Professional Documents
Culture Documents
KTCT I Chương 3_ GTTD trong nền KTTT (1)
KTCT I Chương 3_ GTTD trong nền KTTT (1)
-> Theo Mác, bất kỳ tiền nào vận động theo công thức T-H-T đều chuyển thành tư
bản
—--------------------------------------------------------------------------------------
- TLSX: máy móc, thiết bị, nhà xưởng, nguyên nhiên vật liệu -> dịch chuyển giá trị sp
mà ko làm tăng lên tổng giá trị
* Bản chất của tiền công là biểu hiện bằng tiền của giá trị sức lao động; là giá cả
của sức lao động
- Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động
● Đn: Là công dụng của SLĐ có thể thỏa mãn nhu cầu của người mua vào
qtrinh sản xuất
● Ví dụ: Giá trị sử dụng của hàng hóa sức lao động của người công nhân dệt vải
là: kỹ năng, năng suất lao động, tay nghề
=> Hàng hóa SLĐ có giá trị sử dụng đặc biệt: Khi sdung nó có thể tạo ra 1 giá trị lớn
hơn giá trị bản thân nó
—--------------------------------------------------------------------------------------
PHẰN 3: SẢN XUẤT GTTD - TƯ BẢN BẤT BIỂN, TƯ BẢN KHẢ BIẾN
1. Đặc điểm quá trình sản xuất TBCN:
- Thống nhất giữa Sản xuất GTSD và GTTD
Mục đích của TB là thặng dư -> phải sx hàng hóa có giá trị sử dụng nhất định
-> Không có GTSD thì không có GTTD
- Công nhân phải làm việc dưới sự kiểm soát của nhà TB và sp thuộc về TB - điều
kiện cần thiết
- Kí hiệu:
● Tư bản bất biến (TLSX): C
● Tư bản khả biến (SLĐ): V
3.1. Tư bản bất biến (không làm gia tăng giá trị của sản phẩm)
C= C1 + C2
------------------------------------------------------------------------------------------
—-----------------------------------------------------------------------------------------
- Tuần hoàn TB trải qua 3 giai đoạn, tồn tại dưới 3 hình thức , thực hiện 3 chức năng
và quay về hình thái ban đầu có mang theo GTTD
2. Chu chuyển của tư bản (quá trình xoay vòng vốn)
- CCTB do bằng:
+ Tgian du chuyển của TB
+ Tốc độ chu chuyển của TB: số vòng của TB/năm
● n: số vòng chu chuyển TB
● CH: tgian của 1 năm
● ch: tgian 1 vòng chu chuyển của TB
=> Số vòng chu chuyển TB:
—-----------------------------------------------------------------------------------------
—-----------------------------------------------------------------------------------------
PHẦN 7: TỶ SUẤT GIÁ TRỊ THẶNG DƯ VÀ KHỐI LƯỢNG GIÁ TRỊ THẶNG DƯ
- GTTD là phạm trù riêng của PTSX TBCN
1. Tỷ suất GTTD
- Kn: Tỷ suất GTTD là tỷ lệ phần trăm giữa GTTD và TB khả biến cần thiết để tạo ra
GTTD đó
- Tỷ suất GTTD thể hiện trình độ bóc lột GTTD của nhà
tư bản m
m’ = . 100%
V
- Công thức 1:
- Công thức M = m’ . V
trong đó: M: khối lượng GTTD
V: tổng tư bản khả biến
m’: tỷ suất GTTD
3. Bài tập
4. Tóm tắt CT
—-----------------------------------------------------------------------------------------
- Lịch sử pt của LLSX và của NSLĐ XH dưới CNTB trải qua 3 giai đoạn:
● Hợp tác giản đơn
● Công trường thủ công
● Đại CN cơ khí
-> Đó là qtrinh nâng cao trình độ bóc lột GTTD tương đối
- Với CNTB, việc áp dụng máy móc ko làm giảm cường độ lđộng của công nhân mà
để tăng CĐLĐ của công nhân → Sự căng thẳng về thần kinh thay thế cho cường độ
lđộng của cơ bắp
3. Các hình thức biểu hiện của GTTD trong nền KTTT
3.1. Lợi nhuận
a. Chi phí sản xuất
- CPSX TBCN là phần gtri của hàng hóa, bù lại giá cả của những TLSX đã tiêu
dùng và giá cả của SLĐ đã đc sdung để sx ra hàng hóa ấy
● Kí hiệu: k
- Công thức: m
P’ =
C+V
—-----------------------------------------------------------------------------------------
PHẦN 10: PHÂN TÍCH BẢN CHẤT, ĐỘNG CỢ CỦA TÍCH LŨY TB. CÁC NHÂN TỐ
ẢNH HƯỞNG ĐẾN QUY MÔ TÍCH LŨY TB. HỆ QUẢ CỦA TÍCH LŨY TƯ BẢN
2.3. Tích lũy TB làm bần cùng hóa người lao động làm thuê
- 2 loại bần cùng hóa
● Bần cùng hóa tương đối: là biểu hiện ở tốc độ tăng thu nhập của gc tư sản
ngày càng lớn so vs gc vô sản
● Bần cùng hóa tuyệt đối: mức sống của GCCN ngày càng giảm so vs nhu cầu
ngày càng pt của họ và so vs mức sống chung của toàn XH ngày càng tăng