Professional Documents
Culture Documents
Wet Shady Merchant
Wet Shady Merchant
Wet Shady Merchant
HIỂU 58 CÂU,
Câu 1. Thuận lợi cơ bản nhất của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa sau cách mạng
Tháng Tám năm 1945 là
A. Việt Nam trở thành quốc gia độc lập, tự do và xây dựng được chính quyền của
riêng mình
B. Nhân dân Việt Nam từ thân phận nô lệ, bị áp bức trở thành chủ nhân của chế độ
dân chủ mới
C. Đảng Cộng sản trở thành Đảng cầm quyền lãnh đạo cách mạng trong cả nước
D. Nhân dân đoàn kết, tin tưởng vào sự lãnh đạo của Đảng, của Chủ tịch Hồ Chí
Minh
Câu 3. Trở ngại, thách thức lớn nhất, nghiêm trọng nhất đối với cách mạng Việt
Nam sau khi Cách mạng Tháng Tám thành công là?
A. Hệ thống chính quyền cách mạng mới được thiết lập, còn rất non trẻ, thiếu
thốn, yếu kém về nhiều mặt
B. Nhà nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa tiếp quản một nền kinh tế xơ xác, tiêu
điều, công nghiệp đình đốn, nông nghiệp bị hoang hóa
C. Các hủ tục lạc hậu, thói hư, tật xấu, tệ nạn xã hội chưa được khắc phục
D. Thực dân Pháp có âm mưu và hành động xâm lược để quay trở lại thống trị
Việt Nam một lần nữa.
Câu 4. Khó khăn nào dưới đây là lớn nhất khiến cho Việt Nam sau ngày 2/9/1945
lâm vào tình thế “ngàn cân treo sợi tóc”?
A. Chính quyền cách mạng mới được thành lập còn non trẻ, yếu kém về nhiều mặt
B. Việt Nam phải cùng lúc đối phó với nhiều thế lực thù địch cả trong và ngoài
nước
C. Việt Nam phải cùng lúc đối phó với khó khăn trên tất cả các lĩnh vực
D. Không có nước nào công nhận địa vị pháp lý của Nhà nước Việt Nam Dân chủ
Cộng hòa
Câu 17. Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc (25/11/1945) của Ban chấp hành Trung ương
Đảng xác định nhiệm vụ nào là trung tâm, bao trùm của cách mạng Việt Nam?
A. Củng cố chính quyền cách mạng C. Chống thực dân Pháp xâm lược
B. Bài trừ nội phản D. Cải thiện đời sống cho nhân dân
Câu 18. Nội dung chỉ thị nào có tác dụng: định hướng tư tưởng, trực tiếp chỉ đạo
cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp ở Nam bộ?
A. Chỉ thị Nhật - Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta (12/3/1945)
B. Chỉ thị Kháng chiến kiến quốc (25/11/1945)
C. Chỉ thị Tình hình và chủ trương (3/3/1946)
D. Chỉ thị Hòa để tiến (9/3/1946)
Câu 30. Vì sao Đảng lại lựa chọn giải pháp thương lượng với Pháp sau khi Hiệp ước
Trùng Khánh (28/2/1946) được kí kết?
A. Vì Pháp lúc này rất mạnh
B. Để đuổi nhanh quân Tưởng về nước
C. Phối hợp với Pháp tấn công Tưởng.
D. Chúng ta không muốn chiến tranh
Câu 37. Đâu không phải là bài học kinh nghiệm rút ra từ sự lãnh đạo cách mạng của
Đảng trong hai năm 1945 - 1946?
A. Phải giương cao ngọn cờ giải phóng dân tộc, giải quyết đúng đắn mối quan hệ
giữa hai nhiệm vụ độc lập dân tộc và cách mạng ruộng đất
B. Nêu cao ý chí tự lực, tự cường, quyết tâm bảo vệ nền tự do, độc lập của dân tộc.
C. Triệt để lợi dụng mâu thuẫn trong hàng ngũ địch, thực hạnh nhân nhượng có
nguyên tắc, “Dĩ bất biến, ứng vạn biến”
D. Tăng cường đại đoàn kết dân tộc, dựa vào sự ủng hộ vật chất, chính trị, tinh
thần của nhân dân
Câu 40. Hành động bội ước nào của Pháp là nguyên nhân trực tiếp cho quyết định
phát động toàn quốc kháng chiến của Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương?
A. Thực dân Pháp mở cuộc tấn công vũ trang đánh chiếm Hải Phòng, Lạng Sơn,
tiếp đó chiếm đóng trái phép ở Đà Nẵng, Hải Dương
B. Quân đội Pháp ở Hà Nội chủ động tổ chức gây hấn với ta ở nhiều nơi, tấn công
đánh chiếm trụ sở Bộ Tài chính, Bộ Giao thông công chính
C. Quân đội Pháp ở Hà Nội bắn đại bác gây ra vụ thảm sát đồng bào Hà Nội ở phố
Yên Ninh và Hàng Bún
D. Đại diện Pháp ở Hà Nội đơn phương tuyên bố cắt đứt mọi liên hệ với Chính
phủ Việt Nam, đưa liên tiếp 3 tối hậu thư đòi phía Việt Nam những điều phi lý
Câu 46. Đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xác định Kháng chiến toàn
diện là đánh địch trên mọi lĩnh vực, mọi mặt trận trong đó mặt trận giữ vai trò mũi
nhọn, mang tính quyết định là?
A. Mặt trận chính trị
B. Mặt trận kinh tế
C. Mặt trận văn hóa tư tưởng, ngoại giao
D. Mặt trận quân sự, đấu tranh vũ trang
Câu 47. “Mỗi người dân là một chiến sĩ, mỗi làng xã là một pháo đài, mỗi phố
là một mặt trận” thể hiện tính chất nào của đường lối kháng chiến chống Pháp?
A. Tính chất toàn dân B. Tính chất toàn diện
C. Tính chất lâu dài D. Tính chất dựa vào sức mình là chính
Câu 56. Để đối phó với cuộc tấn công của địch lên Việt Bắc, ngày 15/10/1947,
Ban Thường vụ Trung ương Đảng đã ra “Chỉ thị phải phá tan cuộc tấn công mùa
đông của giặc Pháp”. Luận điểm nào dưới đây không phải là nội dung của chỉ thị?
A. Phải ra sức phát động mạnh mẽ cuộc chiến tranh du kích ở đồng bằng Bắc Bộ
và Trung Bộ
B. Chọn một cụm cứ điểm của địch trên tuyến biên giới Việt - Trung để tiêu diệt
sau đó thực hiện chiến thuật đánh điểm, diệt viện, truy kích
C. Chặt đứt giao thông, bao vây không để địch tiếp tế, liên lạc tiếp ứng cho nhau
D. Tổ chức cuộc chiến tranh nhân dân, đồng loạt tấn công đánh địch trên tất cả các
hướng tiến công của chúng cả đường bộ và đường sông.
Câu 68. Trong thời kỳ kháng chiến chống thực dân Pháp (1945 - 1954), sự kiện ngoại
giao nào chứng tỏ cách mạng Việt Nam đã chấm dứt tình thế bị cô lập với thế giới bên
ngoài?
A. Đầu năm 1950, Chủ tịch Hồ Chí Minh đi thăm Trung Quốc, Liên Xô
B. Chính phủ Trung Quốc công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Chính phủ Việt
Nam (tháng 1/1950)
C. Chính phủ Liên Xô công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Chính phủ Việt Nam
(tháng 1/1950)
D. Chính phủ Triều Tiên công nhận và đặt quan hệ ngoại giao với Chính phủ Việt
Nam (tháng 2/1950)
Câu 74. Đặc điểm của cách mạng Việt Nam được xác định trong Chính cương của
Đảng lao động Việt Nam là?
A. Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc
B. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân
C. Cuộc cách mạng tư sản dân quyền
D. Cuộc cách mạng chống lại chủ nghĩa đế quốc
Câu 75. Đại hội đại biểu lần thứ II (2-1951) của Đảng quyết định thành lập ở mỗi
nước Đông Dương một đảng riêng vì lý do chủ yếu nào?
A. Để phù hợp với đặc điểm phát triển của cách mạng mỗi nước
B. Để phù hợp với xu hướng phát triển của cách mạng thế giới
C. Để nhanh chóng đưa cuộc kháng chiến chống Pháp tới thắng lợi
D. Để chứng tỏ sự lớn mạnh của cách mạng ở Đông Dương
Câu 76. Sau Đại hội đại biểu lần thứ II (2-1951) của Đảng, điểm mới trong phong
trào cách mạng Đông Dương là?
A. Thành lập Đảng Cộng sản riêng cho từng nước
B. Đưa Đảng ra hoạt động công khai
C. Thành lập mặt trận ở các nước Lào, Campuchia
D. Đổi tên Đảng thành Đảng Lao động Việt Nam
Câu 88. Chiến dịch nào có khẩu hiệu hành động là “Tất cả cho tiền tuyến, tất cả để
chiến thắng”?
A. Chiến dịch Việt Bắc thu đông (1947)
B. Chiến dịch Biên giới thu đông (1950)
C. Chiến dịch Hà-Nam-Ninh (1951)
D. Chiến dịch Điện Biên Phủ (1954)
Câu 97. Nội dung nào dưới đây là đúng về tình hình Việt Nam sau khi Hiệp
định Giơnevơ về kết thúc chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương được ký kết
A. Đất nước hòa bình, thống nhất
B. Cả nước tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội
C. Việt Nam tạm thời bị chia cắt thành 2 miền với 2 chế độ chính trị khác nhau
D. Kinh tế miền Bắc phát triển, đời sống nhân dân được cải thiện đáng kể
Câu 98. Đặc điểm lớn nhất của cách mạng Việt Nam sau tháng 7 /1954 là?
A. Đất nước bị chia cắt làm hai miền
B. Miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới của đế quốc Mỹ
C. Một Đảng lãnh đạo hai cuộc cách mạng khác nhau ở hai miền đất nước có chế
độ chính trị khác nhau
D. Miền Bắc đi lên xây dựng chủ nghĩa xã hội, miền Nam tiếp tục cuộc kháng
chiến chống đế quốc Mỹ xâm lược
Câu 105. Theo Nghị quyết Bộ Chính trị 9/1954, nhiệm vụ nào dưới đây không phải
là nhiệm vụ cụ thể trước mắt của cách mạng miền Nam?
A. Đấu tranh đòi thi hành Hiệp định Giơnevơ
B. Chuyển hướng công tác cho phù hợp điều kiện mới
C. Tập hợp mọi lực lượng dân tộc, dân chủ, hòa bình, thống nhất, độc lập, đấu
tranh nhằm lật đổ chính quyền bù nhìn thân Mỹ, hoàn thành thống nhất Tổ quốc
D. Nhanh chóng phát triển lực lượng vũ trang
Câu 109. Nguyên nhân trực tiếp dẫn đến sự bùng nổ của phong trào Đồng khởi
(1959-1960) là?
A. Lực lượng cách mạng được giữ gìn và phát triển trong những năm 1954-1959
B. Mâu thuẫn giữa nhân dân miền Nam với chính quyền Mỹ - Diệm lên cao gay
gắt
C. Tác động của Nghị quyết Trung ương 15 (1/1959)
D. Hành động phá hoại hiệp định Giơnevơ của chính quyền Mỹ - Diệm
Câu 110. Sự kiện nào dưới đây của quân và dân miền Nam trong cuộc kháng chiến
chống Mỹ (1954 - 1975) đã đánh dấu cách mạng miền Nam chuyển từ thế giữ gìn lực
lượng sang thế tiến công?
A. Chiến thắng Bình Giã B. Chiến thắng Ấp Bắc
C. Phong trào “Đồng Khởi” D. Chiến thắng Vạn Tường
Câu 126. Vì sao kế hoạch 5 năm (1961 - 1965) đang thực hiện lại bị gián đoạn?
A. Do có hạn chế nên bị đình chỉ thực hiện
B. Do kế hoạch không đạt hiệu quả trong thực tế
C. Do Mỹ tiến hành chiến tranh phá hoại miền Bắc
D. Do cơ sở vật chất để thực hiện kế hoạch không đủ
Câu 130. Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng lần thứ 11 (3-1965) và lần thứ
12 (12-1965) khẳng định: “Trong giai đoạn hiện nay, …có tác dụng quyết định trực
tiếp và giữ một vị trí ngày càng quan trọng”. Hãy điền vào dấu …
A. Đấu tranh quân sự B. Đấu tranh chính trị
C. Đấu tranh ngoại giao D. Đấu tranh trên mặt trận tư tưởng - văn hóa
Câu 138. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Tết Mậu Thân 1968 là một đòn tiến công
chiến lược làm thất bại chiến lược chiến tranh nào của Mỹ ở Việt Nam?
A. Chiến tranh đơn phương B. Chiến tranh đặc biệt
C. Chiến trang cục bộ D. Việt Nam hóa chiến tranh
Câu 141. Chiến lược Chiến tranh cục bộ của Mỹ ở miền Nam Việt Nam được tiến
hành bằng lực lượng?
A. Quân đội Mỹ và quân đồng minh
B. Quân đội Mỹ và quân đội Sài Gòn
C. Quân đội Mỹ, quân đồng minh và quân đội Sài Gòn
D. Quân đội Sài Gòn do cố vấn Mỹ chỉ huy
Câu 142. Điểm khác nhau cơ bản của chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968) so
với chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965) là?
A. Mỹ chỉ huy bằng lực lượng cố vấn
B. Tiến hành chiến tranh phá hoại ở miền Bắc
C. Dùng người Việt đánh người Việt
D. Biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới
Câu 143. Điểm giống nhau cơ bản giữa chiến lược Chiến tranh đặc biệt (1961 - 1965)
và chiến lược Chiến tranh cục bộ (1965 - 1968) của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là?
A. Tiến hành bằng lực lượng quân Mỹ
B. Dồn dân, lập ấp chiến lược
C. Nhằm biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới
D. Mở các cuộc hành quân “tìm diệt”, “bình định” ở miền Nam
Câu 144. Nội dung nào dưới đây không đúng với ý nghĩa của cuộc Tổng tiến công và
nổi dậy Tết Mậu Thân (1968)?
A. Làm lung lay ý chí xâm lược của Mỹ
B. Mỹ phải tuyên bố “phi Mỹ hóa” chiến tranh xâm lược
C. Mỹ tuyên bố chấm dứt không điều kiện chiến tranh phá hoại miền Bắc
D. Hiệp định Pari được ký kết
Câu 145. Trong chiến lược chiến tranh nào dưới đây quân đội Sài Gòn đóng vai trò
hỗ trợ quân Mỹ và thực hiện bình định?
A. Chiến tranh đơn phương (1954-1960)
B. Chiến tranh đặc biệt (1961-1965)
C. Chiến tranh cục bộ (1965-1968)
D. Việt Nam hóa chiến tranh (1969-1973)
Câu 152. Trong cuộc kháng chiến chống Mỹ (1954 - 1975), chiến thắng nào của quân
dân miền Nam đã buộc Mĩ phải “phi Mĩ hóa” chiến tranh xâm lược?
A. Mỹ phải chấp nhận đàm phán với Việt Nam tại hội nghị Pari.
B. Thắng lợi của phong trào “Đồng khởi” năm 1959 - 1960
C. Thắng lợi của cuộc Tổng tiến công và nổi dậy xuân Mậu Thân năm 1968.
D. Chiến thắng trong cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
Câu 154. Chiến lược Việt Nam hóa chiến tranh (1969 - 1973) được Mỹ đề ra ngay
khi?
A. Chiến lược Chiến tranh cục bộ bị phá sản
B. Chiến lược Chiến tranh đặc biệt bị phá sản
C. Nhân dân miền Nam giành thắng lợi trong phong trào Đồng khởi
D. Nhân dân miền Bắc giành thắng lợi trong trận Điện Biên Phủ trên không
Câu 162. Thắng lợi nào của quân dân ta đã buộc Mỹ phải ký Hiệp định Pari về Việt
Nam?
A. Trận Vạn Tường - Quảng Ngãi
B. Phong trào Đồng khởi
C. Trận Ấp Bắc - Mỹ Tho (nay là Tiền Giang)
D. Trận “Điện Biên Phủ trên không”
Câu 171. Chiến thắng nào chứng tỏ khả năng giải phóng hoàn toàn miền Nam đã
chín muồi?
A. Giải phóng hoàn toàn tỉnh Phước Long (6-01-1975)
B. Giải phóng hoàn toàn thị xã Buôn Ma Thuột (11-3-1975)
C. Giải phóng hoàn toàn tỉnh Quảng Trị (19-3-1975)
D. Giải phóng hoàn toàn thành phố Huế (26-3-1975)
Câu 175. Đâu không phải là lý do để Bộ Chính trị quyết định chọn Tây Nguyên là
hướng tiến công chủ yếu trong năm 1975?
A. Tây Nguyên có vị trí chiến lược cả ta và địch đều cố nắm giữ
B. Cơ sở quần chúng của ta ở Tây Nguyên vững chắc
C. Do sự bố phòng sơ hở của quân đội Sài Gòn
D. Do Tây Nguyên là căn cứ quân sự lớn nhất và là điểm yếu nhất của quân đội
Sài Gòn
Câu 160. Điểm khác trong âm mưu của Mỹ khi tiến hành chiến tranh phá
hoại miền Bắc lần thứ hai so với lần thứ nhất?
A. Phá hoại tiềm lực kinh tế, công cuộc xây dựng CNXH ở miền Bắc
B. Ngăn chặn sự chi viện từ bên ngoài vào miền Bắc và từ miền Bắc vào miền
Nam
C. Ép Việt Nam phải ký Hiệp định Pari theo những điều khoản có lợi cho Mỹ
D. Làm lung lay ý chí quyết tâm chống Mỹ của nhân dân hai miền Nam- Bắc
Câu 165. Sự kiện nào dưới đây đã tạo nên sự thay đổi căn bản trong so sánh lực
lượng theo hướng có lợi cho cách mạng kể từ đầu năm 1973?
A. Mỹ tuyên bố ngừng ném bom đánh phá hoàn toàn miền Bắc
B. Mỹ ký Hiệp định Pari và rút quân đội khỏi nước ta
C. Sự chi viện ngày càng lớn của miền Bắc cho miền Nam
D. Vùng giải phóng của ta được mở rộng và lớn mạnh
Câu 173. Ý nghĩa quan trọng nhất của chiến thắng Phước Long đối với cuộc kháng
chiến chống Mĩ là gì?
A. Làm lung lay ý chí chiến đấu của quân đội Sài Gòn
B. Chứng tỏ sự lớn mạnh và khả năng thắng lợi của quân ta, giúp Bộ chính trị
hoàn chỉnh kế hoạch giải phóng miền Nam
C. Giáng đòn mạnh vào chính quyền và quân đội Sài Gòn
D. Tạo tiền đề thuận lợi để hoàn thành sớm quyết tâm giải phóng hoàn toàn miền
Nam
Câu 176. Ý nghĩa lớn nhất của thắng lợi chiến dịch Tây Nguyên là:
A. Đưa cuộc kháng chiến của quân ta tiến lên với sức mạnh áp đảo
B. Nguồn cổ vũ mạnh mẽ đến quân dân ta tiến lên giải phóng hoàn toàn miền
Nam
C. Làm cho địch mất tinh thần, mất khả năng chiến đấu
D. Chuyển cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước sang giai đoạn mới, từ tiến
công chiến lược phát triển thành tổng tiến công chiến lược trên toàn miền Nam
Câu 180. Ý nghĩa lịch sử quan trọng nhất của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước
(1954-1975) đối với nhân dân Việt Nam là?
A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân trong cả nước
B. Tạo điều kiện để cả nước đi lên chủ nghĩa xã hội
C. Là nguồn cổ vũ với phong trào cách mạng thế giới
D. Làm đảo lộn chiến lược toàn cầu của Mỹ
Câu 181. Đâu không phải là nguyên nhân khách quan đưa đến thắng lợi của cuộc
kháng chiến chống Mỹ của nhân dân Việt Nam?
A. Sự đoàn kết chiến đấu của ba dân tộc Đông Dương
B. Sự ủng hộ, giúp đỡ của các lực lượng hòa bình, dân chủ nhất là Liên Xô và
Trung Quốc
C. Phong trào phản đối chiến tranh của nhân dân Mỹ
D. Sự chi viện của miền Bắc cho miền Nam
Câu 182. Nguyên nhân quyết định tới thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu
nước (1954-1975) là?
A. Sự chi viện của hậu phương miền Bắc
B. Sự đoàn kết của nhân dân ba nước Đông Dương và sự giúp đỡ của các nước xã
hội chủ nghĩa
C. Sự lãnh đạo đúng đắn của Đảng Lao động Việt Nam
D. Truyền thống yêu nước của nhân dân Việt Nam
Câu 183. Các chiến lược chiến tranh Mỹ tiến hành ở miền Nam Việt Nam (1954 -
1975) có điểm chung là?
A. Là chiến tranh xâm lược thực dân kiểu mới
B. Là chiến tranh xâm lược thực dân kiểu cũ
C. Chỉ sử dụng biện pháp về quân sự
D. Tiến hành chiến tranh phá hoại quy mô lớn ở miền Bắc
Câu 186. Điểm giống nhau giữa chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) và chiến dịch Hồ
Chí Minh (1975) là?
A. Có sự kết hợp với nổi dậy của quần chúng
B. Có sự điều chỉnh phương châm tác chiến
C. Tiêu diệt mọi lực lượng của đối phương
D. Là những trận quyết chiến chiến lược
Câu 187. Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp (1945 -
1954) và đế quốc Mỹ xâm lược (1954- 1975) đều diễn ra trong điều kiện quốc tế như
thế nào?
A. Nội bộ phe xã hội chủ nghĩa đoàn kết
B. Cục diện hai phe, hai cực bao trùm thế giới
C. Phong trào cách mạng thế giới đi vào giai đoạn thoái trào
D. Đang có sự hòa hoãn giữa các cường quốc
Chương 3
ĐẢNG LÃNH ĐẠO CẢ NƯỚC QUÁ ĐỘ LÊN CHỦ NGHĨA XÃ HỘI
VÀ TIẾN HÀNH CÔNG CUỘC ĐỔI MỚI
(1975 - 2018)
I- DẠNG BIẾT
1. Đại hội lần thứ VI đã xác định rõ quan điểm đổi mới của Đảng CSVN là đổi
mới toàn diện và đồng bộ, nhưng quan trọng nhất là gì?
A. Đổi mới về chính trị B. Đổi mới về kinh tế và chính trị
C. Đổi mới về kinh tế D. Đổi mới về Văn hóa
2. Kỳ họp thứ I Quốc hội khóa IV có những quyết định nào liên quan với việc
thống nhất đất nước về mặt Nhà nước?
A. Thống nhất tên nước, xác định Hà Nội là thủ đô của cả nước
B. Bầu các cơ quan lãnh đạo cao nhất của cả nước
C. Đổi tên thành phố Sài Gòn - Gia Định là Tp.Hồ Chí Minh
D. Thống nhất tên nước, xác định Hà Nội là thủ đô của cả nước và bầu
các cơ quan lãnh đạo cao nhất của cả nước
3. Sau đại thắng mùa xuân năm 1975, Đảng CSVN xác định nhiệm vụ đầu
tiên, bức thiết nhất là gì?
A. Xây dựng kinh tế
B. Thống nhất nước nhà về mặt nhà nước
C. Phát triển văn hóa - xã hội
D. Củng cố quốc phòng an ninh
4. Kỳ họp thứ nhất của Quốc hội nước Việt Nam thống nhất (24/6 đến
3/7/1976) đã quyết định những vấn đề gì?
A. Đặt tên nước là nước Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Việt Nam
B. Thủ đô là Hà Nội
C. Thành phố Sài Gòn đổi tên là Thành phố Hồ Chí Minh
D. Tất cả các đáp án trên
5. Đại hội ĐBTQ lần thứ V (3-1982) của Đảng họp trong hoàn cảnh thế giới
và trong nước có những khó khăn, thách thức gì?
A. Hoa Kỳ tiếp tục thực hiện chính sách bao vây cấm vận và “kế hoạch
hậu chiến”
B. Chủ nghĩa ĐQ và các thế lực phản động quốc tế ra sức tuyên truyền
xuyên tạc việc quân tình nguyện Việt Nam làm nghĩa vụ quốc tế ở
Campuchia
C. Trong nước tình trạng khủng hoảng KT-XH ở nước ta ngày càng
trầm trọng
D. Tất cả các đáp án trên
6. Các hiện tượng “xé rào” bù giá vào lương diễn ra ở đâu?
A. Thành phố Hồ Chí Minh B. Tỉnh Long An
C. Thành phố Hồ Chí Minh và tỉnh Long An D. Thành phố Hà Nội
7. Hiện tượng ‘xé rào” bù giá vào lương là hiện tượng diễn ra trong ngành gì?
A. Nông nghiệp B. Công nghiệp C. Dịch vụ D. Công nghiệp và dịch vụ
8. Trong thời kỳ quá độ lên CNXH ở Việt Nam, CNH được Đảng xác định là?
A. Nhiệm vụ quan trọng B. Mục tiêu chiến lược
C. Nhiệm vụ trung tâm D. Mục tiêu quan trọng
9. Đại hội ĐBTQ lần thứ V của Đảng (1982) đã có những bước phát triển
trong nhận thức mới, trước hết là trong lĩnh vực gì?
A. Văn hóa - Xã hội B. Chính trị, An ninh quốc phòng
C. Kinh tế D. Tất cả các đáp án
10. Hội nghị Bộ Chính trị khóa V đưa ra những nội dung đổi mới có tính đột
phá là?
A. Về cơ cấu sản xuất B. Về cải tạo XHCN
C. Về cơ chế quản lý kinh tế D. Tất cả các đáp án trên
11. Ngày 25-4-1976 ở Việt Nam diễn ra sự kiện quan trọng gì?
A. Tổng tuyển cử trên toàn lãnh thổ Việt Nam,
B. Bầu Quốc hội chung của cả nước
C. Tổng tuyển cử trên toàn lãnh thổ Việt Nam, bầu Quốc hội chung của cả
nước
D. Ban hành Hiến pháp
12. Đường lối đối ngoại của Đảng được đề ra tại Đại hội lần thứ VI (1986) là
gì?
A. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc vì lợi ích của Việt Nam
B. Bình thường hóa với các nước XHCN và tăng cường tình hữu nghị, hợp tác
toàn diện với Liên Xô
C. Bình thường hóa quan hệ với Mỹ vì lợi ích kinh tế
D. Quan hệ hữu nghị và hợp tác toàn diện với Liên Xô và các nước XHCN
13. Đại hội lần thứ VI của Đảng (1986) được diễn ra trong bối cảnh tình hình
trong nước và thế giới diễn ra như thế nào?
A. Cuộc chiến tranh lạnh vẫn đang diễn ra giữa hai hệ thống XHCN và TBCN
B. Đổi mới trở thành xu thế của thời đại
C. Quan hệ giữa Liên Xô và Trung Quốc vẫn còn những bất đồng
D. Cuộc điều chỉnh giá, tiền, lương trong nước đã làm cho đời sống nhân dân
trở nên ổn định
14. Đại hội lần thứ VI của Đảng (1986) được diễn ra trong bối cảnh tình hình
trong nước và thế giới diễn ra như thế nào?
A. Cuộc chiến tranh lạnh vẫn đang diễn ra giữa hai hệ thống XHCN và
Tư bản chủ nghĩa
B. Đổi mới trở thành xu thế của thời đại
C. Quan hệ giữa Liên Xô và Trung Quốc vẫn còn những bất đồng
D. Cuộc điều chỉnh giá, tiền, lương trong nước đã làm cho đời sống nhân dân
trở nên ổn định
15. Đâu là bài học kinh nghiệm được Đảng rút ra từ Đại hội lần thứ VI
(1986)?
A. Đảng phải quán triệt tư tưởng “trọng dân”
B. Đảng phải quán triệt tư tưởng “thân dân”
C. Coi đại đoàn kết dân tộc là cội nguồn tạo nên sức mạnh của nhân dân
D. Chăm lo xây dựng Đảng ngang tầm với một đảng cầm quyền lãnh đạo
nhân dân tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa
16. Đâu là phương hướng lớn để phát triển kinh tế mà Đại hội lần thứ VI của
Đảng (1986) đưa ra?
A. Điều chỉnh lại giá, lương, tiền
B. Cơ cấu lại nền kinh tế
C. Bố trí lại nền kinh tế
D. Đổi mới cơ cấu đầu tư xây dựng và củng cố quan hệ sản xuất XHCN
17. Đường lối đối ngoại của Đảng được đề ra tại Đại hội lần thứ VI (1986) là
gì?
A. Bình thường hóa quan hệ với Trung Quốc vì lợi ích của Việt Nam
B. Bình thường hóa với các nước XHCN và tăng cường tình hữu nghị, hợp tác
toàn diện với Liên Xô
C. Bình thường hóa quan hệ với Mỹ vì lợi ích kinh tế
D. Quan hệ hữu nghị và hợp tác toàn diện với Liên Xô và các nước XHCN
18. Hội nghị Trung ương 2 (4-1987) của Đảng đề ra chủ trương về một số biện
pháp cấp cách trong phân phối lưu thông, bao gồm?
A. Giảm bội chi ngân sách, giảm nhịp độ tăng giá và giảm lạm phát
B. Tiếp tục duy trì chính sách “ngăn sông cấm trợ”
C. Tăng chi ngân sách và chi tiền mặt, tiết kiệm chi tiêu
D. Đổi mới quản lý về kinh tế
20. Trước thời kỳ đổi mới, đối tượng nào ở nước ta được hưởng chế độ phân
phối theo tem phiếu?
A. Cán bộ, công nhân, viên chức nhà nước
B. Nông dân
C. Người làm nghề tự do
D. Công nhân, nông dân và người làm nghề tự do
21. Nhằm thực hiện đổi mới tư duy của Đảng, Hội nghị Trung ương 6 (3-1989)
và Hội nghị Trung ương 8 (3-1990) tập trung giải quyết những vấn đề cấp
bách gì?
A. Công tác cán bộ B. Công tác xây dựng Đảng
C. Công tác tham nhũng D. Công tác cải cách hành chính
22. Đại hội lần thứ VII của Đảng (1991) đã thông qua hai văn kiện quan trọng
gì?
A. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên CNXH
B. Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
C. Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020
D. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội
và Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế - xã hội đến năm 2020
23. Lần đầu tiên Chiến lược ổn định và phát triển kinh tế - xã hội đến năm
2000 được trình bày tại Đại hội lần thứ VII (1991) đã xác định mục tiêu tổng
quát nền kinh tế nước ta đến năm 2000 là gì?
A. Mỹ dỡ bỏ lệnh bao vây cấm vận kinh tế Việt Nam
B. Phấn đấu vượt qua tình trạng nước nghèo và kém phát triển
C. Đất nước ra khỏi khủng hoảng nhưng chưa ổn định
D. Tiếp nhận nguồn việc trợ ODA và nguồn vốn đầu tư trực tiếp từ nước
ngoài
24. Chỉ ra một trong những nguy cơ thách thức lớn được đưa ra tại Hội nghi
giữa nhiệm kỳ (1-1994) của Đảng?
A. Nguy cơ bị mất đi bản sắc văn hóa dân tộc trước tác động của cơ chế
thị trường
B. Nguy cơ tụt hậu do chiến tranh kéo dài
C. Nguy cơ về nạn chạy chức chạy quyền
D. Nguy cơ “diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch
25. Chỉ ra một trong những quan điểm công nghiệp hóa thời kỳ mới được
trình bày tại Đại hội lần thứ VIII của Đảng (1996)?
A. Coi phát triển Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ là quốc sách
hàng đầu
B. Phát triển mạnh tiềm lực quân sự để bảo vệ đất nước
C. Lấy việc phát huy nguồn lực con người cho sự phát triển nhanh và bền
vững
D. Phát triển văn hóa, giao lưu và hội nhập với khu vực và thế giới
26. Trong các nguồn lực để công nghiệp hóa, hiện đại hóa ở nước ta đến năm
2020, Đại hội lần thứ VIII của Đảng đã xác định nguồn lực nào là yếu tố cơ
bản cho sự phát triển nhanh và bền vững?
A. Khoa học công nghệ B. Tài nguyên đất đai
C. Con người D. Vốn
27. Hội nghị Trung ương 6 lần 2 (2-1999) đã ra nghị quyết về một số vấn đề cơ
bản và cấp bách trong công tác gì?
A. Công tác cán bộ B. Công tác xây dựng Đảng
C. Công tác phòng chống tham nhũng D. Công tác hiện đại hóa quân đội
28. Hội nghị Trung ương 7 khóa X (7-2008) ban hành Nghị quyết về “Tăng
cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa”, quan điểm chỉ đạo là?
A. Thanh niên là lực lượng xung kích trên mọi mặt trận
B. Thanh niên là rường cột của nước nhà, chủ nhân tương lai của đất nước
C. Thanh niên là nhân tố quyết định sự thành bại của công cuộc đổi mới
D. Thanh niên được đặt ở vị trí trung tâm của công cuộc đổi mới
29. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ
sung, phát triển năm 2011) nêu rõ mục tiêu cơ bản của xã hội chủ nghĩa ở
nước ta?
A. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
B. Dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh
C. Dân giàu, nước mạnh, công bằng, văn minh
D. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, văn minh
30. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ
sung, phát triển năm 2011) nêu rõ đặc trưng bao trùm, tổng quát của xã hội
chủ nghĩa ở nước ta?
A. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì
nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo
B. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì
nhân dân
C. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân, do nhân, vì nhân
D. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì
nhân dân do nhân dân làm chủ
31. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ
sung, phát triển năm 2011) đưa ra định hướng lớn về phát triển văn hóa là gì?
A. Phát triển văn hóa là nhiệm vụ trung tâm
B. Xây dựng nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
C. Phát triển toàn diện văn hóa nhưng phải thống nhất trong đa dạng
D. Kế thừa và phát huy truyền thống văn hóa của các dân tộc Việt Nam
32. Chỉ ra một trong ba đột phá chiến lược được đưa ra tại Đại hội lần thứ XI
của Đảng (2011)?
A. Đẩy mạnh phát triển Giáo dục và đào tạo, Khoa học và công nghệ
B. Tập trung cải cách hành chính
C. Xây dựng hệ thống kết cấu hạ tầng đồng bộ
D. Xây dựng hệ thống giao thông đồng bộ tại các thành phố lớn
33. Đại hội lần thứ XI của Đảng (2011) đưa ra định hướng phát triển kinh tế -
xã hội là?
A. Tái cấu trúc nền kinh tế B. Tái cơ cấu lại nền kinh tế
C. Đổi mới mô hình tăng trưởng, cơ cấu lại nền kinh tế
D. Đẩy mạnh chống tham nhũng
34. Hội nghị Trung ương 5, khóa XII (5-2017) đề ra chủ trương phát triển
kinh tế tư nhân....?
A. Trở thành nền tảng vững chắc của nền kinh tế thị trường định hướng
XHCN
B. Trở thành nền tảng quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng
XHCN
C. Trở thành động lực quan trọng của nền kinh tế thị trường định hướng
XHCN
D. Trở thành động lực của nền kinh tế thị trường định hướng XHCN
35. Những khó khăn thách thức mới cho nước ta trong công cuộc xây dựng
chủ nghĩa xã hội và bảo vệ Tổ quốc 1976-1981 là gì?
A. Tiến hành CNH, HĐH trên phạm vi miền Bắc
B. Tiến hành CNH, HĐH trên phạm vi cả nước
C. Các thế lực thù địch bao vây cấm vận và phá hoại sự phát triển của VN
D. Tất cả các đáp án trên
36. Những yếu tố nào giúp Việt Nam ra khỏi khủng hoảng kinh tế - xã hội
1986-1996?
A. Thực hiện nhất quán chính sách phát triển nhiều thành phần kinh tế
B. Đổi mới cơ chế quản lý kinh tế
C. Xóa bỏ cơ chế tập trung quan liêu, hành chính, bao cấp chuyển sang
hạch toán, kinh doanh, kết hợp kế hoạch với thị trường
D. Tất cả các đáp án trên
37. Đổi mới sự lãnh đạo của Đảng cần phải đổi mới tư duy về:
A. Trước hết là tư duy kinh tế, đổi mới công tác tư tưởng
B. Đổi mới công tác cán bộ và phong cách làm việc
C. Tăng cường đoàn kết nhất trí trong Đảng
D. Tất cả các đáp án trên
38. Sau Đại hội lần thứ VIII của Đảng (1996), Ban Chấp hành Trung ương
Đảng đã xác định nhiệm vụ trọng tâm là gì?
A. Phát triển kinh tế B. Xây dựng Đảng
C. Phát triển văn hóa D. Tất cả các đáp án
39. Hội nghị đại biểu toàn quốc giữa nhiệm kỳ khóa VII của Đảng (1994) xác
định một trong bốn nguy cơ cản trở thực hiện mục tiêu CNXH ở nước ta:
A. Nguy cơ lạm phát kinh tế B. Nguy cơ chệch hướng XHCN
C. Nguy cơ tụt hậu về kinh tế D. Nguy cơ rơi vào bẫy thu nhập thấp
40. Bên cạnh kết quả đạt được, sau hơn 30 đổi mới đất nước vẫn còn tồn tại
những hạn chế cần được khắc phục, đó là những hạn chế nào?
A. Kinh tế phát triển chưa bền vững
B. Các vấn đề xã hội chưa được nhận thức đầy đủ
C. Năng lực và hiệu quả hoạt động của hệ thống chính trị chưa ngang tầm
nhiệm vụ
D. Tất cả các đáp án
41. Hãy cho biết những hạn chế, khuyết điểm sau hơn 30 năm đổi mới đất
nước được xuất phát từ những nguyên nhân chủ yếu nào?
A. Sự chống phá quyết liệt của các thế lực thù địch, phản động và cơ hội
chính trị
B. Đổi mới tư duy lý luận chưa kiên quyết, mạnh mẽ
C. Thiếu cơ chế để kiểm soát quyền lực
D. Tất cả các đáp án
42. Sau hơn 30 năm đổi mới đất nước, Đảng Cộng sản Việt Nam đã rút ra
những bài học kinh nghiệm gì?
A. Đổi mới phải luôn luôn quán triệt quan điểm “dân là gốc”
B. Phải coi phát triển kinh tế là trung tâm, xây dựng Đảng là then chốt
C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
D. Phát huy sức mạnh đại đoàn kết dân tộc
43. Hội nghị Trung ương 7 khóa X (7-2008) ban hành Nghị quyết về “Tăng
cường sự lãnh đạo của Đảng đối với công tác thanh niên thời kỳ đẩy mạnh công
nghiệp hóa, hiện đại hóa”, quan điểm chỉ đạo là:?
A. Thanh niên là lực lượng xung kích trên mọi mặt trận
B. Thanh niên là rường cột của nước nhà, chủ nhân tương lai của đất nước
C. Thanh niên là nhân tố quyết định sự thành bại của công cuộc đổi mới
D. Thanh niên được đặt ở vị trí trung tâm của công cuộc đổi mới
44. Hội nghị Trung ương 7 khóa X (7-2008) ban hành Nghị quyết về “Xây
dựng đội ngũ trí thức trong thời kỳ đẩy mạnh công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất
nước và hội nhập kinh tế quốc tế”, quan điểm chỉ đạo là:?
A. Trí thức Việt Nam là lực lượng lao động đặc biệt phục vụ cho sự nghiệp
đổi mới đất nước
B. Trí thức Việt Nam là lực lượng chính phục vụ cho sự nghiệp CNH, HĐH
đất nước
C. Trí thức Việt Nam là lực lượng then chốt thúc đẩy nghiên cứu và ứng
dụng khoa học công nghệ
D. Trí thức Việt Nam là lực lượng lao động sáng tạo đặc biệt quan trọng
trong tiến trình đẩy mạnh CNH, HĐH đất nước và hội nhập quốc tế
45. Hội nghị Trung ương 7, khóa VIII (5-2018) ban hành Nghị quyết cải cách
tiền lương cho những đối tượng nào?
A. Cán bộ, công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
B. Công chức, viên chức và lực lượng vũ trang
C. Cán bộ, công chức, viên chức, lực lượng vũ trang và người lao động
trong doanh nghiệp
D. Tất cả các đáp án trên
46. Hội nghị Trung ương 7, khóa XII (5-2018) ban hành Nghị quyết bàn về
vấn đề gì?
A. Xây dựng Đảng, xây dựng đội ngũ cán bộ
B. Xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược
C. Xây dựng đội ngũ cán bộ cấp chiến lược
D. Xây dựng đội ngũ cán bộ nữ
47. Chỉ thị số 03-CT/TW của Bộ Chính trị khóa XI (2011) bàn về vấn đề gì?
A. Xây dựng Đảng, xây dựng đội ngũ cán bộ
B. Xây dựng đội ngũ cán bộ các cấp, nhất là cấp chiến lược
C. Xây dựng đội ngũ cán bộ cấp chiến lược
D. Tiếp tục đẩy mạnh học tập và làm theo tấm gương đạo đức Hồ Chí Minh
48. Nghị quyết Trung ương 4 khóa X (2007) của Đảng bàn về vấn đề gì?
A. Chiến lược phát triển kinh tế - xã hội
B. Chiến lược phát triển văn hóa
C. Chiến lược biển Việt Nam đến năm 2020
D. Chiến lược bảo vệ an ninh, quốc phòng
49. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ
sung, phát triển năm 2011) nêu rõ mục tiêu cơ bản của xã hội chủ nghĩa ở
nước ta?
A. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
B. Dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh
C. Dân giàu, nước mạnh, công bằng, văn minh
D. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, văn minh
50. Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (bổ
sung, phát triển năm 2011) nêu rõ đặc trưng bao trùm, tổng quát của xã hội
chủ nghĩa ở nước ta?
A. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì
nhân dân do Đảng Cộng sản lãnh đạo
B. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì
nhân dân
C. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân, do nhân, vì nhân
D. Có Nhà nước pháp quyền xã hội chủ nghĩa của nhân dân, do nhân dân, vì
nhân dân do nhân dân làm chủ
1. Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa III (8-1975)
chủ trương?
A. Hoàn thành thống nhất nước nhà, đưa cả nước tiến nhanh, tiến mạnh, tiến
vững chắc lên CNXH
B. Miền Bắc tiếp tục đẩy mạnh sự nghiệp xây dựng CNXH và hoàn thiện
quan hệ sản xuất XHCN
C. Miền Nam tiến hành cải tạo XHCN và xây dựng CNXH
D. Tất cả đáp án trên
2. Từ năm 1975-1981, quân dân cả nước đã giành được những thành tựu to
lớn gì?
A. Thống nhất nước nhà về mặt nhà nước
B. Chiến thắng trong hai cuộc chiến tranh biên giới
C. Khắc phục được một phầ hậu quả của chiến tranh và thiên tai liên tiếp
xảy ra
D. Tất cả các đáp án trên
3. Triển khai thực hiện Nghị quyết Đại hội lần thứ IV (1976), Ban Chấp hành
TW đã tập trung chủ yếu vào chỉ đạo phát triển những lĩnh vực gì?
A. Nông nghiệp và thủ công nghiệp
B. Thủ công nghiệp và phân phối lưu thông
C. Nông nghiệp, thủ công nghiệp và phân phối lưu thông
D. Nông nghiệp và phân phối lưu thông
4. Đánh giá những khó khăn trong giai đoạn 1975-1981, Đại hội ĐBTQ đã chỉ
ra nguồn gốc sâu xa là do?
A. Nền kinh tế thấp kém, thiên tai liên tiếp xảy ra
B. Chiến tranh biên giới và chính sách cấm vận của Mỹ và các thế lực thù
địch
C. Do những sai làm khuyết điểm của Đảng, Nhà nước về lãnh đạo, quản
lý kinh tế, xã hội
D. Tất cả các đáp án trên
5. Đại hội ĐBTQ lần thứ V của Đảng (1982) đã xác định mặt trận hàng đầu
trong chặng đường đầu tiên của thời kỳ quá độ lên CNXH là?
A. Công nghiệp B. Nông nghiệp C. Công nghiệp nhẹ
D. Tất cả các đáp án
6. Đại hội ĐBTQ lần thứ V (1982) của Đảng xác định: Nội dung, bước đi, cách
làm thực hiện công nghiệp hóa XHCN trong chặng đường đầu tiên là?
A. Tập trung sức phát triển mạnh nông nghiệp, coi nông nghiệp là mặt trận
hàng đầu, đưa nông nghiệp một bước lên sản xuất lớn XHCN
B. Ra sức đẩy mạnh sản xuất hàng tiêu dùng; tiếp tục xây dựng một số
ngành công nghiệp nặng quan trọng
C. Kết hợp nông nghiệp với công nghiệp (công nghiệp hàng tiêu dùng và
công nghiệp nặng) thành cơ cấu công - nông nghiệp hợp lý
D. Tất cả các đáp án trên
7. Đại hội ĐBTQ lần thứ V (1982) của Đảng khẳng định: Chặng đường trước
mắt trong những năm 80 là gì?
A. Ổn định và cải thiện một bước đời sống vật chất, văn hóa của ND
B. Tiếp tục xây dựng cơ sở vật chất - kỹ thuật của CNXH. Thúc đẩy sản
xuất nông nghiệp, hàng tiêu dùng và hàng xuất khẩu
C. Đáp ứng nhu cầu quốc phòng, giữ vững an ninh, trật tự xã hội
D. Tất cả các đáp án trên
8. Tổng kết 10 năm 1975-1986, Đảng đã khảng định những thành tựu nổi bật
gì?
A. Thực hiện thắng lợi chủ trương thống nhất nhà nước về mặt nhà
nước
B. Đạt được những thành tựu quan trọng trong xây dựng XCNH
C. Giành thắng lợi to lớn trong sự nghiệp bảo vệ Tổ quốc và làm nghĩa vụ
quốc tế
D. Tất cả các đáp án trên
9. Từ ngày 15 đến 21-11-1975, Hội nghị Hiệp thương chính trị thống nhất đất
nước tại Sài Gòn đã nhất trí hoàn toàn các vấn đề gì?
A. Lấy tên nước là Cộng hòa XHCN Việt Nam
B. Chủ trương, biện pháp nhằm thống nhất đất nước về mặt nhà nước
C. Quốc kì là cờ đỏ sao vàng, Quốc ca là bài Tiến quân ca
D. Đổi tên Thành phố Sài Gòn - Gia Định là thành phố Hồ Chí Minh
10. Khó khăn cơ bản nhất của nước ta sau 1975 là gì?
A. Số người mù chữ, số người thất nghiệp chiếm tỉ lệ cao
B. Bọn phản động trong nước vẫn còn
C. Nền kinh tế nông nghiệp vẫn còn lạc hậu
D. Hậu quả của chiến tranh và chủ nghĩa thực dân mới Mĩ để lại nặng nề
11. Nhiệm vụ trọng tâm của miền Bắc ngay sau năm 1975 là?
A. Hàn gắn vết thương chiến tranh
B. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục và phát triển kinh tế, VH
C. Tiếp tục làm nhiệm vụ căn cứ địa của cách mạng cả nước
D. Tiếp tục làm nghĩa vụ quốc tế với Lào và Campuchia
12. Nhiệm vụ trọng tâm của miền Nam giai đoạn đầu 1975 là?
A. Thành lập chính quyền cách mạng và các đoàn thể quần chúng ở
những vùng mới giải phóng
B. Ổn định tình hình và khắc phục hậu quả chiến tranh, khắc phục và
phát triển kinh tế, văn hóa
C. Tịch thu ruộng đất của bọn phản động, xóa bỏ bóc lột phong kiến
D. Quốc hữu hóa ngân hàng
13. Sự kiện nào là quan trọng nhất trong quá trình thống nhất đất nước về
mặt nhà nước sau 1975?
A. Hội nghị hiệp thương của đại biểu 2 miền Bắc Nam tại Sài Gòn
(11-1975)
B. Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (25-4-1976)
C. Quốc hội khóa VI của nước Việt Nam thống nhất kì họp đầu tiên
(24-6 đến 2-7-1976)
D. Đại hội thống nhất Mặt trận Tổ quốc Việt Nam
14. Cuộc Tổng tuyển cử bầu Quốc hội chung trong cả nước (25-4-1976) có ý
nghĩa gì?
A. Lần thứ 2 cuộc tổng tuyển cử được tổ chức trong cả nước
B. Kết quả thắng lợi của 30 năm chiến tranh giữ nước (1945-1975)
C. Là một bước quan trọng cho sự thống nhất đất nước về mặt Nhà nước
D. Tất cả các đáp án trên
15. Quan điểm của Đảng tại Đại hội lần thứ VI (1986) là đổi mới về?
A. Đổi mới về chính trị B. Đổi mới về kinh tế và chính trị
C. Đổi mới về kinh tế D. Đổi mới về Văn hóa
18. Điền những từ thích hợp vào những câu sau đây: Đổi mới không phải là
thay đổi mục tiêu của chủ nghĩa xã hội mà là…?
A. Làm cho chủ nghĩa xã hội ngày càng tốt đẹp hơn
B. Làm cho mục tiêu ấy được thực hiện có hiệu quả
C. Làm cho mục tiêu đã đề ra nhanh chóng được thực hiện
D. Làm cho mục tiêu đã đề ra phù hợp với thực tiễn đất nước
19. Trong những thành tựu quan trọng bước đầu của công cuộc đổi mới,
thành tựu nào là quan trọng nhất?
A. Thực hiện được ba chương trình kinh tế
B. Phát triển kinh tế đối ngoại
C. Kiềm chế được lạm phát
D. Từng bước đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng kinh tế, xã hội
20. Cách mạng Việt Nam chuyển sang giai đoạn cách mạng xã hội chủ nghĩa
trong điều kiện như thế nào?
A. Đất nước đã hòa bình
B. Miền Nam đã hoàn toàn giải phóng
C. Đất nước độc lập, thống nhất
D. Miền Bắc khôi phục kinh tế, hàn gắn vết thương chiến tranh
21. Hoàn cảnh nào đưa đến việc Đảng Cộng sản Việt Nam phải thực hiện
đường lối đổi mới?
A. Đất nước lâm vào tình trạng khủng hoảng
B. Do những sai lầm nghiêm trọng về chủ trương, chính sách, chỉ đạo và
tổ chức thực hiện
C. Những thay đổi của tình hình thế giới, nhất là trước sự khủng hoảng
ngày càng trầm trọng ở Liên Xô và các nước xã hội chủ nghĩa
D. Tất cả các đáp án trên
22. Bên cạnh kết quả đạt được, Đại hội lần thứ VI (1986) vẫn còn tồn tại
những hạn chế cần được khắc phục, đó là những hạn chế nào?
A. Chưa giải quyết được dứt điểm 2 cuộc chiến tranh biên giới phía Bắc và
phía tây Nam
B. Chưa tìm ra được những giải pháp hiệu quả tháo gỡ tình trạng rối ren trong
phân phối lưu thông
C. Chưa tìm ra được những giải pháp hiệu quả để giải quyết vấn đề phân phối
trong lao động
D. Chưa tìm ra được những giải pháp hiệu quả để tiếp tục duy trì nguồn viện
trợ của Liên Xô
23. Đại hội lần thứ VI của Đảng (1986) được diễn ra trong bối cảnh tình hình
trong nước và thế giới diễn ra như thế nào?
A. Cuộc chiến tranh lạnh vẫn đang diễn ra giữa hai hệ thống XHCN và
Tư bản chủ nghĩa
B. Đổi mới trở thành xu thế của thời đại
C. Quan hệ giữa Liên Xô và Trung Quốc vẫn còn những bất đồng
D. Cuộc điều chỉnh giá, tiền, lương trong nước đã làm cho đời sống nhân dân
trở nên ổn định
24. Chỉ ra một trong những bài học lớn được trình bày tại Cương lĩnh xây
dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội (gọi tắt là Cương
lĩnh năm 1991)?
A. Kiên định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội
B. Phát huy tinh thần dân chủ, đoàn kết toàn dân
C. Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
D. Tăng cường đoàn kết quốc tế, mở cửa và hội nhập
25. Chỉ ra một trong những đặc trưng cơ bản về xây dựng chủ nghĩa xã hội
được trình bày tại Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên
chủ nghĩa xã hội (gọi tắt là Cương lĩnh năm 1991)?
A. Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và
chế độ tư hữu về tư liệu sản xuất
B. Có một nền kinh tế phát triển cao dựa trên lực lượng sản xuất hiện đại và
chế độ công hữu về tư liệu sản xuất
C. Có một nền văn hóa tiên tiến, giao lưu và hội nhập quốc tế
D. Các dân tộc trong nước bình đẳng và hỗ trợ nhau cùng tiến bộ
26. Chỉ ra một trong những phương hướng xây dựng chủ nghĩa xã hội được
trình bày tại Cương lĩnh xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ
nghĩa xã hội (gọi tắt là Cương lĩnh năm 1991)?
A. Tiếp tục thực hiện đường lối công nghiệp hóa, hiện đại hóa đất nước
B. Thiết lập, điều chỉnh từng bước quan hệ sản xuất XHCN từ cao xuống
thấp với sự đa dạng về hình thức sở hữu
C. Thiết lập từng bước quan hệ sản xuất XHCN từ thấp đến cao với sự đa
dạng về hình thức sở hữu
D. Phát triển nền kinh tế hàng hóa nhiều thành phần trong đó kinh tế tư nhân
giữ vai trò quan trọng
28. Tại sao Hội nghị lần thứ 24 Ban Chấp hành Trung ương Đảng khóa III (8-
1975) đưa ra chủ trương:
A. Giải phóng miền Nam thống nhất đất nước
B. Giải phóng Sài Gòn tiến tới giải phóng miền Nam
C. Hoàn thành thống nhất nước nhà, đưa cả nước tiến nhanh, tiến mạnh,
tiến vững chắc lên CNXH
D. Thống nhất hai chính quyền khác nhau ở hai miền là Chính phủ Việt
Nam DCCH ở miền Bắc và Chính phủ CM lầm thời Cộng hòa
MNVN ở miền Nam
29. Vì sao Hội nghị Hiệp thương chính trị của hai đoàn đại biểu Bắc, Nam họp
tại Sài Gòn từ ngày 15 đến 21/11/1975 lại khẳng định:
A. Sớm thống nhất đất nước về mặt nhà nước
B. Nước Việt Nam, dân tộc Việt Nam là một, nước nhà cần được sớm
thống nhất về mặt nhà nước
C. Phải ổn định đất nước về chính trị và xã hội
D. Phải nhanh chóng khôi phục kinh tế để hàn gắn vết thương của chiến
tranh
30. Vì sao Mặt trận đoàn kết dân tộc cứu nước Campuchia lại yêu cầu quân
tình nguyện Việt Nam phối hợp và giúp đỡ Camphuchia tiêu diệt tập đoàn
Pôn Pốt?
A. Tập đoàn Pôn Pốt đã thi hành chính sách diệt chủng ở Campuchia
B. Chúng tiến hành những vụ tấn công lấn chiếm đất đai, giết hại nhân
dân Việt Nam trên toàn tuyến biên giới Tây Nam
C. Có sự hậu thuẫn của Trung Quốc.
D. Tất cả các đáp án trên
31. Chỉ ra một trong những nguy cơ thách thức lớn được đưa ra tại Hội nghi
giữa nhiệm kỳ (1-1994) của Đảng?
A. Nguy cơ bị mất đi bản sắc văn hóa DT trước tác động của cơ chế thi
trường
B. Nguy cơ tụt hậu do chiến tranh kéo dài
C. Nguy cơ về nạn chạy chức chạy quyền
D. Nguy cơ “diễn biến hòa bình” của các thế lực thù địch
32. Hai nước láng giềng Việt Nam và Trung Quốc có nhiều điểm tương đồng
về:
A. Chính trị, kinh tế, văn hóa B. Chính trị, văn hóa, xã hội
C. Kinh tế, xã hội D. Văn hóa, xã hội
33. Nguyên nhân nào dẫn đến cuộc chiến tranh biên giới phía Bắc năm 1979
giữa Việt Nam và Trung Quốc?
A. Xuất hiện những dạn nứt trong quan hệ ngoại giao giữa Việt Nam và
Trung Quốc
B. Xuất hiện những dạn nứt trong quan hệ ngoại giao giữa Trung Quốc và
Liên Xô
C. Trung Quốc liên tiếp lấn chiếm dẫn đến xung đột trên tuyến biên giới
phía Bắc Việt Nam
D. Quan hệ giữa Việt Nam và Liên Xô ngày càng khăng khít hơn trong
thập kỷ 70 của thế kỷ XX
34. Tại sao Việt Nam lại đưa ra đường lối đổi mới toàn diện đất nước vào năm
1986?
A. Cuộc cách mạng khoa học - công nghệ ngày càng phát triển mạnh mẽ
B. Xu thế toàn cầu hóa ngày càng phát triển
C. Đổi mới đã trở thành xu thế của thời đại
D. Việt Nam đã bình thường hóa quan hệ đối ngoại với Mỹ
35. Hãy chỉ ra một trong những bài học kinh nghiệm được Đại hội lần thứ VI
của Đảng (1986) chỉ ra:
A. “Lý luận” phải gắn với “Thực tiễn”
B. Kiên định con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội
C. Phải biết kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều
kiện mới
D. Phải kiên định con đường đổi mới
36. Hãy chỉ ra một trong bốn nhóm chính sách xã hội được Đại hội lần thứ VI
1986) của Đảng đề ra:
A. Thực hiện đảm bảo an sinh xã hội
B. Thực hiện đảm bảo phúc lợi xã hội
C. Thực hiện công bằng xã hội, phúc lợi xã hội
D. Xây dựng chính sách bảo trợ xã hội
37. Hãy cho biết, Hội nghị Trung ương 2 (1987) đề ra chủ trương, biện pháp
cấp bách về phân phối lưu thông, thực hiện bốn giảm:
A. Giảm chi tiêu ngân sách công
B. Giảm lưu thông, phân phối hàng hóa trong cả nước
C. Giảm bội chi ngân sách
D. Giảm khó khăn về đời sống cho người lao động
38. Hãy chỉ ra một trong năm bài học lớn được trình bày tại Cương lĩnh xây
dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được Đại hội lần thứ
VII (1991) của Đảng thông qua (gọi tắt là Cương lĩnh năm 1991):
A. Kiên định con đường xây dựng chủ nghĩa xã hội
B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện mới
D. Kiên định con đường đổi mới đất nước
39. Hãy chỉ ra một trong sáu đặc trưng cơ bản được trình bày tại Cương lĩnh
xây dựng đất nước trong thời kỳ quá độ lên chủ nghĩa xã hội được Đại hội lần
thứ VII (1991) của Đảng thông qua (gọi tắt là Cương lĩnh năm 1991):
A. Do nhân dân lao động làm chủ
B. Sự nghiệp cách mạng là của nhân dân, do nhân dân, vì nhân dân
C. Phát triển nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
D. Các dân tộc trong nước bình đẳng, đoàn kết và giúp đỡ lẫn nhau cùng
tiến bộ
40. Sau 5 năm tiến hành đổi mới đất nước (1986-1991), Đảng Cộng sản Việt
Nam đã tổng kết được những bài học kinh nghiệm:
A. Phải kiên định con đường đi lên chủ nghĩa xã hội
B. Phát triển nền kinh tế thị trường đi đôi với tăng cường vai trò quản lý
của Nhà nước
C. Tiếp tục phát huy sâu rộng nền dân chủ xã hội chủ nghĩa, nhưng phải
được lãnh đạo tốt, có bước đi vững chắc phù hợp
D. Tất cả các đáp án trên
42. Hãy cho biết, Đại hội lần thứ VIII (1996) của Đảng đã bổ sung đặc trưng
tổng quát về mục tiêu xây dựng chủ nghĩa xã hội ở Việt Nam là:
A. Dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, công bằng, văn minh
B. Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, dân chủ, văn minh
C. Dân giàu, nước mạnh, xã hội công bằng, văn minh
D. Dân giàu, nước mạnh, xã hội dân chủ, văn minh
43. Chỉ ra một trong những quan điểm công nghiệp hóa thời kỳ mới được
trình bày tại Đại hội lần thứ VIII của Đảng (1996)?
A. Coi phát triển Giáo dục và Đào tạo, Khoa học và Công nghệ là quốc sách
hàng đầu
B. Phát triển mạnh tiềm lực quân sự để bảo vệ đất nước
C. Lấy việc phát huy nguồn lực con người cho sự phát triển nhanh và bền
vững
D. Phát triển văn hóa, giao lưu và hội nhập với khu vực và thế giới
44. Hãy cho biết, Hội nghị Trung ương 2 khóa XIII (12-1986) của Đảng đã
ban hành hai nghị quyết quan trọng gì?
A. Phát triển văn hóa và giữ gìn bản sắc văn hóa dân tộc
B. Phát triển kinh tế là trọng tâm và xây dựng Đảng là then chốt
C. Coi GD-ĐT cùng với KH-CN là quốc sách hàng đầu
D. Kết hợp giáo dục nhà trường, giáo dục gia đình và giáo dục xã hội
45. Hãy cho biết, động lực chủ yếu để phát triển đất nước là đại đoàn kết toàn
dân trên cơ sở liên minh giữa:
A. Công nhân với nông dân và trí thức B. Công nhân và trí thức
C. Nông dân và trí thức D. Tất cả các đáp án
46. Hãy cho biết, đâu là nền tảng tinh thần của xã hội, vừa là mục tiêu, vừa là
động lực thúc đẩy sự phát triển kinh tế - xã hội:
A. Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, hội nhập quốc tế
B. Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
C. Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến nhưng không mất đi giá trị
truyền thống
D. Xây dựng nền văn hóa Việt Nam tiên tiến, hòa nhập nhưng không hòa
tan
47. Hãy chỉ ra một trong những bài học kinh nghiệm rút ra sau 20 năm đổi
mới đất nước (1991-2011) là gì?
A. Trong quá trình đổi mới, lấy phát triển kinh tế làm trung tâm, xây dựng
Đảng là then chốt
B. Đổi mới toàn diện nhưng phải có bước đi và cách làm phù hợp
C. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại
D. Phát huy cao độ nội lực, đồng thời ra sức tranh thủ ngoại lực, kết hợp
sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại trong điều kiện mới
48. Hãy chỉ ra một trong những đặc trưng mới của chủ nghĩa xã hội được Đại
hội lần thứ X (2006) của Đảng đưa ra?
A. Dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh
B. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
C. Do nhân dân lao động làm chủ
D. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
49. Hãy chỉ ra điểm mới nổi bật của Đại hội lần thứ X (2006) là gì?
A. Sát nhập kinh tế cá thể, tiểu chủ, tư bản tư nhân thành kinh tế tư nhân
B. Cho phép đảng viên làm kinh tế tư nhân
C. Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo
D. Kinh tế nhà nước giữ vai trò chủ đạo, kinh tế tư nhân là một động lực
quan trọng của nền kinh tế
50. Hãy chỉ ra một trong những đặc trưng bao trùm, tổng quát được trình bày
tại Cương lĩnh năm 2011:
A. Dân giàu, nước mạnh, công bằng, dân chủ, văn minh
B. Dân giàu, nước mạnh, dân chủ, công bằng, văn minh
C. Có Nhà nước pháp quyền XHCN do nhân dân lao động làm chủ
D. Có nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc
51. Hãy chỉ ra một trong những vấn đề cấp bách về xây dựng Đảng được trình
bày tại Hội nghị Trung ương 4, khóa XI (1-2012) đưa ra:
A. Xây dựng đội ngũ cán bộ lãnh đạo, quản lý các cấp, nhất là cấp TW
B. Xây dựng đội ngũ cán bộ quản lý, nhất là cấp Trung ương
C. Xây dựng đội ngũ cán bộ cấp chiến lược
D. Xây dựng đội ngũ cán bộ cấp cao, cấp chiến lược