ôn tập-ko đáp án- 2017-18-20 - Copy

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 35

Câu 1: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng tình hình Việt Nam trong

thời kì 1954-1975?
A. Cách mạng miền Nam luôn ở thể tiến công. B. Miền Nam chưa được giải phóng.
C. Miền Bắc đã được giải phóng. D. Đất nước tạm thời bị chia cắt làm hai miền.
Câu 27: Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á (ASEAN) được thành lập năm 1967 trong bối cảnh
A. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
B. một số tổ chức hợp tác mang tính khu vực đã ra đời.
C. Việt Nam đã kết thúc cuộc kháng chiến chống Mĩ.
D. trật tự hại cực Ianta đã sụp đổ hoàn toàn.
Câu 2: Nội dung nào sau đây không phản ánh đúng bối cảnh lịch sử của phong trào cách mạng 1930-1931 ở
Việt Nam?
A. Nhật tiến hành cuộc đảo chính Pháp trên toàn Đông Dương.
B. Pháp tăng cường khủng bố phong trào yêu nước Việt Nam.
C. Việt Nam chịu tác động của cuộc khủng hoảng kinh tế.
D. Mâu thuẫn giữa dân tộc Việt Nam với thực dân Pháp.
Câu 3: Ngày 6-3-1946, Hiệp định Sơ bộ được ký kết giữa đại diện Chính phủ Việt Nam Dân chủ Cộng hòa với
đại diện Chính phủ Pháp khi
A. Nhân dân Việt Nam đang tránh việc đối đầu với nhiều kẻ thù cùng một lúc.
B. Chính phủ Pháp có thiện chí giữ gìn nền hòa bình ở Đông Dương.
C. quân dân Việt Nam vẫn đang phát triển thể chủ động tiến công.
D. Trung Hoa Dân quốc không đồng ý cho quân Pháp ra miền Bắc Việt Nam.
Câu 4: Chiến thắng Phước Long (tháng 1-1975) của quân dân Việt Nam cho thấy
A. khả năng thắng lớn của quân giải phóng. B. quân đội Sài Gòn đã tan rã hoàn toàn.
C. khả năng can thiệp trở lại của Mĩ rất cao. D. nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút" đã hoàn thành.
Câu 5: Phong trào cách mạng 1930-1931, phong trào dân chủ 1936-1939 và phong trào giải phóng dân tộc
1939-1945 ở Việt Nam đều
A. dựa vào lực lượng chính trị quần chúng. B. đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu.
C. sử dụng hình thức đấu tranh vũ trang. D. tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất.
Câu 6: Trật tự hai cực Ianta có điểm khác biệt nào sau đây so với trật tự thế giới theo hệ thống
VécxaiOasinhtơn?
A. Bị chi phối bởi quyền lợi của các cường quốc. B. Được thiết lập từ quyết định của các cường
quốc.
C. Hình thành gắn với kết cục của chiến tranh thế giới. D. Có hai hệ thống xã hội đối lập về kinh tế.
Câu 7: Đại hội đại biểu lần thứ II của Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 2-1951) đánh dấu bước phát triển
mới trong quá trình lãnh đạo cách mạng của Đảng, vì đã
A. quyết định thành lập khối đoàn kết chiến đấu của nhân dân Đông Dương.
B. đề ra nhiệm vụ phát triển những cơ sở của chế độ mới để tiến lên chủ nghĩa xã hội.
C. chủ trương hoàn thành cải cách ruộng đất ở vùng tự do ngay trong kháng chiến.
D. tiến hành thành đồng thời hai nhiệm vụ của cuộc cách mạng dân tộc dân chủ.
Câu 8: Sự ra đời của Hội Văn hóa Cứu quốc Việt Nam năm 1944 là một minh chứng cho
A. sự thành công trong thực tế của chiến lược đại đoàn kết dân tộc.
B. thành công trong xây dựng cơ quan chuyên trách chống “giặc dốt”.
C. thành công của chủ trương mở rộng Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
D. việc thực hiện quan điểm “văn hóa hóa kháng chiến” của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 9: Thực tiễn các phong trào yêu nước Việt Nam từ năm 1858 đến năm 1918 đã khẳng định
A. giai cấp tư sản không đủ khả năng lãnh đạo phong trào dân tộc.
B. phong trào dân tộc cần hướng đến một ngọn cờ cứu nước mới.
C. lí luận giải phóng dân tộc theo khuynh hướng vô sản đang hình thành
D. những điều kiện để thành lập một chính đảng vô sản đang chín muồi.
Câu 10: Cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929) có tác động nào
sau đây đến Việt Nam?
A. Tạo cơ sở cho khuynh hướng tư sản xuất hiện.
B. Tạo điều kiện cho giai cấp công nhận ra đời.
C. Quan hệ sản xuất phong kiến bị xóa bỏ hoàn toàn.
D. Cơ cấu xã hội chuyên biên sâu sắc hơn.
Câu 11: Năm 1972, Liên Xô và Mĩ kí kết Hiệp ước về việc hạn chế hệ thống phòng chống tên lửa (ABM) và
Hiệp định hạn chế vũ khí tiến công chiến lược (SALT-1) đã
A. làm cho các khối quân sự đối đầu ở châu Âu bị giải thể hoàn toàn.
B. làm cho toàn cầu hóa trở thành một xu thế trong quan hệ quốc tế.
C. chuyển quan hệ hai nước từ thể đối đầu sang đồng minh chiến lược.
D. góp phần làm giảm tình trạng đối đầu trong quan hệ quốc tế.
Câu 12: Trong thời gian ở Quảng Châu (Trung Quốc) từ năm 1924 đến năm 1927, Nguyễn Ái Quốc có hoạt
động nào sau đây nhằm chuẩn bị cho bước chuyển biến về chất của phong trào giải phóng dân tộc Việt Nam?
A. Trực tiếp tạo ra sự phân hóa trong các tổ chức tiền cộng sản.
B. Bắt đầu xây dựng lí luận cách mạng giải phóng dân tộc.
C. Khởi đầu tạo dựng các mối quan hệ với cách mạng thế giới.
D. Gây dựng và phát triển đội ngũ cán bộ nòng cốt.
Câu 13: Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Mậu Thân năm 1968 của quân dân Việt Nam đã buộc chính quyền Mi
phải
A. ngừng hẳn viện trợ quân sự cho chính quyền và quân đội Sài Gòn.
B. tuyên bố “Mĩ hóa” trở lại cuộc chiến tranh xâm lược Việt Nam
C. “xuống thang” chiến tranh và chấp nhận đến đàm phán ở Pari
D. "xuống thang" chiến tranh và kí kết Hiệp định Pari về Việt Nam.
Câu 14: Nội dung nào sau đây là một trong những yếu tố thúc đẩy kinh tế Mĩ phát triển quanh mẽ trong giai
đoạn 1945-1973?
A. Không phải viện trợ cho đồng minh. B. Vai trò điều tiết hiệu quả của bộ máy nhà nước.
C. Không chạy đua vũ trang với Liên Xô. D. Không phải chi ngân sách cho quốc phòng
Câu 15: Việt Nam bắt đầu thực hiện công cuộc đổi mới (tháng 12-1986) trong tình hình quốc tế đang có
chuyển biến nào sau đây?
A. Xu thế cải cách, mở cửa đang diễn ra mạnh mẽ.
B. Xu hướng hòa hoãn Đông-Tây bắt đầu xuất hiện.
C. Các nước ASEAN đã thành những “con rồng” kinh tế châu Á.
D. Liên Xô và Mĩ đã tuyên bố chấm dứt Chiến tranh lạnh.
Câu 16: Để tập trung vào nhiệm vụ giải phóng dân tộc, Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng
Cộng sản Đông Dương (tháng 5-1941) đề ra chủ trương
A. tiếp tục tạm gác khẩu hiệu cách mạng ruộng đất. B. thành lập Liên minh nhân dân Việt-Miên-Lào.
C. thành lập Mặt trận Dân chủ Đông Dương. D. phát động cao trào kháng Nhật cứu nước.
Câu 17: Sự ra đời của Hội Văn hóa Cứu quốc Việt Nam năm 1944 là một minh chứng cho
A. tinh thần dân tộc của những người hoạt động trên lĩnh vực văn hóa
B. thành công của chủ trương mở rộng Hội Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
C. thành công trong xây dựng cơ quan chuyên trách chống “giặc dốt" và phổ cập văn hóa.
D. việc thực hiện quan điểm “văn hóa hóa kháng chiến” của Đảng Cộng sản Đông Dương.
Câu 18. Từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 6-3-1946, Đảng, Chính phủ và Chủ tịch Hồ Chí
Minh chủ trương
A. hòa hoãn, nhân nhượng với thực dân Pháp và Trung Hoa Dân quốc.
B. đấu tranh vũ trang chống quân Trung Hoa Dân quốc và quân Pháp.
C. hòa hoãn với quân Trung Hoa Dân quốc và kháng chiến chống Pháp.
D. đấu tranh vũ trang với quân Trung Hoa Dân quốc và hòa với Pháp.
Câu 19. “Hỡi đồng bào toàn quốc. Chúng ta muốn hòa bình, chúng ta phải nhân nhượng. Nhưng
chúng ta càng nhân nhượng, thực dân Pháp càng lấn tới, vì chúng quyết tâm cướp nước ta lần nữa!” là
nội dung mở đầu của
A. Tuyên ngôn Độc lập của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (1945).
B. Lời kêu gọi toàn quốc kháng chiến (1946).
C. Báo cáo Bàn về cách mạng Việt Nam (1951).
D. Báo cáo chính trị tại Đại hội lần thứ II của Đảng (1951).
Câu 20. Để góp phần xây dựng hậu phương trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp, năm
1952, Chính phủ nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa
A. quyết định phát động phong trào toàn dân xóa nạn mù chữ.
B. mở cuộc vận động lao động sản xuất và thực hành tiết kiệm.
C. họp Hội nghị thành lập Liên minh nhân dân Việt - Miên - Lào.
D. chủ trương thành lập Mặt trận Liên hiệp quốc dân Việt Nam.
Câu 21. “Chiến dịch này là một chiến dịch lịch sử của quân đội ta, ta đánh thắng chiến dịch này có ý
nghĩa quân sự và ý nghĩa chính trị quan trọng” là nhận định của Trung ương Đảng và Chủ tịch Hồ Chí
Minh về chiến dịch nào trong cuộc kháng chiến chống thực dân Pháp của nhân dân Việt Nam?
A. Việt Bắc thu-đông năm 1947.B. Biên giới thu-đông năm 1950.
C. Trung Lào năm 1953.
D. Điện Biên Phủ năm 1954.
Câu 22. Thực tiễn lịch sử nào là yếu tố quyết định Việt Nam phải tiến hành sự nghiệp đổi mới đất
nước (từ năm 1986)?
A. Các nước công nghiệp mới đạt nhiều thành tựu sau cải cách.
B. Xu thế quốc tế hóa diễn ra ngày càng mạnh mẽ trên thế giới.
C. Cuộc khủng hoảng kinh tế-xã hội ở Việt Nam diễn ra trầm trọng.
D. Liên Xô và các nước Đông Âu tiến hành công cuộc cải tổ, cải cách.
Câu 23. Trong thời kì 1954-1975, thắng lợi nào của quân dân ta ở miền Nam đã làm lung lay ý chí
xâm lược của đế quốc Mĩ?
A. Phong trào “Đồng khởi” 1959-1960.
B. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân Mậu Thân 1968.
C. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972. D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 24. Ý đồ chiến lược của Mĩ khi can thiệp ngày càng can thiệp sâu vào cuộc chiến tranh xâm
lược của thực dân Pháp ở Đông Dương (1945-1954) là gì?
A. Khẳng định vị thế của nước Mĩ. B. Chia cắt lâu dài nước Việt Nam.
C. Giúp đỡ Pháp kéo dài và mở rộng chiến tranh.
D. Nắm quyền điều khiển chiến tranh Đông Dương.
Câu 25. Yếu tố nào quyết định sự bùng nổ của phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam?
A. Chính phủ Mặt trận Nhân dân lên cầm quyền ở Pháp (6-1936).
B. Nghị quyết Đại hội lần thứ VII của Quốc tế Cộng sản (7-1935).
C. Sự xuất hiện chủ nghĩa phát xít và nguy cơ chiến tranh thế giới
D. Nghị quyết Hội nghị Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (7-1936).
Câu 26. Trong thời kì 1954-1975, sự kiện nào là mốc đánh dấu nhân dân Việt Nam đã căn bản hoàn
thành nhiệm vụ “đánh cho Mĩ cút”?
A. Cuộc Tiến công chiến lược năm 1972.
B. Chiến thắng “Điện Biên Phủ trên không” năm 1972.
C. Hiệp định Pari về Việt Nam được kí kết năm 1973.
D. Cuộc Tổng tiến công và nổi dậy Xuân 1975.
Câu 27. Phong trào cách mạng 1930-1931 của nhân dân Việt Nam
A. có hình thức đấu tranh phong phú và quyết liệt. B. mang tính thống nhất cao, nhưng chưa rộng khắp.
C. vô cùng quyết liệt, nhưng chỉ diễn ra ở nông thôn. D. diễn ra vô cùng quyết liệt, nhất là ở các thành thị.
Câu 28. Một trong những "di chứng" của Chiến tranh lạnh là
A. sự bùng nổ xung đột do tranh chấp lãnh thổ. B. cuộc chạy đua vũ trang giữa các cường quốc.
C. khả năng đánh mất bản sắc văn hóa dân tộc. D. tình trạng gia tăng xu thế li khai ở nhiều nơi.
Câu 29. Trong cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của thực dân Pháp ở Đông Dương (1919-1929),
nền kinh tế Việt Nam
A. phổ biến vẫn trong tình trạng lạc hậu, nghèo nàn. B. có sự chuyển biến rất nhanh và mạnh về cơ cấu.
C. có sự phát triển độc lập với nền kinh tế Pháp. D. có đủ khả năng cạnh tranh với nền kinh tế Pháp.
Câu 30. Một trong những nhiệm vụ cơ bản của kế hoạch Nhà nước 5 năm lần thứ nhất (1961-1965)
ở miền Bắc Việt Nam là
A. ra sức phát triển thương nghiệp. B. hoàn thành cải cách ruộng đất.
C. khôi phục và phát triển kinh tế. D. tiếp tục cải tạo xã hội chủ nghĩa
Câu 31: Đông Khê được chọn là nơi mở đầu chiến dịch Biên giới thu - đông năm 1950 của quân dân
Việt Nam, vì đó là vị trí
A. quan trọng nhất và tập trung cao nhất binh lực của Pháp.
B. án ngữ Hành lang Đông - Tây của thực dân Pháp.
C. ít quan trọng nên quân Pháp không chú ý phòng thủ.
D. có thể đột phá, chia cắt tuyến phòng thủ của quân Pháp.
Câu 32: Trước những hành động xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp cuối thế kỷ XIX, triều đình
nhà Nguyễn có động thái như thế nào?
A. Từ phản ứng quyết liệt chuyển dần sang đầu hàng.
B. Chấp nhận đầu hàng để tránh đổ máu cho nhân dân.
C. Từ phát động toàn dân kháng chiến đi đến đầu hàng.
D. Nhu nhược, đầu hàng ngay khi quân Pháp tấn công.
Câu 33: Yếu tố nào dưới đây tác động tới sự thành bại của Mỹ trong nỗ lực vươn lên xác lập trật tự
thế giới đơn cực giai đoạn sau Chiến tranh lạnh?
A. Sự mở rộng không gian địa lý của hệ thống xã hội chủ nghĩa.
B. Sự hình thành của các trung tâm kinh tế Tây Âu và Nhật Bản.
C. Tương quan lực lượng giữa các cường quốc trên thế giới.
D. Sự xuất hiện và ngày càng phát triển của các công ty độc quyền.
Câu 34: Phong trào “vô sản hóa” do Hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên phát động và thực hiện là
A. phương thức tự rèn luyện của những chiến sĩ cách mạng tiền bối.
B. mốc đánh dấu phong trào công nhân hoàn toàn trở thành tự giác.
C. điều kiện để công nhân phát triển về số lượng và trở thành giai cấp.
D. cơ hội thuận lợi giúp những người cộng sản về nước hoạt động.
Câu 35: Hai cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam chống thực dân Pháp và đế quốc Mỹ xâm lược(1945 -
1975) đều được phát động trong điều kiện quốc tế như thế nào?
A. Có sự đồng thuận của phe xã hội chủ nghĩa. B. Có những cuộc chiến tranh nóng ở châu Á.
C. Được sự nhất trí của Liên Xô và Trung Quốc. D. Đang có sự hòa hoãn giữa các cường quốc.
Câu 36: Cuộc Chiến tranh lạnh do Mỹ phát động chống Liên Xô là cuộc chiến
A. không tiếng súng nhưng đặt thế giới trong tình trạng căng thẳng.
B. giành thị trường quyết liệt giữa Mỹ và Liên Xô.
C. với những xung đột trực tiếp giữa Mỹ và Liên Xô.
D. không hồi kết về quân sự và ý thức hệ giữa Mỹ và Liên Xô.
Câu 37: Hội nghị lần thứ 8 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Đông Dương (tháng 5 - 1941)chủ
trương hoàn thành cuộc cách mạng nào
A. Cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân. B. Cách mạng tư sản dân quyền
C. Cách mạng dân chủ tư sản kiểu mới. D. Cách mạng giải phóng dân tộc
Câu 38: Điểm chung về hoạt động quân sự của quân dân Việt Nam trong các chiến dịch Việt Bắc thu -
đông năm 1947, Biên giới thu - đông năm 1950 và Điện Biên Phủ năm 1954 là có sự kết hợp giữa
A. đánh điểm, diệt viện và đánh vận động. B. chiến trường chính và vùng sau lưng địch
C. tiến công quân sự và nổi dậy của nhân dân. D. bao vây, đánh lấn và đánh công kiên.
Câu 39: Trong thời kỳ 1954 - 1975, đâu là một trong những nguyên nhân trực tiếp làm cho Việt Nam
trở thành nơi diễn ra “sự kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc”?
A. Phe xã hội chủ nghĩa ủng hộ Việt Nam chống Mỹ.
B. Ý chí thống nhất đất nước của dân tộc Việt Nam.
C. Hiệp định Giơnevơ chia Việt Nam thành hai miền.
D. Sự chi phối của cục diện thế giới hai cực, hai phe.
Câu 40: Kết quả cuộc đấu tranh giành độc lập của các nước Đông Nam Á trong năm 1945 chứng tỏ
A. lực lượng vũ trang giữ vai trò quyết định. B. điều kiện khách quan giữ vai trò quyết định.
C. tầng lớp trung gian đóng vai trò nòng cốt. D. điều kiện chủ quan giữ vai trò quyết định.
Câu 41: Sự ra đời của các Xô viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh là đỉnh cao của phong trào cách mạng
1930 - 1931 vì
A. đã hoàn thành mục tiêu đề ra trong Luận cương chính trị tháng 10 - 1930.
B. đây là mốc đánh dấu sự tan rã của bộ máy chính quyền thực dân và tay sai.
C. đã giải quyết được vấn đề cơ bản của một cuộc cách mạng xã hội.
D. đây là hình thức chính quyền nhà nước giống các Xô viết ở nước Nga.
Câu 42: Cách mạng dân chủ nhân dân được hoàn thành ở các nước Đông Âu trong những năm
1948 - 1949 đánh dấu
A. sự xác lập hoàn chỉnh của cục diện hai cực, hai phe.
B. bước phát triển mới của phong trào giải phóng dân tộc thế giới.
C. bước phát triển mới của phong trào cộng sản và công nhân quốc tế.
D. chủ nghĩa xã hội thắng thế hoàn toàn ở châu Âu.
Câu 43: Nhân dân miền Nam Việt Nam sử dụng bạo lực cách mạng trong phong trào Đồng khởi
(1959 - 1960) vì
A. lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
B. không thể tiếp tục đấu tranh bằng con đường hòa bình.
C. cách mạng miền Nam đã chuyển hẳn sang thế tiến công.
D. mọi xung đột chỉ có thể được giải quyết bằng vũ lực.
Câu 44: Với chủ trương giương cao ngọn cờ dân tộc, tạm gác việc thực hiện nhiệm vụ cách mạng
ruộng đất trong giai đoạn 1939 - 1945, Đảng Cộng sản Đông Dương đã
A. đáp ứng đúng nguyện vọng số một của giai cấp nông dân Việt Nam.
B. thực hiện đúng chủ trương của Luận cương chính trị tháng 10 - 1930.
C. tập trung giải quyết những mâu thuẫn cơ bản của xã hội Việt Nam.
D. bắt đầu nhận ra khả năng chống đế quốc của trung và tiểu địa chủ.
Câu 45. Việc chấm dứt tình trạng khủng hoảng về đường lối cứu nước ở Việt Nam đầu thế kỉ XX
được đánh dấu bằng sự kiện
A. cuộc khởi nghĩa Yên Bái thất bại và sự tan rã của Việt Nam Quốc dân đảng.
B. Nguyễn Ái Quốc bỏ phiếu tán thành việc gia nhập Quốc tế Cộng sản.
C. Đảng Cộng sản Việt Nam được thành lập với Cương lĩnh chính trị đúng đắn.
D. Nguyễn Ái Quốc xác định con đường cứu nước theo khuynh hướng vô sản.
Câu 46. Trong thời kì 1945-1954, các chiến dịch của quân đội và nhân dân Việt Nam đều nhằm
A. củng cố và mở rộng căn cứ địa kháng chiến Việt Bắc.
B. phá âm mưu đánh nhanh, thắng nhanh của giặc Pháp.
C. hỗ trợ chiến tranh du kích trong vùng tạm bị chiếm.
D. tiêu diệt một bộ phận sinh lực của thực dân Pháp.
Câu 47. Nhân dân Việt Nam thực hiện một chiến lược cách mạng xã hội chủ nghĩa trong thời gian
A. từ năm 1930 đến năm 1945. B. từ năm 1975 đến năm 2000.
C. từ năm 1954 đến năm 1975. D. từ năm 1945 đến năm 1954.
Câu 48. Việc Mĩ đồng ý với Pháp thực hiện kế hoạch Rơve (5-1949) là mốc mở đầu cho
A. chính sách xoay trục của Mĩ sang khu vực châu Á-Thái Bình Dương.
B. thời kì Mĩ triển khai chiến lược toàn cầu ở khu vực Đông Nam Á.
C. quá trình Mĩ dính líu trực tiếp vào cuộc chiến tranh Đông Dương.
D. sự hình thành liên minh quân sự giữa hai cường quốc Pháp và Mĩ.
Câu 49. Điểm nào dưới đây thể hiện Việt Nam Quốc dân đảng (1927-1930) đã nhận thức đúng yêu cầu
khách quan của lịch sử dân tộc?
A. Chủ trương tiến hành cách mạng bằng bạo lực.
B. Phát triển cơ sở đảng ở một số địa phương Bắc Kì.
C. Đề cao binh lính người Việt trong quân đội Pháp.
D. Kiên quyết phát động cuộc khởi nghĩa Yên Bái.
Câu 50. Theo nguyên tắc nhất trí giữa 5 nước Ủy viên thường trực, một quyết định của Hội đồng Bảo an
Liên hợp quốc sẽ chắc chắn được thông qua khi
A. chỉ có ít nước bỏ phiếu trống. B. không có nước nào bỏ phiếu trống.
C. không có nước nào bỏ phiếu trắng. D. phần lớn các nước bỏ phiếu thuận.
Câu 51. Một trong những khó khăn của cách mạng Việt Nam giai đoạn 1936-1939 là
A. Chính phủ Pháp cử phái viên sang điều tra tình hình Đông Dương.
B. hệ thống tổ chức của Đảng và quần chúng chưa được phục hồi.
C. chính quyền thực dân ở Đông Dương đẩy mạnh khai thác thuộc địa.
D. có nhiều đảng phái chính trị tranh giành ảnh hưởng trong quần chúng
.
.
.

5
------------------------ HẾT ------------------------

You might also like