Professional Documents
Culture Documents
oro-facial pain-SAU DH-chep cho hoc vien 2016
oro-facial pain-SAU DH-chep cho hoc vien 2016
• Khó điều trị > điều trị hiệu quả < Chẩn đoán
Khái niệm về đau
Cảm giác khó chịu liên quan đến TT thực thể hay
tiềm tàng của mô.
Được lượng giá qua nhận thức chủ quan của BN
• Đau vừa có tính thực thể > báo hiệu một tổn
thương thực thể tại chỗ.
• Đau lại vừa mang tính chủ quan tâm lý > thiếu
sự tương quan giữa đau và thương tổn mô
Đau dai dẳng kéo dài, tái đi tái lại nhiều lần.
Bn thường điều trị nhiều nơi, nhiều thầy thuốc
và các PP điều trị khác nhau nhưng chứng đau
vẫn khó khỏi / khó thuyên giảm.
Cơ thể bị phá hủy về thể lực và tâm sinh lý
Bệnh nhân ngày càng lo lắng và mất niềm tin >
đau ngày càng trầm trọng hơn.
Cơ chế gây đau
xuất phát từ kích thích của các cảm thụ thể nhận
ung thư…
Đặc điểm
Là một trong những tình trạng đau phức tạp và
nhiều thách thức trong điều trị
Rối loạn một trong các thành phần của hệ thần
kinh: ngoại vi – trung ương - dẫn truyền
Một trong những khác biệt cơ bản với đau thực
thể là đau kiểu thần kinh có thể khởi phát không
kinh
Đau không đáp ứng với các thuốc giảm đau gây
nghiện (Opiates)
Đau do căn nguyên tâm lý
(psychogenic pain).
• Cảm giác bản thể, ám ảnh hơn là đau thực thụ
Nhiều trường hợp trầm cảm là hậu quả của một bệnh
đau thực thể. Sau đó trầm cảm > bệnh lý đau ngày
càng tồi tệ hơn > tạo nên một vòng xoắn bệnh lý.
Chẩn đoán đau
Tái đánh giá bao gồm đánh giá hiệu quả điều trị
là một phần rất quan trọng
Bệnh sử
Bệnh sử
Tính chất đặc điểm đau
Vị trí đau (location)
– Khu trú
– Lan tỏa
– Một bên hai bên
– Theo phân bố cảm giác dây thần kinh V
– Không xác định được vị trí
Kiểu đau (Pain patterns)
– Đau sâu âm ỉ …
Đặc điểm đau (Character)
Cường độ đau
LƯỢNG GIÁ ĐAU.
• Đau là một hiện tượng chủ quan, phức tạp, đa
yếu tố, do đó khó có thể thực sự định lượng
được.
• Lượng giá đau là một bước cần thiết và không
thể thiếu trong việc chẩn đoán và đánh giá điều
trị.
• Yếu tố tâm sinh lý có vai trò quan trọng trong
rối loạn đau.
BS điều trị không phải luôn luôn nhận biết một
cách đầy đủ vấn đề tâm lý
Thiếu các lớp huấn luyện về đánh giá tâm lý
• Sử dụng bảng câu hỏi
Hổ trợ
Dentinal pain
• Xuất phát từ ngà R: Cảm giác đau nhói, sâu và
nhanh do kích kích bên ngoài, hết đau ngay sau
khi loại bỏ kích thích
Dentinal hypersensitivity
Cracked tooth syndrome (Crack in dentin)
Occlusal abrasion
Cracked Filling
Vertical root fracture
Pulpal Pain
Đau mạch đập, âm ỉ, đôi khi đau nhói, có thể
từng cơn hoặc liên tục
Phản ứng với nóng, lạnh, gõ răng rõ ràng, tỉ lệ
thuận với cường độ kích thích
Cường độ đau thường thay đổi có lúc đau
nhiều, có lúc đau ít
Có thể đau về đêm làm thức giấc ngủ
Nguyên nhân có thể nhận diện được (sâu răng,
miếng trám lớn, bệnh nha chu...viêm tủy, hoại tử
tủy)
Gây tê trên răng nghi ngờ giảm hoặc hết đau.
Chú ý đau chuyển vị đến răng, xương và các
cấu trúc khác ( Viêm tủy, hoại tử tủy..)
Viêm tuỷ răng
• Đau khi có kích thích –rất nhạy với tất cả các
kích thích
• Đau tự phát, mạch đập, từng cơn /đau liên tục
• Đau lan toả khó xác định vị trí
• Đau về đêm
• Phản ứng với nóng lạnh gõ răng rõ ràng
• Đau chuyển vị
Dentinal
hypersensitivity
Cracked tooth
syndrome
vertical root fracture
Đau thần kinh (Neuropathic pain)
Đau nguyên nhân thần kinh
Bất thường về mặt cấu trúc
Bất thường dẫn truyền cảm giác đau
Do một số bệnh lý thần kinh ngoại biên
Phân bố đau thường giới hạn trong vùng
giải phẩu của dây thần kinh liên quan và
gần như luôn luôn ở một bên
Đau tự phát (spontaneous pain)
ITN là một trong những thể rối loạn thần kinh
gây ra các cơn đau kịch phát
Thường gặp ở tuổi 50-70 tuổi, nữ > nam
Nguyên nhân chưa rõ ràng
• Giả thuyết cho rằng mạch máu não ở
người lớn tuổi trở nên xơ cứng không còn
mềm mại > chèn ép lên rễ thần kinh V ở
hố sọ sau
Jannetta & cs: 88% bn có xung đột giữa mạch
máu-thần kinh
Gronseth G (2008): giảm đau nhanh chóng sau
khi pt giải áp vi mạch
(tái phát trong 10 năm: 30%)
Trigeminal neuralgia (TN)
ISH (International Headache Society)
Carbamazepine (tegretol)
– 100 -200mg 2-3 lần /ngày
– 400 – 1200 mg / ngày
– Chống mặt, giảm bạch cầu, dị ứng da
Oxcarbazepine (trileptal)
– Có cùng tác dụng nhưng ít gây dị ứng hơn
– Liều khởi đầu 300mg/ngày
– Liều thường 600-1800mg/ngày
Phenytoin
– Ít được ưa chuộng vì nhiều tác dụng phụ
– Liều 300 -400 mg/ ngày
– Thường sử dụng kết hợp carbamazepine
•Gabapentin (neurontin) (300mg) x 3l/ngày
•Baclofen(5mg)
•Cũng là một trong thuốc điều trị hiệu
quả
•5-10 mg/ ngày > 50-60 mg/ngày
•Chống mặt, lừ đừ
Điều trị phẫu thuật
Nhiệt đông hạch gasser qua da
(percutaneous radiofrequency thermo-coagulation)
i
Điều trị
• Có thể PT hoặc không tùy theo tính chất của
chấn thương và độ trầm trọng của TC đau
• Điều trị corticosteroids giúp giảm tỉ lệ và độ trầm
trọng của các triệu chứng -Hiệu quả cao nhất
trong tuần đầu tiên sau chấn thương (ít có hiệu
quả /không hiệu quả nếu điều trị steroids ở giai
đoạn trễ)
• Thuốc
o Tricyclic antidepressants (amitryptiline)
o Gabapentin (neurontin)
Phantom tooth pain
Atypical tooth pain
• Được McElin và Horton (1947)
• Tình trạng đau dai dẳng ở răng, xương ổ
răng, sau khi
lấy tủy răng
phẩu thuât cắt chóp
• 3-4 % ca sau khi điều trị nội nha có đau
hoặc có cảm giác khó chịu dai dẳng trên
răng đã được điều trị
• Bệnh căn của phantom limb pain và
phantom tooth pain vẫn chưa rõ ràng
• 1978 Marbach cho rằng: Atypical tooth
pain có cơ chế giống như giống như đau
trong trường hợp cắt cụt chi (limb
amputation) (80%)
• Thường gặp nữ 40t
• RCN, RCL hàm trên thường gặp
• Đau sâu, âm ỉ, liên tục / có những cơn đau
sắc như dao đâm khu trú ở R đã lấy tủy
trước đó / ở ngay vị trí ổ R sau khi NR .
• Khó khu trú vị trí đau
• Không đau khi ngủ, Có một khoảng thời
gian dài không đau sau khi ngủ dậy ( phân
biết đau TKV ở răng )
• Ít / Không có những thay đổi đau với các
kích thích như nhiệt, cơ học…
• Bệnh nhân có cảm giác sai lệch về kích
thước, hình dạng và vị trí của răng
Chẩn đoán nhầm do thất bại / biến chứng sau điều trị
Chẩn đoán dựa vào hỏi bệnh sử /khám LS
Phantom tooth pain có thể xuất hiện ngay
sau can thiệp hoặc lâu hơn sau đó (1tuần,
1tg or 1 n )
Khám lâm sàng, khám răng một cách cẩn
thận tỉ mỉ để loại trừ các nguyên nhân đau
từ răng ( nội nha không tốt, nứt dọc
răng….)
Đề nghị nhiều phân loại và tiêu chuẩn
chẩn đoán nhưng chẩn đoán ATP chẩn
đoán loại trừ
Neuropathic toothache
continuous
ITN AFP
Đau ít nhiều liên quan đến các vận động chức năng
(nhai, nói,ngáp…)