Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 3

SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN

ĐỀ 07 - MEGALIVETREAM
LIVESTREAM 20H NGÀY 13.06
ĐĂNG KÝ HỌC THỰC CHIẾN & 7N7D INBOX THẦY

Câu 81: Nhiều dòng vi sinh vật có gen bị biến đổi đã được các nhà khoa học tạo ra nhằm làm sạch môi trường như
phân hủy rác thải, dầu loang… Đây là một ví dụ về thành tựu của
A. công nghệ gen. B. công nghệ tế bào. C. lai tạo. D. gây đột biến.
Câu 82: Thành phần nào sau đây không thuộc quần xã sinh vật?
A. Sinh vật tiêu thụ. B. Năng lượng mặt trời. C. Sinh vật sản xuất. D. Sinh vật phân giải.
Câu 83: Nếu không đột biến thì kiểu gen nào sau đây không tạo ra giao tử ab?
A. AaBB. B. aabb. C. Aabb. D. aaBb.
Câu 84: Sinh vật nào sau đây luôn được xếp vào bậc dinh dưỡng cấp 1?
A. Vi khuẩn. B. Mèo rừng. C. Cây lúa. D. Sư tử.
Câu 85: Đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm thích nghi của cây ưa sáng?
A. Mọc nơi quang đãng hoặc ở tầng trên của tán rừng.
B. Phiến lá mỏng, ít hoặc không có mô giậu.
C. Phiến là dày, mô giậu phát triển.
D. Lá xếp nghiêng so với mặt đất, tránh được những tia sáng chiếu thẳng vào bề mặt lá.
Câu 86: Operon Lac của vi khuẩn E. coli có bao nhiêu gen cấu trúc?
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 87: Loại bazơ nitơ nào sau đây không có trong cấu trúc của ADN?
A. Uraxin. B. Ađênin. C. Timin. D. Guanin.
Câu 88: Theo lí thuyết, đời con của phép lai nào sau đây có nhiều loại kiểu gen nhất?
A. AABb × aabb. B. BB × Bb. C. Aa × Aa. D. XABXAB × XABY.
Câu 89: Giống có ưu thế lai thuộc loại biến dị nào sau đây?
A. Biến dị tổ hợp. B. Đột biến NST. C. Thường biến. D. Đột biến gen.
Câu 90: Hình thành loài mới bằng cách li tập tính có thể xảy ra ở nhóm sinh vật nào sau đây?
A. Ếch nhái. B. Dương xỉ. C. Nấm. D. Vi khuẩn lam.
Câu 91: Khu phân bố của một quần thể có tổng diện tích 120 héc ta (ha). Nếu mật độ quần thể là 2 cá thể/ha thì kích
thước của quần thể này là
A. 1440 cá thể. B. 240 cá thể. C. 400 cá thể. D. 60 cá thể.
Câu 92: Gen nằm ở vị trí nào sau đây thì di truyền liên kết giới tính?
A. Trong ti thể. B. Trên NST thường. C. Trong lục lạp. D. Trên NST giới tính X.
Câu 93: Trường hợp nào sau đây được coi là đột biến cấu trúc NST?
A. Thêm 2 chiếc NST ở 2 cặp khác nhau. B. Mất 1 chiếc NST.
C. Có số lượng NST tăng lên gấp đôi. D. Mất 1 đoạn nhỏ ở đầu mút NST.
Câu 94: Đột biến nào sau đây tạo ra alen mới trong quần thể?
A. Đa bội. B. Lặp đoạn NST. C. Mất đoạn NST. D. Đột biến gen.
Câu 95: Bằng chứng tiến hóa nào sau đây là bằng chứng sinh học phân tử?
A. Tất cả các loài sinh vật đều được cấu tạo từ tế bào.
B. Xác sinh vật sống trong các thời đại trước được bảo quản trong các lớp băng.
C. Prôtêin của các loài sinh vật đều cấu tạo từ các loại axit amin.

Tham gia trọn bộ khóa LiveStream để chinh phục 8,9,10 điểm Sinh 1
SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN
D. Xương tay của người tương đồng với cấu trúc chi trước của mèo.
Câu 96: Một quần thể ngẫu phối có 100% Dd. Tần số alen D trong quần thể là
A. 0,25. B. 0,125. C. 1. D. 0,5.
Câu 97: Nhân tố tiến hóa nào sau đây có thể mang đến cho quần thể alen mới?
A. Các yếu tố ngẫu nhiên. B. Giao phối không ngẫu nhiên.
C. Chọn lọc tự nhiên. D. Di – nhập gen.
Câu 98: Loài động vật nào sau đây hô hấp qua mang?
A. Cá chép. B. Lợn rừng. C. Ruồi giấm D. Giun đất.
Câu 99: Trong cây, thành phần chủ yếu của dịch mạch gỗ là
A. Glucô. B. Sacarôzơ. C. Protein. D. Nước và ion khoáng.
Câu 100: Nhân tố nào sau đây là nhân tố sinh thái vô sinh?
A. Ánh sáng. B. Dịch bệnh. C. Cạnh tranh cùng loài. D. Cây cỏ.
Câu 102: Ở một loài có bộ NST 2n = 10, trên mỗi cặp NST chỉ xét 1 cặp gen có 2 alen. Giả sử có 200.000 tế bào
sinh trứng của một cơ thể tiến hành giảm phân tạo giao tử. Trong quá trình giảm phân có 30 tế bào có cặp NST số 1
không phân li trong giảm phân I, giảm phân II diễn ra bình thường, có 20 tế bào khác có cặp NST số 3 không phân
li trong giảm phân I, giảm phân II biễn ra bình thường, các tế bào còn lại giảm phân bình thường. Tất cả các giao tử
đều tham gia thụ tinh với các giao tử bình thường của cơ thể khác, và chỉ có 10% số giao tử đột biến được thụ tinh.
Theo lí thuyết, có tối đa bao nhiêu hợp tử đột biến được tạo ra?
A. 100. B. 729. C. 5. D. 50.

Câu 104: Nhiễm sắc thể ban đầu có trình tự gen là ABCDEG. Sau đột biến, trình tự sắp xếp các gen là ABCEDG.
Đây là đột biến
A. chuyển đoạn NST. B. đảo đoạn NST. C. lặp đoạn NST. D. mất đoạn NST.

Câu 108: Trong một khu rừng nhiệt đới, một đám cháy nhỏ đã làm chết các cây thân gỗ, tạo ra một khoảng trống
có diện tích khoảng 100 m2. Các nhà khoa học đã khoanh vùng khu vực này để ngăn không cho động vật xâm nhập
và tiến hành nghiên cứu sự thay đổi số lượng loài thực vật trong khu vực
đã khoanh vùng, bắt đầu từ sau khi kết thúc cháy rừng. Kết quả nghiên cứu
được mô tả trong đồ thị của Hình 6.
Phát biểu nào sau đây sai?
A. Ở giai đoạn 1, ổ sinh thái của các loài thực vật có xu hướng hẹp dần.
B. Ở giai đoạn 3, một vài loài thực vật phát triển quá mạnh làm ức chế các
loài khác.
C. Ở giai đoạn 2, mức độ cạnh tranh giữa các loài ngày càng gay gắt.
D. Số lượng loài thực vật tăng dần theo thời gian nghiên cứu.
Câu 109: Một loài thực vật, alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen B1 và B2. Alen B1 quy định hoa vàng
trội hoàn toàn so với alen B2 quy định hoa trắng. Một quần thể đang cần bằng di truyền có tỉ lệ kiểu hình 36% số cây
hoa đỏ; 48% số cây hoa vàng; 16% số cây hoa trắng. Lấy ngẫu nhiên 1 cá thể hoa vàng, xác suất thu được cá thể
thuần chủng là
A. 2/3. B. 1/3. C. 1/2. D. 1/4.
Câu 111: Về mặt sinh thái, sự phân bố các cá thể cùng loài một cách ngẫu nhiên trong môi trường có ý nghĩa gì?
A. Giảm sự cạnh tranh gay gắt giữa các cá thể trong quần thể.
B. Giúp khai thác nguồn sống tiềm tàng từ môi trường.
C. Tăng cường cạnh tranh nhau dẫn tới làm tăng tốc độ tiến hóa của loài.
D. Giúp loài mở rộng vùng phân bố.

Câu 112: Triplet nào sau đây làm khuôn tạo ra côđon kết thúc dịch mã?
A. 3’TGA‘. B. 3’TAX5‘. C. 3’TAG5‘. D. 3’ATT5’.

Câu 113: Hệ tuần hoàn của động vật nào sau đây không làm nhiệm vụ vận chuyển khí O2?
A. Châu chấu. B. Ếch nhái. C. Cá. D. Bò sát.

Tham gia trọn bộ khóa LiveStream để chinh phục 8,9,10 điểm Sinh
SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN
Câu 114: Khi nói về cạnh tranh giữa các cá thể cùng loài, phát biểu nào sau đây đúng?
A. Cạnh tranh cùng loài là một áp lực kìm hãm sự phát triển của loài.
B. Khi môi trường dồi dào nguồn dinh dưỡng thì không xảy ra cạnh tranh cùng loài.
C. Khi kích thước của quần thể giảm xuống dưới mức tối thiểu thì cạnh tranh cùng loài diễn ra khốc liệt.
D. Hiện tượng tự tỉa thưa ở thực vật là một trong những biểu hiện của sự cạnh tranh cùng loài.
Bd
Câu 116: Một cơ thể có kiểu gen bD giảm phân xảy ra hoán vị gen với tần số 20%. Theo lí thuyết, giao tử mang 2
alen trội được tạo ra với tỉ lệ bao nhiêu?
A. 40%. B. 20%. C. 25%. D. 10%.
Câu 117: Trong quá trình hô ở thực vật, CO2 được giải phóng từ cấu trúc nào sau đây?

A. Chất nền lục lạp. B. Perôxixôm. C. Màng trong của ti thể. D. Chất nền ti thể.

Câu 118: Có 3 loài lúa mì khác nhau, mỗi loài đều có bộ NST 2n = 14. Trong đó, bộ gen của loài lúa mì thứ nhất
được kí hiệu AA; bộ gen của loài lúa mì thứ hai được kí hiệu BB, bộ gen của loài lúa mì thứ ba được kí hiệu DD. Từ
3 loài lúa mì này, đã xảy ra quá trình lai xa kèm theo đa bội hoá, dẫn đến hình thành loài E mang bộ NST lưỡng bội
của 3 loài. Theo lí thuyết, phát biểu nào sau đây đúng về loài E?
A. Mỗi tế bào sinh dưỡng có 42 NST. B. Tế bào giao tử có 14 NST.
C. Có thể có kiểu gen dị hợp về tất cả các cặp gen. D. Có bộ nhiễm sắc thể tứ bội.

Câu 119: Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 cặp tính trạng, trong đó alen trội là trội hoàn
toàn. Cho hai cây P có kiểu hình giống nhau giao phấn với nhau, thu được F1 có 2 kiểu hình. Theo lý thuyết, F1 có
tối đa bao nhiêu kiểu gen?
A. 4. B. 5. C. 2. D. 6.

Câu 120: Có 4 quần thể của 4 loài thú được kí hiệu là A, B, C, D cùng sống trong một môi trường. Cho biết nhịp
tim của 4 loài như sau:
Loài A B C D
Nhịp tim/phút 30 – 50 70 - 90 220 - 280 15 - 20
Theo suy luận lí thuyết, quần thể của loài nào có mật độ cao nhất?
A. Loài D. B. Loài C. C. Loài A. D. Loài B.

------ HẾT ------

Tham gia trọn bộ khóa LiveStream để chinh phục 8,9,10 điểm Sinh 1

You might also like