Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 14

PHỤ LỤC 1

Trị số khối lượng riêng của nước và không khí dưới áp suất khí quyển (pa = 760 mm Hg)

Nhiệt độ t, Khối lượng riêng , ( kg /m3)


(ºC)
Nước Không khí

0 999,87 1,293
4 1000,00 1,273
10 999,73 1,247
15 999,12 1,226
20 998,23 1,205
30 995,37 1,165
40 992,21 1,128
60 983,24 1,060
80 971,23 1,000
100 958,38 0,945

PHỤ LỤC 2
Khối lượng riêng và trọng lượng riêng của một số chất lỏng ở các nhiệt độ khác nhau

Nhiệt độ Trọng lượng riêng Khối lượng riêng


Chất lỏng t, (ºC ) γ*0,1 (N/m3) *0,1 (kg/m3)
Nước 0 999,87 101,92
4 1000,00 101,93
10 999,75 101,91
20 999,26 101,75
40 992,35 101,15
60 983,38 100,24
80 971,94 99,08
100 958,65 97,72
Dầu xăng ( loại 1) - 700 - 720 71,3 - 73,4
Dầu xăng ( loại 2 ) - 740 - 750 75,4 - 76,4
Dầu lửa ( thường ) - 820 - 830 83,6 - 84,6
Dầu mazut ( thường ) - 890 - 920 90,7 - 93,8
Dầu mazut ( đen) - 930 - 940 94,8 - 95,8
Dầu mỏ ( loại nhẹ ) - 850 - 880 86,6 - 89,7
Dầu mỏ ( loại nặng ) - 920 - 930 93,8 - 94,8
Dầu mỏ ( loại trung ) - 880 - 900 89,7 - 91,7
Dầu mỡ bôi trơn - 890 - 920 90,7 - 93,8
Nước bể 15 1020 - 1030 103,9 - 104,9
Dầu ép 15 890 - 960 90,7 - 97,8
Dầu truyền động 20 887 90,4
Thủy ngân 0 13596 1385,6
Ête 15-18 740 75,4
Gang lỏng 1200 7000 713,5

PHỤ LỤC 3

105
Trị số nhớt động học  của nước và không khí tính bằng cm2/s dưới áp suất của khí quyển
(760 mm Hg)

Nhiệt độ t, (ºC) Nước (cm2/s) Không khí (cm2/s)

0 0,0178 0,137
4 0,0156 0,141
10 0,0131 0,147
15 0,0114 0,152
20 0,0101 0,157
30 0,0080 0,166
40 0,0066 0,176
60 0,0045 0,196
80 0,0035 0,217
100 0,0027 0,238
PHỤ LỤC 4
Hệ số nén βp của nước theo áp suất
Áp suất (at) βp .106 (giá trị trung bình) m2/N
1-500 47,5
1000-1500 35,8
2500-3000 26,1

PHỤ LỤC 5
Mô đun đàn hồi E của nước
phụ thuộc vào áp suất và nhiệt độ (kg. m-2)
p (at)
tºC
5 10 20 40 50
0 1,89.108 1,90.108 1,92.108 1,95.108 1,98.108
5 1,93.108 1,95.108 1,97.108 2,01.108 2,07.108
10 1,95.108 1,97.108 2,01.108 2,05.108 2,10.108
15 1,97.108 2,00.108 2,03.108 2,09.108 2,17.108
20 1,98.108 2,02.108 2,06.108 2,12.108 2,22.108

PHỤ LỤC 6
Trị số μ của một số loại dầu
μ, poazơ (P) (Ns/m2)
Loại dầu tºC P=0
100 200 300 400 500
(at)
Dầu biến 22 0,346 0,374 0,418 0,489 0,562 0,650
thế 22 0,228 0,416 4,176 5,184 6,822 8,640
Dầu máy 37 1,440 1,940 2,450 3,060 3,672 4,896
Dầu ô tô

PHỤ LỤC 7
Hệ số giãn nở của nước phụ thuộc vào áp suất và nhiệt độ t (1/độ)
106
tºC
p (at)
1 - 10 10 - 20 40 - 50 60 - 70 90 - 100
1 14.10-6 150. 10-6 422. 10-6 556. 10-6 719. 10-6
100 43. 10-6 165. 10-6 423. 10-6 548. 10-6 704. 10-6
200 72. 10-6 183. 10-6 426. 10-6 539. 10-6
500 149. 10-6 236. 10-6 429. 10-6 523. 10-6 661. 10-6
900 229. 10-6 289. 10-6 437. 10-6 514. 10-6 621 .10-6

PHỤ LỤC 8
Độ nhớt động lực học và độ nhớt động học của một số chất lỏng

Chất lỏng tºC  (St)

Nước 0 0,01792 0,01792


10 0,01306 0,01306
20 0,01004 0,01006
30 0,00802 0,00805
40 0,00654 0,00659
50 0,00549 0,00556
60 0,00417 0,00480
80 0,00352 0,00370
100 0,00274 0,00295

Xăng 15 0,0065 0,0093


Rượu cồn 20 0,0119 0,0145
Thủy ngân 15 0,0154 0,0011
Dầu lửa 15 0,0217 0,0270
Mỡ truyền động 20 0,2750 0,3100
Mỡ ( dùng cho các máy thông gió) 20 0,4270 0,4800
Mỡ ( dùng cho tua bin ) 20 0,8600 0,9600
Glixerin ( 80% dung dịch nước ) 20 1,2970 1,0590
Glixerin ( 80% dung dịch nước ) 20 0,0603 0,0598
Mỡ Vazurlin 20 1,3800 1,5700
Glixerin nguyên chất 20 14,9900 11,8900
Mỡ bôi máy 50 47,0000 52,200

PHỤ LỤC 9
Độ nhớt động học  của các sản phẩm dầu mỏ
107
.104 (m2/s) ở tºC
Các loại dầu
0 10 20 30 40 50 60

Dầu hỏa 0,0080 0,0072 0,0064 0,0058 - - -

Dầu xăng 0,0410 0,032 0,025 0,021 - - -

Dầu biến thế 1,35 0,66 0,36 0,0023 0,15 0,11 0,077

Dầu máy 6,0 2,39 1,15 0,61 0,36 0,23 0,13

Dầu mô tơ 38,0 13,0 5,20 2,38 1,23 1,69 0,43

Dầu nguyên chất 76 - 1,2 - 2,7 - -


MC – 20
Dầu mazut đặt 12 55,0 19,3 7,90 3,30 1,69 0,93 0,55

Dầu mazut đặt 20 113,0 44,0 16,0 6,60 3,10 1,58 0,92

Dầu điêzen 0,126 0,097 0,080 0,060 0,046 0,035 -

Dầu môtơ M3 11,0 4,50 2,07 1,10 0,61 0,37 0,24

Dầu môtơ M4 24,0 9,40 4,0 1,87 1,01, 0,58 0,36

Dầu môtơ M5 37,0 13,2 5,25 2,40 1,27 0,70 0,44

108
PHỤ LỤC 1O
Bảng đổi đơn vị đo áp suất

Đơn vị N/m2 (Pa) at Tor mH2O kG/cm2 Bari bar Piezơ


(mmHg) (đyn/cm2)

N/m2 (Pa) 1 9,81.10 133,322 9496 94960 10-1 105 103

at 1,020.10-5 1 1,316.10-3 9,68.10-2 0,968 0,187.10-6 0,987 0,987.10-2

Tor 7,50.10-3 760 1 73,6 736 7,5010-4 7,50.102 7,50


(mmHg)

mH2O 1,053.10-4 10 13,59.10-3 1 10 1,020.10-5 10,53 0,120

kG/cm2 1,053.10-5 1,033 13,59.10-3 10-1 1 1,020.10-6 1,053 0,0102

Bari 10 1,013.10-6 1,333.103 0,981.105 9,81.10-5 1 106 104


(đyn/cm2)

bar 10-5 1,013 1,333.10-3 9,5.10-2 0,950 10-6 1 10-2

Piezơ 10-3 1,013.10-2 0,1333 9,81 98,1 10-4 102 1

109
PHỤ LỤC 11

Diện tích ω , mô men quán tính J0 tọa độ trọng tâm và tọa độ áp tâm ZD của một số hình phẳng

Sơ đồ Diện tích ω Mô men quán tính JC Tọa độ trọng tâm ZC Tọa độ áp tâm Zd

1 2 3 4 5

ab ba3/12 Zo+a/2

bh /2 bh3/36 Z0 + bh3/3

110
111
PHỤ LỤC 12

Bảng cho trị số C theo công thức Ma- ninh

n
R,m
0,011 0,013 0,014 0,017 0,020 0,025 0,030 0,035 0,040 0,045 0,050
74,4 58,4 48,1 40,9 32,7 27,3 23,4 18,2
0,30 75,2 63,0 59,1 48,6 41,4 33,1 27,5 23,6 20,4 18,4 16,4
0,32 76,0 63,6 59,7 49,1 41,8 33,4 27,8 23,9 20,7 18,6 16,5
0,34 76,7 64,3 60,3 49,6 42,2 33,7 28,1 24,1 20,9 18,7 16,7
0,36 77,4 64,9 60,8 50,1 42,6 34,0 28,4 24,3 21,1 18,9 16,9
0,38 78,1 65,5 61,3 50,5 42,9 34,3 28,6 24,5 21,3 19,1 17,0
0,40 78,7 66,0 61,8 50,9 43,3 34,6 28,9 24,7 21,4 19,2 17,2
0,42 79,3 66,6 62,3 51,3 43,6 34,9 29,1 24,9 21,6 19,4 17,3
0,44 79,9 67,1 62,8 51,7 43,9 35,2 29,3 25,1 21,8 19,5 17,4
0,46 80,4 67,6 63,2 52,0 44,2 35,4 29,5 25,3 22,0 19,7 17,6
0,48 81,0 68,1 63,6 52,4 44,5 35,6 29,7 25,5 22,1 19,8 17,7
0,50 82,3 68,5 64,6 53,3 45,3 36,2 30,2 25,9 22,3 20,1 17,8
0,55 83,4 69,6 65,6 54,0 45,9 36,7 30,6 26,2 22,6 20,4 18,1
0,60 84,6 70,6 66,5 54,7 46,5 37,2 31,0 26,6 23,0 20,7 18,4
0,65 85,7 71,6 67,3 55,4 47,1 37,7 31,4 26,9 23,3 20,9 18,6
0,70 86,7 72,5 68,1 56,1 47,7 38,1 31,8 27,1 23,6 21,2 18,8
0,75 87,6 73,3 68,8 56,8 48,2 38,5 32,1 27,5 23,8 21,4 19,1
0,80 88,5 74,1 69,5 57,2 48,7 38,9 32,4 27,8 24,1 21,6 19,3
0,85 89,3 74,9 70,2 57,8 49,1 39,3 32,8 28,1 24,3 21,8 19,5
0,90 90,1 75,6 70,8 58,3 49,6 39,7 33,0 28,3 24,6 22,0 19,7
0,95 90,9 76,3 71,4 58,8 50,0 40,0 33,3 28,6 24,8 22,2 19,8
1,00 92,4 77,0 72,6 59,8 50,8 40,6 33,9 29,0 25,0 22,6 19,9
1,10 93,7 78,2 73,6 60,6 51,5 41,2 34,4 29,5 25,4 22,9 20,3
1,20 95,0 79,3 74,6 61,5 52,2 41,8 34,8 29,8 25,8 23,2 20,6
1,30 96,2 80,4 75,6 62,2 52,9 42,3 35,3 30,2 26,1 23,5 20,9
1,40 97,3 81,4 76,4 62,9 53,5 42,8 35,7 30,6 26,4 23,8 21,2
1,50 98,3 82,3 77,2 63,6 54,1 43,3 36,1 30,9 26,8 24,0 21,4
1,60 99,3 83,2 78,0 64,3 54,6 43,7 36,4 31,2 27,0 24,3 21,6
1,70 100,3 84,1 78,8 64,9 55,1 44,1 36,8 31,5 27,3 24,5 21,9
1,80 101,2 84,8 79,5 65,5 55,6 44,5 37,1 31,8 27,6 24,7 22,1
1,90 102,0 85,6 80,2 66,0 56,1 44,9 37,4 32,1 27,8 24,9 22,3
2,00 103,7 86,3 81,5 67,1 57,0 45,6 38,0 32,6 28,1 25,3 22,5
2,20 105,2 87,7 82,7 68,1 57,8 46,3 38,6 33,1 28,5 25,7 22,8
2,40 106,6 89,0 83,8 69,0 58,6 46,9 39,1 33,5 28,9 26,1 23,2
2,60 108,0 90,2 84,8 69,8 59,4 47,5 39,6 33,9 29,3 26,4 23,5
2,80 109,2 91,3 85,8 70,6 60,0 48,0 40,0 34,3 29,7 26,7 23,7
3,00 112,0 92,4 88,0 72,5 61,6 49,3 41,1 35,2 30,0 27,4 24,0
3,50 114,5 94,8 90,0 74,1 63,0 50,4 42,0 36,0 30,8 28,0 24,6
4,00 116,8 97 ,0 91,8 75,6 64,2 51,4 42,8 36,7 31,5 28,6 25,2
4,50 118,9 98,8 93,4 76,9 65,4 52,3 43,6 37,4 32,1 29,1 25,7
5,00 100,6 32,7 26,1

112
PHỤ LỤC 13

Bảng cho trị số C theo công thức Pa-vơ –lốp-ski (với y = 2,5√n – 0,13 – 0,75 (√n – 0 10 )
√R

113
R(n) n 0,011 0,013 0,017 0,020 0,025 0,030 0,035 0,040
0,01 50,0 38,0 24,0 19,0 12,0 08,0 06,0 05,0
0,02 54,4 42,4 26,8 21,2 14,14 10,6 7,78 6,36
0,03 57,1 45,0 30,3 23,1 16,16 12,2 9,24 6,39
0,04 59,5 47,0 32,0 25,0 17,5 13,0 10,0 8,00
0,05 61,3 48,7 33,2 26,1 18,6 13,9 10,9 8,70
0,06 62,8 50,1 34,4 27,2 19,5 14,7 11,5 9,30
0,07 62,1 51,3 35,5 28,2 20,4 15,5 12,2 9,90
0,08 65,2 52,4 36,4 29,0 21,1 16,1 12,8 10,3
0,10 67,2 54,3 38,1 30,6 22,4 17,3 13,8 11,2
0,12 68,8 55,8 39,5 32,6 23,5 18,3 14,7 12,1
0,14 70,3 57,2 40,7 33,0 24,5 19,1 15,4 12,8
0,16 71,5 58,4 41,8 34,0 25,5 19,9 16,1 13,4
0,18 72,6 59,5 42,7 34,8 26,2 20,6 16,8 14,0
0,20 73,7 60,4 43,6 35,7 26,9 21,3 17,4 14,5
0,22 74,6 61,3 44,4 36,4 27,6 21,9 17,9 15,0
0,24 75,5 62,1 45,2 37,1 28,3 22,5 18,5 15,5
0,26 76,3 62,9 45,9 37,8 28,8 23,0 18,9 16,0
0,28 77,0 63,6 46,5 38,4 29,4 23,5 19,4 16,4
0,30 77,7 64,3 47,2 39,0 29,9 24,0 19,9 16,8
0,35 79,3 65,8 48,6 40,3 31,1 25,1 20,9 17,8
0,40 80,7 67,1 49,8 41,5 32,2 26,0 21,8 18,6
0,45 82,0 68,4 50,9 42,5 33,1 26,9 22,6 19,4
0,50 83,1 65,9 51,9 43,5 34,0 27,8 23,4 20,10
0,55 84,1 70,4 52,8 44,4 34,8 28,5 24,0 20,7
0,60 85,3 71,4 53,7 45,2 35,5 29,2 24,7 21,3
0,65 86,0 72,2 54,5 45,9 36,2 29,8 25,3 21,9
0,70 86,6 73,0 55,2 46,6 36,9 30,4 25,8 22,4
0,75 87,6 73,7 55,9 47,3 37,5 30,9 26,35 22,9
0,80 88,3 74,5 56,5 47,9 38,0 31,5 26,8 23,4
0,85 89,1 74,7 56,8 48,2 38,4 31,8 27,15 23,8
0,90 89,4 75,5 57,5 48,8 38,9 32,3 27,6 14,1
0,95 90,1 76,3 58,2 49,4 39,5 32,75 28,1 24,5
1,00 90,9 76,9 58,8 50,0 40,0 33,3 28,6 25,0
1,10 92,0 78,0 59,8 50,9 40,9 34,1 29,3 25,7
1,20 93,1 79,0 60,7 51,8 41,6 34,8 30,0 26,3
1,30 94,0 79,9 61,5 52,5 42,3 35,5 30,6 26,9
1,40 94,6 80,7 62,2 53,2 42,9 36,1 31,2 27,4
1,50 95,7 81,5 62,9 53,9 43,6 36,7 31,7 28,0
1,60 96,4 82,2 63,5 54,4 44,1 37,2 32,2 28,4
1,70 97,3 82,9 64,3 55,1 44,7 37,7 32,7 28,9
1,80 97,8 83,3 64,8 55,4 45,1 38,0 33,0 29,2
1,90 98,5 84,3 65,3 56,0 45,6 38,45 33,4 29,7
2,00 99,3 84,8 65,9 56,6 46,0 38,9 33,8 30,0
2,50 102,1 87,3 68,1 58,7 47,9 40,6 35,4 31,5
3,00 104,4 89,4 69,4 60,3 49,3 41,9 36,1 32,5
3,50 106,4 91,1 71,3 61,5 50,3 42,8 37,4 33,3
4,00 108,1 92,6 72,5 62,5 51,2 43,6 38,1 33,9
5,00 111,0 95,1 74,2 64,1 52,4 44,6 38,9 34,6
6,00 - - - - 53,1 45,1 39,3 34,9
7,00 - - - - 53,5 45,3 39,4 34,9

PHỤ LỤC 14
Trị số của hệ số  đối với ống nhám hoàn toàn tính theo công thức N.N. Pa-vơ-lốp-ski

114
Hệ số nhám n
d (mm)
0,011 0,012 0,013 0,014 0,015
200 0,021 0,026 0,033 0,039 0,050
300 0,019 0,024 0,029 0,035 0,044
400 0,017 0,022 0,026 0,033 0,039
500 0,016 0,020 0,025 0,030 0,036
600 0,016 0,019 0,024 0,028 0,034
700 0,015 0,019 0,023 0,027 0,032
800 0,014 0,018 0,022 0,026 0,031
900 0,015 0,017 0,021 0,025 0,029
1000 0,013 0,017 0,020 0,023 0,028
1200 0,013 0,016 0,019 0,022 0,026
1500 0,012 0,015 0,018 0,021 0,025
2000 0,011 0,014 0,016 0,019 0,022
2500 0,011 0,013 0,015 0,018 0,021
3000 0,010 0,012 0,014 0,017 0,020

PHỤ LỤC 15

Hệ số lưu động của lỗ to

Loại lỗ μ

0,65
1. Lỗ vừa, dòng co hẹp đều đặn về mọi phương không có tấn hướng
dòng.
2. Lỗ to, dòng co hẹp đều đặn về mọi phương như co hẹp không hoàn
toàn. 0,70

3. Lỗ ở đáy, không co hẹp ở cạnh đáy, các phương khác ảnh hưởng
mạnh lên sự co hẹp. 0,65 ÷ 0,70

4. Như trường hợp 3 nhưng các phương khác ảnh hưởng vừa.
0,70 ÷ 0,75
5. Như trường hợp 3 nhưng co hẹp ở hai bên đều đều.
0,80 ÷ 0,85
6. Như trường hợp 3 nhưng co hẹp ở hai bên rất bé.
0,90

115
PHỤ LỤC 16
Bảng tính K = f(d, n) ở khu vực bình phương sức cản, trong đó C tính theo công thức Pa-vơ-
lốp-ski, với y = 1/6
K (l/s)
2
d(mm) ω(m ) Ống sạch C0 = 1/n Ống thường C0=1/n Ống bẩn C0 =1/n
= 90 (n=0,011) = 80 (n=0,0125) = 70 (n=0,0143)
50 0,00196 9,624 8,460 7,403
75 0,00442 28,37 24,94 21,83
100 0,00785 61,11 53,72 47,01
125 0,01227 110,80 97,40 85,23
150 0,01767 180,20 158,40 138,60
175 0,02405 271,80 238,90 209,00
200 0,03142 388,00 341,10 298,50
225 0,03976 531,20 467,00 408,60
250 0,04909 703,50 418,50 541,20
3
300 0,07068 1,144.10 1,006. 103 880,00
3
350 0,09621 1,726. 10 1,517. 103 1,327. 103
400 0,12566 2,464. 103 2,166. 103 1,895. 103
3
450 0,15904 3,373. 10 2,965. 103 2,594. 103
3
500 0,19635 4,467. 10 3,927. 103 3,436. 103
600 0,28274 7,264. 103 6,386. 103 5,587. 103
3
700 0,38485 10,96. 10 9,632. 103 8,428. 103
750 0,44179 13,17. 103 11,58. 103 10,13. 103
3
800 0,50266 15,64. 10 13,57. 103 12,03. 103
900 0,63617 21,42. 103 13,83. 103 16,47. 103
3
1000 0,78540 28,36. 10 24,93. 103 21,82. 103
1200 1,13090 46,12. 103 40,55. 103 35,48. 103
3
1400 1,53940 69,57. 10 61,16. 103 53,52. 103
3
1600 2,01060 99,33. 10 87,32. 103 76,41. 103
1800 2,54470 136,00. 103 119,50. 103 101,60. 103
3
2000 3,1416 180,10. 10 158,30. 103 138,50. 103

116
PHỤ LỤC 17
Trị số của hệ số nhám n theo N.N.Pa- vơ-lốp-ski
Đặc trưng thành ống n 1/n
Mặt ngoài được mạ hay tráng men.Ván được bào rất 0,009 111,1
nhẵn và ghép rất kín.
Ván bào. Mặt trát bằng vữa xi măng nguyên chất. 0,010 100,0
Mặt tráng bằng xi măng (1/3 cát). Ống gạch, ống ngang, 0,011 90,9
ống thép sạch (mới) được đăt và nối cẩn thận.
Ván không bào, ghép kín. Ống cấp nước trong điều kiện
bình thường, không có nhiều gét bám. Ống thoát nước 0,012 83,3
rất sạch bê tông đỏ rất tốt .
Đá xây gọt phẳng. Gạch xây rất tốt. Ống thoát nước 0,013 76,9
trong điều kiện thường. Ống dẫn nước hơi bẩn. Ván
không bào, ghép chưa hoàn toàn kín.
Ống “bẩn” (ống cấp nước và thoát nước). Gạch xây. Áo 0,014 71,4
kênh bằng bêtông trong điều kiện trung bình .
Gạch xây thô. Đá xây (không gọt phẳng) nhưng bề mặt
được rửa sạch và đặt trên nền đá bằng phẳng. Ống thoát
nước vẫn bẩn.Vải bạc bọc các thanh gỗ. 0,015 66,7
Đá hộc chất lượng trung bình, xây đạt yêu cầu. Gạch
xây đã cũ (đã vụn). Mặt bê tông tương đối thô. Nham
thạch trơn được thi công khá kỹ. 0,017 58,8
Kênh được phủ một lớp bùn đầy và ổn định. Kênh đào
trong hoàng thổ chắc và trong sỏi nhỏ chắc, có phủ một
lớp bùn liên tục (tất cả đều ở trạng thái không chê trách 0,018 55,6
được).
Đá hộc được xây thô. Đá hộc lớn, xây khan. Mặt đường
bằng đá cuội. Kênh đào hoàn toàn trong nham thạch.
Kênh đào trong hoàn thổ, trong sỏi chắc, trong đất chắc
và được phủ một lớp bùn (ở trạng thái bình thường). 0,020 50,0
Mặt đường bằng đá dăm lớn có nhiều góc cạnh. Kênh
đào trong nham thạch, mặt kênh thi công không kỹ.
Kênh đào trong đất sét chắc. Kênh đào trong hoàng thổ,
trong sỏi, trong đất và được phủ một lớp bùn không liên
tục (có những chổ bị gián đoạn). Kênh đất, loại lớn ở 0,0225 44,4
điều kiện giữ gìn và sủa chữa cao hơn điều kiện trung
bình .
Kênh đào loại lớn ở điều kiện giữ gìn và sủa chữa trung
bình và kênh đất loại nhỏ ở điều kiện tốt. Sông và suối ở
điều kiện thuận lợi (chảy tự do, không bị vẫn rác và 0,025 40,0
đóng rêu).
Kênh đất loại lớn trong điều kiện thấp hơn trung bình, 0,0275 36,4
loại nhỏ trong điều kiện trung bình .
Kênh và sông trong điều kiện tương đối xấu (ví dụ nhiều
chỗ có rêu và đá cuội hay là có cỏ mọc rậm rạp, có 0,030 33,3
những chổ bị lở bờ …).
Kênh và sông ở điều kiện rất kém, có mặt cắt không đều 0,035 28,6
đặn, bị đá, rêu và các thứ khác làm trở ngại nhiều.
Cũng như thế nhưng trong điều kiện đặc biệt kém (có dá
vụn và đá lớn dưới dòng sông, có rễ cây rậm rạp, nhiều 0,040 25,0
chỗ bị xói và lở, có cỏ mọc nhiều).

117
PHỤ LỤC 18
Lưu tốc cho phép không xói của dòng chảy đối với các loại đất dính
Lực dính kết tính Lưu tốc cho phép (m/s) khi độ sâu bằng (m)
toán Ct (105 N/m2) 0,5 1 3 5 10
0,005 0,39 0,43 0,49 0,52 0,56
0,010 0,44 0,48 0,55 0,58 0,63
0,020 0,52 0,57 0,65 0,69 0,74
0,030 0,59 0,64 0,74 0,78 0,84
0,040 0,65 0,71 0,81 0,86 0,92
0,050 0,71 0,77 0,89 0,98 1,01
0,075 0,83 0,91 1,04 1,10 1,19
0,100 0,96 1,04 1,20 1,27 1,37
0,125 1,03 1,13 1,30 1,37 1,47
0,150 1,13 1,23 1,41 1,49 1,61
0,175 1,21 1,33 1,52 1,60 1,72
0,200 1,28 1,40 1,60 1,69 1,82
0,225 1,36 1,48 1,70 1,80 1,93
0,250 1,42 1,55 1,78 1,88 2,02
0,300 1,54 1,69 1,94 2,04 2,20
0,350 1,67 1,83 2,09 2,21 2,38
0,400 1,79 1,96 2,25 2,38 2,56
0,450 1,88 2,06 2,35 2,49 2,64
0,500 1,99 2,17 2,50 2,63 2,84
0,600 2,16 2,38 2,72 2,88 3,10

Chú thích: Bảng này trích ở quy phạm Liên Xô BCH 2-65.Các số liệu ứng với trị số kich thước
cụm đất bị tách ra dc = 4 mm là trường hợp hay gặp nhất trong thực tế.

PHỤ LỤC 19
Trị số lực dính tính toán Ct của chất dính
Độ ẩm của đất Lực dính kết tính toán (105 N/m2) khi độ rỗng có trị số bằng :
ở giới hạn
lăn % 0,41 - 0,50 0,51 - 0,60 0,61 - 0,70 0,71 - 0,80 0,81 - 0,95 0,96 - 1,10
9,5 - 12,4 0,03 0,01 0,01 - - -
12,5 - 15,4 0,14 0,07 0,04 0,02 - -
15,5 - 18,4 - 0,19 0,11 0,08 0,04 0,02
18,5 - 22,4 - - 0,28 0,19 0,10 0,06
22,5 - 26,4 - - - 0,36 0,25 0,12
26,5 - 30,4 - - - 0,40 0,22

118

You might also like