Professional Documents
Culture Documents
Bcdgtdmt Mau
Bcdgtdmt Mau
------------
BÁO CÁO
ĐÁNH GIÁ TÁC ĐỘNG MÔI TRƯỜNG
DỰ ÁN
"KHU ĐÔ THỊ DỊCH VỤ THƯƠNG MẠI CAO CẤP CÙ
LAO PHƯỚC HƯNG (KHU II), DIỆN TÍCH 52,068 HA"
ĐỊA ĐIỂM: PHƯỜNG TAM PHƯỚC, TP. BIÊN HÒA, TỈNH ĐỒNG NAI
MỤC LỤC
- QCVN 40:2011/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về nước thải công
nghiệp.
- QCVN 05:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
không khí xung quanh.
- QCVN 50:2013/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về Ngưỡng nguy
hại đối với bùn thải từ quá trình xử lý nước.
- QCVN 03-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn
cho phép của một số kim loại nặng trong đất.
- QCVN 08-MT:2015/BTNMT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng
nước mặt.
- QCVN 22:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chiếu sáng - Mức
cho phép chiếu sáng nơi làm việc.
- QCVN 24:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn - Mức tiếp
xúc cho phép tiếng ồn tại nơi làm việc.
- QCVN 26:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về vi khí hậu - Giá trị
cho phép vi khí hậu tại nơi làm việc.
- QCVN 27:2016/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về rung - Giá trị cho
phép tại nơi làm việc.
- QCVN 01:2019/BXD: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về quy hoạch xây
dựng.
- QCVN 02:2019/BYT: Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về bụi - Giá trị giới hạn
tiếp xúc cho phép bụi tại nơi làm việc.
- TCVN 6707:2009: Chất thải nguy hại - Dấu hiệu cảnh báo.
Số năm
Chuyên
STT Tên thành viên Chức vụ Học vị kinh Đơn vị công tác Nội dung thực hiện Chữ ký
ngành
nghiệm
Đại diện chủ đầu tư dự án
- Chủ trì thực hiện
1 Bùi Đạt Chương Giám đốc - - - - Chịu trách nhiệm toàn
Công ty cổ phần bộ báo cáo
đầu tư địa ốc
NoVa - Cung cấp thông tin pháp
Nguyễn Ngọc Nhân viên phụ
2 - - - lý và quy mô đầu tư, kiểm
Huyên trách môi trường
tra thông tin báo cáo
Đơn vị tư vấn
Thực hiện xử lý thông tin
Trung cấp
1 Trần Nhật Tuấn Giám đốc - 6 Công ty TNHH và tổng hợp xem xét báo
cơ điện
Kỹ thuật Công cáo trước khi trình nộp
nghiệp Môi Kiểm tra, góp ý, hướng
Kỹ thuật trường Thiên Ân dẫn chỉnh sửa các chương
Trưởng phòng kỹ
2 Phạm Nam Giang Kỹ sư môi 5 mục của báo cáo; Kiểm
thuật
trường tra chuyên môn toàn bộ
báo cáo;
Số năm
Chuyên
STT Tên thành viên Chức vụ Học vị kinh Đơn vị công tác Nội dung thực hiện Chữ ký
ngành
nghiệm
Công nghiệp Môi Viết chuyên đề tại
Nhân viên trường Thiên Ân Chương 1 của báo cáo. Hỗ
5 Lê Xuân Nam Thạc Sỹ nghệ môi 3
Môi Trường trường trợ khảo sát dự án
Kỹ thuật Khảo sát hiện trạng dự án.
Nguyễn Thị Nhân viên
6 Kỹ sư môi 5 Thu thập hình ảnh đi kèm
Phương Loan Môi trường trường dự án, chương 2.
Viết chuyên đề tại
Quan trắc
Nguyễn Thị Kiều Nhân viên Chương 1 của báo cáo.
7 Cử nhân môi 3
Trinh Môi trường Thu thập số liệu điều kiện
trường
tự nhiên
PHÂN KHU 1 PHÂN KHU 2 PHÂN KHU 3 PHÂN KHU 4 PHÂN KHU 6
Trạm bơm số 5
Trạm bơm số 3
Trạm bơm số 6
Trạm bơm số 2
Trạm bơm số 1
- Họ và tên: Ông Bùi Đạt Chương Chức vụ: Chủ tịch hội đồng thành viên.
- Nguồn vốn: Từ vốn tự có của công ty.
- Tiến độ thực hiện dự án:
Hình 1.2 Tổng thể dự án Khu đô thị dịch vụ thương mại cao cấp Cù lao
Phước Hưng 286 ha trong phường Tam Phước.
Hình 1.3 Hình ảnh Ranh giới phân khu 2 trong tổng thể Khu đô thị dịch vụ
thương mại cao cấp Cù lao Phước Hưng 286 ha
❖ Tọa độ mốc ranh giới khu đất:
Bảng 1.4 Tọa độ mốc ranh giới khu đất dự án
Tọa độ (hệ VN 2000)
Ký hiệu mốc
X (m) Y (m)
1 1183807 0626712
2 1183889 0627055
3 1183857 0627077
4 1183900 0627312
5 1183935 0600147
6 1184117 0600914
7 1183840 0600980
8 1183587 0626938
9 1183698 0626918
10 1183658 0626748
11 1183542 0626624
12 1183539 0626599
13 1183508 0626606
14 1183510 0626635
(Nguồn: Công ty Cổ phần Đầu tư Địa ốc NoVa)
1.1.3.2. Các đối tượng xung quanh dự án cần quan tâm
+ Đường giao thông:
+ Giao thông
+ Hệ thống giao thông bao gồm hệ thống giao thông đối ngoại đi qua khu vực
thiết kế, hệ thống giao thông liên khu vực, hệ thống giao thông nội bộ, hệ thống
cầu cống, bến bãi đỗ xe và các công trình phục vụ giao thông khác.
Stt Mục đích sử dụng nước Tiêu chuẩn Lượng nước sử dụng (m3/ngày)
lít/m2/ngày:
Qrd = 0,5 lít/m2/ngày × 150.401,96 m2 = 75.200 lít/ngày = 75,20 m3/ngày.
- Nước dự phòng 10% nước cấp:
Qdp = 10% (QNsh + Q ktm + Qknt+Qkth+Qtc + Q rd)
= 10%×(993 + 22,75 + 45,10 + 223,17 + 223,17) = 135,92 m3/ngày.
- Nước phòng cháy chữa cháy (không mang tính chất sử dụng thường xuyên).
Lượng nước chữa cháy khoảng 10 lít/giây/1 đám cháy. Dự kiến số lượng đám
cháy xảy ra cùng lúc là 1, thời gian chữa cháy là 3 giờ liên tục. Lượng nước chữa
cháy: 10 x 3 x 60 x 60 x 1 = 108m³.
Tổng hợp nhu cầu sử dụng nước của dự án được thể hiện ở bảng sau:
Bảng 1.10. Nhu cầu sử dụng nước trong giai đoạn hoạt động của dự án
Lượng nước sử dụng
Stt Mục đích sử dụng nước Tiêu chuẩn (m3/ngày)
Số lượng Nhu cầu
1 Sinh hoạt 150 l/người/ngày 6.620 993,00
2 Nước cấp cho trường học 451 45,10
Nước cho trung tâm dịch 2 lít/m2
3 11.376 22,75
vụ - thương mại sàn/ngày.đêm
4 Nước tưới cây 3 lít/m2/ngày.đêm 74.389,64 223,17
0,5
5 Nước rửa đường 150.401,96 75,20
lít/m /ngày.đêm
2
Khu ở
(nhà liên kế, biệt thự)
Hình 1.4. Quy trình vận hành của khu ở và khu thương mại văn phòng
* Khu ở (chung cư, biệt thự)
Khách hàng có nhu cầu về nhà ở sẽ liên lạc với phòng kinh doanh để chọn
căn hộ/ nhà theo nhu cầu và thực hiện các thủ tục về pháp lý. Sau khi nhận căn
hộ, khách hàng sẽ sinh sống và sinh hoạt tại căn hộ có trang bị đầy đủ hệ thống
điện, nước, gas, nhà vệ sinh. Tùy thuộc nhu cầu, khách hàng có thể gởi phương
tiện đi lại ở các bãi xe của khu vực; chất thải phát sinh từ sinh hoạt hàng ngày sẽ
được thu gom bởi bộ phận môi trường của ban quản lý khu vực.
* Khu thương mại, văn phòng
Khách hàng có nhu cầu thuê văn phòng hoặc thuê/ mua mặt bằng ở khu
thương mại sẽ liên lạc với phòng kinh doanh để chọn vị trí/ diện tích cần thuê/
mua theo nhu cầu và thực hiện các thủ tục về pháp lý. Sau khi nhận mặt bằng,
khách hàng sẽ tự trang trí và thực hiện việc kinh doanh/ làm việc ở khu thương
mại.
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Đầu tư Địa ốc NoVa Trang 48
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Tùy thuộc nhu cầu, khách hàng có thể thuê ngắn hạn hoặc dài hạn. Sau thời
gian thuê, khách hàng sẽ làm thủ thục gia hạn hợp đồng hoặc thanh lý hợp đồng;
các phương tiện đi lại của khách hàng có thể gởi ở các bãi xe của khu vực; chất
thải phát sinh từ sinh hoạt hàng ngày sẽ được thu gom bởi bộ phận môi trường
của ban quản lý khu vực.
Hình 1.5. Quy trình vận hành của khu trường học
* Khu trường mầm non
Chủ đầu tư sẽ tuyển dụng các thầy cô giáo ở địa phương để thực hiện công
tác giảng dạy tại trường.
Trường sẽ tiếp nhận các bé của khu đô thị và các khu vực lận cận và thầy cô
sẽ thực hiện công việc chăm nom, giảng dạy cho các bé; chất thải phát sinh từ
sinh hoạt hàng ngày của thầy/cô và học trò sẽ được thu gom hợp lý.
* Trung tâm hành chính
Các cán bộ, nhân viên đến công tác, làm việc tại khu đô thị, sinh sống, lưu
trú hoặc không lưu trú sau mỗi ngày làm việc; các phương tiện đi lại có thể gởi ở
các bãi xe của khu vực; chất thải phát sinh từ sinh hoạt hàng ngày sẽ được thu
gom bởi bộ phận môi trường của ban quản lý khu vực.
Hình 1.6. Quy trình trồng, chăm sóc cây xanh trong khu vực dự án
Phần lớn các loại cây này được ươm trồng từ cây con. Tại vườn ươm, cây
được thường xuyên chăm sóc, làm sạch cỏ để tránh được những sâu bệnh gây hại.
Khi phát hiện nấm bệnh tưới dung dịch COC 85 liều lượng 25gr /cho 1-2 bình 8
lít, phun sương đều trên mặt lá và phun định kỳ 1 lần/ tuần.
- Đối với vỉa hè rộng 4m: Cây xanh vỉa hè được trồng dọc hai bên vỉa hè, trồng
với khoảng cách 8 – 12 m/cây, giữa ranh 2 nhà. Chọn loại cây trung mộc là Vàng
Anh để trồng, vì cây phù hợp với khí hậu thành phố, sức sống mạnh, có tán lá đẹp,
tạo cảnh quan và bóng mát che phủ mặt đường, vỉa hè, thân cây mọc thẳng, rễ ăn
sâu xuống đất không ảnh hưởng đến các công trình ngầm, thỏa mãn các định
hướng về loại cây nêu ở trên. Đây cũng là loại cây chủ yếu được chọn trồng dọc
vỉa hè các đường trong dự án.
- Đối với vỉa hè rộng 5m: Cây xanh vỉa hè được trồng dọc hai bên vỉa hè, trồng
với khoảng cách 10 – 15 m/cây, giữa ranh 2 nhà. Chọn loại cây đại mộc là Lim
Xẹt để trồng vì cây phù hợp với khí hậu thành phố, sức sống mạnh, có tán lá đẹp,
tạo cảnh quan và bóng mát che phủ mặt đường, vỉa hè, thân cây mọc thẳng, rễ ăn
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Đầu tư Địa ốc NoVa Trang 50
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
sâu xuống đất không ảnh hưởng đến các công trình ngầm, thỏa mãn các định
hướng về loại cây nêu ở trên.
- Đối với dải phân cách: Cây xanh được trồng giữa dải phân cách, trồng với
khoảng cách 10m/cây. Chọn loại cây trung mộc là Bằng lăng tím để trồng vì cây
phù hợp với khí hậu thành phố, sức sống mạnh, có tán lá đẹp, tạo cảnh quan và
bóng mát che phủ mặt đường, vỉa hè, thân cây mọc thẳng, rễ ăn sâu xuống đất
không ảnh hưởng đến các công trình ngầm, thỏa mãn các định hướng về loại cây
nêu ở trên.
- Giống cây trồng:
Cây Lim Xẹt: còn được gọi là Lim Sét, Điệp, Muồng kim phượng, Phượng
vàng. Tên khoa học là Peltophorum pterocarpum. Cây Lim Xẹt là loại thực vật
thuộc phân họ Vang, họ đậu. Cây Lim Xẹt có thân màu trắng xám, phân cành
thấp, hoa chùm tụ tán ở đầu cành có lông màu hoe đỏ. Là một trong những loài
cây nhiệt đới điển hình, cây có biên độ sinh thái rất rộng, có khả năng sinh trưởng
phát triển tốt trong nhiều điều kiện khác nhau: vùng ven biển, trung du, miền núi.
Cây có thể sống được trên nhiều loại đất, kể cả đất chua, chịu được nắng nóng,
khô hạn. Đặc biệt cây có thể phát triển tốt trên vùng đất toàn cát ở ven biển. Cây
ưa sáng tái sinh hạt và chồi đều mạnh.
Cây Vàng Anh: còn được gọi là Vá, Mép Mé, Vàng anh lá lớn. Tên khoa học
là Saraca dives. Cây Vàng Anh là cây thuộc chi Vàng Anh. Dáng tán cây hình
tròn, vỏ cây màu nâu xám. Cây phân bổ trong rừng thưa đến rậm, ven sông suối
dọc thung lũng, độ cao 200m – 1000m. Đây là loại cây ưa ánh sáng, mọc nhanh,
dễ trồng do hạt nẩy mầm rất khoẻ, tái sinh hạt và chồi đều mạnh, tăng trưởng rất
nhanh và có khả năng đề kháng với sâu bệnh rất cao. Cây có thể sinh trưởng cực
nhanh và có biên độ sinh thái rất rộng, thích nghi hầu như với mọi điều kiện khí
hậu thời tiết.
Cây Bằng lăng tím: còn được gọi là Bằng lăng nước. Tên khoa học là
Lagerstroemia speciose, là loài cây đặc thù của Ấn Độ, thuộc chi Bằng lăng. Dáng
tán cây hình tròn, vỏ cây màu nâu xám. Thân cây thẳng và khá nhẵn nhụi. Lá màu
xanh lục, hoa màu tím hoặc tím nhạt, mọc thành chùm dài từ 20-40cm, thường
thấy giữa mùa hè, mỗi bông hoa có 6 cánh. Cây có thể sinh trưởng cực nhanh và
có biên độ sinh thái rất rộng, thích nghi hầu như với mọi điều kiện khí hậu thời
tiết.
- Quy cách cây trồng: Chiều cao cây (HVN) từ 3m-5m, đường kính cổ rễ
(DCR) tối thiểu từ 6-10cm, đường kính thân tại vị trí chiều cao tiêu chuẩn (1.3m)
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Đầu tư Địa ốc NoVa Trang 51
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
≥ 6cm, đường kính bầu rễ (DBR): tối thiểu từ 60cm trở lên và tăng dần thoe đường
kính cổ rễ của cây.
- Cây có tán thẳng, tán lá xanh tốt, cân đối, không bị sâu bệnh, không bị tổn
thương cơ học (ngoại trừ những vết cắt đúng kỹ thuật).
1.5. Biện pháp tổ chức thi công
1.5.1. Biện pháp thi công cụ thể như sau:
Chủ đầu tư cử nhân sự đại diện để phối hợp giải quyết các vấn đề phát sinh
trong quá trình thi công theo đề xuất của nhà thầu, tư vấn giám sát
Ban chỉ huy công trường: cán bộ của đơn vị thầu xây dựng, các cán bộ giúp
việc chỉ đạo thi công công trình
Bộ phận vật tư: đảm bảo cung cấp kịp thời, đầy đủ vật tư cho công trình,
đảm bảo tiến độ thi công. Đồng thời, các bãi chứa vật tư được bố trí thuận tiện
cho việc xuất– nhập vật tư.
Đội ngũ cán bộ kỹ thuật: gồm các kỹ sư có kinh nghiệm chuyên ngành phụ
trách, khi công trình lên cao sẽ có 1 người phụ trách ở trên và 1 người chịu trách
nhiệm tổng thể, là những người có thâm niên thi công các công trình tương tự
trực tiếp điều hành công việc
Đội ngũ công nhân: đội ngũ công nhân kỹ thuật có tay nghề cao, đủ số
lượng tham gia thi công xây dựng công trình như : thợ bê tông, thợ cốt thép, thợ
cốp pha, thợ xây, thợ trang trí nội thất, thợ điện, thợ nước,….hầu hết là nhân
công địa phương nên không ở lại đêm tại công trường
Điện - nước phục vụ thi công: nhà thầu phối hợp vời chủ đầu tư và cơ quan
chức năng để xin cấp nước, đấu điện thi công; để đảm bảo an toàn trong quá
trình sử dụng điện, tại cầu dao tổng được bố trí tại nhà trực công trường có lắp
aptômát để ngắt điện khi bị chập hoặc quá tải; đồng thời kiểm tra chất lượng
nước trước khi đưa vào sử dụng và lắp đồng hồ đo tại đầu họng nước để xác định
lượng nước sử dụng
Thoát nước thi công: trong quá trình thi công, nước mưa và nước dư (từ
việc rửa cốt liệu, ngâm chống thấm sàn) được thu về hố ga, rồi theo rãnh tạm
thoát vào mạng thoát nước của khu vực. Rác thải sinh hoạt và thi công được thu
gom vào các vật chứa để ở công trường, chuyển giao cho đơn vị chức năng để
đảm bảo vệ sinh chung và mỹ quan khu vực công trường.
Bảng 1.11: Danh mục vật liệu xây dựng
Các chi phí khác (làm giấy phép, nhân công, quảng
3 5.000.000.000
cáo,…)
4 Chi phí dự phòng 500.000.000.000
Tổng chi phí thực hiện dự án 2.802.519.550.000
Chi phí cho hoạt động quản lý, giám sát môi trường:
Giám sát chất lượng nước thải 160.000.000/năm
Chi phí thu gom, vận chuyển, xử lý chất thải rắn và chất
5 100.000.000/năm
thải nguy hại
Chi phí quản lý môi trường: trồng và chăm sóc cây xanh. 150.000.000/năm
Tổng chi phí quản lý, giám sát môi trường 410.000.000/năm
Đơn vị tính: %
Tháng/năm 2016 2017 2018 2019 2020
Tháng 1 73 79 80 70 71
Tháng 2 68 77 76 68 69
Tháng 3 70 71 74 69 70
Tháng 4 72 78 73 71 71
Tháng 5 77 84 79 81 78
Tháng 6 86 87 86 85 86
Tháng 7 86 88 88 85 86
Tháng 8 88 89 87 88 87
Tháng 9 87 87 89 89 88
Tháng 10 90 89 81 83 91
Tháng 11 85 86 79 83 83
Tháng 12 87 80 80 76 81
Bình quân
81 83 81 79 79
năm
Nguồn: Niên giám thống kê Đồng Nai 2020, tháng 10/2021
2.1.2.3. Lượng mưa
Khí tượng phân hóa thành 2 mùa rõ rệt: mùa mưa và mùa khô.
Mùa mưa thường bắt đầu vào khoảng trung tuần tháng 5 và kết thúc vào
khoảng tháng 11 hàng năm. Lượng mưa trong mùa mưa chiếm khoảng 90% tổng
lượng mưa cả năm. Nhìn chung, mưa tại khu vực mang tính chất mưa rào nhiệt
đới (mưa đến nhanh và kết thúc cũng nhanh), thường một cơn mưa kéo dài không
quá 3 giờ nhưng cường độ mưa khá lớn và dồn dập. Lượng mưa ngày lớn nhất
năm: 552,6 mm. Lượng mưa ngày lớn nhất hàng năm thường xuất hiện vào tháng
IX, X.
Mùa khô từ tháng 11 đến tháng 04 năm sau, lượng mưa rất ít, chỉ bằng 10%
lượng mưa cả năm. Tổng số ngày mưa trong năm là 152 ngày và tổng lượng mưa
trung bình năm dao động từ 2.028,7 – 2.507,8 mm.
Số liệu thống kê lượng mưa trung bình tháng trong các năm gần đây được
thể hiện tại bảng sau:
Bảng 2.3 Lượng mưa trung bình các tháng trong năm
Bảng 2.6: Kết quả đo đạc tiếng ồn và chất lượng không khí khu vực dự án
Kết quả QCVN QCVN
Đơn vị Kết quả
TT Thông số 26:2010/ 05:2013/
tính KK1 KK2 BTNMT BTNMT
1 Độ ồn dBA 62 60 ≤70 -
2 Nhiệt độ 0C 28 26 - -
3 Độ ẩm % 76 75 - -
4 Bụi µg/m3 108 105 - 300
5 NO2 µg/m3 78 79 - 200
6 SO2 µg/m3 120 112 - 350
7 CO µg/m3 KPH KPH - 30.000
8 THC µg/m3 KPH KPH - -
Ghi chú:
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về tiếng ồn không khí xung quanh (QCVN 06:
2009/BTNMT).
Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về chất lượng không khí xung quanh (QCVN
05:2013/BTNMT).
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Đầu tư Địa ốc NoVa Trang 66
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Nhận xét: Kết quả phân tích qua 3 ngày lấy mẫu cho thấy, chất lượng môi
trường không khí tại khu vực dự án chưa có dấu hiệu bị ô nhiễm. Tất cả các thông
số đo đạc đều nằm trong giới hạn của các QCVN 26:2010/BTNMT, QCVN
05:2013/BTNMT và QCVN 06:2009/BTNMT.
Bảng 2.7: Kết quả đo đạc chất lượng đất khu vực thực hiện dự án
QCVN 03-MT:
STT Chỉ tiêu Đơn vị Kết quả 2015/BTNMT
Đất dân sinh
1 Asen (As) (b) mg/kg 1,65 25
2 Cadimi (Cd) mg/kg 3,48 10
3 Chì (Pb) mg/kg 6,08 300
4 Đồng (Cu) mg/kg 6,12 300
5 Kẽm (Zn) mg/kg 0,69 300
6 Crom (Cr) mg/kg 0,54 250
Ghi chú:
QCVN 03-MT: 2015/BTNMT – Quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về giới hạn
cho phép của một số kim loại nặng trong đất
Nhận xét:
Kết quả phân tích đất cho thấy chất lượng đất tại khu vực dự án đạt Giới hạn
hàm lượng tổng số của một số kim loại nặng trong đất QCVN 03-
MT:2015/BTNMT.
Biểu đồ diễn biến mực nước qua các năm tại tầng chứa nước
n2 khu vực huyện Biên Hòa
29
27
25
Mực nước (m)
23 2018
21
19
17
15
4 5 6 7 8 9 Tháng
- Chất lượng nước tại khu vực này không phù hợp cho mục đích ăn uống
và sinh hoạt, tưới tiêu của người dân vì có dấu hiệu ô nhiễm vi sinh và kim loại
nặng, cần tiếp tục theo dõi các thông số này trong nước trong thời gian sắp tới.
Thủy triều
Vị trí xây dựng dự án bao quanh bởi sông Trong, sông Giữa (kết nối với sông
Buông và sông Đồng Nai) nên chịu ảnh hưởng chế độ bán nhật triều không đều,
một ngày có 2 lần triều lên và 2 lần triều xuống của sông Đồng Nai. Thời gian
triều lên và triều xuống xấp xỉ bằng nhau.
Để xác định mực nước thấp nhất và cao nhất, tại khu vực khảo sát sử dụng
tài liệu quan trắc trong Niên giám thống kê Tỉnh Đồng Nai.
Khi chưa có thủy điện Trị An, vào mùa kiệt, lưu lượng xuống còn khoảng 50
m3/giây, nước mặn lên đến trên trạm bơm Hóa An (379mg/l). sau khi có thủy điện
Trị An, biên độ mặn đã bị đẩy lùi về hạ lưu thành phố Biên Hòa.
Chế độ thủy văn của hệ thống sông Đồng Nai phụ thuộc vào chế độ bán nhật
triều không đều của biển Đông.
- Biên độ trong thời kỳ triều cường đạt khoảng 3-4m
- Biên độ trong thời kỳ triều kém khoảng 1,5- 2m
- Đỉnh triều cao nhất thường xảy ra từ tháng 6-8. Khi triều vào đến khu vực
Biên Hòa thì đỉnh triều cao đạt từ 1- 1,5m, đỉnh triều thấp đạt từ 0,2- 0,5 m. Mực
nước lũ lớn xảy ra vào tháng 10/1952 là 4,52m.
2.2.3. Đánh giá sự phù hợp của địa điểm lựa chọn dự án với đặc điểm môi trường
tự nhiên khu vực dự án
❖ Thuận lợi
- Về tự nhiên: dự án có vị trí giáp với sông rạch tự nhiên mang lại điều kiện
khí hậu tốt cho dân cư khu đô thị, cảnh quan gần gũi với thiên nhiên và thuận lợi
trong giao thông thủy. Điều kiện khí hậu trong khu vực khá ôn hòa, ít chịu tác
động của các bão lớn đảm bảo môi trường sống tốt nhất cho dân cư khu đô thị.
3.1. Đánh giá tác động và đề xuất các biện pháp, công trình bảo vệ môi trường
trong giai đoạn thi công, xây dựng
Việc thực hiện dự án sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến môi
trường bên trong và bên ngoài khu vực dự án ở các mức độ khác nhau. Một số tác
động ở mức độ không đáng kể, mang tính tạm thời. Bên cạnh đó, một số tác động
khác mang tính chất thường xuyên trong suốt quá trình thi công xây dựng. Các
tác động này có thể xảy ra bao gồm:
- Giai đoạn chuẩn bị dự án: do dự án được nhận chuyển nhượng từ Hợp tác
xã dịch vụ nông nghiệp và xây dựng Long Hưng đã giải phóng mặt bằng, san nền.
Vì vậy không có đền bù tái định cư. Vì vậy đất dự án là đất sạch không có người
dân sinh sống và không có công tác đền bù tái định cư.
- Giai đoạn xây dựng dự án: xây dựng cơ sở hạ tầng (san lấp mặt bằng, xây
dựng các hạng mục công trình,…)
Thống kê sơ bộ về các nguồn gây tác động và các chất ô nhiễm chính trong
giai đoạn thi công xây dựng và hoạt động tại bảng sau:
Bảng 3.1: Các động và nguồn gây tác động trong giai đoạn thi công, xây
dựng
Thành phần Phạm
Các tác
Nguồn gốc phát Đối tượng bị tác vi chịu Thời gian
TT nhân gây
thải chất gây ô động tác tác động
tác động nhiễm động
Nguồn tác động liên quan đến chất thải
1 - Ô nhiễm do bụi, Bụi, CO2, Môi trường không
khí thải từ hoạt CO, SO2, khí dọc các tuyến
động vận chuyển NO2, HC … đường vận chuyển Trong
nguyên, vật liệu Người dân khu vực khu vực
xây dựng ra vào hai bên đường Dự án,
công trường; Trong
Bụi, Quốc lộ 45 dọc hai
thời gian
- Tập kết nguyên, bên
xây dựng
khí thải tuyến
vật liệu xây của dự án
dựng; đường
- Ô nhiễm bụi, vận
khí thải từ máy chuyển
móc, phương tiện
thi công xây
Việc thực hiện dự án sẽ gây ảnh hưởng trực tiếp hoặc gián tiếp đến môi
trường bên trong và bên ngoài khu vực dự án ở các mức độ khác nhau. Một số tác
động ở mức độ không đáng kể, mang tính tạm thời. Bên cạnh đó, một số tác động
khác mang tính chất thường xuyên trong suốt quá trình thi công xây dựng. Các
tác động này có thể xảy ra bao gồm:
- Giai đoạn chuẩn bị dự án: do dự án được nhận chuyển nhượng từ Hợp tác
xã dịch vụ nông nghiệp và xây dựng Long Hưng đã giải phóng mặt bằng, san nền.
Vì vậy không có đền bù tái định cư. Vì vậy đất dự án là đất sạch không có người
dân sinh sống và không có công tác đền bù tái định cư.
- Giai đoạn xây dựng dự án: xây dựng cơ sở hạ tầng (san lấp mặt bằng, xây
dựng các hạng mục công trình,…
❖ Đánh giá tác động của việc chiếm dụng đất các công trình trong khu
vực dự án
Để xây dựng Dự án sẽ phải chiếm dụng đất vĩnh viễn để xây dựng các hạng
mục công trình và chiếm dụng tạm thời một phần diện tích đất phục vụ công tác
thi công xây dựng như lán trại, bãi tập kết, bãi thải,…
Việc thực hiện dự án có một ảnh hưởng như sau:
❖ Chuyển đổi mục đích sử dụng đất
Do việc chuyển đổi mục đích sử dụng đất cơ cấu ngành nghề phải thay đổi
thói quen sinh sống bị đảo lộn người dân thích nghi dần với môi trường sống mới.
Đây là tác động lớn và sâu sắc nhất tới đời sống xã hội của nhân dân địa phương
❖ Thay đổi hệ sinh thái
Thay đổi mục đích sử dụng đất đồng nhất với việc thay đổi từ hệ sinh thái
nông nghiệp sang hệ sinh thái đô thị. Tuy nhiên với hệ sinh nông nghiệp trồng lúa
và hoa màu thường xuyên bị xâm thực do lũ của thủy điện Trị an, trong khu vực
không có cá thể động thực vật nào trong danh mục cần được bảo tồn mặt khác dự
án sẽ vẫn giữ nguyên diện tích mặt nước tự nhiên và đảm bảo mật cây xanh trong
khu vực dụ án do đó sẽ tác động này sẽ có thể coi là có thể chấp nhận được.
3.1.1. Đánh giá, dự báo các tác động trong giai đoạn chuẩn bị.
3.1.1.1. Đánh giá tính phù hợp của vị trí dự án.
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Đầu tư Địa ốc NoVa Trang 78
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Để đánh giá về tính phù hợp của vị trí dự án với điều kiện môi trường tự
nhiên và điều kiện kinh tế xã hội khu vực thực hiện dự án, các tiêu chí sau được
xem xét.
1) Quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của khu vực ;
2) Các di tích lịch sử, văn hóa trong dự án ;
3) Các loài động, thực vật quý hiếm trong khu vực ;
4) Khả năng thoát nước khu vực;
5) Khả năng cấp nước khu vực;
6) Khả năng cung cấp nguyên nhiên liệu trong quá trình xây dựng;
7) An ninh quốc phòng;
* Sự phù hợp với quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội của khu vực
Dự án nằm trong quy hoạch chung xây dựng tại phường Tam Phước đã được
UBND tỉnh Đồng Nai phê duyệt tại Quyết định số 35/QĐ-UBND ngày 04/1/2012
của UBND tỉnh Đồng Nai về việc phê duyệt quy hoạch chi tiết xây dựng tỷ lệ
1/500 Khu đô thị dịch vụ thương mại cao cấp Cù lao Phước Hưng tại xã Tam
Phước, thành phố Biên Hòa.
Dự án Khu đô thị dịch vụ thương mại cao cấp Cù lao Phước Hưng – phân
khu 2 có vai trò là khu đô thị sinh thái – kinh tế mở bao gồm các cụm đô thị tập
trung bao quanh là các khu nhà vườn sinh thái đáp ứng nhu cầu phát triển trọng
điểm kinh tế phía nam theo nền kinh tế thị trường định hướng tham gia vào quá
trình phân công chức năng điều hòa dân số hỗ trợ về công nghệ lao động kết cấu
hạ tầng, tiêu thụ sản phẩm cung cấp hàng hóa tiêu dùng công nghệ phát triển thị
trường bất động sản du lịch sinh thái nghỉ ngơi cuối tuần nghỉ dưỡng. thực hiện
chuyển dịch cơ cấu kinh tế xã hội địa phương từ nông nghiệp nông thôn phân tán
lạc hậu
Ngoài ra theo quy hoạch chung của thành phố Biên Hòa dự án nằm ở khu
vực phía nam thành phố Biên Hòa là Trung tâm hành chính – chính trị văn hóa
cấp tỉnh là đầu mối giao thông tỉnh Đồng Nai là trung tâm thương mại dịch vụ
trung tâm dịch vụ công cộng khu đô thị với các khu phát triển hỗn hợp các khu ở
xây mới mật độ cao…
Với tính chất là khu đô thị mới mật độ cao với hệ thống hạ tầng kỹ thuật và
hạ tầng xã hội được xây dựng hoàn chỉnh gắn kết các khu vực lân cận. dự án góp
Hệ số khuếch tán z phụ thuộc vào cấp ổn định của khí quyển và khoảng
cách từ nguồn thải tới điểm tính toán. Với nguồn giao thông hệ số z được xác
định theo công thức như sau:
z = 0,53 × x0,73
Trong đó: x – khoảng cách từ nguồn thải đến điểm tính toán, m.
Bỏ qua sự ảnh hưởng của các nguồn ô nhiễm khác trong khu vực, các yếu tố
ảnh hưởng của địa hình. Dựa trên tải lượng ô nhiễm tính toán, thay các giá trị vào
công thức tính toán, nồng độ các chất ô nhiễm ở những khoảng cách khác nhau so
với nguồn thải (tim đường) được thể hiện ở bảng dưới đây.
Ta có tải lượng chất ô nhiễm trong quá trình vận chuyển đất đá được tổng
hợp và tính toán như trong bảng sau:
Bảng 3.5 Kết quả phát tán ô nhiễm từ các phương tiện vận chuyển
Khoảng Bụi SO2 NOx CO VOC
cách, m (μg/m3) (μg/m3) (μg/m3) (μg/m3) (μg/m3)
-5 0,0046 0,0054 0,0749 0,0150 0,0041
10 0,0031 0,0036 0,0510 0,0102 0,0028
15 0,0024 0,0028 0,0392 0,0079 0,0021
20 0,0020 0,0023 0,0322 0,0065 0,0017
30 0,0015 0,0017 0,0243 0,0049 0,0013
50 0,0010 0,0012 0,0168 0,0034 0,0009
QCVN
300 350 200 30.000 -
05:2013/BTNMT
❖ Kết quả đánh giá ở trên cho thấy chất lượng môi trường không khí do quá
các phương tiện vận chuyển là không đáng kể, thấp hơn rất nhiều so với QCVN
05:2013/BTNMT. Do quãng đường vận chuyển ngắn, thời gian vận chuyển trải
dài trong 01 năm. Trong giai đoạn này, tác động cuả hoạt động của các phương
tiện vận chuyển được coi là không đáng kể.
❖ Tiếng ồn
Nguồn phát sinh tiếng ồn trong quá trình phát quang, giải phóng mặt bằng
chủ yếu từ máy đào, máy ủi, máy cưa. Theo tính toán ảnh hưởng của tiếng ồn theo
U.S. Federal Transit Administration (FTA), mức ồn cách nguồn 15 m của các
phương tiện và thiết bị thi công sẽ giảm dần theo khoảng cách ảnh hưởng và có
thể ước tính như sau:
Trong đó:
: Tải lượng bụi (kg/km/lượt xe/năm).
: Kích thước hạt bụi, (k = 0,1).
: % lượng đất trên đường, (s = 8,9).
: Tốc độ trung bình của xe, (S = 20 km/h).
: Trọng lượng có tải trung bình của xe, (W = 16 tấn).
: Số bánh xe, (w = 6 bánh).
Thay các thông số vào công thức (3) ta tính được L = 0,45 (kg/km/lượt
xe/năm). Nếu tính trong phạm vi ảnh hưởng là 20 km (khoảng cách trung bình
từ các cửa hàng VLXD trên địa bàn tỉnh Đồng Nai đến khu vực Dự án) và số
lượt xe vận chuyển trong ngày là 30 lượt xe/ngày. Tải lượng bụi trong quá trình
vận chuyển trong ngày là:
0,45 × 301 lượt xe × 20 km = 2709kg/ngày
+ Tính toán bụi và khí thải từ phương tiện vận chuyển:
0oC) (nguồn: Viện Kỹ thuật Nhiệt đới và Bảo vệ Môi trường Tp.HCM).
+ Lượng
khí thải thực tế phát sinh: 7.246 ÷ 8234 (m3/h) = 2,0 ÷ 2,2 (m3/s)
+ Tải lượng, nồng độ:
Dựa vào hệ số ô nhiễm do (WHO) lập, tính được tải lƣợng ô nhiễm và nồng
độ ô nhiễm từ các phương tiện thi công như trong bảng sau:
Bảng 3.16 Hệ số ô nhiễm của các chất ô nhiễm trong khí thải đốt dầu DO
Các chất ô nhiễm Hệ số ô nhiễm (kg chất ô nhiễm/tấn dầu)
Bụi 0,28
SO2 20 S
NO 2,84
SO3 0,28 S
CO 0,71
VOC 0,035
(Nguồn: (*) WHO 1993 và tính toán)
Ghi chú:
S: Hàm lượng lưu huỳnh trong dầu DO = 0,05 % (Nguồn: Petrolimex, năm 2014)
Tính toán tải lượng của khí thải:
+ Tải lượng (g/s) = [383 x 0,86 x hệ số ô nhiễm]/3.600
+ Nồng độ (mg/m3) = [Tải lượng (g/s) x 106]/ lưu lượng khí thải (m3/s).
Quá trình tính toán tải lượng đề cập dưới đây chỉ với giả thiết trong trường
hợp các thiết bị, phương tiện thi công trên công trường hoạt động tập trung (vận
hành đồng bộ trong cùng một ngày). Nồng độ các chất trong khí thải được tính tại
miệng thải của từng thiết bị, phương tiện thi công.
Dựa vào định mức tiêu thụ nhiên liệu và hệ số ô nhiễm, tải lượng và nồng độ
các chất ô nhiễm trong khí thải đốt dầu DO như sau:
Bảng 3.17 Tải lượng và nồng độ các chất ô nhiễm trong khí thải
3.1.2.2.7. Nguy cơ sụt lún, xói mòn, sạt lở đất, gây ngập úng, bồi lắng của
các sông rạch bao quanh khu vực dự án (do triển khai thực hiện dự án).
3.1.2.2.7.1 Tác động do xói mòn bồi lắng .
❖ Đối với thi công san lấp mặt bằng
Trong quá trình thi công mùa mưa một phần cát sẽ trôi theo dòng chảy và
bồi lấp hệ thống sông suối khu vực, làm giảm khả năng thoát nước của hệ thống
theo đánh giá ở trên lượng bùn đất này là rất lớn khoảng 216 kg/ha khối lượng
phát sinh của dự án là 8.942 kg. Tuy nhiên tác động này có thể giảm thiểu được
thông qua các biện pháp thu dọn mặt bằng tổ chức thi công.
❖ Đối với bãi tập kết nguyên liệu
Tại các bãi tập kết nguyên liệu thừa nếu đổ thải vào mùa mưa, bề mặt không
được đầm chặt sẽ gây ra hiện tượng xói mòn rửa trôi đất đá vào các sông suối gây
bối tích hạn chế dòng chảy.
Tác động kè bảo vệ bờ sông từ dự án đến chế độ dòng chảy, bồi lắng, xói
❖ Dự án phân khu 2 được tách ra từ khu đô thị thương mại dịch vụ cao cấp
cù lao Phước Hưng nên dự án được kế thừa báo cáo mô hình xói lỡ “Khu đô thị
thương mại cao cấp cù lao Phước Hưng, quy mô 286 Ha” do công ty TNHH phát
triển Bất Động Sản An Khang thực hiện đã được Viện Khoa Học Khí tượng thủy
văn và Biến Đổi Khí Hậu thẩm định tính chuẩn xác của mô hình tại văn bản số
18/KTTVBDKH, ngày 20 tháng 4 năm 2021.
❖ Quy mô hoạt động, quy hoạch chi tiết của Khu đô thị tuân thủ theo quy
hoạch chi tiết của toàn khu, do vậy không thay đổi về đặc điểm, tính chất hoạt
Hình 3.2 Mạng sông Sài Gòn – Đồng Nai trong Mike 11
Biên 2
Biên 1
- Đặc điểm địa chất được thu thập từ kết quả của đề tài “Nghiên cứu, điều
tra, khảo sát, đánh giá ảnh hưởng và đề ra các biện pháp khắc phục hạn chế sạt
lở bờ do khai thác cát trên địa bàn TP Hồ Chí Minh”,Viện Kỹ thuật biển thuộc
Viện Khoa học Thuỷ lợi Việt Nam đã tiến hành công tác khoan khảo sát. Lỗ khoan
địa chất tại bờ sông Đồng Nai, đoạn thuộc phường Phước Long, Quận 9, Tp. Hồ
Chí Minh tháng 9/2009 . Kết quả lỗ khoan và cấu trúc địa chất được chia làm 5
lớp như sau:
Hình 3.5 Mực nước và lưu lượng trạm Hóa An sau hiệu chỉnh tháng 4/2015
Hình 3.6 Mực nước và lưu lượng trạm Cát Lái sau hiệu chỉnh tháng 4/2015
Hình 3.7 Mực nước và lưu lượng trạm Hóa An sau kiểm định tháng 9/2015
Hình 3.8 Mực nước và lưu lượng trạm Cát Lái sau kiểm định tháng 9/2015
- Kết quả tính toán hiệu chỉnh và kiểm định thông qua việc đánh giá bằng chỉ
số Nash-Sutcliffe và đồ thị tương quan, nhận thấy:
- Kết quả so sánh mực nước, lưu lượng và vận tốc tính toán so với thực đo
đều sai khác không đáng kể. Kết quả tính toán vào mùa khô tháng 4/2015 có chỉ
số Nash-Sutcliffe và hệ số tương quan cao hơn vào mùa mưa tháng 9/2015. Kết
quả so sánh giữa tính toán và thực đo tại trạm Hóa An vào tháng 9/2015 có chỉ số
NSE và hệ số tương quan thấp hơn so với tháng 4/2015, điều này có thể giải thích
là vào thời điểm đo đạc vào tháng 9/2015 có xuất hiện mưa tại nơi đo đạc.
- Với kết quả đạt được ở trên thể hiện rằng các giá trị vận tốc, lưu lượng và
mực nước được mô phỏng nhìn chung là rất tốt. Như vậy, từ các kết quả hiệu
chỉnh và kiểm định đạt được, ta nhận thấy các yếu tố thủy động lực học do mô
hình MIKE 11 mô phỏng rất phù hợp so với thực tế. Nên các thông số thủy động
lực học về độ nhám của mô hình và cách chỉnh pha, biên độ tại các biên lỏng tính
toán là hợp lý. Kết quả tính toán này sẽ xuất biên cho Mike 21 tại khu vực nghiên
cứu.
❖ Kết quả tính toán
- Kết quả tính toán thủy lực hiện trạng năm 2020 vào mùa kiệt cho thấy vận
tốc dòng chảy vào lúc triều xuống lớn hơn vận tốc dòng chảy vào lúc triều lên.
Vận tốc dòng chảy lớn nhất lúc triều lên và xuống nằm tại khu vực bị co hẹp tại
khu vực nghiên cứu. Đặc biệt là nhánh sông xung quanh khu vực đảo Phượng
Hoàng tại những chỗ uốn cong và tại hợp lưu sông.
0,6m/s
0,5-0,6m/s
Hình 3.9 Kết quả tính toán dòng chảy lúc triều lên tháng 4
Hình 3.10 Kết quả tính toán dòng chảy lúc triều xuống tháng 4
Hình 3.11 Kết quả tính toán dòng chảy lúc triều lên tháng 10
Hình 3.12 Kết quả tính toán dòng chảy lúc triều xuống tháng 10
Kết quả tính toán dòng chảy tại khu vực nghiên cứu vào mùa lũ tháng
10/2020 cho thấy vận tốc dòng chảy tương tự mùa khô, vận tốc dòng chảy lúc
triều lên vào mùa lũ nhỏ hơn so với mùa kiệt. Ngược lại, vận tốc dòng chảy lúc
triều xuống vào mùa lũ lớn hơn so với vận tốc dòng chảy lúc triều xuống vào mùa
kiệt, vận tốc cực đại vào mùa lũ khoảng 0,6-0,7 m/s tại đoạn co hẹp của vùng dự
án và hợp lưu của sông. Vận tốc tại khu vực ven bờ dự án lúc triều xuống cũng
đạt khoảng 0,3-0,4 m/s.
Kết quả tính toán lan bồi xói
Kết quả tính toán bồi xói tại khu vực dự án cho thấy diễn biến bồi xói giữa
mùa kiệt và mùa lũ không khác nhau nhiều. Khu vực xói lở chủ yếu nằm tại khu
vực co hẹp của sông và đoạn hợp lưu của sông với tốc độ xói khoảng
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Đầu tư Địa ốc NoVa Trang 124
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
0.004m/tháng, khu vực bồi hầu hết tại khu dự án nhưng không đáng kể (khoảng
0,004m/tháng).
Về dòng chảy: Vào mùa khô: Vận tốc dòng chảy tại khu vực dự án khi triều
lên (khoảng 0,7 – 0,8 m/s) lớn hơn so với lúc triều xuống (khoảng 0,4 – 0,6 m/s)
cả mùa kiệt lẫn mùa lũ. Vào mùa lũ, vận tốc dòng chảy lúc triều lên nhỏ hơn vận
tốc dòng chảy mùa kiệt lúc triều lên, còn lúc triều xuống, vận tốc dòng chảy mùa
lũ lớn hơn mùa kiệt.
- Về bồi xói: Khu vực xói lở chủ yếu nằm tại khu vực co hẹp của sông và tại
hợp lưu của sông với tốc độ xói khoảng (-0,004) – (-0,012) m/tháng, khu vực bồi
tại vùng có chiều rộng sông khá lớn nằm ở xung quanh đảo Phượng Hoàng của
khu vực dự án (khoảng 0,004m/tháng).
❖ Ngập úng:
Trong thời gian triển khai thi công xây dựng, vào mùa mưa đặc biệt là các
ngày mưa lớn, nếu không có biện pháp tiêu thoát nước mưa tốt, tắc nghẽn dòng
chảy sẽ dẫn đến tình trạng ngập úng khu vực.
Khi dự án triển khai san lấp mặt bằng và xây dựng theo từng khu vực, do
công tác san nền không thể tiến hành đồng đều, cùng lúc trên toàn diện tích khu
vực dự án, sẽ gây ra ngập úng cục bộ ở một số khu vực, khi đào hố móng công
trình ... Ngập úng cục bộ sẽ gây cản trở tiến độ thi công, chảy tràn nước mưa kéo
theo đất, bùn chảy tràn ra khu vực xung quanh
❖ Sụt lún, sạt lỡ
Sụp lún công trình có thể xảy ra khi đào móng sâu hoặc đào nền đất thi công
công trình ngầm trên nền đất yếu, nền đất gia cố không chắc chắn. Bên cạnh
nguyên nhân khách quan, sự cố sụt lún còn do yếu tố từ con người như:
- Thi công không đúng kỹ thuật đối với các công trình ngầm, sâu: việc thăm
dò, khảo sát địa chất khu vực dự án chưa lường hết được các thay đổi của tầng địa
chất dẫn đến giải pháp thiết kế, thi công đề xuất chưa phù hợp với thực tế. Thiết
kế không tuân thủ các quy phạm và quy định pháp luật đối với các công trình hạ
tầng kỹ thuật.
- Thi công không đúng trình tự theo thiết kế; gia cố bờ bao không phù hợp…
Sụt lún công trình làm ảnh hưởng đến tiến độ và chất lượng thi công công trình,
đặc biệt là nguyên nhân gây nên các tai nạn (sập công trình, dàn giáo) gây thiệt
hại về kinh tế và con người. Do đó, chủ dự án sẽ có các giải pháp cụ thể đối với
các sự cố này.
- Sự cố sạt lỡ, sụt lún công trình sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến tính mạng của
các hộ dân ở khu vực chịu sự cố, ảnh hưởng đến đời sống của người dân, làm suy
giảm chất lượng các công trình vật kiến trúc ở khu vực.
➢ Nguyên nhân do thiên tai, biến đổi khí hậu:
Nước thải thi công Bể lắng cát và tách dầu Tái sử dụng tưới
ẩm
Các loại cây lớn lấy gỗ sẽ được tận dụng hoàn toàn, bán cho các đơn vị thu
mua, cây tràm được tận dụng cho công tác thi công.
Cây dừa nước: chủ dự án sẽ thu gom, tập trung về một khu vực riêng, tận
dụng để lợp mái lán trại;
Các loại chất thải không thể tận thu và phần sinh khối dư thừa, bùn hữu cơ,
cỏ bụi,….Chủ đầu tư sẽ hợp đồng với đơn vị chức năng để thu gom, vận chuyển
và xử lý theo quy định. Chất thải được tập trung tại các bãi đất trống gần đường
giao thông để tiện việc thu gom và vận chuyển xử lý.
3.1.2.2.c. Chất thải xây dựng
- Chất thải rắn chủ yếu trong giai đoạn này bao gồm đất, cát, đá, coffa, sắt
thép... sẽ được tập trung tại bãi chứa tạm thời, bàn giao cho đơn vị có chức năng
thu gom hoặc tái sử dụng.
Đối với bùn nạo vét, cải tạo Rạch mương sẽ được thải tại các khu vực quy
hoạch cây xanh, công viên của dự án, phục vụ nhu cầu đất trồng cây của dự án.
Thực hiện theo hướng dẫn của Thông tư 08/2017/TT-BXD- Quy định về
Quản lý Chất thải rắn xây dựng
Hạn chế tối đa phát sinh chất thải trong thi công bằng việc tính toán hợp lý
nguyên vật liệu, giáo dục, tăng cường nhắc nhở công nhân ý thức tiết kiệm và thắt
chặt quản lý, giám sát công trình.
CO 0,00031 30
VOC 0,00008 -
Nhận xét: So sánh với QCVN 05:2013/BTNMT - Quy chuẩn quốc gia về chất
lượng không khí xung quanh (trung bình 1 giờ), nồng độ của các chất ô nhiễm
trong khói thải sinh ra từ quá trình đốt nhiên liệu của các phương tiện vận chuyển
đều nằm trong giới hạn cho phép. Tuy nhiên, chủ dự án sẽ áp dụng các biện pháp
thích hợp nhằm hạn chế tối đa tác động này. Các biện pháp giảm thiểu sẽ được
trình bày trong phần sau của báo cáo.
Hoạt động của dự án sẽ góp phần gia tăng mật độ giao thông tại khu vực ước tính
sơ bộ số lượng xe lưu thông trong giờ cao điểm như sau:
Bảng 3.30 Quy mô phương tiện giao thông dự án
Giai đoạn vận hành
STT
Phương tiện giao thông Định mức Số lượng
1 Quy mô số 6620 người, 1655 hộ trung bình 1 hộ 4 người
2 Xe máy 2 xe máy/ hộ 3310
3 Xe hơi 40 xe hơi/1000 dân 165
Hoạt động của các phương tiện giao thông sẽ làm phát sinh khí ô nhiễm có
chứa sản phẩm từ quá trình đốt nhiên liệu của các động cơ như NO X, SOX,
CO,VOC... các thành phần này tùy vào đặc tính mỗi loại mà tác động lên môi
trường và sức khỏe con người theo mỗi cách khác nhau. Ước tính tải lượng các
thành phần ô nhiễm do các phương tiện giao thông.
Chất thải rắn từ hoạt động sinh hoạt của khu dân cư: Có khoảng 6620 người,
lượng chất thải rắn trung bình lấy bằng 1,3 kg/người/ngày thì tổng lượng chất thải
sinh hoạt:
1,3 kg/người/ngày × 3680 người = 8606kg/ngày
Theo tài liệu dự án môi trường Việt Nam, chất thải rắn từ hoạt động sinh hoạt
của trung tâm dịch vụ, thương mại với tổng số khách vãng lai ước tính bằng ¼ số
cư dân cư toàn khu khoảng 6620 người/ngày có hệ số phát thải là 0,2
kg/người/ngày. Vậy khối lượng rác thải phát sinh từ khách vãng lai khoảng:
0,2 kg/người/ngày × 6620người = 1324 kg/ngày
Chất thải rắn từ khu công cộng ước tính bằng 10% dân số dự án lượng phát
sinh
1,3 kg/người/ngày × 662 người = 860,6 kg/ngày
+ Thành phần: chủ yếu của rác thải loại này là chất hữu cơ dễ phân hủy chiếm
65% còn lại là giấy các loại, nylon nhựa cao su, các loại bao bì, giấy, chai, thủy
tinh, vỏ lon nước giải khát, đồ hộp .... rác thải vô cơ và hữu cơ khó phân hủy.
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Đầu tư Địa ốc NoVa Trang 159
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
Lượng chất thải rắn sinh hoạt này nếu không được thu gom và xử lý thích
hợp thì chất thải rắn sinh hoạt sẽ gây ô nhiễm môi trường và làm mất vẻ đẹp cảnh
quan - thẩm mỹ đô thị.
Rác thải là môi trường sống của các côn trùng động vật gây bệnh cho con
người như chuột dán ruồi muỗi... do đó loại chất thải này cần được thu gom xử lý
theo định.
Rác đường phố
Thành phần rác đường phố có thể được miêu tả như sau:
- Chất hữu cơ: lá cây, cành cây, thực phẩm dư thừa, vỏ rau quả,…
- Các sản phẩm có nguồn gốc từ giấy: giấy, bao bìa thực phẩm, báo,…
- Chất vô cơ: đất cát, chất dẻo, PVC, thủy tinh,…
Hiện tại chưa có một tiêu chuẩn hay số liệu thống kê cụ thể nào về khối lượng
rác thải trên đường phố. Khối lượng rác phát sinh trên đường phố phụ thuộc vào
đặc điểm đường phố, điều kiện kinh tế xã hội của địa phương, lượt người lưu
thông trên đường và quan trọng nhất là ý thức của người đi đường. Tham khảo
tốc độ phát sinh rác đường phố tại quận Bình Tân (Tp.HCM) là 0,01
kg/m2.ngày.đêm (Centema, 2007) và diện tích đường giao thông 118.781,6 m2;
lượng rác đường phố phát sinh khoảng 1,187 tấn/ngày.
3.2.2.4. Tác động do chất thải nguy hại
Trong sinh hoạt đô thị cũng thường phát sinh chất thải nguy hại, tuy không
nhiều, nhưng nếu không có nhận thức và hiểu biết đầy đủ thì nó cũng là một nguy
cơ đối với sức khỏe cộng đồng. Các chất thải nguy hại phát sinh từ sinh hoạt và
thương mại đô thị thường là: các bao bì, chai lọ đựng thuốc diệt ruồi muỗi, diệt
chuột, ắc quy, pin hết hạn sử dụng,….
Thành phần chất thải rắn nguy hại của khu đô thị chủ yếu như bóng đèn huỳnh
quang, pin, ắc quy, dầu nhớt thải, vỏ bình xịt côn trùng, bao bì thuốc thú y, thuốc
sát trùng, dầu nhớt từ các phương tiện đi lại,…
Theo số liệu khảo sát thực tế tại các khu đô thị có quy mô hoạt động tương
tự, ước tính khối lượng chất thải nguy hại phát sinh tại Khu đô thị như sau:
Bảng 3.33 Dự báo lượng chất thải nguy hại phát sinh
Khối lượng Mã
TT Tên chất thải Trạng thái
(kg/năm) CTNH
Khối lượng Mã
TT Tên chất thải Trạng thái
(kg/năm) CTNH
Tác động:
- Chất thải nguy hại chứa các chất hoặc hợp chất có các đặc tính gây nguy
hại trực tiếp (dễ cháy, dễ nổ, làm ngộ độc, dễ ăn mòn, dễ lây nhiễm,…) và có thể
tương tác với các chất khác gây nguy hại tới môi trường và sức khỏe con người.
- Chất thải nguy hại thường có đặc tính là tồn tại lâu trong môi trường và khó
phân hủy, có khả năng tích lũy sinh học trong các nguồn nước, mô mỡ của động
vật gây ra hàng loạt các bệnh nguy hiểm đối với con người, phổ biến nhất là bệnh
ung thư.
Do đó, nếu không được thu gom và xử lý đúng theo quy định trước khi thải
bỏ sẽ gây ảnh hưởng rất lớn đến môi trường tiếp nhận cụ thể là môi trường đất,
môi trường nước và môi trường không khí. Do đó, việc lan truyền, ảnh hưởng các
thành phần nguy hại đến con người, động vật và thực vật là khó tránh khỏi. Ngoài
ra, sẽ gây nhiễm độc cho con người, động vật cũng như hệ thực vật nếu tiếp xúc
trực tiếp hoặc gián tiếp thông qua môi trường tiếp nhận.
Ô nhiễm bụi, khí thải từ máy phát điện dự phòng
Để đảm bảo cho quá trình sản xuất của công ty được liên tục trong trường hợp
mạng lưới điện chung có sự cố, công ty sẽ trang bị 2 máy phát điện dự phòng chạy
luân phiên bằng dầu DO với công suất 500 KVA mỗi giờ vận hành ở chế độ 75%
tải sẽ tiêu hao tổng cộng 69,2 lít nhiên liệu (khoảng 58,8 kg). Khi máy phát điện
hoạt động sẽ phát sinh khói thải chứa các thành phần ô nhiễm như bụi, SO2, NO2,
CO, … góp phần ô nhiễm môi trường không khí khu vực xung quanh
Trạm bơm
Hình 3.16 Hệ thống thu gom nước thải của phân khu 2
b) Biện pháp giảm thiểu ô nhiễm do nước thải sinh hoạt hoạt động thương
mại
Để kiểm soát ô nhiễm do nước thải phát sinh từ dự án, Chủ đầu tư sẽ thu gom
và về trạm bơm sau đó được về trạm xử lý tập trung của toàn khu theo quy hoạch
1/500 tại quyết định số 35/QĐ-UBND ngày 04 tháng 01 năm 2012 để xử lý đạt
Quy chuẩn kỹ thuật Quốc gia về Nước thải sinh hoạt – QCVN 14:2008/BTNMT,
cột A Cụ thể:
- Hệ thống thu gom nước thải: Nước thải từ nhà vệ sinh như: cầu tiêu, bồn
cầu, được xử lý sơ bộ bằng bể tự hoại của từng nhà biệt thự, đơn lập, biệt thự song
lập, khu thương mại cùng với nước thải nhà bếp, nước rửa tay, nước vệ sinh sàn
nhà. Tất cả được thu gom bằng Φ300 và dẫn vào trạm bơm số 5 sau đó dẫn về hệ
thống xử lý nước thải của Công ty cổ phần đầu tư và phát triển bất động sản Đại
Phát đề xuất xây dựng để xử lý nước thải cho toàn khu.
- Trách nhiệm trong việc vận hành hệ thống xử lý nước thải
- Công ty TNHH Phát triển Bất động sản An Khang; Công ty CP Đầu tư Địa
ốc No Va; Công ty TNHH Bất động sản Gia Đức; Công ty TNHH Đầu tư địa ốc
Thành Nhơn; Công ty CP Tập đoàn đầu tư địa ốc No Va
- Ký biên bản đấu nối nước thải với Công ty CP Đầu tư và Phát triển Bất
động sản Đại Phát về việc tiếp nhận và xử lý nước thải của khu đô thị dịch vụ
thương mại cao cấp cù lao Phước Hưng (kèm phụ lục báo cáo).
+ Bể tự hoại 3 ngăn sẽ thực hiện đồng thời 2 chức năng: lắng cặn và xử lý
sinh học chất hữu cơ. Trong khoảng thời gian chứa từ 6–8 tháng, cặn tươi sẽ bị
phân hủy sinh học trong điều kiện kỵ khí sinh gas và các chất vô cơ hòa tan. Tổng
số lượng bể tự hoại của toàn bộ dự án là 924bể (khu nhà ở thấp tầng 920 bể, mỗi
bể có thể tích là 0,6 m3, khu nhà ở cao tầng kết hợp thương mại là 1 bể mỗi bể có
thể tích 5 m3, khu vực trường học 01 bể, thể tích là 3 m3; khu vực đất thương mại
02 bể thể tích là 5 m3).
Hình 3.17 quy trình xử lý nước thải tập trung của toàn khu của công ty cổ
phần đầu tư Đại Phát
Xử lý sơ bộ
Chức năng: Loại bỏ các chất ô nhiễm: rác thải, chất rắn thô, dầu mỡ có
trong dòng thải.
Bể bơm đầu vào
Bể gom có nhiệm vụ thu gom nước thải từ mạng thoát nước thải trong khu
đô thị để từ đây nước thải sẽ được vận chuyển lên cụm bể xử lý phía sau.
Mương tách rác thô
Có những loại rác không những các công đoạn sau không xử lý được mà còn
gây tác động bất lợi đến các giai đoạn xử lý này, ví dụ như cành cây, lá cây, các
túi nilon (PE, PVC). Chúng có thể làm tắc đầu hút của bơm, giảm công suất xử lý
của hệ thống, hay gây cháy bơm…
Các quá trình xử lý này chủ yếu sử dụng các chủng vi sinh vật như: chủng
VSV Nitrosomonas, Nitrobacter, Bacteria...
Do yêu cầu công nghệ, nồng độ oxy hòa tan trong bể hiếu khí phải luôn
được giữ ổn định để cung cấp cho quá trình sinh tổng hợp các tế bào vi sinh, để
chuyển hóa tối đa tải lượng các chất ô nhiễm thành tế bào vi sinh vật.
Không khí cấp cho bể hiếu khí sẽ được cấp bởi máy thổi khí.
Bể hiếu khí sinh học 3/4 được bổ sung thêm hệ thống giá thể sinh học nhằm
tăng mật độ vi sinh trong bể và tăng thời gian lưu của vi sinh trong hệ thống sinh
học. Và, trên khối bể hiếu khí sinh học3/4, hệ thống cây địa phương đã được tuyển
chọn được sử dụng.
Bể xử lý sinh học thiếu khí sinh học 2 và bể xử lý sinh học hiếu khí sinh học
5/6
Kế tiếp sau bể xử lý hiếu khí sinh học3/4 là bể xử lý thiếu khí sinh học2 và bể
xử lý hiếu khí sinh học 5/6.
Bể xử lý thiếu khí sinh học 2 tiếp nhận nước thải chảy từ bể sinh học 3/4 và
một phần nước thải còn lại từ bể tách cát - dầu mỡ. Vai trò của các bể sinh học 2
và sinh học 5/6 tương tự với các bể sinh học 1 và sinh học 3/4.
Sau bể sinh học 5/6, nước thải chảy tràn sang bể lắng sinh học.
Phân loại
Chất thải nguy hại Chất thải rắn hữu cơ Chất thải rắn vô cơ
(rau, củ, vỏ trái cây…) (vỏ chai, lọ…)
Thùng chứa chất Thùng chứa CTR sinh Tái sử dung, tái chế
thải nguy hại hoạt hoặc chuyển giao cho
đơn vị có chức năng
- Phối hợp với các cơ quan chức năng kiểm soát chặt chẽ việc xây dựng cũng
như khai thác nước ngầm trong khu đô thị.
- Phối hợp với chủ đầu tư thứ cấp và các nhà thầu trong việc bảo hành, bảo
trì các công trình xây dựng
- Khi phát hiện sự cố sụt lún công trình, nhanh chóng thông báo với cơ quan
chức năng của địa phương để cùng tìm phương án ứng phó trên nguyên tắc đảm
bảo an toàn cho tính mạng và tài sản của người dân
- Dải đất ven Sông trong, chiều rộng trung bình khoảng 100m được bố trí
trồng cây xanh, tiểu cảnh, tiếp đến là lộ giới đường dọc sông, ngoài ra chiều cao
tối đa của các công trình gần sông (cách bờ sông hơn 1.000 m) đều dưới 5 tầng
(20 m) do đó sẽ phòng ngừa được tối đa nguy cơ sụt lún công trình.
❖ Biện pháp giảm thiểu sự cố hệ thống lạnh
Định kỳ kiểm tra bảo trì, bảo dưỡng thiết bị của hệ thống
Trang bị hệ thống cảnh báo tự động truyền tín hiệu về máy chủ khi xảy
ra sự cố
Thực hiện kiểm định hệ thống theo quy định
- Thành lập tổ bảo trì bảo dưỡng cho các tòa nhà, trung tâm thương mại
e) Các biện pháp giảm thiểu các hoạt động của Trạm xăng.
+ Giảm tác động do sự cố cháy nổ
Để đảm bảo an toàn PCCC khi Dự án đi vào hoạt động, song song với việc
chấp hành nghiêm ngặt các quy định an toàn PCCC, Dự án sẽ thực hiện các biện
pháp sau:
+ Niêm yết nội quy PCCC, biển cấm lửa, cấm hút thuốc ở các chân cầu thang.
+ Lắp đặt hệ thống báo cháy, chữa cháy tự động theo quy định.
+ Trang bị, lắp đặt các thiết bị phòng cháy chữa cháy.
+ Phòng chống sét: Lắp đặt hệ thống chống sét bao gồm kim thu sét, dây dẫn
sét, cọc tiếp đất và có kế hoạch kiểm tra hệ thống hàng năm.
3.4. Nhận xét về mức độ chi tiết, độ tin cậy của các kết quả đánh giá, dự báo
Các dự báo và đánh giá tác động xấu cũng như các rủi ro, sự cố môi trường
gây ra bởi hoạt động lắp đặt máy móc thiết bị và vận hành dự án được thực hiện
căn cứ vào các dữ liệu thu thập mang tính trung bình nhiều năm, các hệ số phát
thải được cập nhật, thống kê của quốc tế và trong nước liên quan đến ngành chế
sản xuất các loại sợi và kết quả đo đạc hiện trường. Đặc biệt, dữ liệu, số liệu đo
Chủ dự án: Công ty Cổ phần Đầu tư Địa ốc NoVa Trang 191
Báo cáo đánh giá tác động môi trường
đạc thực tế trong quá trình vận hành được tham khảo, sử dụng trong quá trình
đánh giá các tác động, đánh giá hiệu suất xử lý của các công trình bảo vệ môi
trường. Do đó, mức độ chi tiết và độ tin cậy của các đánh giá trong báo cáo có thể
đánh giá ở mức cao.
Các số liệu đo đạc hiện trường được thực hiện 1 lần, các số liệu thống kê của
các nghiên cứu trên thế giới được thực hiện tại các nước có điều kiện khác với
Việt Nam, do vậy, các dự báo mặc dù đã được định lượng khá nhiều nhưng mức
độ chính xác chỉ có thể ở mức khá.
1. Kết luận
Dự án Khu đô thị dịch vụ thương mai cấp cao Cù Lao Phước Hưng - phân
khu 2 của làm chủ đầu tư thuộc phường Tam Phước, thành phố Biên Hòa, tỉnh
Đồng Nai, với mong muốn góp phần thực hiện chủ trương chung của huyện về
việc phát triển nhà ở, đáp ứng nhu cầu nhà ở ngày càng tăng nhanh, góp phần cải
tạo cảnh quan đô thị trong khu vực, đồng thời tạo điều kiện thuận lợi cho địa
phương trong việc quản lý, xây dựng và nâng cấp đô thị theo quy hoạch đã được
phê duyệt.
Sự ra đời của dự án sẽ có những tác động tích cực nhưng bên cạnh đó cũng
có những tác động tiêu cực. Báo cáo đánh giá tác động môi trường của dự án “đã
nhận dạng và đánh giá hết các vấn đề tác động môi trường, những rủi ro sự cố
trong quá trình thực hiện dự án và cũng đã đề ra các giải pháp giảm thiểu. Ngoài
ra, một số nguồn thải phát sinh từ dự án không thể xử lý được như khí thải từ
phương tiện giao thông,...
1. Kiến nghị
Để dự án đi vào hoạt động có hiệu quả và mang lại những lợi ích phục vụ
cho sự phát triển kinh tế - xã hội chung của toàn tỉnh, chủ dự án có một số kiến
nghị sau:
Trên cơ sở phân tích ở những nội dung trên, chúng tôi rất mong Sở Tài
nguyên và Môi trường xem xét phê duyệt Báo cáo đánh giá tác động môi trường
của dự án “Khu đô thị dịch vụ thương mai cấp cao Cù Lao Phước Hưng - phân
khu 2 để dự án sớm đi vào hoạt động.
2. Cam kết
Quá trình thực hiện dự án “Khu đô thị dịch vụ thương mai cấp cao Cù Lao
Phước Hưng - phân khu 2”, thuộc Phường Tam Phước, thành phố Biên Hòa, tỉnh
Đồng Nai chắc chắn sẽ gây ra một số tác động trực tiếp và gián tiếp đến môi
trường khu vực dự án và khu vực xung quanh. Chủ dự án cam kết việc thực hiện
chương trình quản lý môi trường, chương trình giám sát môi trường như đã nêu
trong Chương 5 (bao gồm các tiêu chuẩn, quy chuẩn kỹ thuật môi trường mà dự
án bắt buộc phải áp dụng); tuân thủ các quy định chung về bảo vệ môi trường có
liên quan đến các giai đoạn của dự án, gồm:
- Cam kết thực hiện đúng và đầy đủ các quy định pháp luật liên quan:
uY BAft xHAx uAr.l ceNG HoA xA ngl cHU xcHil vrpr NAM
rixH oONc x.lt DQc l$p - Tg do - H4nh phfc
so,.()93 /eD-ITBND E6ng Nai, ngdy /J thdng,44ndm 2020
QTIYET DINII
Vd viQc ch6p thu$n chuy6n nhugng mQt phAn dg 6n Khu 116 thi dlch vU
thuong mpi cao cAp Ci lao Phufc Hung tgi phulng Tam Phu6,c, thirnh ph6
Bi6n Hda, tinh D6ng Nai (khu 2)
cdn c* Luqt Tii ch{rc chinh quyi, dla phtrong ngdy 19 thdng 6 ndm 2015;
Cdn cu LuQt s*a d(i, b6 sung mlt s6 diiu cfia Luqt Tii ch*c Chinh pht) vd
Luqt Tii chilrc chinh quyi, dia phuong ngdy 22 thdng I I ndm 2019;
Cdn cfi Ludt Nha d nsdy 25 thdng I I ndm 2014;
Cdn cft Luqt Kinh doanh biit dQng san ngdy 25 thdng I I ndm 2014;
cdn cfi Nshi dinh si! 76/20ts/ND-cp ngdy I0 thdng 9 ndm 2015 ct)a ,,'#
Chfnh phil quy dlnh chi fiilt thi hdnh mlt s6 diii ct)a LuQt Kinh doanh btit dqng
sdn;
{i;({
Cdn cth Nshi dinh sQ gg/2015/ND-CP ngdy 20 thdng I0 ndm 2015 ct)a \
Chinh phil quy dinh chi ttdt vd hudng ddn thi hdnh m6t s6 cliiu ct)a Luqt Nhd d;
Theo di nshi ctia Gidm diic sd xy
&tns tsi Bdo cdo s6 56g4/BC-sxD
ngdy 23 thdng 10 ndm 2020, Vdn bdn sd 6061/SXD-QLN-TTBDS ngdy I I thdng
II ndm2020.
QwfrD[r\H:
Didu 1. Ch6p thyAn viQc chuy6n nhuqng mQt phAn du 6n Khu dd thi dich
vp thuong mpi cao c6p Cu lao Phudc Hmg tpi phuong Tam phudc, thanh ph6
Bi€n Hda, tinh D6ng Nai
Jit Hgp t6c xdPich vp N6ng nghiQp vd Xdy dyng Long
Hmg cho C6ng ty Cd phen Ddu tu Dia 6c No va v6i cdc nQi dung chinh sau:
1. Quy m6 vd kiSt qui thgc hi6n cfia mQt phAn dg dn xin chuy6n nhugng
a) Quy m6 dAu tu xdy dwg cta todn b0 du rin: (theo euytit dinh s6 35/eD-
UBND ngey 04 thirrrg0l nim 2012 cta UBND tinh duyQt quy hopch chi ti6t xdy
dung t'i lq l/500 Khu d6 thi dich v.u thuong mai cao cApCir lao phudc Hmg t4i
xd Tam Phu6c (nay ld phuong Tam Phudc), thanh prro nicn Hda, tinh D6ng
Nai):
- TOn dy rln: Khu il6 thi dich vu thuong mai cao c6p cu lao phudc H.rng.
2
. ; Quy md sti dgng d6t: Khoeng 520.686,8 m2 tai vi tri khu e6t thuEc td ban
dd sd 6 dtr rin Khu d6 thi dic.h w thuong mai cao c6p cn lao phu6c H*g,
phymg Tam Phu6c, thirnh pno nicn Hda, tinh D6ng Nai 6rictr luc vd chuy6n
thitit kti khu d6t l6n b6n ao ai.a chfnh do vdn pnong o6ng ky d6t dai - Sd Tei
nguy6n vi M6i trudrng tinh D6ng Nai thgc. hiQn ngdy l l thring l0 ndm z0lg) ,
trong d6: D6t o (khoing 281.585,8 m2y;^d6t gido dul (kho6ng a.038,9 m\;66t
thuong m4i dfch vr,r (khoing9.47l,2 d6t itAu moi tra t6ng kg thuat (tram
^');
Bfs) Ghoang 151 m2); d{t cay xanh, m{t nudc - TDTT (khoang it.378,0'^r1;
ddt giao thdng (khoang 148.061,9 m2).
- Quy m6 ctdu tu x6y dpg: Theo euytit dinh s6 35/eE-UBND ngdy 04
th6ng 0l ndm 2012 cta UBND tinh duy6t .quy ho4ch chi tii5t xay dpg ry le
1/500 Khu d6 thi dich vp thuong mpi cao cdp Cir Lao phu6c Hmg tpi phuong
Tam Phu6c, thdnh phd Bi6n Hda, tinh Ddng Nai.
- Ti6n
dQ thgc hiQn dg rln:.Dd hoin t6t b6i thuong giai ph6ng mat bitrg,
6u99 ph6 duyQt guy ho4ch chi ti6t xgy dung r,i le t/500 va c6p bi6yihr-g nhan
quy€n sri dgng ddt d6i v6i 69 thira ddt vdi t6ng dign tfch khoing 295.246,9 m2.
2. B€n chuyi5n nhugng mQt phAn dU an
a) TOn doanh nghigp: Hgp t6c xd Dich vq Ndng nehigp vd Xdy dyng Long
H.mg.
. b) Dia chi: Khu Phu6c HAi, thi trdn Long Thenh, huygn Long Thenh, tinh
D6ng Nai.
t
^.i
c) Giay chimg nh0n ddng ky kinh doanh Hgp t6c xd: s6 4707H0013 do
Phong Tdi chinh K0 hopch - UBND huyQn Long Thenh c6p cho Hqp t6c xd Dich
3
vu Ndng nghicp vd X6y 4mg Long Hung tan aAu ngdy 20 thing I I ndm 2002,
thay d6i l6n thir 10 ngdy 09 th6ng 01 n[m 2013.
3. B€n nhan chuy6n nhuqng mQt phAn du rin
a) T6n doanh nghi-6p: Cdng ty C6 phen DAu tu Dia 6c No Va.
b) Dia chi: 315 Nam Ky Khdi Nghia, Phuong 07, Qu{n 3, Thenh pnO UO
Chi Minh.
c) Gi6y clrung nhAn d6tg ky doanh nghiQp: C6ng ty CO phan DAu tu Eia 6c
No Va, md s6 doanh nghjep: 0303579474 dlng ky latr dAu ngny 05 th6ng 11
ndm2004, d6ng ky thuy d6i mn thri 16 ngiy 16 th6ng 0l n[m 2018.
Di6u 2. Trong. thoi h4n 30 ngiy tC ttr ngey c6 quy6t dinh cho ph6p chuy6n
I A, r I
nhugng mQt phdn dp 6n cria Uy ban nhdn den tinh (theo Mdu s6 I I quy dinh tai
Phu luc ban hdnh kdm theo Nghi dinh s6 76l20l5lND-Cf ngdy 10 thang 9 ndm
2015 cta Chfnh phri quy dinh chi ti6t thi henh mQt s6 didu cria LuQt kinh doanh
b6t dQng sin), c6c bdn ph6i lrodn thdnh vip.c ky k6t hqrp ddng chuy6n nhugng vd
hodn thanh viQc -. ban giao ph6n
\ dg 5n chuy6n nhugng. Tru6c-khi lim thri tpc bdn
. ro rl "" ,,..,: i:" - .: .__-t
giao, chtr d6u tu chuy6n nhuqng ph6i thdng brlo bing vdn bin cho t6t cA khrich
hdng (n6u c6) vi th6ng bilo tr6n phuong tiQn thdng tin d4i chring tru6c 15 ngiy 1#.|\
oAN
(ft nhdt 03 sd li€n ti6p cta mQt td b6o ph6t henh tei dia phuong ho{c mQt ddi
truy6n hinh dia phuong ho{c Trung
.l- A. t ,'r
! uoxg vd trang th6ng tin diQn tft cria co quan
:
ffi st17
i"d
i
ddu m6i (n6u ^ c6) vO viQc chuyOn nhugng mQt phdn dU 6n, quy6n lgi cfia kh6ch .,;r, i -.G'
..t-f:r-i:l
r?
-SI,(RNfi
hattg vd c6c.b6n c6li6n quan.Trudrng hqp kh6ch huTtg ho4c c6c b6n c6 li6n quan .<tau.!J
|F-
c6 y ki6n v6 quy€n lgi cria minh li6n quan d6n phdn. dg 6n chuy6n nhugng thi
t
chu ddu tu chuy6n nhuqng c6 tr6ch nhiQm giAi quy6t theo quy dinh cta ph6p rIE r.|f
lupt tru6c khi ky hqrp d6ng chuydn nhugng.
Didu 3. Quydn vir nghia vg cia BGn chuy6n nhuqng (Hqp tic xfl Dich
vg N6ng nghiQp vir Xiy dgng Long Hwog)
1. Chuy6n giao quyAn vi nghia v9 cria minh aOi voi mQt phAn dg 6n cho
chu dAu tu nhar chuy6n nhuqng de ti6p tpc dAu tu xdy dUng U6t AOng sin d6
kinh doanh, trir c6c quy6n vi nghia vU de thUc hipn xong md kh6ng li€n quan
ct6n chri dAu tu nhan chuy6n nhugng vd tii5p Sc tri6n khai dU 6n;
o
Al I . ' t r^ r^ ,
2. Chuy€n giao h6 so li6n guan cho b€n nhAn chuy6n t*qng (c6 bi6n ban
bdn giao.kdm theo danh pUc hO so); th6ng b6o kip thdi, dAy dir, c6ng khai vd
gi6i quy6t thoa d6ng quy€"n, lqi ich hqp ph6p cta kh6ch hang vi c6c b€n li6n
quan d6n phdn dU rin chuydn nhugng;
3..PhOi hqp v6i b6n nh6n chuy,Sn nhugmg ldm thri tpc chuy6n quydn str
dung ddt cho b6n nhQn chuy€n nhugng theo quy dfnh cria ph6p lu4t vO ddt dai;
4. B6n chuy6n nhugng c6 quydn y6u cdu b€n nhdn chuytin nhugng ti6p tuc
al t | \ ? A , t i r ,t t,
ddu tu xAy dpg nhd 0, c6ng trinh xdy
^
dprg theo dirng ti6n dQ, quy ho4ch chi ti6t
xdy dpg ti le l/500 dd duo. c co quan c6 thAm quydn ph6 duyQt ctia dg iin; theo
d6i vd th6ng b6o kip thdi v6i co quan nhi nu6c c6 thAm quyAT ve nann vi vi
pham trong viQc st dUng ddt, ddu tu xdy dUng cta b6n nhQn chuyOn nhugng;
4
5. Thgc hiQn crlc nghia 4r tdi chfnh li6n quan d6n dU 6n vd c6c nghla vU tei
chinh phrlt sinh c6 li6n quan trong qu6 trinh chuy6n nhugng theo quy dinh cta
phrip luAt;
6. Cdc quy6n vd nghTa vg kh6c trong hgp d6ng chuy6n nhugng;
7. Thgc hiQn thri tpc didu chinh quytit dinh chir truong dAu tu theo quy dlnh
tpi Khoin 2 di6u 40 LuAt DAu tu.
,3. Doi vdi phAn diCn.tich klro*g 225.43g,g m2 kh6ng cdp giay chimg nhOn
911cn .sri dgng.<16t, bao gdm: o6t cay xanh mflt nu6c - mrr (rtoang 77 .3.7g,0
m2), ddt giao thdng (khoe.ng 14g.06l ,9 mr), nhd dAu tu c6 tr6ch nhiE* d6u iu
xdy dpng, hodn thiQn hg tAng k! thupt theo quy hopch xay dpg dugc duygt vd
bin giao cho dia phucrng quin ly, sti dUng;
4. Thuc hiQn kinh doanh dr,r 6n theo dring ti6n <lQ, ngi dung dg 6n d6 clugc
ph6 duyQt;
5. Thgc hi6n nghia vU tdi chfnh vdi Nhd nudc theo quy dlnh cria ph6p luat;
ffih,g hqp c6 ph6t sinh cdc nghia vu tdi chfnh kh6c li6n quan iten-ben nhan
chuyOn nhuqmg thi b6n nhan chuy6n nhugng thgc hiQn theo quy dfnh hiQn hanh;
2. Sd Kti hopch vd DAu tu chu tri huong d6.n Hgp tirc xdDich vq Nong
nghi€p vd Xdy dung Long
Y*g vd c6ng ry c6 phin DAu tu Dla 6c No va hodn
c6c ,lt ,t., ph6p lf vd dAu tu theo quy d!nh, trong d6 luu rd so6t t6ng mirc
fJ 1f
ddu tu cira phAn dien tfch chuy6n nhugmg vd phAn dign tfch con lgi d6m b6o phir
hgp, tham muu dd ru6t UBND tinh xem x6t.
3. S0 Tdi chfnh, Cpc thu6 tinh huong dT Hqp tric x5 Dich vp Ndng nghi€p
vd Xay dung Long Hurrg vd cdng ry c.o pha" Ddu tu Dla 6c No va tfiuc rrien
c6c nghia vp thu6, tdi chinh phat sinh
ln6u cO;.
5
Didu 6. Quy6t dinh niy c6 higu lyc thi henh tC ttr ngdy ky.
Di6u 7. Ch6nh Vdn phong UBND tinh, Gi6m d6c c6c Sol Xdy dpg, KiS
ho4ch vi DAu tu, Tdi !gu/6n vd MOi ffidog, Tdi chinh; Gj6m tt6c COng * tintt;
Cpc truong Cuc Thua5 tinh; Chir tich UBND thanh ptrii ni6n Hda, Chri tich
UBND phuong Tam. Phu6c, Hgp tric.xd Dich vp N6ng nghiQp vd Xdy dUng
Long H*g, Gi6m dtic C6ng ty C6 phan DAu tu Dia 6c No Va; Thri truon g t6"
don vi vi c6c c6 nh6n c6 li6n quan chiu tr6ch nhi€m thi henh Quytit dinh niy./.
UY BAN NUAN nAN ceNG HoA xA Hgl cu0 Ncnia vrET NAM
riNs DoNG NAr DOc l4p - TW do - Hanh phric
QUYET DINH
vii viQc ph6 duyQt NhiQm ru di6u chinh t6ng rh6 quy hogch ph6n khu
ri lC l/5.000 phan khu c4 theo quy ho4ch chung thirnh ptrii ni6n uaa
t4i xfl Long Hung vir mQt phAn phu'dng Tam phu6c, thinir ptrii ni6n uda
cdn c* LuQt Td chthc chinh quyin dia phuong ngdy 19 thdng 6 ndm 20.,5;
Cdn c* Ludt Sua d(i, b6 sung m6t s6 diiu cfia LuQt T6 ch*c Chinh pht) vd
Luqt Tii ch*c chinh quyin dia phuong ngdy 22 thdng I I ndm 2019;
Cdn c* LuQt Quy hoqch d6 thi ngdy 17 thdng 6 ndm 2009;
QUYET D!NH:
Didu 1. DuyQt NhiQm vu diAu chinh t6ng thi5 quy hoach ph6n khu lj' lQ
1/5.000 phdn khu C4 theo quy hopch chung thenh pno nien Hoa tai x6 Long
Hmg vd mQt phan phuong Tam Phu6c, thdnh pnO ni6n Hda vdi cdc n6i dung
chinh nhu sau:
1. Phamvi, ranh gi6i hp quy hopch
Pham vi nghiCn cr?u g6m toan bQ xd Long Hung vd mQt phan phuong Tam
Phu6c thuQc don vi henh chfnh thenh ph6 Bi6n Hda, c6 ranh gioi gicri han nhu sau:
2
a) Phia Bic : Giap song B6n Gd vd phan khu C2 tai phuong An Hoa.
b) Phia Nam : Gi6p sdng Vdm C{ii Sirt vd s6ng Trong vd ph6n khu C I tai
phucrng Tam Phu6c.
c) Phia Tdy : Gi6p s6ng D6ng Nai ve thenh pfrO UO Chf Minh.
d) Phia D6ng : GiSp s6ng B6n G6, song Giira, s6ng Bu6ng, s6ng Trong vd
phAn khu C3 tai phudrng Phu6c Tdn.
. - Xitc dinh khung ktit c6u hp tAng xd hQi vd hp tAng ky thupt cl6ng b9, khop
:.,^.,4 ,
n6i hq th6ng h4 tdng k! thupt cfia c6c dp rin tr6n dia bdn. EE xudt c6c hang muc
rru tiOn dAu tu vd ngu6n lgc thgc hi6n.
- X6c dinh nguydn tic, y€u cAu t6 chfc kh6ng gian ki6n truc cinh quan cho
c6c khu chric ning, ctic tryc dulng chinh, c5c trgc kh6ng gian cinh quan, khu
trung tdm lam co sd t6 chqc lflp quy ho4ch chi ti6t, dr;6n dAu tu trong khu,ru..
A.
- ^l
E€ xudt qqy dinh quin ly x6y dqng theo dd 6n quy hoach ph6n khu, ldm
co so l{p quy ch6 quin ly quy hoach, ki€n truc, c6c quy hopch chi titit vd dg 6n
.:
dAu tu theo quy dinh, ldm ccv sd d€ c6c cdp chfnh quy6n dia phucrng vd co quan
quin ly ddu tu xAy dgng theo quy hopch dugc duyQt.
b) Tfnh ch6t, chtc ndng
3
Ld phdn khu thinh phdn phia Ddng Nam cria khu dd thi phia Tdy ducrng
-.
cao t6c Bi€n Hoa - Vlng Tdu, d6ng vai trd dac biQt quan trgng trong vi€c thyc
hiQn mpc ti€u, ph6t tri6n v6 c6nh quan, m6i trudng, thich img bi6n d6i khi hflu.
.) , '
- Ld mQt phAn trong chu6i khu vpc cAnh quan ven s6ng D6ng Nai.
- Todn bq ph6n khu dugc diu tu ph6t tri6n m6i v6i mat d0 cao, d6p img
nhu cAu nhd d, c6c hogt dQng thuong m4i, dich vu ve du lich v6i hQ th6ng hp
tAng ky thuQt, h4 tAng xi hQi hod"n chinh d6ng bQ, gin k6t vOi c6c khu vgc ldn
cfln, dAm b6o c6c y€u cdu phrit tri€n bdn virng.
- C6 vai tro di6m nh6n trong viQc xdy dgng hinh anh hi€n clai ctia d6 th!
Bi6n Hda trong qua c6c cpm cdng trinh ki6n truc cao tdng vd tpp trung ciic ho4t
dQng tf**g mgi, dich vp; nhdr.6... dan xen v6i c6c khu vyc dich vr,r du lfch, th6
dgc thd thao, vui choi gi6i tri gin vdi cd,nh quan sdng nu6c
- Ld mQt quy ho4ch phdn khu hodn chinh ne th6ng fu tAng k! thu4t, h4
.). - i ^. ,L- i , r r ^ "e
tdng x5"h0i, tg chfc kh6ng gian cinh quan ki6n truc, t4o sy k6t n6i trong quy
hopch t6ng th€ c0a thirnh phd Bi€n Hda.
4. NQi dung lflp quy hopch
a) Phdn tich d6nh gi| c6c tti6u kiQn tg nhi6n vd hiQn trpng khu vgc lQp quy
hopch
- Thu thqp sO liQu, tdi liQu cap nh4t vdo dO 6n.
- Kh6o s6t do dac hign tr4ng vir nghiOn cftu. d6nh gi6 di€u kipn tU nhi6n,
thpc trpng ph6t tri6n kinh t€, vdn h6a xd hQi, ddn s6 vd lao dQng tai dia phuong.
- Phdn tfch d6nh gi5 m6i li6n h0 dtg, x6cctinh v! tri khu vgc l{p quy
.:.
hopch trong t6ng th6 thanh phd Bi6n Hda vir c6c ph6n khu l6n cQn theo quy
hopch chung.
-Phdn tfch dSnh gi6 hiQn trqng gdm: HiQn tr4ng sri dpng d6t, hiQn trpng
ki6n truc cinh quan, hiQn tr4ng xdy dpg, co sd hq tdng xd hQi (nhd d, c6ng ttjnh
hdnh chinh, vdn h6a, y t€, thucrng m4i, gi6o dgc, t6n gi6o tin ngu0ng...), h4 t6ng
ky thuat vh vQ sinh m6i trudrng, hiQn trpng d6n cu, xd hQi...
b) Quy ho4ch t6ng mdt beng su dpng d6t
- Tinh to6n lpi c6c chi ti6u d6t dAm b6o d6p ung theo c6c quy dfnh hiQn
hinh, tang hiQu qui sir dUng ddt, tQn dUng hiQu qui qu! d6t d€ phSt tri6n ti€m
nbng d6 thi.
- Ri so6t c6c phpm vi dAn cu hiQn hiQn hiru t4p trung d6ng, nghi€n ct?u d€
xudt quy hopch c6c khu vuc ndy theo huong c6i t4o chinh trang vir dg trir phat
tri6n dO thi nhim cp th6 h6a tinh thAn chi dpo ctra Ph6 Tht tucmg Thulng trgc
Truong Hoa Binh, Ban Thuong vq Tinh rhy vir UBND tinh.
-X6c itinh c6c khu chric ndng trong khu vgc quy ho4ch:
4
+ X6c dinh chi-r]er.ry dung d6t quy hoach d6 thi vd mqt dQ xay dpg, ting
rto: h--..:5 dung d6t, ting cao cOng^trinh ooi tr-g o pho, trr"*g
:y "oi trinh ngAm (n6u lui c6ng
trinh d6i v6i ttmg truc dubng, vf tri quy m6 cdc c6ng c6).
+ Xric dlnh nguy6n t6c ydu cAu t6 chirc kh6ng gian kii5n truc c6nh quan
d6i
voi ttmg khu chric lSrgl truc ducrng chinh, kh6ng gian m6, di6m nh'6n, khu
trung tAm, khu b6o t6n (ntiu co).
c) Quy hoach hQ thdng ha tAng k! thupt d6 thi
- HQ th6ng hp tdng k! thu4t d6 thi ph6i duqc bd tri d6n mang lu6i ducrng
khu vgc vd dap rmg nhirng mpc ti6u ph6t tri6n, nhu cAu srJr dpng,-d6m bno m!
quan, an todn vd vQ sinh mdi trucmg cria thdnh ph6.
- Dinh hu6ng ph6t tri6n hQ k! thuft phai phu hop v6.i quy
t!6ng ha tA.ns
chung cria thdnh pnO ni6n Hoa nhu f.Ct HQ th6ng ducrng giao th6ng,
lt:u:l "Oi h6 tnon!'.6p oigi, rrQ
hQ th6ng cap tho6t nu6c, hQ th6ng xir ly nucic thai,
thSn!
th6ng tin li6n lac.
- Chu6n bi d6t x6y dpg: X6c dinh c6t xdy dpg AOi vOi ttmg d phd, phu
hgp v6i quy hogch chung, thi6t kC san nCn, dd xudt c6c giiri ph5p tho6t nuoc
mua: luu v.uc vd huong tho6t nu6c...
- Giao thdng:
+ Tfnh to6n d6n mAng lu6i ducxrg khu vgc, dA xu6t .ri6c tinh torin
cric chi
ti6u quy ho4ch ki6n truc cfrng du-o. c nghictr ct?u d6n c6c 6 quyhopch.
+ Gifr nguy?l hQ th6ng duo-ns giao th6ng d6. th!.chinh theo quy hoach dd
dugc ph6 duyQt, b6 sung th6m c6c hu6ng tuytin tet nOi t6ng kh6 titip cpn,
thudn tiQn trong vi6c di chuy6n gifra c6c khu chric ndng. "i"g
+ Khai th6c tuy6n giao rh6ng dudrng th[y: Doc s6ng D6ng Nai, s6ng
B6n
Giira, rach L6i Neuy0t, .pcntayN*u-o"a aio
tmg :.:::llLi:'6:e
9--i nhu cdu v6n chuy€n?J9F,
hung'9F
h6a, hdnh khrlch vd du l!ch.
h6a, du lich,... theo quy hopch tr6n co so th6a thu4n vdi c6pF6 tri Lric btin hdng
tham quy€n theo
quy dinh cira ngdnh giao thdng.
- cap nudc: X6c dinh trg,.riin. c6p
1u6c, vi tri, quy m6 g6ng trinh nhd m6y, "
tram bom nu6c, m?ng lu6i dudrng 6trg c6p nudc vd c6c tirOng tO t
ittr,rat chi ti6t.
: !6p.diQn: X6c dlnli ngu6n c6p ctiQn, .9rg s.,at ud nhu c6u phu t6i, vi tri
tr4m bi6n 6p: lu6i dulng ddy trung th6, h4 thc, dA xuat cilc'gi6i ph6p v6
Tl"g
chi6u sang d6 thi.
- Th6ng tin li6n lac: X6c dlnh nhu cAu vd mang ludi th6ng tin li6n lac.
- Thorit nu6c thAi vd vQ sinh m6i trudng:
+ X6c dfnh t61S lugng nu6c th6i vd r6c thti, c6c giai ph6p tho6t nu6c
chinh, ngu6n tiep nhgn, mang ludi thorit nu6c, vi tri, quy m6 c6c c6ng trinh
xfr
l;i nu6c thii, ch6t th6i vd cac giai ph6p brio vQ m6i truong.
+ Nghia trang: Tudn thri theo quy hoach hQ th6ng
nghia trang cfia tinh.
5
,2 + COP nhdt c6c dr,r 6n dugc ph6 duy$t cfrng nhu c5c khu ddn cu d6 vd dang
tri6n khai thr,rc hiQn tr€n dia bdn phdn khu C4.
b
+ PhAn dqt quy ho4ch ngin han d6n ndm 2030 vd ddi han d6n ndm 2050.
Trong giai dopn ngdn hpn girip cho dia phugng thdo gd nhfrtrg kh6 khdn vd x6y
dulg, gifp.
xuAt mQt sd "hiS
quydn qury ly do thi. Nh6n manh ti6n trinh tu c6i tpo vd d-d
di6m chi tao chi6n lugc. Giai do4n dii h4n d6n nim 2030, x6y dpg
co sd lf lufln, chuAn bi cho viQc xdy dwg ph6t tri6n d6 thi cho ttmg khu vgc.
5. Cdc chi ti6u rip dung cho cld 6n
v
Phu hqp dinh huong di6u chinh quy hopch chung thenh pnO nien Hod d6n
ndm 2030, tdm nhin d6n 2050:
a) Chi ti6u quy hogch sri dung d6t
- Chi ti6u d6t d6n dpng 65 - 80 m2lngudi.
+D6to 40 - 50 m2lngudi.
+ Cdy xanh c6ng vi€n 08 - 12 m2lngudi.
+ Cdng trinh c6ng cOng dich vp : 06.- l0 m2lngudi (trong d6, qu! d6t c6ng
trinh gi6o dpc ph6i dim b6Lo chi ti6u t6i thi6u 2,2 mzlnguoi).
+ Giao th6ng 08 - l2 m2lnguoi.
b) Chi ti6u kinh t6 ky rhupt
- Ti6u chuAn c6p ctiQn 2.100 kwh/nguoi.ndm.
- Ti6u chu6n c6p nudc 120 - 180 litlngucri/ngd.
- Ti6u chuAn r6c thii 1,3kg/ngudilngiry.
- Ti6u chuAn thorit nu6c l00%o nudc c6p.
6
6. Thanh phAn h6 so
Hd so trinh duyQt chinh thirc cAn thgc hi€n theo n6i dung Lupt Quy hopch
d6 thi, LuAt Lu4t sria d6i, b6 sung mQt s6 didu ctia 37 LuQtc6 li6n quan d6n quy
ho4ch ngey 20 th6ng 1l ndm 2018, Neh! dinh sO 3712010/NID-CP ngay 07 thSng
4 ndm 2010 cira chinh phu vii quy ho4ch d6 thi, Nghi dinh s6 7z/,0194{D-cP
ngiry 30 th6ng 8 ndm 2019 cria Chinh phi v6 sua d6i, b6 sung mQt s6 diAu cira
Nghi dinh s6 37l20l0ND-CP ngdy 07 th6ng 4 ndm 2.010 ud lpp, thAm dfnh, ph€
duyQt vd quin ly quy hoach dO thi vd Nghi dinh s6 44120154{D-CP ngdy 06
thrlng 5 ndm 2015 quy dlnh chi ti6t mQt s6 nQi dung vd quy hoqch x6y d1mg,
Th6ng tu s6 1212016/TT-BXD ngAy 29 thdng 6 ndm 2016 cria 86 truong BQ
XAy dpg quy dinh vE hd so cira nhi6m vU vd do rin quy ho4ch xdy dpg dng,
quy ho4ch dd thi vd quy ho4ch xdy dpg khu chfc ndng ddc thu vd c6c quy dinh
khric c6 li6n quan.
7. f 6 chftc thuc hi€n
.;.
a) Eon vi t6 chfc lQp quy hoach: UBND thenh ph6 Bi€n Hda.
b) Dcrn v! tu v6n lap quy hoach: T6 chfc ctdu thAu theo quy dinh.
c) Thoi gian l4p vd trinh duyQt d6 6n quy hopch: 09 th6ng tt khi nhipm vU
quy hopch dugc phd duyQt.
Di6u 2. Quytit dinh ndy c6 hiQu lgc thi hanh tciS ttr ngdy ky.
Di6u 3. Ch6nh Vdn phdng LIBND tinh, Girim ddc c6c So: Xdy dpg, Kt5
ho4ch vd EAu tu, Tiri nguy€n vd M6i trudrng, Tdi chinh, Giao thdng Vgn tii,
C6ng Thuong, Thdng tin vd TruyAn th6ng; Chir tich UBND thanh ptrti ni6n
Hda, Chu tich UBND phuong Tam Phudc, Chir tich UBND x5 Long Htmg; Thu
trucnrg c6c dcm vi vir cdrc c6 nh6n c6 li6n quan chiu tr6ch nhiQm thi henh Quy6t
dinh nay./.tt--
z'