Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 11

MỞ ĐẦU

Với mong muốn hình thành một mô hình sống mới, hiện đại, văn minh và thân thiện với môi
trường nên Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng GriX đã quyết định đầu tư xây dựng dự án
“Khu đô thị xanh GriX” tại phường Trường Thọ, thành phố Thủ Đức với diện tích 108 ha.
( slide 5)
CHƯƠNG 1
Tên dự án: Khu đô thị xanh GriX. (Quy mô diện tích: 1080,000m2 , quy mô dân số: 5000
người) (slide 5)
Địa điểm thực hiện: Phường Trường Thọ, thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí Minh.
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Đầu tư và Xây dựng GriX.
Địa chỉ liên hệ: Đường 12, phường Trường Thọ, thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ Chí
Minh.
Người đại diện theo pháp luật: Chị Phương Thị Thảo Ngân ( slide 6)
Slide 7: đọc slide
Vị trí địa lý của dự án Khu đất thuộc phường Trường Thọ, thành phố Thủ Đức, thành phố Hồ
Chí Minh.
Với tứ cận như sau:
− Phía Bắc: Giáp phường Linh Chiểu
− Phía Đông: Giáp phường Bình Thọ, Phước Long B và Phước Long A
− Phía Nam: Giáp quận Bình Thạnh và các phường An Phú, Phước Long A
− Phía Tây: Giáp phường Linh Đông và Linh Tây (slide 8)
Khu đất dự án nằm trong khu trung tâm phường Trường Thọ nên thuận lợi cho việc phát triển
dân cư đô thị và khả năng lấp đầy dự án sau khi hình thành là tương đối cao. Khu đất dự án
không có dân cư sinh sống và chủ các khu đất cũng đã chuyển nhượng quyền sử dụng đất cho
Công ty nên thuận lợi trong việc giải phóng mặt bằng để thực hiện dự án. Cơ sở hạ tầng khu
vực dự án như nguồn cấp điện, thông tin liên lạc, nguồn cấp nước hệ thống thu gom nước
mưa hoàn chỉnh thuận lợi cho dự án khi đi vào hoạt động. Đối với hệ thống giao thông: khi
dự án triển khai đi vào xây dựng chủ đầu tư sẽ tiến hành phát quang cây xanh dọc bên đường
để thuận tiện cho các phương tiện vận chuyển ra vào dự án. Trong quá trình xây dựng chủ
đầu tư sẽ cho phân luồng giao thông để đảm bảo lưu thông của người dân, công nhân và
phương tiện giao thông vận tải khi di chuyển vào dự án. (xong slide 8 đọc cái này)
Slide 9 tới 17: đọc slide
Việc lựa chọn công nghệ, xây dựng dự án giúp cải tạo môi trường sinh thái, tạo điểm nhấn
cảnh quan môi trường sống xanh của khu đô thị, tạo không gian sống trong lành và môi
trường thân thiện khi dự án xây dựng xong. Dự án sẽ đem lại cho khu vực môi trường sống
tốt hơn, hệ thống hạ tầng kỹ thuật và hạ tầng xã hội được cải thiện, đóng góp không gian
xanh và tiết kiệm năng lượng. Việc hình thành dự án có khả năng gây ô nhiễm nhiệt do sự
thải nhiệt từ các máy điều hòa, bếp đun, hoạt động giao thông làm cho nhiệt độ môi trường
bên ngoài càng tăng cao hơn dẫn đến khả năng lưu thông trao đổi khí sạch bị giảm đi, làm
cho chất lượng môi trường không khí xung quanh ngày một suy giảm. Tuy nhiên, khu vực dự
án có khu công viên với mật độ cây xanh lớn nên có tác dụng điều hòa vi khí hậu rất tốt, nên
ảnh hưởng của nhiệt thừa tới môi trường là không đáng kể. ( xong slide 17 rồi đọc)
CHƯƠNG 2
Điều kiện tự nhiên:
- Điều kiện về địa lý, địa hình: Dự án Khu đô thị xanh GriX thuộc phường Trường Thọ.
Xung quanh có các công trình công cộng, công trình kinh tế, kinh doanh do đó bảo
đảm về trật tự an toàn, an ninh và thuận lợi giao thông, đi lại.
- Điều kiện về địa chất: Trầm tích phù sa cổ Pleixtoxen ,Trầm tích phù sa trẻ Holoxen
- Về các điều kiện thời tiết, lượng mưa, nhiệt độ cũng thuận lợi cho việc sinh sống và
học tập, làm việc cho người dân nơi đây, tuy nhiên vẫn bị ảnh hưởng do nước mưa
chảy tràn hoặc bị phát tán chất ô nhiễm cho có thời tiết xấu. slide 19
Điều kiện kt-xh:
Cơ cấu kinh tế : chuyển dịch theo hướng tăng tỷ trọng công nghiệp, xây dựng và dịch vụ,
giảm tỷ trọng nông lâm nghiệp thủy sản. suy ra, cơ cấu kinh tế của khu vực thành phố Thủ
Đức đang đi đúng hướng
Xã hội: nơi đây có khu công nghệ cao đầu tiên của cả nước, hệ thống các trường đại học, đào
tạo và sản xuất ra nguồn nhân lực chất lượng.
 Thuận lợi cho phát triển kinh tế xã hội cho khu vực dự án và lận cận. (slide 20)
Dự án khi đi vào xây dựng và hoạt động có khả năng gây ảnh hưởng tiêu cực đến một số
yếu tố môi trường như: môi trường không khí, đất, nước và hệ sinh thái khu vực. Khu đất
thực hiện dự án đã được đền bù và giải tỏa mặt bằng, san lấp, và trong khu đất dự án
không có một hệ sinh thái nào sinh sống. Vì vậy, để đánh giá hiện trạng chất lượng môi
trường không khí, môi trường nước và đất của khu vực dự án, Chủ đầu tư đã kết hợp với
đơn vị tư vấn Công ty TNHH Công Nghệ Sạch và Công ty TNHH KHCN và Phân tích
môi trường Tấn Nam tiến hành đo đạc và tuân theo các QCVN như trên silde slide 21
CHƯƠNG 3:
ĐỌC SLIDE 23
 Đánh giá, dự báo các tác động
Đánh giá tác động đến môi trường của việc chiếm dụng đất, giải phóng mặt bằng, di
dân, tái định cư
Các tác động này có thể xảy ra bao gồm:
- Giai đoạn chuẩn bị dự án: do dự án được triển khai thi công và xây dựng trên khu vực
có nhà dân nên cần có công tác di dân, đền bù và tái định cư
- Giai đoạn xây dựng dự án: xây dựng cơ sở hạ tầng (san lấp mặt bằng, xây dựng các
hạng mục công trình,…)
Đánh giá tác động đến môi trường của hoạt động giải phóng mặt bằng gồm:
Tác động bụi và khí thải: phát sinh chủ yếu từ quá trình tháo dỡ, phá bỏ các công trình
nước thải: nước thải sinh hoạt của công nhân
chất thải rắn: từ quá trình đập phá, tháo dỡ công trình, quá trình phát quang khu vực
An toàn lao động trong đập phá công trình
Đánh giá tác động đến môi trường của hoạt động thi công xây dựng
 Tác động liên quan đến chất thải:
 bụi, khí thải trong quá trình vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc
thiết bị và san ủi mặt bằng:
 Quá trình vận chuyển nguyên vật liệu xây dựng, máy móc thiết bị phục
vụ dự án.
 Khí thải từ các máy móc thiết bị tại công trường
 Bụi từ hoạt động san ủi mặt bằng
 bụi, khí thải trong quá trình xây dựng công trình cao tầng (khu dịch thương
mại 15 tầng): Bụi phát sinh trong quá trình xây dựng và thi công các tầng cao
tương đối thấp
 Tác động do nước thải:
 Nước thải sinh hoạt
 Nước thải xây dựng: Lưu lượng hàng ngày tương đối ít, không chứa các
thành phần gây tác động xấu tới môi trường nước nên không gây tác động
xấu tới môi trường
 Nước mưa chảy tràn: Lượng nước mưa này có thể bị nhiễm bẩn bởi dầu,
mỡ, vụn vật liệu xây dựng trong thời gian xây dựng
- Tác động do chất thải rắn:
 Chất thải rắn xây dựng: Chất thải rắn xây dựng chủ yếu là các nguyên vật liệu
dư thừa bỏ đi như sắt, gỗ vụn, bao bì nguyên vật liệu,… với lượng thải được
ước tính khoảng 20 kg/ngày.
 Chất thải rắn sinh hoạt: Chất thải rắn sinh hoạt chủ yếu là hộp đựng thức ăn,
thức ăn dư thừa của công nhân. Tổng số công nhân tham gia xây dựng trong
giai đoạn này khoảng 270 người. Trung bình lượng xả thải khoảng 0,5
kg/người/ngày. Tổng khối lượng rác thải sinh hoạt khoảng 135 kg/ngày
- Tác động do chất thải nguy hại.
Nguồn tác động: các loại chất thải khác của dự án được xác định chủ yếu là các loại chất
thải nhiễm dầu mỡ (giẻ lau, cặn dầu...) và dầu mỡ thải phát sinh từ hoạt động sửa chữa,
bảo dưỡng máy móc, thiết bị thi công cơ giới và vận chuyển.
 Các chất thải này phát sinh với lượng không nhiều, song đây là loại chất thải nguy
hại vì vậy cần có biện pháp thu gom và xử lý thích hợp, tránh gây ảnh hưởng tới
môi trường khu vực.
 Tác động do tiếng ồn: So sánh với quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn QCVN
26:2010/BTNMT, ngoài phạm vi dự án hầu hết mức ồn của các phương tiện và máy
móc đạt quy chuẩn
 Đánh giá, dự báo các tác động
 nước thải: tham khảo các cơ sở du lịch nghỉ dưỡng, nhà hang,… nồng độ các
chất ô nhiễm có trong nước thải sinh hoạt tại một số cơ sở đang hoạt động có
cùng tính chất, hàm lượng N và P rất lớn
 thực hiện các biện pháp xử lý nguồn nước thải này đảm bảo đạt quy chuẩn cho
phép
 khí thải
 Bảng 3.15: Kết quả tính toán nồng độ các chất ô nhiễm từ phương tiện
giao thông ra vào khu vực
Khoảng cách theo hướng Nồng độ khí thải (mg/m3 )
gió thổi (m) Bụi CO SO2 NOX
5 0,0007 0,1213 0,0070 0,0051
10 0,0004 0,0606 0,0035 0,0026
15 0,0002 0,0392 0,0022 0,0017
20 0,0002 0,0281 0,0016 0,0013
25 0,0001 0,0214 0,0012 0,0009
QCVN 05:2013/BTNMT 0,3 30 0,35 0,2
nồng độ chất ô nhiễm phát sinh từ khí thải các phương tiện giao thông, ta áp dụng công thức
sau:
C (x,0) = (2 x 103 x M)/((2π)1/2 x σz x µ)EXP (-1/2x(h/ σz) 2 ), mg/m3
Trong đó:
C: Nồng độ khí thải, mg/m3
M: tải lượng nguồn thải, mg/m.s
U: Vận tốc gió trung bình, m/s (U = 4)
h: Độ cao của mặt đường so với mặt đất xung quanh, m (h = 0,5)
x: khoảng cách của điểm tính so với i nguồn thải, tính theo chiều gió thổi, m
z: chiều cao điểm tính, m (z = 1,5m)
σz: hệ số khuếch tán rộng theo chiều thẳng đứng, m
 Mùi thường phát sinh vào các ngày nắng kéo dài do lượng nước thải,
bùn tồn đọng trong đáy các hố ga, từ hầm tự hoại, hệ thống thoát và xử
lý nước thải sinh hoạt, cống thoát nước mưa, khu vực tập trung rác
thải sinh hoạt.
 chất thải rắn: Chất thải sinh hoạt có các thành phần hữu cơ dễ phân hủy khi thải vào
môi trường mà không qua xử lý thích hợp sẽ gây ra nhiều tác hại cho môi trường
sống. (SILDE 25)
Side 26, 27
Đối với công trình xử lý nước thải (bao gồm: các công trình xử lý nước thải sinh hoạt, nước
thải công nghiệp và các loại chất thải lỏng khác):
Biện pháp giảm thiểu tác động do nước thải
Ưu tiên lựa chọn những nhà thầu có nguồn nhân lực là người dân tại địa phương chiếm tỷ lệ
lớn để giảm thiểu số người lưu trú tại công trình.
Đề xuất quy trình công nghệ xử lý nước thải tập trung
Slide 28

 Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm
thiểu tác động tiêu cực của việc chiếm dụng đất, giải phóng mặt bằng, di dân, tái
định cư
Công ty cam kết thực hiện việc bồi thường về đất đai và tài sản trên đất với nguyên tắc
đảm bảo đúng quy định của pháp luật hiện hành và đảm bảo tính công bằng.
Đối với các hộ bị thu hồi đất ở thuộc diện tái định cư tại chỗ cần bố trí nơi ở tạm thời tại
(khu tái định cư 12.000m2 của dự án Vành đai 3 tại TP Thủ Đức) … trong thời gian xây dựng
hoàn thiện cơ sở hạ tầng khu đô thị.
 Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm
thiểu tác động tiêu cực hệ sinh thái
- Thực hiện biện pháp thi công cuốn chiếu, làm đến đâu thu dọn đến đó
- Vệ sinh khu vực gọn gàng, sạch sẽ để bảo đảm cảnh quan xung quanh khu vực.
 Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm
thiểu tác động của hoạt động giải phóng mặt bằng
Biện pháp giảm thiểu tác động bụi, khí thải
- Làm hàng rào, dựng tôn cao trên 2 m
- Dùng xe bồn (dung tích 5 m3 ) thường xuyên phun nước tạo độ ẩm
. Biện pháp giảm thiểu tác động nước thải sinh hoạt của công nhân
- Ưu tiên lựa chọn những nhà thầu có nguồn nhân lực là người dân tại địa phương
chiếm tỷ lệ lớn để giảm thiểu số người lưu trú tại công trình.
- Tại khu vực lán trại bố trí 01 nhà vệ sinh di động để phục vụ cho nhu cầu vệ sinh cá
nhân đại tiện và tiểu tiện.
Biện pháp giảm thiểu tác động chất thải rắn
 Chất thải rắn từ quá trình đập phá, tháo dỡ công trình hiện hữu:
 Các chất thải được phân loại
 Đối với chất thải rắn xà bần sẽ được tận dụng để san nền phần sân đường của Dự
án.
 Chất thải rắn từ quá trình phát quang khu vực Dự án : được thu gom tập trung và hợp
đồng với Công ty TNHH XD – TM & SX Nam Thành Thủ Đức vận chuyển về nhà
máy xử lý trong ngày.
Biện pháp đảm bảo an toàn lao động trong đập phá công trình
- Trước khi tháo dỡ công trình tiến hành khảo sát đánh giá đúng tình trạng của nền
móng, tường cột, dầm, sàn trần và các kết cấu khác của công trình.
- Kiểm tra lại toàn bộ hệ thống điện
- Có biện pháp chống đỡ các kết cấu có khả năng sụp đổ bất ngờ
- Khu vực tháo dỡ phải có rào ngăn và biểm cấm người và xe cộ qua lại, ban đêm phải
có đèn đỏ báo hiệu
- Khi cắt các kết cấu của công trình ra từng phần nhỏ phải có biện pháp đề phòng
những bộ phận còn lại bị sập bất ngờ
- Tháo dỡ ô văng hoặc các bộ phận cheo leo phải làm giàn giáo
- Tháo dỡ công trình bằng cơ giới phải cấm mọi người vào các lối đi lại của máy và dọc
hai bên đường cáp kéo.
- Máy hoặc thiết bị dùng để tháo dỡ công trình phải đặt ngoài phạm vi sập lở công
trình.
 Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm
thiểu tác động của hoạt động xây dựng
Biện pháp giảm thiểu tác động bụi, khí thải
 Đối với bụi từ quá trình đào đất và quá trình bốc dở nguyên vật liệu xây dựng
 Dùng xe bồn (dung tích 5 m3 ) thường xuyên phun nước tạo độ ẩm.Tần suất phun tối
thiểu 04 lần/ngày với định mức phun 02 lít/m2 .
 Thường xuyên quét dọn khu vực bốc dỡ nguyên vật liệu.
 Đào đắp, san ủi theo phương pháp cuốn chiếu, dứt điểm từng khu vực một,
 Áp dụng các biện pháp thi công xây dựng tiên tiến, cơ giới hóa các thao tác và quá
trình thi công ở mức tối đa.
 Lập kế hoạch thi công và bố trí nhân lực hợp lý, tuần tự
 Đối với bụi và khí thải phát sinh từ quá trình vận chuyển vật liệu, đất dư, máy móc
thiết bị:
 Xe vận chuyển phải có bạt che phủ bên trên nhằm hạn chế bụi phát tán.
 Thường xuyên bảo dưỡng các loại xe và thiết bị xây dựng để giảm tối đa lượng khí
thải ra.
 Thay đổi nhiên liệu, dùng loại có hàm lượng lưu huỳnh thấp hơn.
 Sử dụng nhiên liệu đúng với thiết kế của các động cơ.
 Không được chở quá trọng tải qui định.
 Trang bị các thiết bị an toàn lao động cá nhân cho công nhân như mũ, mặt nạ, quần áo
bảo hộ lao động…
 Phương tiện vận chuyển phải vệ sinh sạch sẽ sau mỗi lượt vận chuyển; nguyên vật
liệu được che đậy cẩn thận, chắc chắn trong suốt quá trình lưu thông; điều chỉnh vận
tốc hợp lý khi qua các khu dân cư.
 Đối với bụi sinh ra từ quá trình xây dựng tại các tầng cao của khu thương mại:
 Dùng bạt lưới che chắn tại vị trí đang xây dựng
 Khi bốc xếp vật liệu xây dựng, công nhân được trang bị bảo hộ lao động cá nhân
 Dùng máy hút bụi xử lý ngay bụi thải ra trong quá trình tô trát, chà nhám
 Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân như khẩu trang, kính…
 Lựa chọn vị trí hợp lý để tiến hành hàn, cắt kim loại.
 Trang bị bảo hộ lao động cho công nhân hàn cắt kim loại (mũ, kính, khẩu trang,…).
Biện pháp giảm thiểu tác động do chất thải rắn
 Chất thải rắn từ hoạt động thi công xây dựng: được thu gom chuyển cho Công ty
TNHH-XD-TMSX Nam Thành xử lý.
Biện pháp giảm thiểu tác động do chất thải nguy hại
thực hiện theo đúng quy định của Thông tư số 36/2015/TT-BTNMT ngày 30/6/2015 của
Bộ Tài nguyên và Môi trường về quản lý chất thải nguy hại.
Biện pháp giảm thiểu tác động tiếng ồn và rung động
Bố trí thời gian làm việc hợp lý, tránh làm việc vào giờ nghỉ của dân cư, hạn chế vận
chuyển vật liệu trên các tuyến giao thông vào giờ cao điểm, quy định tốc độ hợp lý cho các
loại xe để giảm tối đa tiếng ồn phát sinh.
Biện pháp giảm thiểu tác động do tập trung số lượng lớn lao động. ( cân nhắc có nên bỏ
vào ppt không nha)
- Thực hiện nghiêm túc việc đăng ký tạm trú, tạm vắng cho toàn bộ nhân lực thi công
dự án;
- Nhà thầu thi công công trình phải có bản nội quy làm việc và sinh hoạt tại công trình.
- Thường xuyên giáo dục người lao động tại dự án tôn trọng thuần phong, mỹ tục của
người dân địa phương;
- Toàn bộ nhân lực trước khi thi công công trình dự án và định kỳ phải được kiểm tra
sức khoẻ
- Trong sinh hoạt tại dự án: Cung cấp đầy đủ nước sạch; thực phẩm sử dụng phải có
nguồn gốc rõ ràng. Thường xuyên giáo dục do toàn bộ nhân lực thi công dự án về vệ
sinh môi trường.
 Đánh giá sự cố môi trường có thể xảy ra của dự án : Sự cố cháy, nổ, Sự cố về điện,
Sự cố vỡ đường ống cấp nước
 Các công trình, biện pháp thu gom, lưu giữ, xử lý chất thải và biện pháp giảm thiểu
tác động tiêu cực khác đến môi trường

Đối với công trình xử lý bụi, khí thải:


- Bố trí cây xanh theo đúng quy hoạch được duyệt nhằm giảm thiểu ô nhiễm bụi, khí
thải.
- Thường xuyên phun nước trên các tuyến đường giao thông nội bộ, lắp đặt hệ thống
phun nước dạng tia tại các bãi cỏ, vườn hoa vừa tưới cây vừa đảm bảo độ ẩm và cải
thiện khí hậu.
- Nghiêm cấm các loại xe tải chuyên chở đất đá và các dạng vật liệu khác có khả năng
phát tán bụi ra môi trường mà không có bạt hoặc các thiết bị che chắn cẩn thận

Đối với công trình lưu giữ, xử lý chất thải rắn


 Đối với chất thải rắn sinh hoạt: Bố trí các thùng chứa rác, Mỗi ngày nhân viên vệ sinh
đều phải quét dọn, thu gom rác đưa về bãi vệ sinh tạm thời của từng khu để đội vệ
sinh của khu đô thị đến thu gom theo giờ cố định slide 30
 Tổ chức thực hiện các công trình, biện pháp bảo vệ môi trường

Danh mục công Tổ chức


Kinh phí
STT trình, biện pháp bảo thực hiện,
(1.000đ)
vệ môi trường vận hành

GIAI ĐOẠN XÂY DỰNG


Lắp hàng rào tole, Đơn vị xây
1 200.000
lưới bảo vệ dựng
Sử dụng nhà vệ sinh Đơn vị xây
2 40.000
di dộng dựng
Thùng chứa chất thải Đơn vị xây
3 2.000
rắn dựng
Đơn vị xây
4 Bơm nước dập bụi 20.000
dựng
5 Giảm thiểu rủi ro, sự 50.000 Đơn vị xây
cố dựng
Đơn vị xây
6 Kho chứa CTNH 30.000
dựng
GIAI ĐOẠN HOẠT ĐỘNG
Bộ phận Kế
Nhà vệ sinh với hầm Tính trong chi
7 hoạch - Kỹ
tự hoại phí xây dựng
thuật
Bộ phận Kế
Hệ thống cấp thoát Tính trong chi
8 hoạch - Kỹ
nước phí xây dựng
thuật
Bộ phận Kế
Trồng và chăm sóc Tính trong chi
9 hoạch - Kỹ
cây xanh phí xây dựng
thuật
Bộ phận Kế
Tính trong chi
10 Hệ thống PCCC hoạch - Kỹ
phí xây dựng
thuật
Bộ phận Kế
Lắp đặt hệ thống xử 3.000.000/công
11 hoạch - Kỹ
lý nước thải trình
thuật
Bộ phận Kế
Thùng chứa chất thải
12 150.000 hoạch - Kỹ
rắn
thuật
Bộ phận Kế
Giảm thiểu rủi ro, sự
13 1.200.000 hoạch - Kỹ
cố
thuật
Slide 31\
CHƯƠNG 5
Để nắm bắt, xử lý kịp thời các tác động đến môi trường của dự án trong giai đoạn xây dựng,
đi vào hoạt động và đánh giá hiệu quả của các biện pháp hạn chế và xử lý ô nhiễm. Chủ dự án
phối hợp cùng các tổ chức nhà nước có liên quan, các nhà thầu thi công, thực hiện chương
trình quản lý và giám sát thực hiện các biện pháp dự án giảm thiểu tác động môi trường của
dự án như sau: − Thực hiện các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường trong các giai đoạn
thi công xây dựng và khi đưa vào vận hành theo các yêu cầu của quyết định phê duyệt kết
quả thẩm định báo cáo đánh giá tác động môi trường trong báo cáo này. − Khắc phục ô
nhiễm môi trường, bồi thường thiệt hại môi trường do dự án gây ra TRƯỚC SILDE 33,
XONG ĐỌC NGUYÊN SLIDE 33
ĐỌC SLIDE 35, 36
VÀ Cam kết Quá trình thực hiện dự án “Khu đô thị xanh ở Thành phố Thủ Đức” chắc chắn
sẽ gây ra một số tác động trực tiếp và gián tiếp đến môi trường khu vực dự án và khu vực
xung quanh. Chủ dự án cam kết việc thực hiện chương trình quản lý môi trường, chương
trình giám sát môi trường như đã nêu trong Chương 5, tuân thủ các quy định chung về bảo vệ
môi trường có liên quan đến các giai đoạn của dự án SAU KHI ĐỌC SLIDE 36 THÌ ĐỌC
CÁI NÀY

You might also like