Professional Documents
Culture Documents
1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PGTP (1)
1 GIỚI THIỆU CHUNG VỀ PGTP (1)
Mmo6nmo6nmm
FOOD ADDITIVES
PHỤ GIA THỰC PHẨM
1
LEARNING OUTCOMES
Kiến thức:
Khái quát được các nhóm chất phụ gia
sử dụng trong thực phẩm.
Trình bày được mục đích sử dụng của
các nhóm chất phụ gia.
Phân biệt được sự khác nhau của các
nhóm chất phụ gia
Trình bày được các yếu tố gây độc hại
của các chất phụ gia thực phẩm.
2
LEARNING OUTCOMES
Kỹ năng
Sử dụng được các chất phụ gia một
cách có hiệu quả trong bảo quản, chế
biến và lưu thông sản phẩm trên thị
trường.
Sử dụng đúng các chất phụ gia được
phép sử dụng theo quy định của Bộ Y tế.
3
LEARNING OUTCOMES
Thái độ
Có ý thức về việc sử dụng các chất phụ
gia một cách an toàn, không gây độc
hại cho người tiêu dùng trong quá trình
chế biến, bảo quản và lưu thông sản
phẩm trên thị trường.
4
Kế hoạch kiểm tra đánh giá
Điểm quá trình:
Điểm danh 10%:
Tham dự tất cả các buổi học: 6
Bài kiểm tra tự luận 30 phút tại lớp (20% điểm quá trình – được
sử dụng tài liệu)
Semina: 30% điểm quá trình
Điểm cuối học kỳ: 50%
Trắc nghiệm khách quan
Thời gian làm bài: 45 phút
Số lượng câu hỏi: 60 câu
Không được phép sử dụng tài liệu
5
Đề tài thuyết trình
1. Tìm hiểu về các phụ gia sử dụng trong nhóm sản phẩm bánh
cake
2. Tìm hiểu về các phụ gia sử dụng trong nhóm sản phẩm kẹo
(trừ kẹo chocolate)
3. Tìm hiểu về các phụ gia sử dụng trong nhóm sản phẩm sữa
4. Tìm hiểu về các phụ gia sử dụng trong nhóm sản phẩm nước
giải khát (trừ sữa, rượu, bia và đồ uống có lên men).
5. Tìm hiểu về các phụ gia sử dụng trong nhóm sản phẩm mì
6. Tìm hiểu về các phụ gia sử dụng trong nhóm sản phẩm từ thịt
7. Tìm hiểu về các phụ gia sử dụng trong nhóm sản phẩm từ cá
8. Tìm hiểu về các phụ gia sử dụng trong nhóm sản phẩm trà, cà
phê
9. Tìm hiểu về các phụ gia sử dụng trong nhóm sản phẩm ca
6
cao và chocolate
Đề tài thuyết trình
10. Tìm hiểu về các phụ gia sử dụng trong nhóm sản phẩm bánh
canh, bún, phở
11. Tìm hiểu về các phụ gia sử dụng trong nhóm sản phẩm bánh
mì.
12. Tìm hiểu về các phụ gia sử dụng trong nhóm sản phẩm bột
dinh dưỡng
13. Tìm hiểu về các phụ gia sử dụng trong nhóm sản phẩm rượu,
bia và đồ uống có lên men.
7
CHAPTER 1:
8
MỤC TIÊU BÀI HỌC
Trình bày được quy định sử dụng phụ
gia thực phẩm theo Codex và Việt Nam
Sử dụng được danh mục phụ gia thực
phẩm.
Xác định được INS,tên,liều sử dụng tối
đa trong sản phẩm (ML) của các chất
phụ gia
Nhận thức đúng đắn về việc sử dụng
phụ gia trong sản xuất thực phẩm.
9
INTRODUCTION TO FOOD ADDITIVES
Thnahpha62n
Food additives ? 10
Định nghĩa về phụ gia thực phẩm
“Phụ gia thực phẩm là những chất không có dinh dưỡng được thêm vào
một cách có chủ ý với số lượng nhỏ để cải thiện ngoại quan sản phẩm,
hương vị, cấu trúc và đặc tính bảo quản. Không bao gồm các chất bổ
sung dinh dưỡng và các chất phụ gia không có chủ ý” (FAO/WHO)
“Phụ gia thực phẩm là chất thường không được tiêu thụ như một loại
thực phẩm và không được sử dụng thông thường như một thành phần
đặc trưng của thực phẩm, cho dù nó có giá trị dinh dưỡng hay không,
việc bổ sung có chủ địch chất đó vào thực phẩm vì mục đích công nghệ
(bao gồm cả cảm quan) trong sản xuất, gia công, pha chế, xử lý, đóng
gói, đóng gói…” (CODEX)
11
Định nghĩa về phụ gia thực phẩm
12
Mục đích sử dụng PGTP
14
Các loại phụ gia thực phẩm thông thường
1. Chất điều chỉnh độ acid 12. Chất làm bóng
2. Chất điều vị 13. Chất tạo đặc
3. Chất ổn định 14. Chất làm ẩm
4. Chất bảo quản 15. Chất làm rắn chắc
5. Chất chống đông vón 16. Chất nhũ hoá
6. Chất chống oxy hoá 17. Phẩm màu
7. Chất chống tạo bọt 18. Chất tạo bọt
8. Chất độn 19. Chất tạo phức KLoại
9. Chất ngọt tổng hợp 20. Chất xử lý bột
10. Chế phẩm tinh bột 21. Hương liệu
11. Enzyme
15
Tầm quan trọng của việc sử dụng PGTP
16
Tầm quan trọng của việc sử dụng PGTP
1. Góp phần điều hoà nguồn nguyên liệu cho các nhà máy sản xuất
thực phẩm
2. Tạo sự dễ dàng trong sản xuất, chế biến thực phẩm và làm tăng
giá trị thương phẩm trên thị trường. Sản phẩm được phân phối
rộng rãi toàn cầu
4. Tạo được nhiều sản phẩm phù hợp với sở thích và khẩu vị của
người tiêu dùng . Thoả mãn thị hiếu ngày càng cao của người tiêu
dung, góp phần đa dạng hoá sản phẩm
5. Giữ được chất lượng toàn vẹn của thực phẩm cho tới khi sử dụng
Sử dụng phụ gia thực phẩm không đúng liều lượng, chủng loại
nhất là phụ gia không cho phép dùng trong thực phẩm sẽ gây hại
cho sức khoẻ:
Gây ngộ độc cấp tính: Nếu dùng quá liều cho phép
Gây ngộ độc mạn tính: dù dùng liều lượng nhỏ, thường xuyên,
liên tục, một chất phụ gia thực phẩm tích luỹ trong cơ thể, gây tổn
thương lâu dài.
Nguy cơ gây hình thành khối u, ung thư đột biến gen, quái thai,
nhất là các chất phụ gia tổng hợp.
Nguy cơ ảnh hưởng chất lượng thực phẩm: phá huỷ các chất
dinh dưỡng, vitamin....
19
Phụ gia thực phẩm
Phụ gia thực phẩm KHÔNG được phép sử dụng:
I. Chỉ được phép sản xuất, nhập khẩu, kinh doanh tại thị trường Việt
Nam các phụ gia thực phẩm trong “ DANH MỤC” và phải được
chứng nhận phù hợp tiêu chuẩn CLVSATTP bởi cơ quan có thẩm
quyền.
II. Việc sử dụng phụ gia thực phẩm trong danh mục sản xuất chế
biến, xử lý, bảo quản, bao gói; và vận chuyển thực phẩm phải
thực hiện theo “Qui định về chất lượng VSATTP của Bộ Y tế”.
21
Việc sử dụng PGTP trong danh mục phải đảm bảo:
1. Đúng đối tượng thực phẩm và liều lượng không vượt quá giới hạn
an toàn cho phép.
2. Đáp ứng yêu cầu kỹ thuật, vệ sinh an toàn qui định cho mỗi chất
phụ gia.
3. Không làm biến đổi bản chất, thuộc tính tự nhiên của thực phẩm.
Các chất phụ gia thực phẩm trong Danh mục lưu thông trên thị trường
phải có nhãn với đầy đủ các nội dung theo qui đinh.
22
Việc sử dụng PGTP trong danh mục phải đảm bảo
Yêu cầu đối với cơ sở sản xuất, chế biến thực phẩm: Trước khi sử dụng
2. Giới hạn sử dụng cho phép của chất phụ gia đó với loại thực
3. Phụ gia đó có phải dùng cho thực phẩm hay không? Có đảm bảo
các qui định về chất lượng VSAT bao gói, ghi nhãn theo qui định
Enzymes, 2.70%
Acid, 21.50%
Các chất khác,
38.30%
24
Quản lý PGTP
Tổng quan về Codex và JECFA
Codex: Codex Alimentarius Commission (CAC) – Uỷ ban tiêu chuẩn
hoá thực phẩm quốc tế. Được 2 tổ chức FAO và WHO thành lập vào
năm 1963.
Mục tiêu:
Bảo vệ sức khoẻ người tiêu dùng toàn thế giới.
Thúc đẩy thương mại, tạo các chuẩn mực, công bằng, thương mại
lương thực và thực phẩm trên toàn thế giới
25
Nhiệm vụ vủa CAC
Ban hành các tiêu chuẩn thực phẩm, danh mục các PGTP sử dụng
an toàn
Ban hành các hướng dẫn thực hiện ATTP cho các hoạt động sản
xuất, bảo quản, lưu thông, phân phối thực phẩm trên toàn thế giới
Hướng dẫn ATTP gồm: an toàn vi sinh vật, an toàn thuốc kháng
sinh, thuốc BVTV, hoá chất, độc tố, và PGTP
Xem xét, đánh giá, và khuyến cáo việc sử dụng PGTP mới đạt yêu
cầu an toàn cho sức khoẻ
Soát xét, đánh giá, và khuyến cáo loại bỏ các PGTP có bằng chứng
khoa học về sự không an toàn cho sức khoẻ
26
Codex regulations on food additives & label
JECFA Evaluation
INS System JECFA ADI
eWorking Groups
Technological Exposure Assessment
Justification (JECFA or Annex A)
28
JECFA
(JECFA): Uỷ ban chuyên gia về phụ gia thực phẩm của FAO và WHO
Xem xét, nghiên cứu, đánh giá các nguy cơ, độc tính ATTP của các
Đưa ra các kết quả, khuyến cáo, hướng dẫn sử dụng PGTP
CAC dựa và các thông tin của JECFA, sẽ xây dựng và tiêu chuẩn và
29
JECFA
Phụ lục A là hướng dẫn để xem xét mức sử dụng tối đa đối với các chất
Phụ lục B là danh sách hệ thống phân loại thực phẩm được sử dụng để
phát triển và sắp xếp các Bảng 1, 2 và 3 của tiêu chuẩn. Mô tả cho từng
danh mục thực phẩm và danh mục phụ cũng được cung cấp.
Phụ lục C là tài liệu tham khảo chéo của hệ thống phân loại thực phẩm và
30
• Table 1: List of adopted food additive provisions
sorted alphabetically by additive name
. 13
Tổng quan về FDA
FDA giám sát các vấn đề về an toàn thực phẩm, dược phẩm, mỹ
phẩm trong lãnh thổ Hoa Kỳ
Nhiệm vụ:
Xây dựng các tiêu chuẩn, quy chuẩn, các phương pháp đánh
giá thực phẩm, mỹ phẩm, dược phẩm và PGTP
Đánh giá và chứng nhận tính an toàn của nguồn cung cấp thực
phẩm, PGTP, được sản xuất, nhập khẩu vào lãnh thổ của Mỹ
33
Sự khác biệt giữa Codex và FDA
Trong một vài trường hợp có sự khác biệt giữa Codex và FDA:
Khác biệt về cách phân loại các nhóm thực phẩm và PGTP
Khác biệt các tiêu chuẩn và phương pháp đánh giá tính an toàn của
thực phẩm và PGTP
Hầu hết các trường hợp khác, thì hai tôt chức này vẫn sử dụng và
tham khảo các công trình và kết quả của nhau
34
Quy định cách đánh mã quốc tế về PGTP
35
Quy định cách đánh mã quốc tế về PGTP
FD&C (Food Drug and Cosmetic): ký hiệu áp dụng cho màu thực
phẩm tổng hợp, được FDA cho phép sử dụng
Ví dụ: Tartrazine: FD&C Yellow No.5
36
Quy định cách đánh mã quốc tế về PGTP
Các hợp chất hoá học hay nguyên tố, polymer, các chuỗi sinh học,
các hỗn hợp, hợp kim (PGTP: có thể nằm trong những nhóm này)
có số CAS riêng biệt.
Các tiêu chuẩn, hướng dẫn liên quan đến việc sử dụng PGTP tại
Việt Nam tham khảo chủ yếu từ Codex (CAC)
Hiện nay, Việt Nam đang sử dụng “ Danh mục các chất PGTP sử
dụng trong thực phẩm” ban hành kèm theo Thông tư số 24/2019/TT-
BYT ngày 30/8/2019. Quy định các PGTP được phép sử dụng trên
lãnh thổ VN, gồm thực phẩm có chứa PGTP và PGTP nhập khẩu
38
Quản lý PGTP ở Việt Nam (tt)
Quy định này bắt buộc áp dụng với các tổ chức cá nhân sản xuất,
chế biến, bảo quản, bao gói và vận chuyển thực phẩm, kinh doanh
thực phẩm và PGTP
Khi cần nhập khẩu sử dụng PGTP ngoài danh mục nêu trên các tổ
chức phải:
Cục QLATVSTP sẽ xem xét, đối chiếu với danh mục các tổ chức
quốc tế: Codex, FDA
Nếu phù hợp, Cục QLATVSTP có thể cấp phép cho sử dụng
39
Tóm lại: Đặc điểm của phụ gia thực phẩm
PGTP tồn tại trong thực phẩm như một thành phần của thực phẩm,
với một giới hạn tối đa cho phép đã được quy định nghiêm ngặt
Liều lượng sử dụng trong thực phẩm được nghiên cứu, sửa đổi,
cập nhật liên tục để đảm bảo an toàn cho người sử dụng thực phẩm
40
Tóm lại: Đặc điểm của phụ gia thực phẩm (tt)
PGTP được sử dụng trong hầu hết các sản phẩm thực phẩm, nhiều
chất tạo vị, gia vị sử dụng trong bữa ăn hằng ngày cũng là PGTP
Nghĩa hẹp: các loại có liên quan đến tính an toàn, cần được quy định, giám sát
(trong danh mục PGTP)
Từ trước tới nay, tồn tại nhiều tranh cãi về tính an toàn, liều lượng
giới hạn sử dụng của một số loại phụ gia thực phẩm
Khoa học thực phẩm đang phát triển mạnh và ứng dụng các PGTP
mới vào công nghệ chế biến thực phẩm
41
Luật Việt Nam - Phụ gia thực phẩm và ghi nhãn
52
INTRODUCTION TO FOOD ADDITIVE
53
INTRODUCTION TO FOOD ADDITIVE
GMP- Điều kiện thực hành sản xuất tốt
Hạn chế đến mức thấp nhất lượng phụ gia thực
phẩm sử dụng để đạt được hiệu quả kỹ thuật
mong muốn.
Lượng phụ gia thực phẩm được sử dụng trong
quá trình sản xuất phải bảo đảm không làm thay
đổi bản chất của thực phẩm hay công nghệ sản
xuất thực phẩm.
Phụ gia thực phẩm phải bảo đảm chất lượng,
an toàn dùng cho thực phẩm và được chế biến,
vận chuyển như đối với nguyên liệu thực phẩm.
54
Food ingredients
salt,sugar
minerals, spices or seasonings
ATTIDUTE?
Food additives
58
Mỗi ngày chúng ta sử dụng bao nhiêu loại PGTP?
59
60
Các nguyên tắc sử dụng PGTP
Tình trạng pháp lý của phụ gia
Mức độ nguy hiểm, rủi ro tiềm tàng đối với người tiêu dung
Sự cần thiết của vai trò công nghệ của phụ gia trong chế biến, bảo
quản, và chất lượng thực phẩm
Yếu tố về kinh tế
Cơ chế tác dụng và hiệu quả sử dụng của các phụ gia trong loại
thực phẩm cụ thể
Chọn điều kiện kỹ thuật, công nghệ chế biến thích hợp để giảm sự
lệ thuộc vào PGTP
Thay thế các PGTP độc tính co bằng các loại có độc tính thấp hoặc
không độc tính
Sử dụng hợp lý
Bài tập
Một sản phẩm bột ngũ cốc dinh dưỡng có thành phần nguyên
liệu được công bố trên nhãn sản phẩm như sau:
Non dairy creamer (glucose syrup, hydrogenate vegetable oil,
sodium caseinate, approved stabilizers (E452i, E450iii),
approved emulsifiers (E471, E472e), modified starch, sodium
silico-aluminate, cream flavor); sugar;
cereal flake 25% (wheat, corn, malt extract, soy protein, sugar,
calcium carbonate (E170), salt, sodium carboxylmetylcellulose,
monoglyceride ester, sodium bisulfide) and cocoa powder.
a. Liệt kê tên các phụ gia thực phẩm được sử dụng trong sản
phẩm trên
b. Cho biết ML của các phụ gia đó.
62
63
64
65