Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN

ĐỀ 03 - MEGALIVETREAM
LIVESTREAM 20H NGÀY 13.06
ĐĂNG KÝ HỌC THỰC CHIẾN & 7N7D INBOX THẦY

Câu 81. Quan hệ giữa 2 loài A và B trong quần xã được biểu diễn bằng sơ đồ sau:

Cho biết dấu (+): Loài được lợi, dấu (-): Loài bị hại. Sơ đồ trên biểu diễn cho mối quan hệ nào?
A. Cạnh tranh và vật ăn thịt – con mồi. B. Kí sinh và ức chế cảm nhiễm.
C. Cộng sinh, hợp tác và hội sinh. D. Kí sinh và sinh vật này ăn sinh vật khác.
Câu 82. Dạng đột biến gen nào sau đây không làm thay đổi số liên kết hiđrô của gen?
A. Thay thế một cặp (A - T) bằng một cặp (X - G).
B. Thay thế một cặp (G - A) bằng một cặp (X - G).
C. Thêm một cặp (G - X).
D. Mất một cặp (A - T).
Câu 83. Khi mật độ cá thể của quần thể tăng lên quá cao thì diễn biến nào sau đây dễ xảy ra nhất?
A. Sinh sản tăng. B. Tử vong giảm. C. Nhập cư tăng. D. Xuất cư tăng.
Câu 84. Khi nói về quần thể ngẫu phối, phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Quá trình ngẫu phối tạo ra nhiều biến dị tổ hợp.
B. Quá trình ngẫu phối làm cho quần thể đa hình về kiểu gen và kiểu hình.
C. Qúa trình ngẫu phối làm cho tần số kiểu gen dị hợp giảm dần qua các thế hệ.
D. Quá trình ngẫu phối không làm thay đổi tần số alen của quần thể.
Câu 85. Trong quần thể, kiểu phân bố phổ biến nhất là
A. phân bố đồng đều. B. phân tầng. C. phân bố ngẫu nhiên. D. phân bố theo
nhóm.
Câu 86. Điều hòa hoạt động của gen chính là
A. điều hòa lượng mARN của gen được tạo ra. B. điều hòa lượng rARN của gen được tạo ra.
C. điều hòa lượng tARN của gen được tạo ra. D. điều hòa lượng sản phẩm của gen được tạo
ra.
Câu 87. Một NST có trình tự các gen là ABCDEFG*HI bị đột biến thành NST có trình tự các gen
là ADCBEFG*HI. Đây là dạng đột biến nào?
A. Chuyển đoạn. B. Mất đoạn. C. Đảo đoạn. D. Lặp đoạn.
Câu 88. Trường hợp nào dưới đây là cơ quan tương đồng?
A. Gai của cây hoa hồng và gai của cây xương rồng.

Tham gia trọn bộ khóa LiveStream để chinh phục 8,9,10 điểm Sinh 1
SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN

B. Chân của loài chuột chũi và chân của loài dế dũi.


C. Cánh con dơi và cánh tay người.
D. Mang của cá và mang của tôm.
Câu 89. Số lượng cá thể phân bố trong khoảng không gian của quần thể được gọi là
A. nhóm tuổi. B. tỉ lệ giới tính. C. kích thước quần thể. D. sự phân bố cá thể.
Câu 90. Theo quan niệm của Đacuyn, nguồn nguyên liệu chủ yếu của quá trình tiến hóa là
A. đột biến gen. B. đột biến số lượng NST.
C. biến dị tổ hợp. D. đột biến cấu trúc NST.
Câu 91. Phát biểu nào sau đây đúng khi nói về mức phản ứng?
A. Tính trạng số lượng có mức phản ứng hẹp, tính trạng chất lượng có mức phản ứng rộng.
B. Mức phản ứng không do kiểu gen quy định.
C. Các gen trong một kiểu gen chắc chắn sẽ có mức phản ứng như nhau.
D. Mỗi gen trong một kiểu gen có mức ứng riêng.
Câu 92. Khi nói về vai trò của cách li địa lí trong quá trình hình thành loài mới, phát biểu nào sau
đây đúng?
A. Cách li địa lí duy trì sự khác biệt về tần số alen và thành phần kiểu gen giữa các quần thể được
tạo ra bởi các nhân tố tiến hóa.
B. Cách li địa lí ngăn cản các cá thể của các quân thể cùng loài gặp gỡ và giao phối với nhau.
C. Cách li địa lí có thể dẫn đến hình thành loài mới qua nhiều giai đoạn trung gian chuyển tiếp.
D. Cách li địa lí trực tiếp làm biến đổi tần số alen và thành phần kiểu gen của quần thể theo một
hướng xác định.
Câu 93. Thể đột biến nào sau đây có thê được hình thả do sự thụ tinh giữa giao tử (2n) với giao
tử (2n)?
A. Thể một nhiễm. B. Thể ba nhiễm. C. Thể tứ bội. D. Thể tam bội.
Câu 94. Trong kĩ thuật chuyển gen, người ta sử dụng enzim cắt
A. restrictaza. B. pôlimeraza. C. lipaza. D. ligaza.
Câu 95. Một đoạn NST bị đứt ra rồi bị tiêu biến làm phát sinh đột biến
A. chuyển đoạn. B. mất đoạn. C. đảo đoạn. D. lặp đoạn.
Câu 96. Ở miền Bắc Việt Nam, vào những năm có mùa đông giá rét, nhiệt độ xuống dưới 8°C, số
lượng bò sát và ếch nhái giảm mạnh. Đây là dạng biến động số lượng cá thể
A. theo chu kì mùa. B. theo chu kì năm.
C. theo chu kì tuần trăng. D. không theo chu kì.
Câu 98. Nhà khoa học nào sau đây được coi là cha đẻ của Di truyền học?
A. Jacôp và Mônô. B. Moocgan. C. Menđen. D. Xtiutơvơn.
Câu 99. Các gen thuộc các lôcut gen khác nhau cùng quy định một tính trạng ở sinh vật được gọi

A. di truyền ngoài nhân. B. tính đa hiệu của gen.
C. liên kết gen. D. tương tác giữa accs gen không alen.
Câu 100. Cơ thể có kiểu gen nào sau đây được gọi là thể đồng hợp tử về cả hai cặp gen đang xét?
A. AAbb. B. AaBb. C. AaBB. D. AABb.

Tham gia trọn bộ khóa LiveStream để chinh phục 8,9,10 điểm Sinh
SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN

Câu 101. Khi nói về NST giới tính ở người, phát biểu nào sau đây là đúng?
A. Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y đều không mang gen.
B. Trên vùng tương đồng của NST giới tính, gen nằm trên nhiễm sắc thể X không có alen tương
ứng trên nhiễm sắc thể Y.
C. Trên vùng vùng tương đồng của NST giới tính X và Y, gen tồn tại thành từng cặp alen.
D. Trên vùng không tương đồng của NST giới tính X và Y, các gen tồn tại thành từng cặp alen.
Câu 102. Rễ cây trên cạn hấp thụ nước và ion khoáng của môi trường đất chủ yếu qua
A. miền phân sinh. B. miền lông hút. C. miền sinh trưởng. D. chóp rễ.
Câu 103. Loài động vật nào sau đây hô hấp bằng hệ thống ống khí?
A. Châu chấu. B. Tôm. C. Rắn. D. Ếch.
Câu 104. Trong hệ sinh thái, sinh vật nào sau đây là sinh vật sản xuất?
A. Thực vật. B. Vi khuẩn hoại sinh. C. Lưỡng cư. D. Nấm hoại sinh.
Câu 105. Trong cấu trúc của phân tử ADN, theo nguyên tắc bổ sung, nuclêôtit loại guanin liên
kết với nuclêôtit loại nào?
A. Ađênin. B. Uraxin. C. Timin. D. Xitôzin.
Câu 106. Sinh vật nào sau đây có môi trường sống khác với các sinh vật còn lại?
A. Hươu cao cổ. B. Ngựa. C. Thỏ. D. Cá chép.
Câu 107. Ở thực vật sống trên cạn, loại tế bào nào sau đây điều tiết quá trình thoát hơi nước ở lá?
A. Tế bào mạch gỗ. B.Tế bào mô giậu. C. Tế bào mạch rây. D. Tế bào khí khổng.
Câu 108. Thành tựu nào sau đây là ứng dụng của công nghệ tế bào?
A. Tạo ra giống cà chua có gen làm chín quả bị bất hoạt.
B. Tạo ra giống cây trồng lưỡng bội có kiểu gen đồng hợp tử về tất cả các gen.
C. Tạo ra giống cừu sản sinh prôtêin huyết thanh của người trong sữa.
D. Tạo ra giống lúa “gạo vàng” có khả năng tổng hợp β - carôten (tiền chất tạo vitamin A) trong
hạt.
Câu 109. Khi nói về ưu điểm của hệ tuần hoàn kín so với tuần hoàn hở, phát biều nào sau đây
sai?
A. Đáp ứng được nhu cầu trao đổi khí và trao đổi chất cao.
B. Máu tiếp xúc và trao đổi chất trực tiếp với các tế bào.
C. Tốc độ máu chảy nhanh, máu đi được xa.
D. Điều hòa phân phối máu đến các cơ quan nhanh.
Câu 110. Bằng chứng trực tiếp của quá trình tiến hóa là
A. hóa thạch. B. cơ quan thoái hóa.
C. cơ quan tương tự. D. cơ quan tương đồng.

Câu 111. Có một phân tử ADN ở trong nhân tế bào tiến hành nhân đôi một số lần (số lần nhân
đôi lớn hơn 1) đã tạo ra được 2a mạch pôlinuclêôtit có trong tất cả các ADN con. Theo lí thuyết,
có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
(1) Phân tử ADN nói trên đã nhân đôi a lần liên tiếp.

Tham gia trọn bộ khóa LiveStream để chinh phục 8,9,10 điểm Sinh 1
SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN

(2) Sau khi kết thúc quá trình nhân đôi, tất cả các ADN con đều có một mạch của các ADN thế hệ
ngay trước đó.
(3) Trong các phân tử ADN con được tạo ra ở thê hệ cuối, có ít nhât 2 phân tử ADN mang nguyên
liệu cấu thành hoàn toàn từ môi trường nội bào.
(4) Nếu ban đầu có 8 phân tử ADN cùng nhân đôi 4 lần thì a cũng bằng 8.
A. 4. B. 3. C. 2. D. 1.
Câu 112. Ở một loài động vật, màu sắc lông do một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường
quy định. Kiểu gen AA quy định lông xám, kiểu gen Aa quy định lông vàng, kiểu gen aa quy
định lông trắng. Cho các trường hợp sau:
(1) Các cá thể lông xám có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và khả
năng sinh sản bình thường.
(2) Các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và
khả năng sinh sản bình thường.
(3) Các cá thể lông trắng có sức sống và khả năng sinh sản kém, các cá thể khác có sức sống và
khả năng sinh sản bình thường.
(4) Các cá thể lông trắng và các cá thể lông xám đều có sức sống và khả năng sinh sản kém như
nhau, các cá thể lông vàng có sức sống và khả năng sinh sản bình thường.
Giả sử một quần thể thuộc loài này có thành phần kiểu gen là 0,25AAA + 0,5Aa + 0,25aa =1. Chọn
lọc tự nhiên sẽ nhanh chóng làm thay đổi tần số alen của quần thể nào trong các trường hợp sau:
A. (1), (3). B. (1), (2). C. (2), (4). D. (3), (4).
Câu 113. Nghiên cứu khả năng lọc nước của một loài thân mềm thu được bả
Số lượng: con/m3 nước 1 5 10 15 20
Tốc độ lọc nước (ml/giờ) 3,4 6,9 7,5 5,2 3,8
Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Mật độ càng cao thì tốc độ lọc nước càng nhanh.
B. Ở mật độ 10 con/m3 tốc độ lọc nước nhanh nhất.
C. Ở mật độ 10 con/m3 được gọi là hiệu quả nhóm.
D. Tốc độ lọc nước của các cá thể phụ thuộc vào mật độ.
Câu 115. Ở một động vật, cho phép lai giữa cá thể mắt đỏ thuần chủng với cá thể mắt trắng, F1
thu được 100% cá thể mắt đỏ. Tiếp tục cho con cái F1 lai phân tích với cá thể đực mắt trắng, đời
con thu được tỉ lệ kiểu hình 3 mắt trắng : 1 mắt đỏ, trong đó mắt đỏ đều là con đực. Biết rằng
không có đột biến xảy ra, phép lai nào sau đây thỏa mãn kết quả trên?
A. P: ♀AAXBXB × ♂aaXbY. B. P: ♀XAXA × ♂XaY.
C. P: ♂XAXA × ♀XaY. D. P: ♂AAXBXB × ♀aaXbY.
Câu 116. Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng;
gen này nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X. Ở thế hệ P, con cái mắt đỏ thuần
chủng lai với con đực mắt trắng, thu được F1 có rất ít số cá thể mắt trắng. Người ta giả thiết rằng,
các cá thể này tạo ra đo đột biến giao tử ở một trong 2 cơ thể P và các thể đột biến đang xét đều
có thể sống sót cũng như biểu hiện thành màu mắt trắng. Theo lí thuyết, các thể đột biến F1 không
thể tạo ra do sự tổ hợp của loại giao tử nào nào trong các loại giao tử sau?
A. Giao tử đực không mang NST giới tính nào.

Tham gia trọn bộ khóa LiveStream để chinh phục 8,9,10 điểm Sinh
SINH HỌC – THẦY TRƯƠNG CÔNG KIÊN

B. Giao tử cái mang đột biến mất đoạn NST chứa A.


C. Giao tử đực mang NST giới tính Xa.
D. Giao tử cái không mang NST giới tính nào.
Câu 118. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng.
Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng (P), thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu
được F2. Biết rằng không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây
không thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 3/4. B. 1/3. C. 1/4. D. 2/3.
Câu 119. Ở một loài thực vật, tính trạng màu hoa do hai gen không alen tương tác với nhau quy
định. Nếu trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ; nếu chỉ có một
loại alen trội A hoặc B hoặc không có alen trội thì cho kiểu hình hoa trắng. Lai hai cây (P) có hoa
trắng thuần chủng với nhau thu được F1 gồm toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 lai với cây hoa trắng có
kiểu gen đồng hợp lặn về hai cặp gen nói trên thu được Fa. Biết rằng không có đột biến xảy ra,
tính theo lí thuyết, tỉ lệ phân li kiêu hình ở Fa là
A. 3 cây hoa trắng : l cây hoa đỏ. B. 9 cây hoa trắng : 7 cây hoa đỏ.
C. 3 cây hoa đỏ : l cây hoa trắng. D. 1 cây hoa trắng : 1 cây hoa đỏ.
Câu 120. Theo thuyết tiến hóa hiện đại, khi nói về nhân tố tiến hóa có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
(1) Nếu có sự di - nhập gen chắc chắn làm giảm loại alen của quần thể.
(2) Nếu quần thể chịu tác động của các yếu tô ngẫu nhiên có thể làm nghèo vốn gen quần thể.
(3) Nếu quần thể chịu tác động của đột biến có thể xuất hiện alen mới.
(4) Chọn lọc tự nhiên tác động trực tiếp lên kiểu gen làm biến đổi tần số alen của quần thể.
A. 3. B. 4. C. 1. D. 2.
----Hết----

Tham gia trọn bộ khóa LiveStream để chinh phục 8,9,10 điểm Sinh 1

You might also like