QTTC

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 67

BÀI TẬP - CÂU HỎI HƯỚNG DẪN ÔN TẬP

QUẢN TRỊ TÀI CHÍNH


Chương 1. Tổng quan quản trị tài chính

Câu 1. Mục tiêu căn bản của quản trị tài chính là tăng giá trị tài sản của cổ đông
(Yes)
Câu 2. Quản trị viên tài chính sẽ báo cáo cho ai …. (Giám đốc tài chính)
Câu 3. Những tác động nào đến hoạt động của doanh nghiệp khi sử dụng phương pháp tính VAT. (giảm
doanh thu)
Câu 4. DNNN được thụ hưởng toàn bộ thu nhập sau thuế tạo ra (không).
Câu 5. Quản trị tài chính quan tâm đến loại thuế nào
a- Thuế giá trị gia tăng b- Thuế thu nhập cá nhân
c- Thuế thu nhập doanh nghiệp d- Thuế doanh thu

Chương 2. Thời giá dòng tiền


Câu 1. Lãi đơn là Tiền lãi của kỳ đoạn này
a. Được cộng vào gốc để tính lãi cho kì đoạn sau
b. Không được cộng vào gốc để tính lãi cho kì đoạn sau
c. Chỉ tính lãi ở đầu kì
d. Chỉ tính lãi ở cuối kì
Câu 2. Mô hình dòng tiền chiết khấu (Discounted cashflow) được sử dụng để định
giá:
a. Cổ phần với tốc độ tăng trưởng cổ tức đều hàng năm

1
b. Doanh nghiệp
c. Cổ phần với tốc độ tăng trưởng cổ tức có tốc độ g thay đổi
d. Tất cả các câu trên.

Câu 3. Nguyên tắc lãi kép liên quan tới Thu nhập tiền lãi :
a. Tính trên vốn gốc
b. Tính trên vốn gốc và lãi kiếm được của năm trước đó
c. Do đầu tư vào một số năm nào đó
d. Không câu nào đúng
Câu 4. Tại sao tiền tệ có giá trị theo thời gian?
a. Sự hiện diện của yếu tố lạm phát đã làm giảm sức mua của tiền tệ theo thời
gian.
b. Mong muốn tiêu dùng ở hiện tại đã vượt mong muốn tiêu dùng ở tương lai
c. Tương lai lúc nào cũng bao hàm một ý niệm không chắc chắn
d. Tất cả các câu trên đều đúng

Câu 5. Giá trị hiện tại (PV) được định nghĩa như là:
a. Dòng tiền tương lai được chiết khấu về hiện tại.
b. Nghịch đảo của dòng tiền tương lai
c. Dòng tiền hiện tại đã tính kép vào tương lai (này là Lãi kép)
d. Không câu nào đúng

Câu 6. Khi công ty ký hợp đồng quyền chọn mua (Call Option) sẽ thực hiện quyền chọn của mình nếu thị
trường có giá tài sản cơ sở….cao hơn

Câu 7. Ý nghĩa của việc sử dụng thời giá trong hoạt động đầu tư dài hạn của doanh nghiệp (chọn
DADT)

Câu 8. Bạn trúng xổ số. Biết suất chiết khấu thích hợp là 14%. Bạn có thể chọn cách trả thưởng nào:
a. 20 triệu VND/năm liên tục trong 3 năm tới
b. 60 triệu VND sau 3 năm, kể từ hôm nay
2
c. 10 triệu VND/năm liên tục trong 6 năm tới
d. 50 triệu VND ngay lập tức

Câu 9. Nếu giá trị hiện tại của 1 $ năm thứ n trong tương lai với mức lãi suất r%, là 0,27, vậy giá
trị tương lai của 1$ đầu tư ngày hôm nay cũng ở mức lãi suất r% trong năm n là bao nhiêu?
a. 2,7
b. 3,7
c. 1,7
d. Không đủ thông tin để tính

Câu 10. Nếu bạn đầu tư 100.000$ ở hiện tại với mức lãi suất 12%/ năm, số tiền bạn sẽ
có được vào cuối năm là bao nhiêu?
a. 90.909 $
b. 112.000 $
c. 100.000 $
d. Không câu nào đúng
Câu 11. Bạn muốn có số tiền 100.000 $ sau năm năm nữa khi về hưu để bạn và gia đình của mình có được
cuộc sống thoải mái. Hỏi bạn cần số tiền gửi tiết kiệm mỗi năm vào ngân hàng là bao nhiêu để đạt được
3
mục tiêu này? Biết rằng lãi suất là 10%/năm)
a. 16.379,7 $
b. 26.379,7 $
c. 1.000 $
d. Không câu nào đúng
Câu 12. Ông Hopper dự định sẽ về hưu sau 28 năm nữa và ông ta muốn có số tiền là 750.000 $ khi về hưu.
Nếu lãi suất là 10% một năm, ông Hopper nên gửi tiết kiệm ngay từ bây giờ (vào đầu mỗi năm) số tiền là
bao nhiêu?
a. 4,559.44 $
b. 5.588.26 $
c. 9.118,88 $
d. Không câu nào đúng
Câu 13. Thừa số của giá trị hiện tại của 1 dòng tiền 1 $ hàng năm phát sinh trong 15 năm với lãi suất chiết
khấu là 15% là bao nhiêu?
a. 5,8474
b. 8,514
c. 8,236724
d. 8,136724
Câu 14. Nếu tỷ lệ lãi suất là 15%, thừa số chiết khấu trong 2 năm là bao nhiêu?
a. 0,7561
b. 0,8697
c. 1,3225 (1+0,15)^2
d. 0,6583
Câu 15. Thừa số chiết khấu hiện giá trong 2 năm với lãi suất chiết khấu là 10%
là:
a. 0,826 (1/(1+0,1)^2)
b. 1,000
c. 0,909
d. 0,814
Câu 16. Nếu bạn đầu tư 100 $ ở mức lãi suất 12%/năm, số tiền bạn sẽ có được vào cuối năm thứ 3 là bao
nhiêu nếu sử dụng nguyên tắc tính lãi đơn?
a. 136
4
b. 144,28
c. 240,18
d. Không cầu nào đúng
Câu 17. Bạn vừa trúng thưởng, đơn vị tổ chức đề nghị 2 phương án lãnh thưởng như
sau:
- Phương án 1: bạn được lãnh ngay 1 tỷ đồng
- Phương án 2: bạn được nhận mỗi năm 125 tr đồng trong vòng 10 năm.
Với mức lãi suất là 5%, bạn nên chọn phương án nào?
a. Phương án 1
b. Phương án 2
c. Cả hai phương án có mức hấp dẫn như nhau
d. Chưa giải quyết được do thiếu thông tin.

Câu 18. Bạn có 1.000 tr đồng để đầu tư và bạn đang phân vân lựa chọn giữa 2 phương án
sau:
- Phương án 1: Hứa hẹn mang lại cho bạn mỗi năm 250tr.đồng trong 10 năm
- Phương án 2: Hứa hẹn mang lại cho bạn 500tr đồng năm thứ nhất, 700tr đồng năm thứ 2 và 900 tr.đồng
năm thứ ba. Với mức chi phí vốn của bạn là 7%, bạn sẽ chọn phương án nào?
a. Phương án 1
b. Phương án 2
c. Một trong hai phương án đều được
d. Chưa đủ cơ sở để kết luận
Câu 19. Bạn có 1.000 tr.đồng để đầu tư và bạn đang có phương án hứa hẹn mang lại cho bạn 500 tr.đồng
năm thứ nhất, 700 tr.đồng năm thứ 2 và 900 tr.đồng năm thứ ba. Với mức chi phí vốn của bạn là 7%, giá trị
hiện tại ròng của phương án là bao nhiêu?
a. 813,36 tr.đồng
b. 1813,36 tr.đồng
c. 2747,94 tr.đồng
d. 1747,94 tr.đồng

Câu 20. Giá trị hiện tại của 1.000 tr VND trong 5 năm với lãi suất thị trường là 13%/năm

5
là:
a. 884,96$
b. 542,76$
c. 1.000 $
d. 1.842,44$
Câu 21. Trong năm 2008 doanh nghiệp trả 0.biết thuế thu nhập là 30%. Phần tiết kiệm thuế nhờ sử dụng
vốn vay là bao nhiêu?
Hướng dẫn trả lời:
Rd,t = 160 x 12%x30%
Câu 22. Sự chuyển hóa của tiền tệ khi đi từ nguồn cung cấp đến quá trình kinh doanh và chi trả lại cho
người cung cấp vốn được gọi là dòng dịch chuyển ……vốn
Hướng dẫn trả lời:
Câu 23. Cô X gửi tiết kiệm 1 số tiền là 150tr với lãi suất 14%/năm, kỳ hạn 3 tháng, sau 3 năm sẽ thu được
số tiền là bao nhiêu?
Hướng dẫn trả lời:
FV = 150xFVF(14%/4;3x4)
Câu 24. Tính số tiền trả gốc năm thứ 3 của món vay 200tr, lãi suất 15%/năm, trả đều vào mỗi cuối năm
trong 5 năm.
Hướng dẫn trả lời:
200 = AxPVFA(15%,5) => từ A = lãi + gốc, suy ra gốc năm thứ ba.
Câu 25. Cô H mua 1 hợp đồng bảo hiểm với trị giá 150tr để nhận được số tiền là 10tr cuối mỗi năm trong
vòng 5 năm, và 300 trđồng vào năm cuối cùng. Vậy lãi suất thực là bao nhiêu?
Hướng dẫn trả lời:
150 = 10xPVFA(Kd, 5) + 300xPVF(Kd,5)
Câu 26. Bạn có sẵn 500tr gửi cho ngân hàng cách đây 8 năm, tuy nhiên trong vòng 4 năm gần đây, mỗi năm
bạn rút ra 100tr để chi tiền học phí, Với lãi suất ngân hàng 14%/năm. Số tiền hiện tại bạn có trong ngân
hàng là bao nhiêu?
Hướng dẫn trả lời:
CF = 500 xFVF(14%,4) - 100xPVFA(14%,4)
FV = CFxFVF(14%,4)
Câu 27. Bạn muốn trả góp 1 món vay 200tr và trả nợ vào cuối mỗi năm khoảng 40 tr trong vòng vài năm,
với lãi suất 12% / năm. Hỏi số tiền bạn phải trả vào năm cuối cùng là bao nhiêu? Biết khoảng này ít hơn 40
6
trđồng.
Hướng dẫn trả lời:
200 = 40xPVFA(12%,n) + 30x PVF(12%,n)
Câu 28. Ông A muốn có khoản tiền nhận được sau 20 năm nữa là 250 tr.đồng, Ông phải đóng vào cuối mỗi
năm một khoản cố định là bao nhiêu, nếu khoản tiền ông gửi có lãi suất là 6%/ năm và khoản tiền lần đầu là
20 tr.đồng.
Hướng dẫn trả lời:
250 – 20xFVF(6%,20) = AxFVFA(6%,19).
Câu 29. Một công ty dự kiến tăng thêm nợ 2.000 trđồng với lãi suất 8%/ năm. Với thuế suất thuế thu nhập
25% và điều kiện kinh doanh thuận lợi, Hỏi việc huy động thêm vốn từ nợ sẽ mang lại mức tiết kiệm về
thuế thu nhập là bao nhiêu?
Hướng dẫn trả lời:
Rd,t = 2000 x 8% x 25%

Chương 3. Rủi ro và suất sinh lời


Câu 1. Nếu phí rủi ro bằng 0 thì nhà đầu tư có đầu tư vào các loại tài sản rủi ro không?
Câu 2. Chứng khoán nào dưới đây không thể nằm trên đường giới hạn các danh mục đầu tư hiệu quả?
Suất sinh lợi kỳ vọng (%) Độ lệch chuẩn (%)
a. 27% 31% b. 23% 23%
c. 19% 25% d. 15% 17%
e. 11% 9%
Câu 3. Những rủi ro có ảnh hưởng đến tất cả các doanh nghiệp với một mức độ nào đó được gọi là rủi
ro…..
a. Hệ thống
b. Không hệ thống
c. Đặc thù của công ty
d. Riêng có
Câu 4: Phần bù rủi ro thị trường là:
a. Chênh lệch giữa tỷ suất sinh lợi của một tài sản và lãi suất phi rủi ro
b. Chênh lệch giữa tỷ suất sinh lợi của danh mục thị trường và lãi suất phi rủi ro
c. Lãi suất phi rủi ro
d. Tỷ suất sinh lợi của danh mục thị trường
7
Câu 5: Mô hình định giá tài sản vốn (CAPM) cho thấy rằng:
a. Phần bù rủi ro dự kiến của một cổ phần tương xứng với beta của nó
b. Tỷ suất sinh lợi dự kiến của một cổ phần tương xứng với beta của nó
c. Tỷ suất sinh lợi dự kiến của một cổ phần phụ thuộc vào lãi suất phi rủi ro (Rf) và tỷ suất
sinh lợi thị trường (Rm)
d. Tỷ suất sinh lợi dự kiến của một cổ phần dựa vào lãi suất phi rủi ro
Câu 6. Một phần rủi ro có thể loại trừ bằng cách đa dạng hoá được gọi là:
a. Rủi ro không hệ thống
b. Rủi ro thị trường
c. Rủi ro lãi suất
d. Rủi ro không trả nợ
Câu 7. Rủi ro nào dưới đây là rủi ro hệ thống:
a. Đình công của công nhân trong công ty
b. Thiếu hụt nguyên vật liệu sản xuất
c. Máy móc thiết bị sản xuất hư hỏng
d. Lãi suất tăng mạnh
Câu 8. Một danh mục đầu tư bao gồm cổ phiếu Công ty B.G với tỷ suất sinh lợi mong đợi là 18%, và trái
phiếu của công ty A.I có tỷ suất sinh lợi mong đợi là 6%. Tỷ trọng vốn đầu tư vào cổ phiếu công ty B.G là
¾ và tỷ trọng vốn đầu tư vào trái phiếu công ty A.I là ¼. Tỷ suất sinh lợi mong đợi của danh mục này là bao
nhiêu? (¾ là 0.75, ¼ là 0.25)
a. 12% b. 15%
c. 18% d. 2%
Câu 9. Giả định rằng nhà đầu tư quyết định đầu tư vào một danh mục bao gồm 3 chứng khoán như sau: Đầu
tư 10% vào cổ phiếu A, 30% vào cổ phiếu B và 60% vào một tài sản phi rủi ro có tỷ suất sinh lợi là 6%. Cổ
phiếu A có tỷ suất sinh lợi là 12% và cổ phiếu B có tỷ suất sinh lợi là 18%. Hỏi tỷ suất sinh lợi của danh
mục là bao nhiêu?
a. 10,2% b. 12,0%
c. 6,6% d. 12,6%
Câu 10. Xác định tỷ suất sinh lời kỳ vọng của chứng khoán A biết hệ số beta chứng khoán là 1,5, phần bù
rủi ro thị trường là 7%, và tỷ suất sinh lợi danh mục thị trường là 10%. (CAPM: R= Rf + B(Rm - Rf) )
a. 13,5% b. 11,5%

8
c. 17,5% d. 20,5%
Câu 11. Chứng khoán B có tỷ suất sinh lời kỳ vọng là 15%. Xác định hệ số beta của chứng khoán B với tỷ
suất sinh lợi danh mục thị trường là 10% và tỷ suất sinh lợi phi rủi ro là 6%. (tìm Beta)
a. 0,5 b. 0,9
c. 1,25 d. 2,25
Câu 12. Nếu beta của Freon là 0,73, lãi suất phi rủi ro là 5,5% và tỷ suất sinh lợi kỳ vọng là của thị trường
là 13,5%, hãy tính tỷ suất sinh lợi dự kiến của Freon:
a. 12.6% b. 15,6%
c. 13,9% d. 11,3%
Câu 13. Công ty CP X có hệ số beta là 2, lãi suất trái phiếu chính phủ là 10%/năm, lãi suất thị trường là
14%/năm, Chi phí sử dụng vốn cổ phần của công ty là:
a) 18% b) 22%
c) 11,2% d) Không đáp án nào đúng.
Câu 14. Công ty CP X có hệ số beta là 1,5 lãi suất trái phiếu chính phủ là 10%/năm, lãi suất thị trường là
14%/năm, Chi phí sử dụng vốn cổ phần của công ty là
a) 15,5% b) 10%
c) 15% d) 16%
Câu 15. Công ty ký hợp đồng vay ngân hàng số tiền 800 tr.đồng, thời hạn 12 tháng, lãi suất khoản vay
14%/năm, Thuế suất thuế TNDN là 25%, lãi suất trên thị trường là 15%/năm, Vậy chi phí sử dụng vốn vay

a) 14% b) 15%
c) 10,5% d)11,25%

Chương 4. Định giá tài sản tài chính


Câu 1. Yếu tố nào có ảnh hưởng quyết định đến việc huy động vốn từ ngân hàng của doanh
nghiệp.
a. Điều kiện tín dụng. b. Các điều kiện đảm bảo tiền vay.
c. Sự kiểm soát của ngân hàng. d. Lãi suất vay vốn.
Câu 2. Một doanh nghiệp phát hành trái phiếu và dùng nguồn thu để trả khoản nợ dài hạn ngân hàng. Nếu
các yếu tố khác không đổi, thì bảng cân đối kế toán của doanh nghiệp sẽ có:
a. Tài sản tăng; Nợ và Vốn CSH tăng
b. Tài sản giảm; Nợ và Vốn CSH giảm

9
c. Tài sản không đổi; Nợ và Vốn CSH tăng
d. Tài sản không đổi; Nợ và Vốn CSH giảm
e. Tài sản và Nợ và Vốn CSH không đổi

Câu 3. Khi một nhà đầu tư ký hợp đồng Repo cổ phiếu FPT với một ngân hàng thương mại thì hợp đồng
này có nghĩa là: Nhà đầu tư
a. Mua hẳn cổ phiếu FPT từ ngân hàng.
b. Bán hẳn cổ phiếu FPT cho ngân hàng.
c. Mua cổ phiếu FPT bán lại cho NH.
d. Vay NH và dùng cổ phiếu FPT làm TSTC.
e. Vay tiền ngân hàng để đi mua cổ phiếu FPT.

Câu 4. Trái phiếu luôn luôn là Tài sản có của:


a. Người mua và nợ của người bán
b. Người bán và nợ của người mua
c. Người mua và nợ của người phát hành
d. Người phát hành và nợ của người mua
e. Người phát hành và nợ của người bán

Câu 5. Xác định giá trái phiếu có mệnh giá 1000 USD, đáo hạn trong vòng 10 năm, lãi suất coupon bằng
10% và tỷ suất mong đợi là 12%. Lãi được trả 6 tháng một lần.

Câu 7. Nếu mọi yếu tố khác không đổi, phí quyền chọn bán một cổ phiếu sẽ:
a. Tăng khi giá thực hiện giảm
b. Tăng khi giá hiện hành của cổ phiếu tăng
c. Tăng khi lãi suất phi rủi ro tăng
d. Tăng khi kỳ hạn tăng
e. Tất cả các câu trả lời trên đều đúng
Câu 8. Chỉ tiêu nào ảnh hưởng lớn nhất đến quyết định mua trái phiếu doanh
nghiệp.
a- Lãi suất của trái phiếu b- Kì hạn của trái phiếu
10
c- Uy tín của doanh nghiệp. d- Mệnh giá của trái phiếu
Câu 9. Thu nhập của vốn cổ phần là …..
Câu 10. Tại sao trong tình trạng lạm phát cao ở Việt Nam hiện nay, giá trái phiếu và cổ phiếu lại sụt giảm
nghiêm trọng như vậy.
Câu 11. Khi tiếp cận các nguồn vốn ngắn hạn thì rủi ro gia tăng ở người đi vay
Câu 12. Trái phiếu vô thời hạn, có lợi tức hàng năm là 1,5 tr đồng. Với chi phí cơ hội vốn 10% của người
năm giữ trái phiếu trên thì trái phiếu này có giá trị hiện tại là:
Hướng dẫn trả lời:
Po = 1,5/10% =
Câu 13. Hãy sắp xếp các giao dịch này vào nguồn/sử dụng, ngân quỹ kinh doanh/đầu tư/tài
chính - Trả nợ gốc
- Ứng tiền cho nhân viên
- Vay nợ dài hạn
- Trả lãi vay
- Mua thiết bị
- Mua trái phiếu dài hạn
Câu 14. Phát biểu nào sau đây về chi phí sử dụng vốn là đúng:
a. Xác định trên cơ sở trước thuế
b. Xác định là chi phí vốn biên tế (tăng thêm)
c. Chỉ tiêu đo lường chi phí sử dụng nợ.
d. Xác định theo quá khứ.
Câu 15. Giá trị của một cổ phần thường gia tăng khi
a. Tỷ lệ tăng trưởng cổ tức tăng (g)
b. Tỷ lệ suất sinh lợi yêu cầu của nhà đầu tư giảm (r)
c. Tỷ suất sinh lợi yêu cầu của nhà đầu tư tăng
d. a và b đều đúng.
Câu 16. Mô hình định giá cổ phần thường với cổ tức tăng trưởng đều hàng năm:
P0= D1/(r-g), giả định rằng:
a. Cổ tức tăng trưởng đều mãi mãi
b. r >g
c. g không bao giờ < 0

11
d. Cả a và b đều đúng

Câu 17. Doanh nghiệp đưa quyết định cần phải tăng thêm nguồn vốn dài hạn, doanh nghiệp có thể huy
động vốn dài hạn từ:
a. Phát hành cổ phiếu b. Vay dài hạn
c. Sử dụng lợi nhuận giữ lại d. Tất cả các đáp án đều đúng
Câu 18. Để tăng nguồn vốn chủ sở hữu, doanh nghiệp có thể huy động từ:
a. Phát hành trái phiếu doanh nghiệp b. Vay nợ dài hạn từ ngân hàng
c. Phát hành cổ phiếu d. Tất cả các đáp án trên đều đúng
Câu 19. Công ty VDEC mong đợi sẽ chi trả cổ tức ở mức 6$ cho một cổ phần vào cuối năm thứ 1, 9$/CP
vào cuối năm thứ 2 và sau đó được bán lại với giá 136$ một cổ phần. Nếu suất sinh lợi yêu cầu của nhà đầu
tư đối với cổ phần này là 20%, hãy tính giá trị hiện tại của cổ phần này?
a. 100,10$ b. 105,69
c.110,00$ d. 120,29$
Câu 20. Công ty Convex vừa trả cổ tức 2$ cho một cổ phần thường. Cổ tức dự kiến tăng với tốc độ không
thay đổi hàng năm là 8%. Nếu tỷ suất sinh lợi đòi hỏi của cổ phiếu này là 16% thì giá cổ phần là:
a. 25$ b. 13$
c. 27$ d. 23$
Câu 21. Chia cổ tức cổ phần ưu đãi (Dp) cho (1-T) là để tính trên cơ sở:
a. Chi phí biến đổi b. Sau thuế
c. Chi phí cố định d. Trước thuế
Câu 22. Nếu cổ tức hiện hành là 1,05$, tỷ suất sinh lợi yêu cầu là 12% và tốc độ tăng trưởng là 8%. Giá thị
trường hiện nay của cổ phần là:
a. 28,35$ b. 26,25$
c. 8,75$ d. Không câu nào đúng
Câu 23. Nếu cổ tức vừa trả cho năm qua là 2$, tỷ suất sinh lợi yêu cầu là 12% và tốc độ tăng trưởng là 8%.
Giá thị trường hiện nay của cổ phần là:
a. 50$ b. 54$
c. 16,67$ d. Không câu nào đúng

Chương 5. Chi phí sử dụng vốn


Câu 1. Trái phiếu có mệnh giá 1.000.000, giá thị trường 950.000 thời hạn 10 năm, lãi
12
suất coupon 10%/năm, Chi phí phát hành 5% tính trên mệnh giá, thuế thu nhập doanh
nghiệp 25%, Chi phí sử dụng vốn sau thuế của trái phiếu là
a) 8,65% b) 11,75%
c) 10,84% d) 8,13%
Câu 2. Cổ phần ưu đãi được bán với giá bằng mệnh giá là 100.000đ, cổ tức thanh toán
hàng năm là 8.000đ/CP, chi phí phát hành 10%, Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi
a) 7,6% b) 8.9%
c) 7,2% d) 6,8%
Câu 3. Cổ phần thường có giá bán là 75.000đ/CP, cổ tức năm qua là 9.000đ/CP, mức cổ
tức này không đổi cho đến vĩnh viễn. Tính chi phí sử dụng vốn cổ phần
a) 15% b) 12%
c) 10% d) 11%
Câu 4. Công ty có kế hoạch phát hành cổ phần mới, cổ tức hiện tại là 2.800 đ/CP, mức cổ
tức dự kiến tăng 8%/năm, Giá thị trường cổ phiếu là 53.000 đ, chi phí phát hành 500 đ/CP,
Tính chi phí sử dụng vốn cổ phần
a) 13,33% b) 13,71%
c) 8% d) 13,76%

Câu 6. Một công ty vừa trả cổ tức 2,2$ cho một cổ phần thường và giá hiện nay là 57,75$ một cổ phần. Cổ
tức dự kiến tăng với tốc độ không thay đổi hàng năm là 5%. Tỷ suất sinh lợi của cổ phần là:
a. 9,00% b. 5,00%
c. 8,80% d. 4,00%
Câu 7. Nếu cổ tức hiện nay là 1,05$, giá thị trường của cổ phần 28,35$ và tốc độ tăng trưởng là 8%. Tỷ suất
sinh lợi yêu cầu là
a. 11,7% b. 12,0%
c. 4,0% d. 10,0%
Câu 8. Công ty phát hành 200 trái phiếu với mệnh giá là 1 tr.đồng trong thời hạn 5 năm, có mức lãi suất là
15%/năm. Chi phí để phát hành trái phiếu là 200.000 đồng/trái phiếu. Thuế suất thuế TNDN là 25%. Chi
phí sử dụng vốn vay:
a. 34,44% b. 25,83%

13
c. 21,11% d. 15,83%
Câu 9. Công ty phát hành cổ phần ưu đãi với mức chia cổ tức dự kiến hàng năm là 8,5% trên mệnh giá phát
hành là 87.000 đồng. Chi phí phát hành là 5.000 đồng/cổ phần. 100.000 cổ phần thường đang lưu hành. Chi
phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi của công ty là:
a. 8,5% b. 9,02%
c. 8,01% d. 7,77%
Câu 10. Nếu giá thị trường hiện nay của cổ phiếu là 50$, cổ tức năm nay dự kiến là 2$, và tốc độ tăng
trưởng là 8%. Tỷ suất sinh lời yêu cầu của cổ phần là:
a. 10% b. 12%
c. 14% d. Không câu nào đúng
Câu 11. Lãi trả cho việc sử dụng vốn được tính vào chi phí trước khi tính thuế TNDN (yes)
Câu 12. Nguồn vốn từ nợ ngắn hạn có phí tổn cao hơn nguồn vốn từ nợ dài hạn (No)
Câu 13. Dòng tiền được trao đổi trên thị trường vốn thường nhanh hơn thị trường tiền tệ (No)
Câu 14. Công ty đang hoạt động bình thường và có triển vọng tốt, việc tăng nguồn vốn từ các khoản nợ có
thể làm giảm chi phí trung bình của vốn (No)
Câu 15. Chi phí trung bình của vốn đầu tư (Chi phí sinh lời cần thiết Rq) được xác định…(WACC)

Câu hỏi thêm: Công ty A và công ty B là hai công ty giống hệt nhau về mọi phương diện, ngoại trừ A là
công ty không vay nợ còn B có vay 100 tỷ đồng với lãi suất 20%/năm. Giá trị doanh nghiệp (trên sổ sách
cũng như trên
thị trường) của công ty A là 500 tỷ đồng. Lợi nhuận trước lãi vay và thuế (EBIT) của A cũng như B đều là
160 tỷ đồng và không đổi mãi mãi.
Câu 17. Giả định thị trường hoàn hảo, không có thuế thu nhập doanh nghiệp. Chi phí vốn cổ phần của A
bằng:
a. 20,00% b. 24,00%
c. 28,00% d. 32,00%
e. 35,00%
Câu 18. Thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Các thông tin khác không đổi. Chi phí vốn bình quân trọng
số của B bằng:
a. 24,71% b. 24,00%
c. 23,81% d. 23,50%
e. 22,86%

14
Câu 19. Thuế thu nhập doanh nghiệp là 25%. Các thông tin khác không đổi. Nếu công ty B được định giá
đúng trên thị trường thì chỉ số P/E của công ty B có giá trị bằng:
a. 3,13% b. 3,54%
c. 4,05% d. 4,38%
e. 5,83%
Câu 20. Chi phí sử dụng vốn bình quân của một doanh nghiệp sẽ thay đổi khi quy
mô nguồn tài trợ của doanh nghiệp:
a. Không đổi
b. Gia tăng
c. Giảm xuống
d. Chưa đủ thông tin để xác định
Câu 21. Điểm gãy là điểm mà tại đó:
a. Khi tổng quy mô các nguồn tài trợ vượt quá làm chi phí của một trong những nguồn tài trợ thành
phần sẽ gia tăng.
b. Khi tổng quy mô các nguồn tài trợ vượt quá làm chi phí của một trong những nguồn tài trợ thành phần sẽ
giảm xuống
c. Khi tổng quy mô các nguồn tài trợ vượt quá làm chi phí của một trong những nguồn tài trợ thành phần sẽ
không đổi.
d. Tất cả các câu trên đều sai.
Câu 22. Trong các nguồn vốn sau, nguồn vốn nào không phải là nguồn vốn chủ sở
hữu (tức là tìm xem nào thuộc nguồn vốn vay)
a. Nhận góp vốn liên doanh
b. Phát hành cổ phiếu
c. Lợi nhuận giữ lại
d. Phát hành trái phiếu
Câu 23. Nếu một công ty thay đổi cấu trúc tài chính của mình thì:
a. Tỷ suất sinh lời đòi hỏi trên nợ không thay đổi
b. Tỷ suất sinh lời đòi hỏi trên vốn chủ sở hữu không thay đổi
c. Tỷ suất sinh lời đòi hỏi trên tài sản không thay đổi
d. Tất cả các câu trên đều đúng
Câu 24. Công ty có cấu trúc vốn như sau: Nợ; 1.000, CP ưu đãi: 800, Cổ phần thường: 2.200, Công ty có nợ
vay 15%/năm, chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi 18%/năm, chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu thường
15
20%/năm, WACC là
a) 20% b) 18,35%
c) 18% d) 15%
Câu 25. Công ty hiện đang có cấu trúc vốn tối ưu là 45% nợ vay và 55% vốn chủ sở hữu, Công ty dự kiến
trong năm tới đạt được lợi nhuận sau thuế là 687,5 ngàn USD, Thời gian vừa qua, công ty thực hiện chính
sách chi trả cổ tức với hệ số chi trả là 0,6 của lợi nhuận và công ty tiếp tục duy trì hệ số này. Điểm gãy lợi
nhuận giữ lại công ty là:
a) 458,33 ngàn USD b) 1.250 ngàn USD
c) 500 ngàn USD d) 1.145,83 ngàn USD
Câu 26. Một công ty có cấu trúc vốn mục tiêu gồm 30% nợ, 10% cổ phần ưu đãi và 60% cổ phần thường.
Công ty hiện có 400.000$ lợi nhuận giữ lại. Điểm gãy lợi nhuận giữ lại là:
a. 400.000$ b. 571.000$
c. 666.667$ d. 1.333.333$
Câu 27. NF muốn tài trợ dự án mới bằng 30% nợ và 70% vốn cổ phần. Chi phí sử dụng nợ sau thuế là 4%
và chi phí sử dụng vốn cổ phần mới phát hành là 15%. Chi phí sử dụng vốn bình quân là:
a. 19% b. 11,7%
c. 10,5% d. 7,3%
Câu 28. Duchess. Corp vay nợ 10.000.000$ bằng cách phát hành trái phiếu có kỳ hạn 20 năm, lãi suất hàng
năm 9%, mệnh giá trái phiếu 1.000$. Vì TSSL trái phiếu cùng mức rủi ro cao hơn 9%, Duchess Corp bán
trái phiếu với giá 980$. Chi phí phát hành trái phiếu là 2% trên mệnh giá. Thuế suất là 40%. Hỏi chi phí sử
dụng vốn thực là bao nhiêu?
a. 9.4% b. 5.6%
c. 3.8% d. Không đáp án nào đúng.
Câu 29. Duchess Corp phát hành cổ phần ưu đãi với mức chia cổ tức dự kiến hàng năm là 8,5% trên mệnh
giá phát hành là 87$. Chi phí phát hành là 5$/cổ phần. Mức cổ tức hàng năm của công ty là:
a. 7.395$ b. 0.425$
c. 6.97$ d. 7.82$
Câu 30. Duchess Corp phát hành cổ phần ưu đãi với mức chia cổ tức dự kiến hàng năm là 8,5% trên mệnh
giá phát hành là 87$. Chi phí phát hành là 5$/cổ phần. Chi phí sử dụng vốn cổ phần ưu đãi là:
a. 8.04% b. 9.01%
c. 8.5% d. 9.54%
Câu 32. Một công ty có cấu trúc vốn mục tiêu gồm 30% nợ, 10% cổ phần ưu đãi và 60% cổ phần thường.

16
Công ty hiện có 400.000$ lợi nhuận giữ lại. Điểm gãy lợi nhuận giữ lại là:
a. 400.000$ b. 571.000$
c. 666.667$ d. 1.333.333$
Câu 35. Cho bảng số liệu sau:

Nguồn vốn Kết cấu các Chi phí sử

nguồn vốn (%) dụng vốn

Vốn vay 0,3 10%

Vốn tự có 0,7 8%

Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân.


a. 8,6% b. 9%
c. 9,4% d. 7%
Câu 36. Cho bảng số liệu sau:

Nguồn vốn Kết cấu các Chi phí sử


nguồn vốn (%) dụng vốn

Vốn vay 0,5 10%

Vốn tự có 0,5 8%

Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân.


a. 8,8% b. 9,2%
c. 9,0% d. 7%
Câu 37. Công ty TM đang sử dụng 200 tr.đồng vốn được hình thành từ: Vốn vay 80 triệu với chi phí sử
dụng vốn trước thuế là 10%, thuế suất thuế TNDN 28%; vốn chủ sở hữu 120 triệu với chi phí sử dụng vốn
là 12%. Hãy tính chi phí sử dụng vốn bình quân?
a. 10,08% b. 11,2%

17
c. 13% d. 22%

Chương 6. Hoạch định ngân sách đầu tư


Câu 1. Tỷ suất sinh lời nội bộ của dự án có dòng ngân quỹ không bình thường là MIR (No)
Câu 2. Dòng ngân quỹ của dự án xuất hiện năm cuối hiện tượng tái đầu tư ta nói dự án có dòng ngân quỹ
bình thường (No)
Câu 3. Loại chi phí nào không được tính trong bảng ngân sách ngân quỹ …(Lãi
vay)
Câu 4. Tỷ suất lợi ích trên chi phí của dự án …(PI)
Câu 5. Thời gian hoàn vốn giản đơn của dự án là Doanh nghiệp cho phép chuyển đổi dễ dàng vốn của chủ
sở hữu và giảm thiểu rủi ro là { ~Doanh nghiệp tư nhân = Công ty cổ phần đại chúng ~ Công ty cổ phần nội
bộ ~Công ty hợp danh }
Câu 6. Dự án có định phí loại 1 (F) - 400 tr.đồng, biến phí tính cho một đơn vị sản phẩm là 100.000 đồng;
Với giá bán 120.000 đồng, thì sản lượng hòa vốn là:
Hướng dẫn trả lời: 20.000 sản phẩm
Câu 7. Tính khấu hao vào năm thứ 4 theo phương pháp số dư giảm dần của 1 loại tài sản 550 tr có chu kỳ
sống 5 năm, hệ số = 2.
Hướng dẫn trả lời: 59,4 triệu đồng
Câu 8. Đặc điểm nào dưới đây là nhược điểm của việc phân tích theo tiêu chuẩn
NPV:
a. Tính giá trị tiền tệ theo thời gian và yếu tố rủi ro
b. Xem xét toàn bộ ngân lưu của dự án
c. Phụ thuộc vào suất chiết khấu (chi phí cơ hội của vốn)
d. Có thể cộng/trừ các NPV với nhau
Câu 9. Khi các yếu tố khác không đổi, chi phí khấu hao càng … thì thuế mà doanh nghiệp
phải đóng càng…
a. Cao, thấp
b. Cao, cao
c. Thấp, thấp
d. Không đáp án nào đúng.
Câu 10. Dự án phụ thuộc là:
a. Việc chấp nhận hay bác bỏ dự án này không làm ảnh hưởng đến những dự án

18
khác
b. Việc chấp nhận dự án này là tự động bác bỏ dự án kia.
c. Việc chấp nhận dự án này phụ thuộc vào việc chọn một dự án khác.
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 11. Đánh giá các cơ hội và lựa chọn dự án là các bước trong thực hiện
_______ a. Tính khấu hao b. Tính NPV
c. Triển khai các cơ hội tăng trưởng d. Quá trình hoạch định ngân sách vốn
Câu 12. Tiền mà công ty đã thật sự chi tiêu hoặc đã cam kết chi tiêu không liên quan đến
việc một dự án có được thực hiện hay không được gọi là:
a. Chi phí chìm (sunkcost) b. Chi phí cơ hội (opportunity cost)
c. Chi phí cố định (fixed cost) d. Không câu nào đúng
Câu 13. Quyết định liên quan đến một tài sản cố định nào đó sẽ được mua, được gọi là
quyết định
a. Tài trợ b. Vốn lưu động
c. Cấu trúc vốn d. Hoạch định ngân sách vốn
Câu 14. Trước khi quyết định kế hoạch nào sẽ được chọn, vị chủ tịch công ty T. M muốn tìm hiểu NPV của
mỗi dự án. Lãi suất chiết khấu là 20%. Sử dụng tiêu chuẩn thẩm định NPV, bạn sẽ lựa chọn dự án nào:
a. Dự án A hoặc dự án B, vì có cùng NPV
b. Dự án A, vì NPVA > NPVB
c. Dự án B, vì NPVB > NPVA
d. Không đủ thông tin để lựa chọn.

Câu 15. Chỉ số sinh lợi PI là tỷ số giữa:


a. Hiện giá dòng tiền dự án chia cho vốn đầu tư ban đầu
b. Hiện giá dòng tiền dự án trừ cho vốn đầu tư ban đầu
c. Hiện giá ròng dòng tiền dự án chia cho IRR
d. Hiện giá dòng tiền dự án trừ cho IRR
Câu 16. IRR được định nghĩa như là:
a. Tỷ suất chiết khấu mà tại đó NPV = 0
b. Sự khác biệt giữa chi phí sử dụng vốn và hiện giá của dòng tiền
c. Tỷ suất chiết khấu sử dụng trong phương pháp NPV

19
d. Tỷ suất chiết khấu sử dụng trong phương pháp thời gian hoàn vốn có chiết khấu – DPP
Câu 17. Tiêu chuẩn thời gian hoàn vốn – PP (The payback period) chấp nhận tất cả các dự
án có thời gian hoàn vốn:
a. Lớn hơn thời gian hoàn vốn chuẩn b. Nhỏ hơn thời gian hoàn vốn chuẩn
c. Lớn hơn 0 d. Là một số nguyên
Câu 18. Những tiêu chuẩn thẩm định dự án đầu tư nào dưới đây không sử dụng nguyên tắc
giá trị tiền tệ theo thời gian?
a. PP (The payback period) b. IRR (The internal rate of return)
c. NPV (The net present value) d. cả ba a, b, c
Câu 19. Một …………là một dự án mà khi việc đưa quyết định loại bỏ hay chấp nhận dự
án này sẽ không ảnh hưởng đến việc đưa ra quyết định chấp nhận hay loại bỏ bất kỳ một dự
án nào khác.
a. Dự án có khả năng được chấp nhận b. Dự án đầu tư độc lập
c. Dự án loại trừ lẫn nhau d. Dự án có tính kinh tế
Câu 20. Câu nào sau đây là một thách thức khi ước tính dòng tiền?
a. Thay thế tài sản b. Chi phí chìm
c. Tính không chắc chắn của dòng tiền d. Không câu nào đúng
Câu 21. Các dự án_________ là những dự án mà chỉ được chấp nhận một trong những dự
án đó mà thôi.
a. Loại trừ nhau b. Độc lập
c. Phụ thuộc d. Không câu nào đúng
Câu 22. Dự án A và B xung khắc, dự án A được chọn khi:
a. NPV (A) = NPV (B) b. NPV (A) < NPV (B)
c. 0 > NPV (A) > NPV (B) d. NPV (A) > NPV (B) > 0
Câu 23. Có một dự án X gồm 3 dự án kết hợp là dự án A, B và C với NPV tương ứng cả 3
dự án là +50$, -20$ và +100$. Việc đưa ra quyết định chấp nhận hay loại bỏ dự án nên thực
hiện như thế nào?
a. Chấp nhận dự án kết hợp khi NPV>0
b. Loại bỏ dự án kết hợp này
c. Chấp nhận dự án A và C, bỏ dự án B d. Không câu nào đúng
Câu 24. Chỉ tiêu NPV không phụ thuộc vào yếu tố nào dưới đây
a. Các khoản tiền thu ròng
20
b. Tỷ lệ chiết khấu của dự án
c. Số năm hoạt động của dự án
d. Doanh thu của dự án
Câu 25. Yếu tố nào dưới đây không ảnh hưởng đến rủi ro kinh doanh của doanh
nghiệp:
a. Sự biến động giá bán
b. Sự biến động giá các yếu tố đầu vào
c. Khả năng cạnh tranh trên thị trường
d. Sự thay đổi nhân sự trong doanh nghiệp
Câu 26. Chi phí sử dụng vốn của công ty được định nghĩa là tỷ suất mà công ty phải trả
cho…………..mà công ty sử dụng để tài trợ cho đầu tư mới trong tài sản.
a. Nợ b. Cổ phần ưu đãi
c. Cổ phần thường và/hoặc lợi nhuận giữ lại d. Tất cả các câu trên
Câu 27. Chi phí rào cản trong quyết định ngân sách vốn là:
a. Chi phí sử dụng vốn b. Chi phí sử dụng nợ
c. Chi phí sử dụng vốn cổ phần d. Chi phí sử dụng cổ phiếu ưu đãi
Câu 28. Các dự án được tính toán khi có giá trị hiện tại thuần (NPV) âm thì phải:
a. Khấu hao trên một khoảng thời gian dài hơn.
b. Ghi nợ vào tổng chi phí.
c. Chiết khấu các lãi suất thấp hơn.
d. Loại trừ hay bác bỏ.
Câu 29. Nếu hai dự án có giá trị hiện tại thuần (NPV) dương cùng được thực hiện thì:
a. Cũng có lãi suất sinh lợi nội tại (IRR) như nhau.
b. Có thời hạn hoàn vốn giống nhau.
c. Chúng là các dự án loại trừ lẫn nhau.
d. Cùng làm tăng giá trị của công ty.
Câu 30. Nguyên tắc quyết định giá trị hiện tại thuần (NPV) là:
a. Chấp nhận các dự án với dòng tiền mặt vượt quá chi phí ban đầu.
b. Loại bỏ các dự án với tỷ suất lợi nhuận vượt quá chi phí cơ hội.
c. Thừa nhận các dự án có thực giá trị hiện tại thuần dương (positive NPV).
d. Bác bỏ những dự án kéo dài hơn 10 năm.

21
Câu 31. Những thay đổi nào sau đây sẽ gia tăng giá trị hiện tại thuần (NPV) của một dự án?
a. Một sự giảm sút về lãi suất chiết khấu.
b. Sự suy giảm quy mô của những dòng tiền mặt.
c. Gia tăng chi phí ban đầu của dự án.
d. Giảm số lượng các dòng tiền mặt.
Câu 32. Chi phí sử dụng vốn của một dự án phụ thuộc vào:
a. Việc sử dụng nguồn vốn b. Nguồn vốn đó đến từ đâu
c. Rủi ro của công ty d. Rủi ro của hệ thống
Câu 33. Đặc điểm của phương pháp thời gian hoàn vốn là:
a. Xem xét tính thời gian của tất cả các dòng tiền
b. Xem xét tất cả các dòng tiền
c. Không xét đến rủi ro
d. Tất cả các câu trên đều đúng.
Câu 34. Dòng tiền thích hợp để phân tích chỉ tiêu NPV
a. Doanh thu thuần b. Lợi nhuận ròng sau thuế
c. EAT đã điều chỉnh khấu hao d. Dòng tiền thuần
Câu 35. Phát biểu nào sau đây đúng về khấu hao:
a. Là một loại chi phí bằng tiền b. Được xem là một tấm chắn thuế (của doanh nghiệp)
c. Được xem như là doanh thu d. Tất cả các câu đều sai.
Câu 36. Khi tỷ suất sinh lợi của các dự án cao hơn chi phí sử dụng vốn biên tế
thì:
a. Dự án đó sẽ được chấp nhận. b. Dự án đó bị từ chối.
c. Dự án đó là dự án mở rộng. d. Chưa đủ thông tin để xác định
Câu 37. Bạn được cung cấp các thông tin sau cho 1 năm 1: doanh thu = 120, chi phí cố định = 30, tổng biến
phí = 50: Khấu hao = 10$: Thuế suất = 30%. Tính toán dòng tiền sau thuế của dự án cho năm thứ nhất.
a. 31$ b. 21$
c. 30$ d. Không đáp án nào đúng
Câu 38. Một dự án yêu cầu vốn đầu tư ban đầu là 2.300$ và có khả năng thiết lập dòng tiền là 600$, 750$,
800$, 1.000$ trong suốt đời sống kinh tế của dự án từ năm 1 đến năm 4. Tính toán thời gian hoàn vốn PP và
DPP của dự án ở mức lãi suất chiết khấu 14% (p.139)
a. 3,15 năm; không có b. 2 năm; 4 năm

22
c. 4 năm; 0 năm d. 3 năm; 1 năm

Câu 39. Một dự án đầu tư phát sinh dòng tiền 300 $, -200 $, -125 $ mỗi năm, tính bắt đầu tại năm 0. Tính
giá trị hiện tại dòng tiền dự án nếu lãi suất thị trường là 15%.
a. 31,57 $ b. -25 $
c. 25 $ d. -31,57 $
Câu 40. Công ty Saline đang cân nhắc đầu tư vào một dự án mới. Dự án này sẽ cần vốn đầu tư ban đầu là
1.200.000$ và sẽ thiết lập dòng tiền hàng năm là 600.000$ (sau thuế) trong 3 năm. Tính toán IRR cho dự án
a. 14,5% b. 18,6%
c. 23,2% d. 20,2%
Câu 41. Công ty Wenny đang cân nhắc đầu tư vào một dự án mới. Dự án này sẽ cần vốn đầu tư ban đầu là
1.200.000$ và sẽ thiết lập dòng tiền hàng năm là 600.000$ (sau thuế) trong 3 năm. Tính toán NPV cho dự
án nếu lãi suất chiết khấu là 15%
a. 169.935$ b. 292.115$
c. 600.000$ d. 258.460$
Câu 42. Một công ty đang cân nhắc chọn lựa giữa các dự án đầu tư loại trừ lẫn nhau như sau: Dự án yêu cầu
vốn đầu tư ban đầu là 500$ và sẽ tạo dòng tiền là 120$ mỗi năm trong 7 năm tới. Dự án B yêu cầu vốn đầu
tư ban đầu là 5.000$ và sẽ tạo dòng tiền là 1.350$ mỗi năm trong 5 năm tới. Tỷ suất sinh lợi yêu cầu của nhà
đầu tư là 10%. Dự án có NPV cao nhất là bao nhiêu? (NPVa = 84,21; NPVb = 117,56)
a. 340,00$ b. 84,21$
c. 1.750,00$ d. 117,56$
Câu 43. Chi phí đầu tư ban đầu vào một cửa hàng tạp hóa mới là 30 triệu $. Và dự án này dự kiến sẽ tạo ra
một dòng tiền là 2 triệu đô la sau thuế trong 5 năm. Vào cuối năm thứ 5 cửa hàng này có thể bán được với
giá 40 triệu đô la. NPV của dự án này là bao nhiêu nếu lãi suất chiết khấu là 10%? (NPV = 2,418)
a. 2,42 triệu $ b. 18 triệu $
c. 0,69 triệu $ d. Không câu nào đúng

23
Câu 44. Có dự án A với mức đầu tư vốn ban đầu là 85 tr.đồng. Trong 5 năm thực hiện dự án, dòng tiền thu
về lần lượt là 100 tr.đồng, 300 tr.đồng, 400 tr.đồng, 500 tr.đồng và 400 tr.đồng. Với suất sinh lời là 10%, tỷ
số sinh lời PI của dự án là:
a. 14,46 b. 13,46
c. 15,37 d. 114,24
Câu 45. Có dự án A với mức đầu tư vốn ban đầu là 85 tr.đồng. Trong 5 năm thực hiện dự án, dòng tiền thu
về dự kiến lần lượt là 100 tr.đồng, 300 tr.đồng, 400 tr.đồng, 500 tr.đồng và 400 tr.đồng. Với suất sinh lời là
10%, nếu dựa vào tiêu chuẩn PI, bạn sẽ:
a. Chấp nhận đầu tư dự án do tỷ số PI > 1
b. Chấp nhận đầu tư dự án do tỷ số PI < 1
c. Chấp nhận đầu tư dự án do tỷ số PI = 1
d. Từ chối đầu tư dự án do tỷ số PI =1
Câu 46. Có dự án A với mức đầu tư vốn ban đầu là 850 tr.đồng. Trong 5 năm thực hiện dự án, dòng tiền thu
về dự kiến lần lượt là 100 tr.đồng, 300 tr.đồng, 400 tr.đồng, 500 tr.đồng và 400 tr.đồng. Thời gian hoàn vốn
của dự án của dự án là bao nhiêu nếu suất sinh lời của dự án là 10%: (DPP) (dùng hiện giá dòng tiền)
a. 3,06 năm b. 3,61 năm
c. 3,42 năm d. 4 năm
Câu 47. Công ty PL đang xem xét hợp đồng mua hệ thống thiết bị lạnh từ công ty nhật bản. Giá của hệ
thống này là 20.000$. Dự kiến nếu được sử dụng thì hệ thống này sẽ mang về cho công ty khoản thu nhập
hàng năm trong 5 năm là: CF1 = 2000$; CF2 = 4000$; CF3 = 5000$; CF4 = 6000$; CF5 = 6000$. Xác định
tiêu chuẩn PI để thẩm định dự án, biết chi phí sử dụng vốn của dự án là 8%.
a. 17744,05$ b. -2255,95$
c. 0,8872 d. -0,1128
Câu 48. Công ty PL đang xem xét hợp đồng mua hệ thống thiết bị lạnh từ công ty nhật bản. Giá của hệ
thống này là 20.000$. Dự kiến nếu được sử dụng thì hệ thống này sẽ mang về cho công ty khoản thu nhập
hàng năm trong 5 năm là: CF1 = 2000$; CF2 = 4000$; CF3 = 5000$; CF4 = 6000$; CF5 = 6000$. Với chi
phí sử dụng vốn của dự án là 8%, nếu dựa trên tiêu chuẩn NPV, bạn sẽ:
a. Chấp nhận dự án do NPV >0 b. Chấp nhận dự án do NPV =0
c. Chấp nhận dự án do NPV <0 d. Không chấp nhận dự án do NPV <0
Câu 49. Nếu giá trị hiện tại của dòng tiền X là 200$, và giá trị hiện tại của dòng tiền Y là 150$, giá trị hiện
tại của dòng tiền kết hợp (X+Y) là:
a. 200$ b. 50$
24
c. - 50$ d. 350$
Câu 50. Công ty dệt may Phú Thái mua 1 TSCĐ nguyên giá 240 tr.đồng. Tuổi thọ kỹ thuật TSCĐ 12 năm,
tuổi thọ kinh tế 10 năm. Hãy tính mức khấu hao trung bình hàng năm của công ty?
a. 20 tr.đồng b. 24 tr.đồng
c. 44 tr.đồng d. 32 tr.đồng
Câu 51. Nếu giá trị hiện tại ròng NPV của dự án A là 80$ và của dự án B là 60$, sau đó giá trị hiện tại ròng
của dự án kết hợp sẽ là:
a. +80$ b. +140$
c. +60$ d. Không câu nào đúng
Câu 52. Nếu DN có vốn đầu tư ban đầu là 100 triệu, mỗi năm có khoản thu ròng là 50 triệu, thực hiện trong
3 năm, lãi suất chiết khấu 10%. Vậy NPV của DN là:
a. 124,3 triệu b. 100 triệu
c. 24,34 triệu d. 34,34 triệu
Câu 53. Công ty Rich bán một tài sản với giá trị sổ sách 20.000$ với giá 5.000$. Nếu thuế suất của Rich là
40%. Thì tác động của thuế đến công ty như thế nào?
a. Đóng thêm thuế 6.000$ b. Tiết kiệm thuế 6.000$
c. Đóng thêm thuế 2.000$ d. Tiết kiệm thuế 2.000$

25
Câu 54. Công ty Wenny đang cân nhắc đầu tư vào một dự án mới. Dự án này sẽ cần vốn đầu tư ban đầu là
1.200.000$ và sẽ thiết lập dòng tiền hàng năm là 600.000$ (sau thuế) trong 3 năm. Tính toán NPV cho dự
án nếu lãi suất chiết khấu là 15%
a. 169,94$ b. 292,11$
c. 60.000$ d. 25.846$
Câu 55. Các dự án loại trừ nhau có NPV và đời sống tương ứng như bảng dưới đây:

Dự án NPV Đời sống

A 5.000$ 4 năm

B 7.000$ 7 năm

Nếu chi phí sử dụng vốn là 12% dự án nào sẽ được bạn chấp nhận?
a. B b. A
c. Cả A và B d. Loại trừ cả A và B
26
Câu 56. Công ty Wenny đang cân nhắc đầu tư vào một dự án mới. Dự án này sẽ cần vốn đầu tư ban đầu là
1.200.000$ và sẽ thiết lập dòng tiền hàng năm là 700.000$ (sau thuế) trong 3 năm. Tính toán NPV cho dự
án nếu lãi suất chiết khấu là 15%
a. 398,25$ b. 900$
c. 21.000.000$ d. 1.598.258$
Câu 57. Công ty X đang thay thế thiết bị mới có giá mua 10.000 tr.đồng, các chi phí khác có liên quan đến
thiết bị để hoàn thành đưa vào sử dụng dự tính 2.000 tr.đồng. Thiết bị này tính khấu hao theo phương pháp
số dư giảm dần có điều chỉnh với thời gian khấu hao 5 năm. Hệ số khấu hao nhanh là:
a) 2 b) 3

27
c) 4 d) 5

Câu 58. Công ty X đang thay thế thiết bị mới có giá mua 10.000 tr.đồng, các chi phí khác có liên quan đến
thiết bị để hoàn thành đưa vào sử dụng dự tính 2.000 tr.đồng. Thiết bị này tính khấu hao theo phương pháp
số dư giảm dần có điều chỉnh với thời gian khấu hao 5 năm. Tỷ lệ khấu hao hàng năm là:
a) 20% b) 40%
c) 60% d) 80%
Câu 59. Công ty X đang thay thế thiết bị mới có giá mua 10.000 tr.đồng, các chi phí khác có liên quan đến
thiết bị để hoàn thành đưa vào sử dụng dự tính 2.000 tr.đồng. Thiết bị này tính khấu hao theo phương pháp
số dư giảm dần có điều chỉnh với thời gian khấu hao 5 năm. Khấu hao năm thứ 3 là (ĐVT: tr.đồng)
a. 1.152 b. 384
c. 1.536 d. 1.728

28
29
Câu 60. Công ty X đang thay thế thiết bị mới có giá mua 10.000 tr.đồng, các chi phí khác có liên quan đến
thiết bị để hoàn thành đưa vào sử dụng dự tính 2.000 tr.đồng. Thiết bị này tính khấu hao theo phương pháp
số dư giảm dần có điều chỉnh với thời gian khấu hao 5 năm. Khấu hao năm thứ 5 là (ĐVT: tr.đồng)
a. 48 b. 384
c. 1.296 ??? d. 3.072
Câu 61. Công ty X đang thay thế thiết bị mới có giá mua 10.000 tr.đồng, các chi phí khác có liên quan đến
thiết bị để hoàn thành đưa vào sử dụng dự tính 2.000 tr.đồng. Thiết bị này tính khấu hao theo phương pháp
số dư giảm dần có điều chỉnh với thời gian khấu hao 5 năm. Giá thanh lý tài sản sau 4 năm là 3.000 tr.đồng.
Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 25%. Dòng tiền thanh lý máy: (ĐVT: tr.đồng)
a. 2.574 b. 2.250
c. 3.000 d. 1.278
Câu 62. Công ty cổ phần LAFCCO hiện đang xem xét để đầu tư một dự án, thời gian hoạt động dự án dự
tính là 5 năm. Chi phí đầu tư cho dây chuyền sản xuất là 1.100 tr.đồng, chi phí lắp đặt chạy thử là 40
tr.đồng. Dây chuyền này có thời gian sử dụng hữu ích là 6 năm và công ty lựa chọn phương pháp khấu hao
đường thẳng. Uớc tính giá trị thị trường của dây chuyền này vào cuối năm thứ 5 là 200 tr.đồng. Chi phí khấu
hao hàng năm là
a) 220 triệu b) 183,3 triệu
c) 190 triệu d) 228 triệu
Câu 63. Công ty cổ phần O hiện đang xem xét để đầu tư một dự án, thời gian hoạt động dự án dự tính là 5
năm. Chi phí đầu tư cho dây chuyền sản xuất là 1.100 tr.đồng, chi phí lắp đặt chạy thử là 40 tr.đồng. Dây
chuyền này có thời gian sử dụng hữu ích là 6 năm và công ty lựa chọn phương pháp khấu hao đường thẳng.
Uớc tính giá trị thị trường của dây chuyền này vào cuối năm thứ 5 là 200 tr.đồng. Dòng tiền thanh lý tài sản
sau năm năm là:
a) 197,5 tr.đồng b) 200 tr.đồng
c) 190 tr.đồng d) 150 tr.đồng

30
Câu 64. PP có chi phí sử dụng vốn bình quân 8,5% khi nguồn vốn nhỏ hơn hoặc bằng 400.000$, 9,25% khi
nguồn vốn từ 400.001$ đến 525.000$ và 12,8% khi nguồn vốn cao hơn 525.000$. Các cơ hội đầu tư được
cho như sau. Dựa vào các thông tin trên hãy cho biết các dự án nào Công ty PP nên?

a. Chấp nhận tất cả vì có IRR > 8,5%


b. Bỏ dự án E vì có IRR thấp nhất
c. Bỏ dự án C, D và E
d. Bỏ chọn cả A, B và C
Câu 66. Trong các tiêu chuẩn thẩm định dự án đầu tư sau đây, tiêu chuẩn nào không xem xét đến hết dòng
ngân lưu (CF) của dự án
a) PP & DPP b) NPV & IRR
c) PP &IRR d) DPP &IRR

Chương 7. Hệ thống đòn bẩy và cơ cấu vốn tối ưu


Câu 1. Yếu tố nào không ảnh hưởng đến quyết định đầu tư dài hạn trong doanh
nghiệp,
a. Chính sách kinh tế. b. Thị trường và cạnh tranh.
c. Chi phí tài chính d. Tiến bộ khoa học kỹ thuật
e. Khả năng tài chính của doanh nghiệp. f. Lãi vay ngân hàng
Câu 2. Trong phân tích điểm hòa vốn hoạt động, nếu giá bán đơn vị tăng và những biến số khác không đổi,
sản lượng hòa vốn sẽ …. giảm
Câu 3. Công thức nào được xem là phù hợp nhất để tính đòn bẩy tài chính trong công ty có cổ phần ưu đãi
(công thức 3).
Câu 4. Doanh nghiệp nên sử dụng nợ khi ….Kinh doanh thuận lợi
Câu 5. Khi tăng đòn bẩy nợ có thể khuếch đại lỗ hoặc lãi của vốn chủ sở hữu

31
(Yes )Câu 6. Tài trợ dài hạn, rủi ro thường gia tăng cho người đi vay hơn người cho
vay No. Câu 7. Có phương pháp lựa chọn nguồn tài trợ tối ưu cho mọi doanh nghiệp
(No).
Câu 8. Lợi nhuận là chỉ tiêu đòn bẩy kinh tế tổng hợp trong kinh doanh của doanh nghiệp
Yes.
Câu 9. Cấu trúc vốn tối ưu phải thỏa mãn:
a. Tối đa hóa thu nhập cho cổ đông. b. Tối thiểu hóa chi phí sử dụng vốn.
c. Tối thiểu hóa rủi ro. d. Tất cả các đáp án trên đều
đúng.
Câu 10. Để xác định được độ lớn đòn bẩy tài chính cần biết:
a. Sản lượng, giá bán 1 đơn vị sản phẩm b. Định phí, biến phí sản phẩm, lãi vay
c. Cả a & b đều đúng d. Chi phí biến đổi, lãi vay
Câu 11. Trong trường hợp nào công ty tài trợ tất cả bằng nguồn vốn cổ phần.
a. Khi EBIT tăng, thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) tăng với tỷ lệ phần trăm
tương ứng
b. Khi EBIT tăng, EPS tăng theo với tỷ lệ phần trăm lớn hơn
c. Khi EBIT tăng, EPS giảm d. Không câu nào đúng
Câu 12. Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy tài chính phản ánh:
a. Khi EBIT thay đổi 1% thì lợi nhuận VCSH sẽ thay đổi bao nhiêu %
b. Khi doanh thu tăng 1% thì LNST sẽ tăng bao nhiêu %
c. Khi doanh thu hay sản lượng tiêu thụ tăng 1% thì EBIT sẽ tăng bao nhiêu %
d. Tất cả các câu trên đều sai
Câu 13. Một công ty đạt EBIT …. hơn định phí của tài sản và nợ thì việc sử dụng đòn
bẩy thực sự có thể làm ….lợi nhuận cho các cổ đông.
a. Ít, giảm b. Nhiều, giảm
c. Ít, tăng d. Không câu nào đúng
Câu 14. Phân tích … có thể giúp xác định lợi thế của tài trợ nợ và vốn cổ phần.
a. Đòn bẩy kinh doanh (DOL) b. Điểm hòa vốn
c. Thu nhập trên mỗi cổ phiếu (EPS) d. Đòn bẩy tài chính (DFL)
Câu 15. Nếu … tăng thì điểm hòa vốn giảm
a. Biến phí đơn vị sản phẩm b. Giá bán đơn vị sản phẩm
c. Tổng định phí d. Không câu nào đúng
32
Câu 16. Tại điểm hòa vốn kinh doanh … bằng không
a. Thu Nhập ròng b. EBIT
c. Chi Phí hoạt động biến đổi d. Chi phí hoạt động cố định
Câu 17. Đòn bẩy … liên quan đến mối quan hệ giữa doanh thu và thu nhập mỗi cổ
phần.
a. Chung b. Kinh doanh
c. Tổng hợp d. Tài chính
Câu 18. Câu nào sau đây là chi phí tài chính cố định?
a. Cổ tức cổ phần thường b. Lãi vay
c. Cổ tức cổ phần ưu đãi d. Cả b và c
Câu 19. …. của một công ty được định nghĩa thước đo tác động từ chi phí hoạt động cố
định.
a. Đòn bẩy tài chính DFL b. Đòn bẩy tổng hợp DTL
c. Đòn bẩy kinh doanh DOL d. Không câu nào đúng
Câu 20. Đòn bẩy tài chính DFL của một công ty được tính bằng phần trăm thay đổi
trong …khi….. thay đổi.
a. EBIT; EPS b. EPS; EBIT
c. Doanh số ; EBIT d. EBIT; doanh số
Câu 21. Trong các yếu tố sau, yếu tố nào không phụ thuộc vào sản lượng
a. Biến phí b. Định phí
c. Chi phí biên d. Doanh thu
Câu 22. Mức độ đòn bẩy kinh doanh phản ánh (DOL)
a. Khi EBIT thay đổi 1% EPS thay đổi bao nhiêu %
b. Khi TR thay đổi 1% ROE sẽ thay đổi bao nhiêu %
c. Khi TR (Q) thay đổi 1% thì EBIT sẽ thay đổi bao nhiêu %
d. Khi TR thay đổi 1% thì tài sản thay doi bao nhiêu %
Câu 23. Mức độ ảnh hưởng của … phản ánh mức độ thay đổi về thu nhập vốn chủ sở hữu do
sự thay đổi về lợi nhuận trước thuế và lãi vay phải trả
a. Đòn bẩy kinh doanh b. Đòn bẩy tài chính
c. Đòn bẩy tổng hợp d. Tất cả các câu trên đều sai
Câu 24. Mức độ ảnh hưởng của đòn bẩy kinh doanh phụ thuộc :
33
a. Tỷ lệ thay đổi của EBIT
b. Tỷ lệ thay đổi của doanh thu hay sản lượng tiêu thụ
c. Cả a & b đều đúng
d. Tỷ lệ thay đổi của doanh thu
Câu 25. Nếu công ty dự báo rằng vốn vay trở nên quá tốn kém hay khan hiếm, các giám đốc tài
chính thường có khuynh hướng _________ ngay tức khắc.
a. Giảm độ lớn đòn bẩy tài chính
b. Tăng độ lớn đòn bẩy tài chính
c. Giảm độ lớn đòn bẩy kinh doanh
d. Tăng độ lớn đòn bẩy kinh doanh
Câu 26. Đòn bẩy tài chính sẽ gây ra tác dụng ngược khi :
a. Tổng tài sản sinh ra 1 tỷ lệ lợi nhuận đủ lớn để bù đắp chi phí lãi vay
b. Tổng tài sản sinh ra 1 tỷ lệ lợi nhuận không đủ lớn để bù đắp chi phí
lãi vay c. Lợi nhuận trên các khoản nợ lớn hơn so với số tiền lãi phải trả
d. Cả a, b, c đều đúng.
Câu 27. Ứng dụng của phân tích hoà vốn:
a. Đánh giá rủi ro của doanh nghiệp hoặc dự án đầu tư
b. Lựa chọn phương án sản xuất
c. Quyết định chiến lược về cung ứng sản phẩm lâu dài
d. Cả a, b, c đều đúng
Câu 28. Phát biểu nào dưới đây là đúng về đòn bẩy tài chính:
a. Đòn bẩy tài chính là một thành phần của rủi ro kinh doanh và chỉ tác động trong
trường hợp doanh thu và chi phí sản xuất có biến động
b. Đòn bẩy tài chính khuếch đại sự biến động của lợi nhuận hoạt động, do đó, khuếch
đại rủi ro tài chính
c. Đòn bẩy tài chính đo lường độ nhạy cảm của lợi nhuận hoạt động theo sự thay đổi
của doanh thu
d. Đòn bẩy tài chính đạt được do việc lựa chọn nguồn tài trợ trong hoạt động của
doanh nghiệp.
Câu 29. Tính thời gian hoà vốn (Thv) nếu biết Qhv=1500 sản phẩm, Qmax=3000 sản
phẩm.(????????)
a. 1/2 tháng b. 6 tháng

34
c. 12 tháng d. 13 tháng
Câu 30. Cho Q = 2.000sp, giá bán P=150.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC = 100.000đ/sp, chi phí
cố định chưa có lãi vay FC’= 60.000.000đ, lãi vay = 15.000.000đ. Tính đòn bẩy tài chính DFL?
a. 1,6 b. 0,3
c. 0,625 d. Không câu nào đúng
Câu 31. Cho biết trường hợp nào sau đây là đúng :
a. P = 10, AVC = 5, FC = 500, Qmax = 200, thv = 6 tháng , Tmax=12 thang
b. P = 10, AVC = 10, FC = 500, Qmax = 200, thv = 6 tháng
c. P = 10, AVC = 5, FC = 450, Qmax = 200, thv = 9 tháng Tmax = 20 thang
d. P = 20, AVC = 10, FC = 1.000, Qmax = 200, thv = 14 tháng Tmax = 28 thang
Câu 32. Tính đòn bẩy tổng hợp DTL nếu biết Q = 3.000 sản phẩm, P = 500.000 đồng/sản phẩm, AVC =
400.000 đồng/sản phẩm, FC = 120.000.000đ, lãi vay = 40.000.000đ: (DOL = (EBIT + F)/EBIT) )
a. 0,5 b. 1,5
c. 1,67 d. 2,14
Câu 33. Cho Q = 3.000sp, giá bán P = 400.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC= 300.000đ/sp, chi phí
cố định có lãi vay FC= 200.000.000đ, lãi vay = 20.000.000đ. Tính đòn bẩy tổng hợp DTL? (DOL = 3)
a. 3,75 b. 2,5
c. 0,3 d. 0,6
Câu 34. Tính đòn bẩy tài chính DFL nếu biết Q = 1.000, P = 200.000 đồng/sản phẩm; FC = 100.000.000
đồng, lãi vay R = 10.000.000 đồng, AVC = 50.000 đồng/sản phẩm:
a. 1,5 b. 1,25
c. 0,83 d. 2
Câu 35. Cho Q = 6.000sp, giá bán P = 300.000đ/sp, chi phí biến đổi bình quân AVC= 200.000đ/sp, chi phí
cố định chưa có lãi vay FC’= 180.000.000đ, lãi vay = 20.000.000đ. Tính đòn bẩy tổng hợp DTL?
a. 3,75 b. 1,5
c. 0,67 d. 0,97
Câu 36. Cty H dự đoán doanh số dự kiến năm sau sẽ là 6 tỷ đồng. Chi phí cố định dự kiến sẽ là 800 tr.đồng,
và tỷ lệ chi phí biến đổi trên giá bán được dự kiến là 0,70. Tổng biến phí của công ty là
a) 5,2 tỷ đồng b) 4,5 tỷ đồng
c) 3,2 tỷ đồng d) 4,2 tỷ đồng
Câu 37. Cty H dự đoán doanh số dự kiến năm sau sẽ là 6 tỷ đồng. Chi phí cố định dự kiến sẽ là 800 tr.đồng,
và tỷ lệ chi phí biến đổi trên giá bán được dự kiến là 0,70. Tổng chi phí của công ty là:
35
a) 5,0 tỷ đồng b) 5,3 tỷ đồng
c) 4,0 tỷ đồng d) 5,0 tỷ đồng
Câu 39. Cty H dự đoán doanh số dự kiến năm sau sẽ là 6 tỷ đồng. Chi phí cố định dự kiến sẽ là 800 tr.đồng,
và tỷ lệ chi phí biến đổi trên giá bán được dự kiến là 0,70. EBIT của công ty là:
a) 1,8 tỷ đồng b) 5,2 tỷ đồng
c) 1 tỷ đồng d) 2,0 tỷ đồng
Câu 41. Cty Y dự đoán doanh số dự kiến năm sau sẽ là 6 tỷ đồng. Chi phí cố định dự kiến sẽ là 800 tr.đồng,
và tỷ lệ chi phí biến đổi trên doanh số được dự kiến là 0,70. Cty vay nợ 400 tr.đồng với lãi suất 10%/năm và
200 tr.đồng trái phiếu coupon với lãi suất là 15%/năm. Cty có 20.000 cổ phần ưu đãi (giá phát hành là
15.000đ/CP), cổ tức cổ phần ưu đãi là 15%/ mệnh giá và 100.000 cổ phần thường đang lưu hành. Thuế suất
thuế TNDN là 25%. Mệnh giá cổ phần ưu đãi và cổ phần thường đều là 10.000 đ/cổ phần. Lợi nhuận sau
thuế của công ty là
a) 3.832,5 tr.đồng b) 697,5 tr.đồng
c) 1.327,5 tr.đồng d) 832,5 tr.đồng
Câu 42. Nếu DFL = 1,5, công ty có 2.000 triệu nợ vay với lãi suất là 10%/năm. EBIT
của công ty là bao nhiêu
a) 500 tr.đồng b) 300 tr.đồng
c) 200 tr.đồng d) 600 tr.đồng
Câu 43. DOL = 2 điều này cho thấy
a) Nếu doanh thu của công ty tăng 2% thì EBIT của công ty sẽ tăng 1%
b) Nếu EBIT của công ty tăng 1% thì EPS của công ty sẽ tăng 2%
c) Nếu doanh thu của công ty tăng 1% thì EBIT của công ty sẽ tăng 2%
d) Nếu EBIT của công ty tăng 2% thì EPS của công ty sẽ tăng 1%
Câu 44. Công ty X có định phí là 1.000 tr.đồng, giá bán 200.000 đ/sản phẩm, biến phí
đơn vị chiếm 75% giá bán. Sản lượng hòa vốn của đơn vị là
a) 50.000 sản phẩm b) 20.000 sản phẩm
c) 30.000 sản phẩm d) 40.000 sản phẩm
Câu 45. Cty A có 20.000 cổ phần ưu đãi (giá phát hành là 15.000đ/CP), cổ tức cổ phần ưu đãi là 15%/
mệnh giá và 100.000 cổ phần thường đang lưu hành. Thuế suất thuế TNDN là 25%. Mệnh giá cổ phần ưu
đãi và cổ phần thường đều là 10.000 đ/cổ phần. Cổ tức cổ phần ưu đãi của công ty là
a) 30 tr.đồng b) 20 tr.đồng
c) 45 tr.đồng d) 50 tr.đồng

36
Câu 46. NF muốn tài trợ dự án mới bằng 40% nợ và 60% vốn cổ phần. Chi phí sử dụng nợ sau thuế là 9%
và chi phí sử dụng vốn cổ phần mới phát hành là 15%. Chi phí sử dụng vốn bình quân là:
a. 11.4% b. 12,6%
c. 14,4% d. 6%
Câu 47. Công ty sử dụng đòn bẩy tài chính quá cao sẽ làm cho giá thị trường công ty………………và chi
phí sử dụng vốn…………:
a. Tăng; giảm b. Giảm; tăng
c. Tăng; tăng d. Giảm; giảm
Câu 48. Công ty PP có chi phí sử dụng vốn bình quân 8,5% khi nguồn vốn nhỏ hơn hoặc bằng 400.000$,
9,25% khi nguồn vốn từ 400.001$ đến 525.000$ và 12,8% khi nguồn vốn cao hơn 525.000$. Các cơ hội đầu
tư được cho như sau:

Cơ hội đầu tư IRR Đầu tư ban đầu

Dự án A 17% 250.000$

Dự án B 13,5% 300.000$

Dự án C 15% 75.000$

Dự án D 14% 100.000$

Dự án E 16% 55.000$

Dựa vào các thông tin trên hãy cho biết các dự án nào Công ty PP nên?
a. Tất cả dự án vì IRR > WACC b. Chọn A vì có IRR cao nhất
c. Chọn A và B d. Chọn cả A, B và C
Câu 49. PP có chi phí sử dụng vốn bình quân 8,5% khi nguồn vốn nhỏ hơn hoặc bằng 400.000$, 9,25% khi
nguồn vốn từ 400.001$ đến 525.000$ và 12,8% khi nguồn vốn cao hơn 525.000$. Các cơ hội đầu tư được
cho như sau:

Cơ hội đầu tư IRR Đầu tư ban đầu

Dự án A 17% 250.000$

Dự án B 13,5% 300.000$

37
Dự án C 10,5% 75.000$

Dự án D 10,0% 100.000$

Dự án E 9,0% 55.000$

Các dự án nào PP nên chấp nhận?


a. Tất cả dự án vì IRR > 8,5%
b. Chọn A vì có IRR cao nhất
c. Chọn A và B
d. Chọn cả A, B và C
Câu 50. Theo ước tính số lượng sản phẩm sản xuất trong 5 năm của công ty Z lần lượt như sau:

Chỉ tiêu 1 2 3 4 5

Sản lượng (1.000 SP) 50 60 80 90 80

Giá bán trước thuế mỗi sản phẩm năm thứ nhất là 200.000 đồng, sau đó mỗi năm tăng 10%, chi phí SXKD
bằng tiền (chưa gồm chi phí khấu hao) bằng 90% doanh thu. Doanh thu từ năm thứ 1- 2 của dự án là: ĐVT:
tr.đồng
a) 18.000; 16.000 b) 10.000; 13.200
c) 13.200; 17.600 d) 10.000; 13.200
Câu 51. Theo ước tính số lượng sản phẩm sản xuất trong 5 năm của công ty Z lần lượt như sau:

Chỉ tiêu 1 2 3 4 5

Sản lượng (1.000 SP) 50 60 80 90 80

Giá bán trước thuế mỗi sản phẩm năm thứ nhất là 200.000 đồng, sau đó mỗi năm tăng 10%, chi phí SXKD
bằng tiền (chưa gồm chi phí khấu hao) bằng 90% doanh thu. Chi phí từ năm thứ 3- 4 của dự án là (ĐVT:
tr.đồng)
a) 9.000; 11.880 b) 17.424; 21.562,2
c) 9.000; 17.424 d) 17.424; 11.880; 15.840; 17.820; 15.840 Câu 52. Theo ước tính số lượng
38
sản phẩm sản xuất trong 5 năm của công ty Z lần lượt như sau:

Chỉ tiêu 1 2 3 4 5

Sản lượng (1.000 SP) 50 60 80 90 80

Giá bán trước thuế mỗi sản phẩm năm thứ nhất là 200.000 đồng, sau đó mỗi năm tăng 10%, chi phí SXKD
bằng tiền (chưa gồm chi phí khấu hao) bằng 90% doanh thu. EBIT của dự án từ năm thứ 4- 5 là: (ĐVT:
tr.đồng)
a) 2.205,8; 2.152,56 b) 810; 1.130
c) 1.010; 1.410 d) 1.410; 1.610
Câu 53. Công ty M đang hoạt động tại định phí là 1.000 tr.đồng, giá bán là 50.000 đồng/Sp, biến phí đơn vị
chiếm 60% giá bán, công ty đang sản xuất và tiêu thụ 80.000 sản phẩm, công ty có 500 triệu nợ vay với lãi
suất là 16%/năm, Thuế suất thuế TNDN là 25%. Sản lượng hòa vốn của công ty là
a) 40.000 Sản phẩm b) 50.000 Sản phẩm
c) 30.000 Sản phẩm d) 60.000 Sản phẩm
Câu 54. Công ty M đang hoạt động tại định phí là 1.000 tr.đồng, giá bán là 50.000 đồng/Sp, biến phí đơn vị
chiếm 60% giá bán, công ty đang sản xuất và tiêu thụ 80.000 sản phẩm. Doanh thu của công ty là
a) 1.000 tr.đồng b) 2.400 tr.đồng
c) 4.000 tr.đồng d) 3.000 tr.đồng
Câu 55. Công ty M đang hoạt động tại định phí là 1.000 tr.đồng, giá bán là 50.000 đồng/Sp, biến phí đơn vị
chiếm 60% giá bán, công ty đang sản xuất và tiêu thụ 80.000 sản phẩm. Tổng biến phí của công ty
a) 2.400 tr.đồng b) 1.000 tr.đồng
c) 2.000 tr.đồng d) 1.500 tr.đồng
Câu 56. Công ty M đang hoạt động tại định phí là 1.000 tr.đồng, giá bán là 50.000 đồng/Sp, biến phí đơn vị
chiếm 60% giá bán, công ty đang sản xuất và tiêu thụ 80.000 sản phẩm. Tổng chi phí của công ty a) 1.400
tr.đồng b) 2.400 tr.đồng
c) 3.000 tr.đồng d) 3.400 tr.đồng
Câu 57. Công ty M đang hoạt động tại định phí là 1.000 tr.đồng, giá bán là 50.000 đồng/Sp, biến phí đơn vị
chiếm 60% giá bán, công ty đang sản xuất và tiêu thụ 80.000 sản phẩm, công ty có 500 triệu nợ vay với lãi
suất là 16%/năm, Thuế suất thuế TNDN là 25%. EBIT của công ty
a) 600 tr.đồng b) 1.600 tr.đồng
c) 2.600 tr.đồng d) 2.000 tr.đồng
Câu 58. Công ty M đang hoạt động tại định phí là 1.000 tr.đồng, giá bán là 50.000 đồng/Sp, biến phí đơn vị
chiếm 60% giá bán, công ty đang sản xuất và tiêu thụ 80.000 sản phẩm, công ty có 500 triệu nợ vay với lãi
39
suất là 16%/năm, Thuế suất thuế TNDN là 25%. Lợi nhuận sau thuế của công ty là a) 390 tr.đồng b) 1.200
tr.đồng
c) 1.140 tr.đồng d) 1.100 tr.đồng
Câu 59. Cty H dự đoán doanh số dự kiến năm sau sẽ là 6 tỷ đồng. Chi phí cố định dự kiến sẽ là 800 tr.đồng,
và tỷ lệ chi phí biến đổi trên doanh số được dự kiến là 0,70. Doanh thu hòa vốn của công ty là:
a. 2.666 tr.đồng b. 1.142,86 tr.đồng
c. 4.200 tr.đồng d. 5.000 tr.đồng
Câu 60. Cty Y dự đoán doanh số dự kiến năm sau sẽ là 6 tỷ đồng. Chi phí cố định dự kiến sẽ là 800 tr.đồng,
và tỷ lệ chi phí biến đổi trên doanh số được dự kiến là 0,70. Cty vay nợ 400 tr.đồng với lãi suất 10%/năm và
200 tr.đồng trái phiếu coupon với lãi suất là 15%/năm. Cty có 20.000 cổ phần ưu đãi (giá phát hành là
15.000đ/CP), cổ tức cổ phần ưu đãi là 15%/ mệnh giá và 100.000 cổ phần thường đang lưu hành. Thuế suất
thuế TNDN là 25%. Mệnh giá cổ phần ưu đãi và cổ phần thường đều là 10.000 đ/cổ phần. Thu nhập của cổ
đông là:
a) 667,5 tr.đồng b) 682,5 tr.đồng
c) 632,5 tr.đồng d) 827,5 tr.đồng
Câu 61. Cty Y dự đoán doanh số dự kiến năm sau sẽ là 6 tỷ đồng. Chi phí cố định dự kiến sẽ là 800 tr.đồng,
và tỷ lệ chi phí biến đổi trên doanh số được dự kiến là 0,70. Cty vay nợ 400 tr.đồng với lãi suất 10%/năm và
200 tr.đồng trái phiếu coupon với lãi suất là 15%/năm. Cty có 20.000 cổ phần ưu đãi (giá phát hành là
15.000đ/CP), cổ tức cổ phần ưu đãi là 15%/ mệnh giá và 100.000 cổ phần thường đang lưu hành. Thuế suất
thuế TNDN là 25%. Mệnh giá cổ phần ưu đãi và cổ phần thường đều là 10.000 đ/cổ phần. EPS của công ty

a) 6.325 đồng/CP b) 6.825 đồng/CP
c) 8.275 đồng/CP d) 6.675 đồng/CP
Câu 62. Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) của Công ty Sao Vàng là 4.000 ở mức doanh số 2 tỷ đồng. Nếu
Công ty Sao Vàng có độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh là 2,0 và độ nghiêng đòn bẫy tổng hợp là 6,0. Độ
nghiêng của đòn bẩy tài chính (DFL) sẽ là
a) DFL = 3,0 b) DFL = 2,0
c) DFL = 4,0 d) DFL = 1,5
Câu 63. Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) của Công ty Sao Vàng là 4.000 ở mức doanh số 2 tỷ đồng. Nếu
Công ty Sao Vàng có độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh là 2,0 và độ nghiêng đồn bẫy tổng hợp là 6,0. Nếu thu
nhập từ hoạt động tăng 5% thì EPS sẽ tăng bao nhiêu (%)
a) 10% b) 20%
c) 7,5% d) 15%
40
Câu 64. Thu nhập trên mỗi cổ phần (EPS) của Công ty Sao Vàng là 4.000 ở mức doanh số 2 tỷ đồng. Nếu
Công ty Sao Vàng có độ nghiêng đòn bẩy kinh doanh là 2,0 và độ nghiêng đòn bẫy tổng hợp là 6,0. Nếu thu
nhập từ hoạt động tăng 5% thì EPS bằng bao nhiêu
a) 4.300 đ/cổ phiếu b) 4.800 đ/cổ phiếu
c) 4.400 đ/cổ phiếu d) 4.600 đ/cổ phiếu
Câu 68. Cho Q = 3000 sản phẩm; giá bán một đơn vị sản phẩm P = 100.000 đ/sp; chi phí biến đổi bình quân
AVC = 60.000 đ/sản phẩm; chi phí cố định FC = 100.000.000đ; lãi vay R = 40.000.000đ, tính đòn bẩy kinh
doanh DOL?
a. 6 b. 0,86
c. 0,5 d. 3
Câu 69. Trong doanh nghiệp có bao nhiêu loại đòn bẩy
a. 2 b. 3
c. 4 d. 5
Câu 70. Qhv=2.000, Qmax =6.000, thời gian hoàn vốn là:
a. 6 tháng b. 1 năm
c. 4 tháng d. 2 năm
Câu 71. Doanh nghiệp A có: FC = 1.000$, P = 1,5$/sản phẩm, AVC = 1$/sản phẩm, thì có
Qhv : a. 1.000 sản phẩm b. 2.000 sản phẩm
c. 500 sản phẩm d. 5.000 sản phẩm
Câu 72. Hãy xác định doanh thu hoà vốn khi biết P = 500.000đồng/sản phẩm, FC = 120.000.000 đồng,
AVC = 400.000 đồng/sản phẩm:
a. 600.000.000 đồng b. 120.000.000 đồng
c. 125.000.000 đồng d. 650.000.000 đồng
Câu 73. Cho biết LNST = 504$; thuế suất thuế TNDN = 28%; Lãi vay R = 100$. Lợi nhuận trước thuế và
lãi vay (EBIT) bằng bao nhiêu?
a. 900$ b. 604$
c. 241,12$ d. 800$
Câu 74. Doanh nghiệp A có FC = 1.000$, P = 1,5$/sản phẩm, AVC =1$/sản phẩm, thì có doanh thu hòa
vốn TRhv:
a. 2000$ b. 3000$
c. 4000$ d. 5000$
Câu 75. Công ty giày da Châu Á có chi phí cố định FC = 5.000$; chi phí biến đổi bình quân AVC = 90$/sp;
41
giá bán một đơn vị sản phẩm P = 100$/sp, ở mức sản lượng nào thì công ty này hòa vốn?
a. 500 sản phẩm b. 400 sản phẩm
c. 450 sản phẩm d. 490 sản phẩm
Câu 76. Một nhà máy sản xuất 500 xe ô tô với chi phí khả biến cho 1 chiếc xe là 150 triệu. Giá bán hiện
hành là 200 triệu/1 xe. Biết tổng chi phí cố định là 25 tỷ. Sản lượng hoà vốn của doanh nghiệp là: a. 450 xe.
b. 500 xe.
c. 550 xe. d. 600 xe.
Câu 77. Với Thv = 6 tháng xác định Qhv, Qmax :
a. Qhv = 1000, Qmax = 800 b. Qhv = 1000, Qmax = 2000
c. Qhv = 1000, Qmax = 4000 d. Qhv = 1000, Qmax = 5000

Chương 8. Phân tích tài chính và hoạch định nhu cầu ngân quỹ
Câu 1. Tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn chủ sở hữu bằng:
a. Lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần × vốn kinh doanh bình quân × vốn chủ sở hữu bình quân b. Tỷ
suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu × vòng quay toàn bộ vốn × nguồn vốn kinh doanh bình quân trên vốn
CSH
c. Vòng quay toàn bộ vốn × lợi nhuận sau thuế trên doanh thu thuần
d. Cả a, b, c đều sai
Câu 2. Mô hình Dupont của phân tích tài chính đánh giá tỷ suất sinh lợi dưới những
thuật ngữ sau đây, ngoại trừ:
a. Hiệu suất sử dụng tổng tài sản b. Đòn bẩy tài chính
c. Lợi nhuận giữ lại d. Lãi gộp
Câu 3. Phân tích các báo cáo tài chính không nhằm vào nội dung nào?
a. Diễn biến nguồn vốn và sử dụng vốn b. Đảm bảo nguồn vốn cho HĐKD.
c. Các chỉ tiêu tài chính. d. Kết cấu tài sản và nguồn vốn.
e. Phân tích các tỉ số tài chính. f. Phân tích rủi ro kinh doanh
Câu 4. Ngân sách kinh doanh gồm các hoạt động nào ….(SX, TM)
Câu 5 Khi đánh giá hiệu quả hoạt động doanh nghiệp nên sử dụng chỉ tiêu doanh thu trước thuế hay sau
thuế.
Câu 6. Khi đánh giá hiệu quả tài chính nên sử dụng chỉ tiêu thu nhập sau thuế hay trước
thuế.
Câu 7. Thu nhập trong kết quả kinh doanh luôn bằng với thu nhập bằng tiền. No
42
Câu 8. Doanh nghiệp có lợi nhuận cao sẽ luôn có khả năng thanh toán tốt. No
Câu 9. Lợi nhuận có mối quan hệ thuận với khả năng thanh toán khi:
a. Quy mô lợi nhuận và lợi nhuận không chia b. Tài sản hoạt động chiếm tỉ trọng lớn,
c. Nợ ngắn hạn chiếm tỷ trọng nhỏ. d. Đầu tư vào tài sản cố định cao.
Câu 10. Khi phân tích các báo cáo tài chính thông tin nào không cần thiết.
a- Loại hình doanh nghiệp b- Cơ cấu nguồn vốn, cơ cấu tài sản
c- Khả năng cân đối vốn d- Sử dụng vốn, tiềm năng và trình độ quản lý e- Số tiền thực tế
có trong quỹ của doanh nghiệp
Câu 11. Khả năng thanh toán của doanh nghiệp không phụ thuộc vào
a- Lợi nhuận của doanh nghiệp b- Cơ cấu nguồn vốn của doanh nghịêp c- Cơ cấu
tài sản d- Doanh thu
Câu 12. Cho biết tỷ suất lợi nhuận sau thuế trên doanh thu = 2%; vòng quay toàn bộ vốn = 2, tỷ số nợ/tổng
vốn = 0,5. Tính tỷ suất lợi nhuận sau thuế vốn chủ sở hữu:
a. 10% b. 8%
c. 2% d. 6%
Câu 13. Cho EBIT = 440 tr.đồng; thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp t = 28%; Lãi vay R = 40 tr.đồng,
lợi nhuận sau thuế thu nhập doanh nghiệp bằng bao nhiêu?
a. 112 tr.đồng b. 288 tr.đồng
c. 480 tr.đồng d. 134,4 tr.đồng
Câu 14. Công ty A có ROA là 10%, tỷ số lợi nhuận trên doanh thu là 2% và ROE là
15%. Hiệu suất sử dụng toàn bộ tài sản là:
a. 5 b. 20
c. 7,5 d. 30
Câu 15. Công ty A có ROA là 10%, tỷ số lợi nhuận trên doanh thu là 2% và ROE là 15%.
Tỷ số tổng tài sản trên vốn cổ phần là bao nhiêu?
a. 1,5 b. 0,2
c. 0,5 d. 3

Chương 9. Vốn luân chuyển và nguồn tài trợ


Câu 1. Một công ty đang áp dụng chính sách bán hàng trả chậm cho các khách hàng với thời hạn 90 ngày.
Qua tìm hiểu công ty thấy: 80% khách hàng có giao dịch vay vốn ở Ngân hàng, phí tổn vốn vay ở ngân hàng
là 1,5%/ tháng. Muốn có thể thu hút khách hàng trên trả sớm trong vòng 10 ngày đầu tiên sau khi nhận

43
hàng, Công ty A cần phải đưa ra mức chiết khấu là:
Hướng dẫn trả lời:

Chương 10. Chính sách cổ tức và định giá doanh nghiệp


Câu 1. Giá trị sổ sách vốn chủ sở hữu có thể giúp các cổ đông nhỏ dễ dàng kiểm soát được giá trị tài sản
của mình.
Câu 2. Một doanh nghiệp có giá trị hiện tại của dòng tiền tự do ( free cashflow) hàng năm là 5 triệu $ và giá
trị hiện tại của doanh nghiệp vào thời điểm H là 10 triệu $. Hãy tính toán giá trị hiện tại của doanh nghiệp
này:
a. 5 triệu $ b. 10 triệu $
c. 15 triệu $ d. Không câu nào đúng
III. BÀI TẬP THỰC HÀNH VÀ HƯỚNG DẪN ÔN TẬP
Bài tập chương 2
Bài 1, Một cơ sở sản xuất mua một máy cưa và được quyền chọn một trong hai phương thức thanh toán sau.
Biết lãi suất được tính là i = 25% năm. Hãy tư vấn cho đơn vị.
1- Trả trong vòng n = 10 năm, mỗi năm trả A = 50 Tr.đg, vào cuối kỳ.
2- Trả một lần FV = 450 Tr.đg vào cuối năm thứ n = 4.
Hướng dẫn trả lời:

PVA10 = A×PVFA(25%,10) = 50×(3,5705) = 178,525 trđồng

PV4 = FV ×PVF (25%,4) = 450×(0,4096) = 184,32 trđồng

Kết luận, chọn phương án 1, do hiện giá số tiền phải đầu tư thấp nhất.
Bài 2. Tìm lãi suất hay tỷ suất lợi nhuận (i) trong các trường hợp sau
Hướng dẫn trả lời:
1-Vay P0 = 700 hứa trả FV = 749 vào cuối năm (n = 1)

Từ ( )1
1 FV = 700× 1+ i = 700× FVF(i,1) = 749

⇒ FVF(i,1) = 749 / 700 =1,07 . Tra Bảng (1) lãi suất i là 7%

2-Vay P0 = 85.000 hứa trả FV = 201.229 vào cuối năm thứ 10 (n)

Từ ( )10
10 FV = 85.000× 1+ i = 85.000× FVF(i,10) = 201.229

⇒ FVF(i,10) = 201.229 / 85.000 = 2,3674 .Tra Bảng (1) lãi suất i là 9%

44
3-Vay P0 = 9.000 và hứa trả mỗi năm A = 2.684,8 trong vòng n = 5 năm
( , ) 2.684,8 ( ,5) 9.000 n PVA = A×PVFA i n = × PVFA i =

⇒ PVFA(i,5) = 9.000 / 2.684,8 = 3,3522 tra bảng 4, lãi suất i là 15%

Bài 3. Tìm hiện giá (PV) của số tiền FV = 5.000 Tr.đg nhận được do đầu tư vào ngân hàng trong 5 năm, biết
lãi suất i = 12% trong n = 5 năm, trong các trường hợp ghép lãi (m) nửa năm, hàng quý, hàng tháng. Hướng
dẫn trả lời:
5.000 5.000
2.752, 24
PV ⇒ × = = = trđồng
( )5 12
1,01 1,8167

Bài 4. Tìm giá trị tương lai của dòng tiền đều cuối kỳ gửi 400 USD mỗi 6 tháng và 3 tháng trong 5 năm, biết
lãi suất 12%.
Bài 5. Hiện tại là ngày 1/1/2009. Một nhà đầu tư có 5.000 USD dự kiến sẽ gửi tiết kiệm với lãi suất 12%
năm. Hỏi số tiền sẽ nhận được vào ngày 1/1/2012 trong các trường hợp sau:
1- Ngân hàng tính lãi kép theo năm

2-Ngân hàng tính lãi kép theo quý


Bài 6. Biết Lãi suất gửi tiết kiệm i = 10% năm. Thời điểm hiện tại là 1/1/2009, để nhận tiền bán hàng vào
ngày 1/1/2012. Nhà đầu tư có ba phương án lựa chọn.
Hướng dẫn trả lời:
1- Nhận 1 lần cuối cùng số tiền FV = 4.000 USD. Hiện giá sẽ là:

2- Nhận đều đặn hàng năm số tiền A = 1.250 USD. Hiện giá sẽ la:

3- Nhận 1 lần đầu số tiền P0 = 3.200 USD,


PV = P0 = 3.200
Nhận định, chọn phương án 1 có lợi nhất
Bài 9. Nếu bạn muốn rút tiền từ tài khoản tiết kiệm sau 5 năm nữa là 50 tr.đồng và sau 6 năm tiếp theo là
100 tr.đồng thì hiện tại bạn phải gửi bao nhiêu tiền tại thời điểm hiện tại? Biết lãi suất tiết kiệm là 9%/năm.
Hướng dẫn trả lời
- PV = PV1 + PV2
- PV1 = 50 x PVF(9%,5)
- PV2 = 100 x PVF(9%,11)
45
Bài 10. Một khoản vay trị giá 200 tr.đồng được trả dần trong vòng 10 năm, mỗi quý trả một số tiền bằng
nhau (bao gồm cả lãi và gốc). Hỏi đến hết năm thứ năm, bạn phải trả tất cả bao nhiêu gốc, bao nhiêu lãi?
Biết lãi suất cho vay 3%/quý (khuyến khích sử dụng excel để tính toán)?
Hướng dẫn trả lời
PVA = A x PVFA(3%,40)
Bài 11. Một cửa hàng bán xe máy chào một phương án trả góp như sau: Với chiếc xe trị giá 10.000 USD,
thay vì trả ngay, bạn sẽ trả dần 500 USD/ tháng trong vòng 36 tháng kể từ lúc mua xe. Xác định lãi suất
thực tế của phương án trả góp này?
Hướng dẫn trả lời
- PVA = 500 x PVFA(Kd,36) = 10.000
Bài 12. Một dòng tiền đều có số kỳ hạn bằng 5, mỗi dòng tiền cấu thành trị giá 2000 USD. Nếu lãi suất
chiết khấu là 4%năm. Giá trị hiện tại của dòng tiền đều này là bao nhiêu, nếu dòng tiền cấu thành đầu tiên
xuất hiện
a. Ở thời điểm hiện tại
b. 2 năm kể từ thời điểm hiện tại
c. 3 năm kể từ thời điểm hiện tại
Hướng dẫn trả lời:
PVA = A x PVFA(Kd,n)
Bài 13. Bạn có một kỳ phiếu mệnh giá 9 trđồng, kỳ hạn 9 tháng, lãi suất 7.5%/năm. Bạn nắm giữ dược 7
tháng thì đem đến ngân hàng rút trước hạn. Bạn chọn phương án nào
a. Hưởng lãi suất cho thời gian gửi là 5%/năm
b. Hưởng lãi suất cho thời gian còn lại là 8.5%/năm
Hướng dẫn trả lời
- Nếu giữ nguyên: FV0 = 9.(1+7,5%/12)9
- Nếu rút trước hạn 1: FV1 = 9.(1+5%/12)9
- Nếu rút trước hạn 2: FV2 = FV0 – 9.(1+8,5%/12)2
Bài 14. bạn có một kỳ phiếu mệnh giá 90 tỷ đồng kỳ hạn 9 tháng, lãi suất 7.5%/năm. Xác định thời điểm tại
đó 2 phương án có kết quả như nhau.
a. Hưởng lãi suất cho thời gian gửi là 5%/năm
b. Hưởng lãi suất cho thời gian còn lại là 8.5%/năm
Hướng dẫn trả lời
- Nếu giữ nguyên: FV0 = 90.(1+7,5%/12)9

46
- Gọi n là thời gian để : Phương án 1 = Phương án 2
- 90(1+5%/12)9 = 90(1+7,5%/12)9 - 90(1+8,5%/12)9-n
Bài 16. Công ty Phương Nam đang có nhu cầu đầu tư một số máy vi tính cho công tác văn phòng. Giá 1 dàn
máy trên thị trường hiện là 20 trđồng. Nếu công ty mua trả góp trong 5 năm thì cuối mỗi năm phải trả 6
trđồng. Yêu cầu:
- Xác định lãi suất trả góp?
- Lập bảng thanh toán nợ (tính riêng gốc và lãi) phải trả mỗi năm?
- Nếu lãi suất cho vay trung hạn đối với VND của ngân hàng trên thị trường hiện tại là 8% năm (lãi
trả sau) thì công ty nên vay ngân hàng để mua trả ngay, hay mua trả góp? Biết rằng công ty có đủ điều kiện
để vay ngân hàng.
Hướng dẫn trả lời
- PVA1 = 6 x PVFA(Kd;5) = 20, tìm Kd
- So sánh Kd và 8% hoặc tính PVA2 theo 8% để quyết định.
Bài 18. Công ty may Chiến Thắng đang tìm một nguồn tài trợ trị giá 550 tr.đồng, kỳ hạn 6 tháng để bổ sung
cho vốn lưu động. Với tư cách là một nhà quản trị tài chính doanh nghiệp, hãy xác định chi phí và tư vấn
cho công ty lựa chọn được các nguồn hợp lý nhất trong số các nguồn tài trợ sau đây:
- Ngân hàng Công thương chấp thuận cho vay với mức lãi suất là 15% năm giá trị khoản vay, lãi tính
theo phương pháp lãi đơn và công ty không phải ký quỹ.
- Ngân hàng ACB chấp thuận cho vay với lãi suất chiết khấu 11,2% năm.
- Ngân hàng Sài Gòn Thương tín chấp thuận cho vay với mức lãi suất tính thêm là 12%
năm. - Ngân hàng VCB chấp thuận cho vay với mức lãi suất 9% năm và tỷ lệ ký quỹ là
15%. Hướng dẫn trả lời
- FV1 = 550 x (1+ 15% x 6/12)
- FV2 = 550 x [11,2%/(1 - 11,2%/12)6]
- FV3 = 550 x FVF(12%/12; 6)
- FV4 = [550/(1- 15%)] x FVF(9%/12; 6) = 550/[9%/(1-15%/12)6]
Bài 19. Công ty Phương Nam vay của ngân hàng Đầu tư & Phát triển khoản tiền 320 trđồng với lãi suất 8%
năm, thời hạn vay 10 năm. Toàn bộ nợ gốc và lãi được trả dần vào cuối mỗi năm với những khoản tiền bằng
nhau. Yêu cầu:
- Xác định số tiền công ty phải trả vào cuối mỗi năm?
- Lập bảng lịch trình thanh toán nợ (tính riêng gốc và lãi) của công ty với ngân
hàng. Hướng dẫn trả lời:
- PVA = A x PVFA(8%,10) = 320
47
- Lập bảng theo số dư nợ thực tế.
Bài 20. Một người đi vay với lãi suất 15% năm, biết ngân hàng đòi hỏi cuối năm thứ nhất phải trả 200
trđồng, và 15 trđồng ở mỗi năm sau đó, liên tiếp trong 10 năm. Hỏi số tiền ngân hàng cho vay? Hướng dẫn
trả lời:
Biết: i = 15%, FV1 = 200, A2-11 = 15, PV =?
PV = PV1 + PV2
PV1 = 200 x PVF(15%,1)
PV2 = CF2 x PVF(15%,1)
CF2 = PVA10 = 15 x PVFA(15%,10)
Bài 21. Doanh nghiệp của bạn định thanh lý một số xe ôtô. Có hai doanh nghiệp muốn mua số xe này, một
bên đề nghị trả ngay 30 tỷ VND, một bên mua giá 33 tỷ nhưng trả tiền sau 1 năm. Hiện tại doanh nghiệp của
bạn đang nợ ngân hàng một khoản tiền lớn với lãi suất 20%/năm. Lãi suất tiền gửi hiện hành là 14%/năm.
a) Nếu bạn được trả một phần nợ cho ngân hàng trước thời hạn, bạn sẽ chọn đề nghị
nào? b) Nếu không được trả nợ trước hạn, quyết định của bạn có thay đổi gì không?
Hướng dẫn trả lời
- FV0 = 30 x FVF(Kd; 1) = 33,
- Tìm Kd so sánh với 20% và 14%.
Bài 25: Công ty thương mại Edensee muốn mua hàng của một nhà máy dệt gồm: 10.000m vải KT giá
85.000 đồng/m, 8.000m vải Jean giá 180.000 đồng/m. Công ty đề nghị một phương án trả chậm với tổng
số tiền là 2.450.000.000 đồng, trong đó trả ngay 30% khi nhận hàng, số còn lại được trả làm 4 lần đều
nhau trong năm (mỗi quí trả 1 lần). Hãy tính toán giúp nhà máy xem có thể bán được không? Nếu muốn
bán theo phương thức thanh toán của người mua, nhà máy sẽ đề nghị công ty trả số tiền bao nhiêu (tổng số
tiền thanh toán)? Biết Ngân hàng đã đồng ý cho nhà máy vay theo nhu cầu với mức lãi suất 4,5%/quí.
Hướng dẫn trả lời
- P0 = (10.000 x 0,085 + 8.000 x 0,18) = 2.290
-([2.450(1 – 30%)]/4) x FVFA(Kd;4) + 2.450 x 30% x FVF(Kd;4) = 2.450
- 2.290 = ([M(1 – 30%)]/4) x PVFA(4,5%;4) + 2.290 x 30%
Bài 26. Ông X góp vốn liên doanh với công ty B là 2.000 triệu. Cuối năm (kể từ ngày góp vốn) được chia
lãi 200 triệu, năm kế tiếp lãi được chia 220 triệu, năm kế tiếp nữa 242 triệu. Đầu năm sau nữa ông bán lại
phần hùn cho công ty B. Yêu cầu hãy tính giá bán lại của ông Ba? Biết rằng hai bên thỏa thuận tỷ suất sinh
lợi là 20%.
Hướng dẫn trả lời
PVCF = PV1 + PV2 + PV3 + 2.000 x PVF(20%,3)
48
Bài 27. Một cửa hàng bán hàng trả góp theo các điều kiện như sau: Ngay khi nhận hàng trả 191,56 tr.đồng
số còn lại sẽ trả dần trong 12 năm tiếp theo, mỗi năm trả 17 tr.đồng, riêng năm cuối cùng (năm thứ 12) chỉ
trả 10,28 tr.đồng. Nếu trả ngay người mua chỉ trả 300 tr.đồng. Hãy tính lãi suất ngầm của khoản mua chịu
trên?
Hướng dẫn trả lời
300 – 191,56 = 17 x PVFA(Kd,11)+10,28 x PVF(Kd,12)
Bài 28. Một cửa hàng đưa ra phương thức bán Laptop trả góp với mức lãi suất 1%/tháng, cách thanh toán
như sau: Ngay khi mua khách hàng phải trả 3 tr.đồng, trong 11 tháng kế tiếp mỗi tháng trả 1,2 tr.đồng,
cuối tháng thứ 12 trả 0,8 tr.đồng. Nếu mua trả ngay, khách hàng chỉ trả 15,5 tr.đồng. Hãy chỉ ra cách tính
lãi suất của cửa hàng? Tính toán lại xem lãi suất thật của việc mua chịu trên là bao nhiêu?
Hướng dẫn trả lời
- [(15,5 – 3)/12]/(15,5 – 3) = 1%
- 15,5 – 3 = 1,2 x PVFA(Kd,11) + 0,8 x PVF(Kd,12)
Bài 29. Một khách hàng muốn mua Laptop theo phương thức trả góp nhưng đề nghị cửa hàng thay đổi như
sau: Ngay khi mua trả 3 tr.đồng, 12 tháng còn lại mỗi tháng sẽ trả thêm một số tiền bằng nhau. Cửa hàng
đồng ý. Hãy tính số tiền trả góp hàng tháng? Biết rằng lãi suất hai bên thỏa thuận là lãi suất thật tìm được ở
bài 30.
Hướng dẫn trả lời
- 15,5 – 3 = A x PVFA(Kd,12)
Bài 30. Công ty Camelia ký hợp đồng vay thuê mua tài chính, với phương thức trả dần định kỳ (gồm
cả vốn lẫn lãi), lần trả đầu tiên là 150 tr.đồng thực hiện 1 năm sau ngày vay, lần trả sau tăng hơn lần
trước 10%. Trả trong 10 năm là hết nợ. Lãi suất thỏa thuận là 15%/năm. Hãy tính số tiền vay ban đầu là
bao nhiêu? Nếu công ty đề nghị sẽ trả nợ dần đều thì số tiền phải trả hàng năm là bao nhiêu?
Hướng dẫn trả lời
- PVCF = 150 x (1+10%)t
∑ x PVF(15%,1+t)

Bài 31. Ông Ngọc vừa bán nhà quyết định chia số tiền làm ba phần khác nhau hợp thành cấp số nhân gởi ở
ba ngân hàng A, B, C khác nhau, số tiền lớn nhất gấp đôi số nhỏ nhất. Biết Lãi suất tiền gởi ở ngân hàng A
là 12%/năm, ngân hàng B 12,5%/năm và ngân hàng C là 13%/ năm. Sau một năm ông Hai thu được 15,6
tr.đồng tiền lãi. Hãy tính số tiền gởi ở từng ngân hàng của ông Ngọc?
Hướng dẫn trả lời
- A x (1+12%) + B x (1+12,5%) + C x (1+13%) = (A+B+C) + 15,6
Bài 32. Công ty Yellowmails bán máy lọc nước theo giá trả ngay là 25 tr.đồng, để tăng lượng tiêu thụ
công ty thực hiện chính sách bán trả chậm với hai phương thức như sau:
49
- Phương thức 1: trả ngay 20%, số tiền còn lại sẽ trả dần đều trong 12 tháng, mỗi tháng trả một lần. -
Phương thức 2: trả ngay 40%, số tiền còn lại sẽ trả dần đều trong 6 tháng, mỗi tháng trả một lần. Biết lãi
suất tiền vay ngân hàng là 15% năm. Tính tổng số tiền thanh toán theo từng phương thức bán chịu trên?
Hướng dẫn trả lời
- FV1 = [25 x (1 - 20%)/12] x FVFA(15%/12,12) + 25 x 20% x FVF(15%,12) =
- FV2 = [25 x (1 - 40%)/6] x FVFA(15%/12,6) + 25 x 40% x FVF(15%/12,6) =
Bài 34. Một người mua trái phiếu Chính phủ với số tiền 10 tr.đồng với lãi suất 10%/năm, kỳ hạn 2 năm.
Hãy xác định:
a. Tổng số tiền lãi người đó nhận được sau 2 năm (người đó không nhận tiền lãi hàng
năm) b. Tổng số tiền lãi người đó nhận được trong 2 năm (nhận tiền lãi hàng năm).
Hướng dẫn trả lời:
Bài 35. Một người mua trái phiếu Chính phủ với số tiền 10 tr.đồng với lãi suất 10%/năm, kỳ hạn 2 năm.
Hỏi tổng số tiền mà người này nhận được sau 2 năm. Biết rằng chính phủ thanh toán tiền một lần khi đáo
hạn.
Hướng dẫn trả lời:
Bài 36. Ông A còn 5 năm nữa là về hưu. Người này thấy rằng không thể nhờ cậy vào đứa con trai hư hỏng
của mình nên đã âm thầm gửi tiền vào ngân hàng, số tiền ông này gửi vào mỗi năm là 10 trđồng với lãi
suất là 10%/năm. Hãy tính tổng số tiền mà ông A nhận được khi bắt đầu về hưu? (Nếu các khoản tiền trả
vào đầu năm)
Hướng dẫn trả lời:
Bài 37. Một người muốn sau 5 năm nữa sẽ có một khoản tiền là 100 trđồng. Vậy ngày hôm nay (đầu kỳ)
người đó phải gửi một khoản tiền là bao nhiêu? Biết rằng lãi suất là 10%/năm.
Hướng dẫn trả lời:
Bài 38. Một người mua một chiếc xe tải và cho thuê, dự tính số tiền thu từ cho thuê hàng năm (vào cuối
năm) là 50 triệu. Sau 3 năm cho thuê, giá trị thanh lý là không đáng kể. Hãy tính xem người này nên mua
chiếc xe tải với giá tối đa là bao nhiêu? Biết rằng lãi suất là 10%/năm.
Hướng dẫn trả lời:
Bài 39. Hãy lựa chọn khoản đầu tư có hiệu quả hơn:
- Gửi tiền vào ngân hàng Vietcombank: Lãi suất 12%/năm (trả lãi cuối năm)
- Gửi tiền vào ngân hàng BIDV: Lãi suất 11,5%/năm (trả lãi đầu năm)
- Gửi tiền vào ngân hàng MB: Lãi suất 6%/6 tháng, (trả lãi cuối năm)
- Gửi tiền vào ngân hàng ACB: Lãi suất 3%/quý (trả lãi cuối năm)

50
Hướng dẫn trả lời:

Bài 11. Cho danh mục đầu tư gồm 2 chứng khoán như sau:

Yêu cầu: Cổ phiếu công ty Lãi suất Bê-ta


Cổ phiếu công ty Lãi suất Bê-ta kỳ vọng (β)
kỳ vọng (β) (re)
(re)
B 18,5 1,5
A 11,5 0,5 %
%

1. Tính lãi suất phi rủi ro và lãi suất bình quân thị trường?

2. Vẽ đồ thị đường thị trường chứng khoán?

3. Lãi suất kỳ vọng của nhà đầu tư đối với chứng khoán có β = 2 là bao nhiêu?

4. Nếu một chứng khoán có β = 0,6 và lãi suất thực là 12%, nhận xét của anh (chị) như thế nào về
chứng khoán này?
Hướng dẫn trả lời:

1.Tính lãi suất phi rủi ro và lãi suất bình quân thị trường?

Từ: Re = Rf + (RM − Rf )× β

=> Re (A) = Rf + (RM − Rf )×0,5 =11,5% (1)

=> Re (B) = Rf + (RM − Rf )×1,5 =18,5% (2)


Lấy (2) trừ (1) =>
(RM − Rf ) = 7% thế vào (1) => Rf = 8% ; RM =15%

Bài 18. Chứng khoán A có tỷ suất sinh lợi kỳ vọng là 7%, độ lệch chuẩn của tỷ suất sinh lợi kỳ vọng là
35%, hệ số tương quan là -0,3, hệ số beta là -0,5. Chứng khoán B có tỷ suất sinh lợi kỳ vọng là 12%, độ
lệch chuẩn của tỷ suất sinh lợi kỳ vọng là 10%, hệ số tương quan là +0,7, hệ số beta là 1,0. Chứng khoán
nào có độ rủi ro cao hơn?
Hướng dẫn trả lời

51
Bài tập chương 4

Bài 4. Giám đốc tài chính của Ninik hoạch định chính sách cổ tức của công ty như sau: Căn cứ vào mức
chia cổ tức năm vừa qua là 20.000 đồng, 2 năm tới sẽ không tăng, 2 năm tiếp theo tăng trưởng 8%, sau đó
tăng trưởng ổn định là 15%. Nếu tỷ lệ lợi tức yêu cầu là 20% thì giá trị của cổ phiếu là bao nhiêu? Hướng
dẫn trả lời
Sử dụng mô hình định giá tăng trưởng cổ tức 3 giai đoạn
Bài 5. Nếu công ty Hadden đang đàm phán với công ty bảo hiểm bán một đợt phát hành trái phiếu. Mỗi trái
phiếu có mệnh giá 1000 USD, thanh toán lãi 2,5% trên 1 quý trong 10 năm đầu, sau đó thanh toán lãi
3%/quý từ năm thứ 11 đến năm thứ 20. Gốc được thanh toán vào cuối năm thứ 20. Một khoản đầu tư khác
của công ty bảo hiểm là khoản cho vay thế chấp có thời hạn 20 năm, lãi suất danh nghĩa 4%/năm, được
thanh toán theo tháng. Nếu khoản cho vay thế chấp này và trái phiếu có cùng mức độ rủi ro, công ty bảo
hiểm sẵn sàng trả cho trái phiếu của công ty Hadden là bao nhiêu?
Hướng dẫn trả lời
Gọi RD là chi phí sử dụng nợ phải trả cho Hadden.

Xác định 2 phương án đầu tư 10 P và 20 P . Đặt 10 P = 20 P giải ra để tìm được RD.


Bài 6. Doanh nghiệp Sabeco đang phát triển một cách nhanh chóng. Hiện doanh nghiệp đang giữ lại tất cả
các khoản thu nhập, nên không chia cổ tức. Tuy nhiên, các nhà đầu tư hy vọng Sabeco bắt đầu thanh toán cổ
tức là 12.000 VNĐ trong 2 năm tới. Cổ tức dự tính tăng một cách nhanh chóng, 40% trong năm thứ 3 và 4.
Từ năm thứ 4 trở đi, cổ tức tăng trưởng ổn định 10%/năm. Nếu tỷ lệ sinh lời yêu cầu là 16% thì giá trị của
cổ phiếu công ty hiện nay là bao nhiêu?
Hướng dẫn trả lời
Sử dụng mô hình định giá tăng trưởng cổ tức 3 giai đoạn
Bài 9. Công ty cổ phần Catering có tổng tài sản theo giá trị thị trường là 500 tỷ đồng, trong đó tài sản ngắn
hạn là 203 tỷ đồng và tài sản dài hạn là 297 tỷ đồng. Nợ ngắn hạn 187 tỷ đồng và nợ dài hạn là 205 tỷ
đồng. Hãy tính thư giá (BV) một cổ phiếu thường của công ty? Biết rằng công ty hiện có 10.000.000 cổ
phiếu thường đang lưu hành và công ty không phát hành cổ phiếu ưu đãi.
Hướng dẫn trả lời
BV = (Tổng Tài sản - Nợ ngắn và dài hạn)/10 tr.CP
Bài 14. Công ty Yasaka có hệ số beta là 1,5. Biết cổ tức chi trả hiện hành 4.000 đồng trên mỗi cổ phiếu, dự
tính cổ tức được chia trong 5 năm sắp tới tăng đều theo tỷ lệ 8%, sau đó giảm ở mức ổn định 6% trong 4
năm kế tiếp, những năm tiếp theo cổ tức được chia tăng ổn định 10%/năm. Biết Lãi suất phi rủi ro là 8%
và lợi nhuận kỳ vọng của danh mục đầu tư thị trường là 15%. Yêu cầu
- Lãi suất kỳ vọng của cổ đông khi đầu tư vào cổ phiếu của công ty?
52
- Giá thị trường cổ phiếu của công ty hiện nay là bao nhiêu?
Hướng dẫn trả lời:
Sử dụng mô hình định giá tăng trưởng cổ tức 3 giai đoạn và mô hình CAPM
Bài 15. Công ty Paragon có hệ số bêta là 1,5. Lãi suất phi rủi ro là 5% và lợi nhuận kỳ vọng của danh mục
đầu tư thị trường là 13%. Hiện nay công ty trả cổ tức 2.000 đồng trên mỗi cổ phiếu, trong các năm qua cổ
tức của công ty tăng trưởng 10% mỗi năm khả năng sẽ giữ vững tỷ lệ này trong nhiều năm tới. Yêu cầu:
- Hãy xác định suất sinh lời yêu cầu đối với cổ phiếu của công ty theo mô hình CAPM? - Giá thị
trường cổ phiếu của công ty hiện nay là bao nhiêu tương ứng với suất sinh lời yêu cầu trên? - Tính lại
câu 1 và 2 nếu hệ số bê-ta là 0,9 (giả định những điều kiện khác không đổi), cho nhận xét? Hướng
dẫn trả lời
Sử dụng mô hình định giá tăng trưởng cổ tức 3 giai đoạn và mô hình CAPM
Bài 16. Tại công ty Angela hiện đang chia cổ tức cho mỗi cổ phiếu là 24.000đ, tỷ lệ tăng trưởng vài năm
nay là 3% một năm. Công ty dự tính sẽ áp dụng công nghệ mới vào sản xuất và lúc đó mức độ tăng trưởng
sẽ là 6%/năm cho các năm sau đó. Nếu tỷ lệ lãi mong đợi là 12% một năm. Hãy tính: - Giá trị cổ phiếu
công ty trước khi áp dụng kỹ thuật mới?
- Giá trị cổ phiếu công ty sau khi áp dụng kỹ thuật mới?
Hướng dẫn trả lời
Sử dụng mô hình định giá tăng trưởng cổ tức 3 giai đoạn và mô hình CAPM
Bài 17. Giá hiện hành cổ phiếu thường của công ty cổ phần Copac là 20.000 đồng/cổ phiếu. Tổng số lượng
cổ phiếu thường hiện đang lưu hành là 1.100.000 cổ phiếu. Công ty có lãi ròng kỳ vọng chia cho cổ đông
thường năm 2006 là 4.400 tr.đồng, công ty quyết định sẽ mua lại 100.000 cổ phiếu của chính công ty
mình. Hãy tính giá cổ phiếu sau khi mua lại? Biết việc mua lại cổ phiếu không làm ảnh hưởng đến lãi ròng
và tỷ số P/E.
Hướng dẫn trả lời
Sử dụng mô hình định giá tăng trưởng cổ tức
Bài 20. Cổ phiếu IBM có mệnh giá 10$, lãi suất phi rủi ro là 10%, tốc độ tăng trưởng cổ tức dự kiến trong 5
năm tới là 10%, sau đó ổn định ở mức 5%. Lần chia cổ phiếu trước đó của IBM là 2,3$/1cp. Hãy tính giá trị
cổ phiếu IBM.
Hướng dẫn trả lời
Sử dụng mô hình định giá tăng trưởng cổ tức 3 giai đoạn
Bài 21. Trái phiếu DTC không hưởng lãi định kỳ có mệnh giá 6.000.000 đồng, thời hạn 8 năm. Lãi suất thị
trường là 12%. Giá bán trái phiếu trên là bao nhiêu?
Hướng dẫn trả lời
53
Bài 22. Cổ phiếu công ty BGG có cổ tức vừa được chia là 3.000 đ/cổ phiếu nhà đầu tư dự kiến cổ tức tăng
với tốc độ không đổi là 7%/năm. Tỷ suất sinh lời yêu cầu của nhà đầu tư đối với cổ phiếu này là 15%, định
giá cổ phiếu trên.
Hướng dẫn trả lời
Bài 23. Cổ phiếu XYZ có cổ tức năm 2002 là 2.000 đ/cổ phiếu, cổ tức năm 2005 (vừa mới được chia) là
2.800 đ/cổ phiếu, nhà đầu tư dự kiến cổ tức tiếp tục tăng trưởng đều như các năm vừa qua, tỷ suất sinh lời
yêu cầu của nhà đầu tư là 20%, định giá cổ phiếu trên.
Hướng dẫn trả lời
Bài 25. Công ty A có lợi nhuận ròng trên một cổ phiếu năm nay là EPS0 = 12.000VND. Tỷ lệ chia cổ tức
là 30%. Tỷ suất lợi nhuận ròng trên vốn chủ sở hữu ROE = 18%. Công ty B là một công ty cùng ngành với
công ty A và cổ phiếu của công ty có mức rủi ro tương đương với cổ phiếu công ty A. Giá của cô phiếu
công ty B hiện nay là 54.000 VND/cổ phiếu. Năm nay công ty B đã chia cổ tức ở mức 5.000 VND/cổ
phiếu. Cả 2 công ty đều là công ty tăng trưởng đều. Công ty B có mức tăng trưởng là 8%/năm. Tính: a.
Mức tăng trưởng và cổ tức trong năm tới của công ty A
b. Tính giá cổ phiếu của công ty A. Biết rằng tỷ suất sinh lợi mong muốn của nhà đầu tư đối với cổ
phiếu A và B là như nhau.
Hướng dẫn trả lời
Bài 26. Bạn đang xem xét một cuộc đầu tư vào cổ phiếu công ty KFC, cổ phiếu này được dự kiến có cổ
tức vào cuối năm là 2$/cổ phiếu, và có hệ số beta 0,9. Tỷ suất lợi nhuận phi rủi ro là 5,6%, và phần bù rủi
ro thị trường là 6%. Giá cổ phiếu KFC hiện tại là 25$/cổ phiếu, và cổ tức được dự kiến tăng trưởng theo tỷ
lệ cố định g, thị trường dự kiến giá cổ phiếu KFC vào cuối năm thứ 3 là bao nhiêu.
Hướng dẫn trả lời
Bài 29. Trái phiếu có mệnh giá 1.000$, thời gian đáo hạn 15 năm, lãi huy động là 10%/năm, thanh toán lãi
mỗi năm 1 lần. Hãy định giá trái phiếu trong các trường hợp sau:
a. Lãi suất thị trường vốn tại thời điểm phát hành trái phiếu là 10%/năm
b. Lãi suất thị trường vốn tại thời điểm phát hành trái phiếu là 12%/năm
c. Lãi suất thị trường vốn tại thời điểm phát hành trái phiếu là 8%/năm
Hướng dẫn trả lời
Bài 30. Trái phiếu có mệnh giá 1.000$, thời gian đáo hạn 6 năm, lãi huy động là 8%/năm, thanh tóan lãi
mỗi năm 2 lần. Hãy định giá trái phiếu trong các trường hợp sau:
a. Lãi suất thị trường vốn tại thời điểm phát hành trái phiếu là 10%/năm
b. Lãi suất thị trường vốn tại thời điểm phát hành trái phiếu là 12%/năm
c. Lãi suất thị trường vốn tại thời điểm phát hành trái phiếu là 8%/năm
54
Hướng dẫn trả lời
Bài 32. Mua một trái phiếu hưởng lãi hàng năm 800.000đ, thời gian vô hạn, lợi nhuận khoản đầu tư là
14%/năm. Hãy tính giá trái phiếu
Bài 6.5: Trái phiếu có mệnh giá 1000$, thời hạn 12 năm được hưởng lãi suất 8%/năm bán với giá 761$.
Tính lợi suất đầu tư đến khi đáo hạn.?
Hướng dẫn trả lời
Bài 38. Công ty cổ phần X đã phát hành một loại trái phiếu có mệnh giá là 100.000 đồng, lãi suất trái
phiếu là 10%/năm, mỗi năm trả lãi một lần vào cuối năm với thời hạn 5 năm. Loại trái phiếu này đã lưu
hành 2 năm và trả lãi 2 lần. Hiện trái phiếu đang được rao bán với giá là 105.000 đồng. 1. Một nhà đầu tư
dự tính nếu đầu tư vào trái phiếu trên thì tỷ suất sinh lời đòi hỏi là 9%/năm và nắm giữ cho đến khi đáo
hạn. Vậy người đó có nên mua trái phiếu với giá rao bán trên không? 2. Nếu nhà đầu tư chỉ có ý định nắm
giữ 2 năm rồi bán đi với giá ước tính là 103.000 đồng. Với tỷ suất sinh lời đòi hỏi là 9% thì giá mua nên là
bao nhiêu?
Hướng dẫn trả lời
Bài 39. Công ty cổ phần Y phát hành một loại trái phiếu có thông tin sau:
- Mệnh giá là 200.000 đồng
- Lãi suất là 10%/năm, tiền lãi mỗi năm trả một lần vào cuối năm.
- Thời hạn 5 năm.
1. Nếu tại thời điểm đầu năm thứ 2, một nhà đầu tư muốn mua trái phiếu này thì ông ta nên mua với
giá bao nhiêu? Biết rằng tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư này là 10%/năm.
2. Nếu tại thời điểm đầu năm thứ ba, giá mua bán trái phiếu này trên thị trường là 195.000 đồng. Do
lãi suất thị trường có xu hướng tăng lên, nên một nhà đầu tư đòi hỏi mức sinh lời là 12%/năm, vậy nhà đầu
tư có nên đầu tư vào loại tráI phiếu này hay không?
Hướng dẫn trả lời
Bài 40. Cổ phiếu X đang được bán trên thị trường với giá 26.000 đồng/cổ phần. Nhà đầu tư X dự định đầu
tư vào loại cổ phiếu này và ông ta thấy nếu đầu tư thì sau 3 năm ông ta có thể bán được với giá tối thiểu là
37.000 đồng. Theo anh chị thì ông X có nên đầu tư hay không trong các trường hợp:
- Trường hợp 1: Theo dự tính của ông X, 3 năm tới cổ tức tăng ổn định ở mức 9%/năm. -
Trường hợp 2: Dự tính 2 năm tới mức tăng cổ tức là 9%, các năm sau đó là 6%. Biết rằng:
Cổ tức năm trước là 2.000đ/cổ phần, tỷ suất sinh lời đòi hỏi của nhà đầu tư là 16%. Hướng
dẫn trả lời
Bài 41. Đầu năm N, nhà đầu tư Y có ý định đầu tư vào cổ phiếu của công ty cổ phần X, giá thị trường hiện
hành của loại cổ phiếu này là 25.000 đồng/cổ phần. Ông Y có thêm tài liệu đáng tin cậy như sau: - Mức trả

55
cổ tức mà công ty đã trả cho cổ đông thường năm trước (N-1) là 1.500 đồng/cổ phần. - Chính sách cổ tức
của công ty dự kiến như sau:
+ Trong 3 năm tới (N, N+1, N+2) mức cổ tức tăng hàng năm là 5%.
+ Những năm tiếp theo duy trì mức tăng cổ tức hàng năm là 6%.
Theo anh chị, ông Y có nên đầu tư vào cổ phiếu của công ty này không?
Biết rằng: Tỷ suất sinh lời đòi hỏi là 15%/năm
Hướng dẫn trả lời
Bài 42. Công ty cổ phần BBC vừa công bố trả cổ tức cho cổ đông thường là 1000 đ/cổ phần. Đại hội cổ
đông vừa thông qua định hướng phân phối cổ tức tăng trưởng ổn định
hàng năm là 6%. Hãy ước lượng giá một cổ phần tại thời điểm hiệm hành, biết rằng tỷ suất sinh lời đòi hỏi
của nhà đầu tư là 15%/năm.
Hướng dẫn trả lời
Bài 43. Công ty cổ phần X phát hành một loại trái phiếu với mệnh giá 100.000 đồng, lãi suất ghi trên trái
phiếu là 10%. Thời hạn là 10 năm.
1. Hãy xác định giá trái phiếu vào đầu năm thứ 5 với tỷ suất sinh lời đòi hỏi là 12% 2. Nếu trái phiếu
này đã được lưu hành 2 năm và hiện đang được bán với giá là 95.000 đồng. Nếu là nhà đầu tư, anh chị có
mua trái phiếu này không. Biết rằng tỷ suất sinh lời đòi hỏi là 11%. Hướng dẫn trả lời
Bài 49. Công ty cổ phần đầu tư và phát triển điện CEG đang ở giai đoạn tăng trưởng ổn định. Giá điện
chịu sự điều tiết của nhà nước nên công ty không có khả năng đạt tốc độ tăng trưởng cao về lợi nhuận.
Việc mở rộng kinh doanh sang các lĩnh vực khác cũng không khả thi.
Sau đây là các thông tin tài chính cơ sở của CEG vào thời điểm cuối năm 2011:
- Lợi nhuận sau thuế trên mỗi cổ phần năm 2011 = 2.690 VNĐ/cổ phần
- Cổ tức tiền mặt/ cổ phần năm 2011 = 1.700 VNĐ/cổ phần
- Suất sinh lợi trên vốn chủ sở hữu = 15%
- Chi phí vốn chủ sở hữu = 12%
Bạn hãy định giá trị một cổ phần của CEG.
Hướng dẫn trả lời
Áp dụng mô hình tăng trưởng cổ tức Gordon 1 giai đoạn, giá một cổ phần CEG vào thời điểm cuối
năm 2011 ước tính khoảng 27.685 đồng.

Bài tập chương 5


Bài 1. Công ty Phương Bắc trả cổ tức trong năm gần đây nhất là 2.000đ/cổ phiếu. Giá bán cổ phiếu là

56
25.000đ. Tỷ lệ tăng trưởng kỳ vọng của cổ tức là 5% năm. Nếu công ty phát hành cổ phiếu mới thì phải chịu
chi phí phát hành 14% trên số vốn huy động. Yêu cầu:
- Xác định chi phí sử dụng vốn nếu công ty tăng vốn bằng lợi nhuận giữ lại?
- Xác định chi phí sử dụng vốn cổ phần mới?
Hướng dẫn trả lời
RR = (D1/P) + g
RE = (D1/Pnet) + g
RE(n) = [RE/(1 - dph)]
Bài 2. Nợ 25% có lãi vay bằng 8%, cổ phiếu ưu đãi chiếm 2,5% có chi phí 9%, cổ phần thường và lợi nhuận
để lại chiếm 72,5%. Biết thuế suất thu nhập 40%, tăng trưởng cổ tức 6%, cổ tức dự đoán năm đến 2.000
USD, chi phí phát hành cổ phiếu mới dự đoán 10%, tổng giá trị cổ phiếu thường phát hành dự kiến 50.000
USD. Tính WACC.
Hướng dẫn trả lời
T
W i i ACC = ∑R ×W
Bài 3. Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/N của 1 công ty như sau: Đvt: tỷ đồng

Tài sản Nguồn vốn

-TSLĐ 11,300 -Nợ ngắn hạn 10,690


-TSCĐ 21,350 -Nợ dài hạn 9,460
-Vốn cp ưu đãi 2,500
-Vốn cp thường 10,000

Tổng tài sản 32,650 32,650

Biết chi phí trung bình của nợ ngắn hạn sau thuế là 8%. Chi phí nợ dài hạn trước thuế là 15%. Lợi
nhuận cổ phần ưu đãi là 14%, lợi nhuận cổ phần thường 18%. Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp 28%.
Tính chi phí sử dụng vốn bình quân năm N của công ty Đài Bắc.
Hướng dẫn trả lời
T
W i i ACC = ∑R ×W
Bài 5. Cổ phiếu IBM có mệnh giá 10$, lãi suất phi rủi ro là 10%, tốc độ tăng trưởng cổ tức dự kiến trong 5
năm tới là 10%, sau đó ổn định ở mức 5%. Lần chia cổ phiếu trước đó của IBM là 2,3$/1 cp. Hãy tính giá trị
cổ phiếu IBM

57
Hướng dẫn trả lời
Bài 6. Công ty cổ phần X có Tổng tài sản tính đến ngày 01/01/2010 là 5.600 triệu. Trong năm, công ty dự
tính huy động thêm 1.400 triệu. Biết cơ cấu vốn tối ưu của công ty hiện tại là: Nợ dài hạn: 2.800 triệu, Vốn
cổ phần thường 2.800 triệu. Chi phí phát hành trái phiếu mới là 10% và được bán bằng mệnh giá. Cổ phiếu
thường có thị giá là 30.900đ, hiện giá thuần 27.810 đ. Doanh lợi vốn cổ phần thường dự kiến là 12%, cổ tức
hiện hành 1.140 đ, tỷ lệ tăng trưởng kỳ vọng 8%. Lợi nhuận giữ lại ước tính 280 triệu. Thuế suất thuế thu
nhập doanh nghiệp 28%. Yêu cầu xác định:
- Nhu cầu vốn cổ phần cần được tài trợ thêm.
- Chi phí vốn cổ phần thường hiện tại và phát hành mới?
- Điểm gãy của đồ thị MACC khi tài trợ bằng lợi nhuận giữ lại.
- WACC1 và WACC2 theo điểm gẫy của đồ thi MACC.
Hướng dẫn trả lời
AC1 = 1400 – 280 = 1120
Ke = (1140(1+8%)/30900) + 8% =
Kn = (1140(1+8%)/27810) + 8% =
WACC1 = 10%x50%(1 – 28%) + 12%x50% =
BP = 280/50% = 560
AC2 = 1400 – 560 = 840
MCC = WACC1x50% + 12%x50% =
WACC2 = (560xWACC1+840xMCC)/1400 =
Bài 12. Công ty X hiện đang có cấu trúc vốn được xem là tối ưu như sau:
- Nợ vay: 30%
- Vốn cổ phần ưu đãi: 20%
- Vốn cổ phần thường: 50%
Dự kiến lợi nhuận sau thuế trong năm tới là 1.200 tr.đồng. Chi trả cổ tức giống như các năm trước là
50%.
- Nợ vay: Hiện công ty đang vay ngân hàng không hạn chế với lãi suất ổn định là 15%/năm, miễn là
đảm bảo cấu trúc vốn tối ưu
- Cổ phần thường: Giá thị trường hiện hành của 1 cổ phần thường là 34.0000đ/CP, cổ tức năm trước
đã trả là 3.500 đ/CP và dự kiến tăng trưởng đều đặn hàng năm là 6%. Cổ phần thường mới phát hành với
giá là 32.000đ/cổ phiếu, tỷ lệ chi phí phát hành là 10%/giá phát hành.
- Cổ phiếu ưu đãi: Phát hành cổ phiếu ưu đãi mới với giá là 100.000đ/ cổ phần và cổ tức là 11.000 đ/
58
cổ phiếu. Chi phí phát hành là 10.000đ/cổ phiếu cho số cổ phiếu ưu đãi mới có tổng giá trị huy động đến
300 tr.đồng và chi phí này sẽ tăng lên ở mức 20.000đ/cổ phiếu cho số cổ phiếu ưu đãi mới khi tổng giá trị
huy động trên 300 tr.đồng
Công ty đang có các cơ hội đầu tư như sau:

Yêu cầu: B 500


Dự án Vốn đầu tư ( trđồng)
C 300
A 600
D 100

- Tính chi phí sử dụng vốn của từng nguồn tài trợ
- Tính các điểm gãy và lập bảng tính chi phí sử dụng vốn bình quân
- Hãy cho biết là doanh nghiệp có chấp nhận các dự án đầu tư trên hay không ?
Biết thuế suất thuế TNDN là 25%
Hướng dẫn trả lời:

Bài tập chương 6


Bài 1. Hãy lập lại bảng ngân lưu và tính lại NPV của dự án biết suất chiết khấu 11% và dữ liệu sau.

Chỉ tiêu 2000 2001 2002 2003 2004

Chi đầu tư -12500

Chi phí NCPT (R&D) -2000

Vốn lưu động -2500 -3000 -4000

Doanh thu 15000 24000 42000 50000

Chi phí sản xuất trực -4500 -8600 -19500 -24000


tiếp

Chi phí quản lý bán -1000 -1500 -3200 -3800

59
hàng

Khấu hao -3000 -3000 -3000 -3000

Chi phí trả lãi -640 -520 -460 -310

Lợi nhuận trước thuế 3360 7380 11840 18890

Thuế 0 0 3315.2 5289.2

Ngân lưu ròng -14500 3360 7380 8524.8 13600.


8

Giá trị hiện tại NPV 9709.3

Hướng dẫn trả lời

Chỉ tiêu 2000 2001 2002 2003 2004

Chi đầu tư -12500

Doanh thu 15000 24000 42000 50000

Chi phí sản xuất trực -4500 -8600 - -


tiếp 19500 24000

Chi phí quản lý bán -1000 -1500 -3200 -3800


hàng

Khấu hao -3000 -3000 -3000 -3000

Lợi nhuận trước thuế 6500 10900 16300 19200

Thuế 0 0 -3315.2 -5289.2

Thu nhập ròng 6500 10900 12984. 13910.


8 8

60
Khôi phục khấu hao 3000 3000 3000 3000

Thay đổi vốn lưu động -2500 -500 -1000 4000


ròng

Ngân lưu ròng -12500 7000 13400 14984. 20910.


8 8

Giá trị hiện tại NPV 29413.


4

+ Xác định các loại chi phí, thu nhập được tính và không được tính vào ngân lưu.
- Chi phí NCPT là chi phí chìm không được tính vào ngân lưu.
- Khấu hao là chi phí đã trừ ra khi tính lợi nhuận ròng nhưng là chi phí không bằng tiền, nên khi tính
dòng tiền ròng cần phục hồi lại chi phí này.
- Chi phí lãi vay không tính vào dòng tiền để loại trừ ảnh hưởng của lợi ích nguồn tài trợ đến hiệu quả
dự án.
- Thay đổi vốn lưu động ròng ảnh hưởng nghịch đến dòng tiền
Bài 2. Công ty X sản xuất 200.000 sp/năm, trong đó có một chi tiết phải mua ngoài giá 4 USD/cái. Công ty
dự kiến nếu tự sản xuất thì chi phí sản xuất trực tiếp 3 USD/sp, chi phí mua MMTB 250.000 USD có thể sử
dụng 5 năm, dự định khấu hao trong 4 năm theo phương pháp đường thẳng, nhu cầu vốn lưu động cần thêm
50.000 USD/năm. Biết thuế thu nhập 30%, chi phí cơ hội của vốn 14%. Theo bạn dự án sẽ có lợi không?
Hướng dẫn trả lời:
So sánh phương án mua ngoài và tự sản xuất, (1.000 USD)

Chỉ tiêu 0 1 2 3 4 5

Phương án mua
ngoài

Tổng chi phí mua 800 800 800 800 800


ngoài

Hiện giá tổng chi phí 2330.9

Phương án tự sản

61
xuất

Chi phí mua máy 250

VLĐ tăng thêm 50 50 50 50

Chi phí sản xuất trực 600 600 600 600 600
tiếp

Tiết kiệm thuế từ khấu -18.75 -18.75 -18.75 -18.75


hao

Thay đổi vốn lưu 50 0 0 0 -50


động

Tổng chi phí 250 631.2 581.2 581.2 581.2 550


5 5 5 5

Hiện giá tổng chi phí 2.273.1 553.7 447.3 392.3 344.1 285.7

Trong đó:
Chi phí mua ngoài = 200.000 x 4 = 800.000 USD
Chi phí sản xuất trực tiếp = 200.000 x 3 = 600.000 USD
Chi phí Khấu hao hàng năm = 250.000 / 4 = 62.500 USD
Tiết kiệm thuế từ khấu hao = 62.500 x 30% = 18.750 USD
Quyết định: chọn phương án tự sản xuất, do có PV chi phí bỏ ra thấp.
Bài 3. Công ty X nghiên cứu dây chuyền sản xuất mới, vốn đầu tư năm đầu 1.200, năm 1 là 900 trđồng. Dự
kiến dòng tiền thu được từ năm thứ 2 – 5 là 650, 680, 700, 720, thời gian sử dụng 4 năm. Nên chấp nhận hay
từ bỏ dự án nếu biết tỷ suất lợi nhuận đòi hỏi là 12%.
Hướng dẫn trả lời

Chỉ tiêu 0 1 2 3 4 5

Chi phí đầu tư -1200 -900

62
Hiện giá chi phí đầu tư -2003.6
(12%)

Dòng tiền vào 650 680 700 720

Dòng tiền ròng (NCF) -2003.6 650 680 700 720

NPV (@=12%) -148.0 518.2 484.0 444.9 408.5

IRR 9.5%

IRR1 = 9% 32.5 547.1 525.1 495.9 468.0

IRR2 = 10% -30.3 537.2 510.9 478.1 447.1

- Nếu dùng tiêu chuẩn NPV thì không chấp nhận đầu tư vì NPV <0,
- Nếu dùng NPV và IRR < suất sinh lợi yêu cầu nên không chấp nhận, nhưng nếu suất sinh lợi yêu cầu
9% thì dự án có thể chấp nhận.
- Nếu dùng tiêu chuẩn hoàn vốn đầu tư với thời gian là 4 năm, tổng chi phí đầu tư là 2.100, tổng thu
nhập sau 4 năm là 2.750, thì dự án chấp nhận được.
Bài 4. Có hai dự án A, B loại trừ nhau đều đòi hỏi vốn đầu tư là 200 Tr.đg và tổng thu nhập mang lại là 500
Tr.đg, chi phí sử dụng vốn là 16%, Hãy tìm dự án tốt nhất và hướng dẫn. Biết

Hướng dẫn trả lời Chỉ tiêu 0 1 2


Chỉ tiêu 0 1
Dự án A -200 80 17
Dự án A -200 80
NPV (16%) 155.5
Dự án B -200 260
Dự án B -200 260 14

NPV (16%) 192.25

Nhận định chọn dự án B vì có NPV lớn hơn do dòng tiền thu được giảm dần

63
Bài 8. Công ty Y cần một xe tải thời gian sử dụng 3 năm, giá trị thải hồi còn 10% giá trị ban đầu, dự kiến
nếu đi mua phải bỏ ra 60.000 USD, nếu đi thuê phải trả tiền thuê 21.000 USD/năm. Biết chi phí sử dụng nợ
12% năm, thuế suất thu nhập 30%, áp dụng phương pháp khấu hao đều trong 3 năm. Hãy chọn phương án
thích hợp.
Hướng dẫn trả lời
+ Xác định các chỉ tiêu
- Chi phí sử dụng nợ sau thuế: 12%x(1 – 0,3) = 8,4%
- Chi phí khấu hao hàng năm = 60.000/3 = 20.000 USD
- Tiết kiệm thuế từ khấu hao = 20.000 x 30% = 6.000 USD
- Giá trị thu hồi sau thuế = 60.000x10%x(1 – 30%) = 4.200
+ Phương án mua xe

Ngân lưu đi mua 0 1 2 3

Chi phí mua máy -60000

Tiết kiệm thuế từ khấu hao 6000 6000 6000

Giá trị thu hồi sau thuế 4.200

Ngân lưu ròng -60.000 6.000 6.000 10.200

NPV Ngân lưu [8,4%]

+ Phương án thuê xe
- Tiết kiệm thuế từ tiền thuê = 21.000 x 30% = 6.300 USD

Ngân lưu đi thuê 0 1 2 3

Tiền thuê -21000 -21000 -21000

Tiết kiệm thuế từ tiền thuê 6300 6300 6300

Ngân lưu ròng -14700 -14700 -14700

64
Hiện giá [8,4%] - -12510 -
13560. 11540.6
9

Tổng hiện giá chi phí thuê

Kết luận, ….
Bài 9. quyết định thuê hoặc mua tài sản. Công ty X dự tính thay thế một dây chuyền sử dụng trong 5
năm. Hãy tìm phương án tốt nhất. Biết
- Thuê mua, chi phí thiết bị 10.000, chi phí bảo trì 500/năm, khấu hao giảm dần có điều
chỉnh. - Đi thuê vận hành, tiền thuê phải trả 2.800/năm, giá mua lại thiết bị vào năm kế thúc

715.

Bài 11. công ty X dự kiến phát triển một dự án sản xuất mới bao gồm nhà xưởng có chi phí 12.000, giá trị
thanh lý 7500, thư giá 10.740, vốn hoạt động tăng thêm 6000. Thiết bị có chi phí 8.000, giá trị thanh lý
2000, thư giá 1360. Biết thuế suất thu nhập 40%, chi phí cơ hội 12%. Sử dụng các chỉ tiêu thẩm định để xác
định dự án có lợi không? Biết.

65
Tỷ lệ khấu hao 0 1 2 3 4

Nhà xưởng 1.50% 3.00% 3.00% 3.00%

Thiết bị 20% 32% 19% 12%

Giá trị Thanh lý Nhà xưởng Thiết bị

0 4 0 4

Chi phí ban đầu 12000 8000

Giá trị thanh lý 7500 2000

Thư giá 10740 1360

Lời lỗ khi thanh lý -3240 640

Thuế (40%) -1296 256

Giá trị thanh lý 8796 1744

Hướng dẫn trả lời:

0 1 2 3 4

Vốn đầu tư -26000

Doanh thu 40000 40000 40000 40000

Biến phí (60%) 24000 24000 24000 24000

Định phí 5000 5000 5000 5000

Khấu hao nhà xưởng 180 360 360 360

Khấu hao thiết bị 1600 2560 1520 960

EBIT 9220 8080 9120 9680

66
Thuế (40%) 3688 3232 3648 3872

Lợi nhuận thuần 5532 4848 5472 5808

Khấu hao thu hồi 1780 2920 1880 1320

Ngân lưu từ hoạt động -26000 7312 7768 7352 7128

Thu hồi vốn hoạt động 6000

Giá trị thanh lý thuần 10540

Ngân lưu ròng -26000 7312 7768 7352 23668

V.Kết quả

Thời gian hoàn vốn 3,15 năm

IRR (@=12%) 21,91%

MIRR (@=12%) 18,87%

NPV(@=12%) 6,995,624

67

You might also like