Professional Documents
Culture Documents
C1. Ä_ại cÆ°Æ¡ng vá»_ PTTP
C1. Ä_ại cÆ°Æ¡ng vá»_ PTTP
Đại cương về
phân tích thực phẩm
TS. Nguyễn Thị Lệ Thủy
Bộ môn Công nghệ Thực phẩm
Khoa Công nghệ Sinh học
Email: thuy.ntl@ou.edu.vn
Đại cương về phân tích thực phẩm
Hóa lý
Cảm quan
Một số tiêu chuẩn quốc gia và quốc tế liên quan đến phân tích thực phẩm:
➢ Yêu cầu về độ đúng, độ chính xác, độ nhạy của phương pháp phân tích
➢ Có tính thực tế: phù hợp điều kiện trang thiết bị phòng thí nghiệm phân tích, hóa
chất, thuốc thử, trình độ kỹ thuật viên
➢ Có tính an toàn cao: ít dùng hóa chất độc hại, tránh được các thao tác kỹ thuật
phức tạp, nguy hiểm
Quy trình phân tích thực phẩm
05
Xử lý mẫu Mẫu → dạng phù hợp cho việc thực hiện quá
trình phân tích
𝑺𝑫
❖ Giới hạn tin cậy 𝝁 = 𝑿 ± 𝒕𝑷,𝒃𝒕𝒅
𝒏
Bảng hệ số phân bố student
Các loại sai số của dữ liệu thực nghiệm
Sai số hệ thống: là những sai số do các nguyên nhân cố định gây ra như phương
pháp, thuốc thử, dụng cụ, thiết bị, ... làm ảnh hưởng đến độ đúng của số liệu
Sai số ngẫu nhiên: là những sai số gây ra bởi những nguyên nhân không cố định,
không biết trước và không theo quy luật làm ảnh hưởng đến độ chính xác và có thể
làm ảnh hưởng đến độ đúng của số liệu
Sai số thô: là những sai số làm cho số liệu bị tách xa khỏi tập hợp các số liệu còn lại,
trở thành số liệu ngoại lai→ thường bị loại bỏ trước khi tính toán
Chữ số có nghĩa (CSCN)
Một số liệu phân tích thu được từ đo lường trực tiếp hay tính toán gián tiếp đều phải
được ghi bằng các CSCN bao gồm các chữ số tin cậy và một chữ số không tin cậy
✓ CSCN không tin cậy: là chữ số đứng sau cùng về bên phải của số đo, chỉ có duy
nhất một CSCN không tin cậy trong mỗi số đo
✓ CSCN tin cậy: là tất cả chữ số đứng trước CSCN không tin cậy và tận cùng về bên
trái bằng một chữ số khác chữ số 0
➢ Chữ số 0 nằm giữa hai số hoặc bên phải chữ số khác 0 đều là CSCN
Chữ số 0 nằm bên trái các chữ số khác không đều không có nghĩa
➢ Đối với dạng số lũy thừa thập phân, chữ số ở phần nguyên là CSCN, bậc lũy thừa
không là CSCN
Ví dụ:
có sai số 0.2 mg → dữ liệu được ghi là 90.0 mg hoặc 0.0900 g (3 CSCN)
Cân 90 mg đường
trên cân phân tích
có sai số 0.01 mg → dữ liệu được ghi là 90.00 mg hoặc 0.09000 g (4 CSCN)
Đọc kết quả chuẩn độ trên buret 25 ml có vạch chia nhỏ nhất là 0.1 ml
nếu đáy mặt cong của dung dịch nằm giữa 5.4 và 5.5 → dữ liệu được ghi là 5.45 hoặc 5.46 ml
Chữ số có nghĩa trong phép đo gián tiếp
Đối với phép cộng trừ/nhân chia: chỉ giữ lại ở kết quả cuối cùng số thập phân bằng
đúng số thập phân của số hạng/thừa số có số thập phân ít nhất
Đối với phép lũy thừa/căn số: giữ nguyên CSCN của số lấy lũy thừa hoặc căn số
bằng CSCN của kết quả đo. Ví dụ : 0.242 = 0.0576 0.058
Đối với kết quả tính toán qua nhiều bước: chỉ làm tròn số CSCN cần thiết ở kết quả
cuối cùng
Đối với phép logarit: khi lấy logarit của một số, số chữ số bên phải dấu thập phân
phải bằng số CSCN ở số ban đầu. Ví dụ : log (5.403 x 10-8) = -7.2674
Bảo toàn số CSCN khi đổi đơn vị: khi muốn chuyển đổi đơn vị đo lường để thuận
lợi cho việc tính toán kết quả đo cuối cùng, số lượng CSCN của số đo phải được giữ
nguyên