Hiện tại và quá khứ phân từ (V-ing và V3-ed)

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

HIỆN TẠI VÀ QUÁ KHỨ PHÂN TỪ (V-ing và V3-ed)

I. HIỆN TẠI VÀ QUÁ KHỨ PHÂN TỪ DÙNG NHƯ ĐỘNG TỪ (THỰC HIỆN HÀNH ĐỘNG)
Các hình thức động từ dùng trong các thì tiếp diễn (V-ing) và hoàn thành/thể bị động (V3-ed).
 Hiện tại phân từ (V-ing)
Cách dùng Ví dụ
Dùng với BE tạo thành các thì tiếp diễn I’m cooking now so it’ll be ready in about half an hour.
(BE + V-ing) I didn’t make the meeting last week; I was travelling to Rome.
 Quá khứ phân từ (V3-ed)
Cách dùng Ví dụ
BE + V3-ed => thể bị động My favourite mug was broken.
Have + V3-ed => thì hoàn thành I had been to five countries in Europe by 2001.

II. HIỆN TẠI VÀ QUÁ KHỨ PHÂN TỪ DÙNG NHƯ TÍNH TỪ (V-ING/ V3-ED) (BỔ NGHĨA VỀ TÍNH CHẤT/
CẢM XÚC CHO DANH TỪ)
1. Vị trí
- Cụm danh từ: Det. + adv + V-ing/V3-ed + N (e.g. an extremely charming girl)

- S + Be/ Linking Verb + V-ing/V3-ed (e.g. A lot of people are excited about attending live concerts.)
2. Cặp tính từ (V-ing/ V3-ed)
V-ing V3-ed
Mô tả tính chất của người, vật, sự vật (bổ nghĩa cho N là tác nhân) Mô tả trạng thái hoặc cảm xúc của con người do bị tác động.
=> tương tự như các tính từ chuẩn (-ful, ical, ive) Tip: Be/linking V + V3/ed + giới từ
This movie is so (bored/boring). I feel really (bored/ boring) (after watching this movie).
My teacher is a (interesting/ interested) person. I am so (interesting/ interested) + in studying with her.
Một số cặp tính từ dạng V-ing/ V3-ed thường gặp:
Amazing – amazed: ngạc nhiên Boring – bored: nhàm chán worried - worrying: lo lắng
Confusing – confused: bối rối thrilling - thrilled: hồi hộp frustrating - frustrated: thất vọng
Disappointing – disappointed: thất vọng Pleasing - pleased: vui lòng frightening - frightened: đáng sợ
Depressing – depressed: tuyệt vọng Exciting – excited: háo hức confusing - confused: bối rối
Interesting – interested: thú vị Fascinating – fascinated: hấp dẫn
Tiring – tired: mệt mỏi Surprising – surprised: ngạc nhiên
Satisfying – satisfied: hài lòng Encouraging – encouraged: động viên
alarming – alarmed: lo sợ amusing - amused: thích thú
annoying - annoyed: tức giận disgusting - disgusted: kinh tởm
astonishing – astonished: ngạc nhiên embarrassing – embarrassed: xấu hổ
entertaining – entertained: giải trí terrifying - terrified: sợ hãi, khiếp sợ
challenging - challenged: thử thách touching - touched: cảm động
exhausting - exhausted: cạn kiệt charming - charmed: duyên dáng, quyến rũ
 Xác định N cần bổ nghĩa:
- S + Be/Linking Verb + _____
 Ưu tiên chọn adj chuẩn
 Nếu sau ____prep => Chọn V3-ed
 Nếu không có prep => Dịch nghĩa (bổ nghĩa về tính chất (V-ing) hay cảm xúc của con người (V3-ed))
- Det. + adv + ____+ N
 Ưu tiên chọn adj chuẩn
 Dịch nghĩa (V-ing)
 Exercise:
1. I've got a place on the course! I'm thrilled/thrilling!
2. It's a very interested/ interesting job - I'm learning a lot.
3. I had to give a presentation in front of my colleagues. I felt really embarrassing/embarrassed.
4. She gets boring/ bored easily, so she's changed jobs twice.
5. She's got an amazing/ amazed job. She's a journalist and she's interviewed lots of famous people.
3. Tính từ mang nghĩa chủ động/ bị động liên quan đến hành động
 Xác định N cần bổ nghĩa và nghĩa của động từ
- S + Be/Linking Verb + _____
 Ưu tiên chọn adj chuẩn
 Mẹo chọn thể chủ động/ bị động dựa vào tân ngữ (O)
e.g. The chair is (broken/ breaking) because it is too old.
- Det. + adv + ____+ N
 Ưu tiên chọn adj chuẩn
 Dịch nghĩa: Chủ thể cần bổ nghĩa có thể chủ động thực hiện hành động không => Có (V-ing)/ Không (V3-ed)
e.g. For detailed information on the location, please see the (enclosed/ enclosing) map.
4. Lưu ý quan trọng
e.g. To repair the (existing/ existed) equipment will cost much more money than we expected.

 Có những động từ chỉ có một trong hai dạng tính từ (V-ing hoặc V3-ed) => học thuộc lòng

V-ing + N V3-ed + N
A demanding manager A detailed plan
A leading company An attached/enclosed document
The existing equipment An experienced employee
A remaining seat A proposed plan
An opening/closing speech A motivated employee
A lasting impression A damaged item
A promising employee A complicated problem
A preferred applicant >< appliance
An expected result
5. Rút gọn hai mệnh đề cùng chủ ngữ bằng hiện tại và quá khứ phân từ (ít gặp)
 Hai mệnh đề cùng chủ ngữ và bắt đầu bằng các liên từ: after, before, when, while, because, since, as, if, although... (liên
từ được lược bỏ), chúng ta có thể bỏ liên từ, chủ ngữ ở mệnh đề đầu tiên và rút gọn động từ chính (chủ động => V-
ing, bị động => (Being) V3-ed).
e.g1. (Traveling/traveled) around Europe, I met a lot of interesting people. (When I traveled around Europe,…)
e.g2. (Writing/ written) in Japanese, the document couldn’t be read by most employees. (Because the document was written in
Japanese,…)
 Lưu ý:
Cấu trúc rút gọn Having V3-ed được dùng để rút gọn cho V thể chủ động xảy ra trước V ở mệnh đề sau (thường áp dụng trong
thì quá khứ hoàn thành)
e.g. Having finished the write-up of the report, we wanted to take a day off. (After we had finished…)

TIP: Khi trong 4 đáp án có:


- Có 2 hình thức tính từ (tính từ chuẩn và 1 trong 2 dạng V-ing/ V3-ed) => ưu tiên chọn Adj chuẩn
- Có 2 hoặc cả 3 hình thức tính từ (tính từ chuẩn, V-ing, V3-ed) => Chọn V-ing/ V3-ed

You might also like