Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 2

CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU KINH TẾ HỌC VĨ MÔ

Mục tiêu:
– Phát biểu được các khái niệm kinh tế vĩ mô cơ bản.
– Pb kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô.
– Mô tả các phương pháp nghiên cứu kính tế học vĩ mô và cách thức vận dụng
kiến thức kinh tế học vĩ mô vào thực tiễn.
Khái niệm kinh tế học vĩ mô:
Kinh tế học vĩ mô nghiên cứu nền kinh tế ở giác độ toàn bộ và tổng thể, giải quyết
nhiều vấn đề mang tính thời sự như:
– Tăng trưởng kinh tế?
– Sự thay đổi trong mức giá chung của nền kinh tế?
– Tỷ lệ thất nghiệp?
Phân biệt kinh tế học vi mô và kinh tế học vĩ mô
KTH Vi mô KTH Vĩ mô
KTH vi mô nghiên cứu cách thức mà hộ KTH vĩ mô nghiên cứu những hiện
gia đình và doanh nghiệp ra quyết định tượng tổng quát của nền kinh tế, bao
cũng như cách thức mà họ tương tác gồm lạm phát, thất nghiệp và tăng
trên thị trường trưởng kinh tế…

Phương pháp nghiên cứu KTH Vĩ mô


– PP Phân tích cân bằng tổng quát
– PP mô tả, thống kê
– Phân tích thống kê số lớn
– Mô hình kinh tế
Mô hình kinh tế: Là những phiên bản đơn giản hóa của những tình huống thực tế
phức tạp, được sử dụng để: Chỉ ra mối quan hệ giữa các biến, Giải thích các hành vi
kinh tế, đưa ra các chính sách để cải thiện hiệu quả kinh tế
Sản lượng ( Sản lượng quốc gia ) : Tổng giá trị của sản lượng (hàng hóa và dịch vụ
cuối cùng) mà một nước sản xuất trong một khoảng thời gian xác định, thiết lập ràng
buộc ngân sách cơ bản của nước đó.
Sản phẩm trung gian: Tham gia vào quá trình sản xuất và là đầu vào của quá trình
sản xuất.
Sản phẩm cuối cùng: Không tham gia vào quá trình sản xuất, đi thẳng vào khâu lưu
thông và tiêu dùng cuối cùng.
GDP: Sản lượng quốc gia tính theo thuộc tính địa lý (lãnh thổ), Được sản xuất trong
lãnh thổ của 1 QG
GNP: Sản lượng quốc gia tính theo thuộc tính sở hữu (quốc tịch), Do công dân của
một nước sản xuất ra
Chỉ tiêu danh nghĩa: Tính theo giá biện hành, Bao gồm cả sự biến động về giá
Chỉ tiêu thực: Tính theo giá cố định ( giá năm gốc / cơ sở ), loại bỏ sự biến động về
giá
GDP danh nghĩa: Sản lượng hàng hóa và dịch vụ được tính theo giá hiện hành
n
nGDPt   Pi t Qit
i 1

GDP thực: Sản lượng hàng hóa và dịch vụ được định giá theo mức giá cố định (giá
của năm cơ sở).

n
rGDPt   Pi 0Qit
i 1

Tăng trưởng kinh tế: Là sự gia tăng mức sản xuất mà nền kinh tế tạo ra theo thời
gian
Tốc độ tăng trưởng kinh tế : Là tỷ lệ phần trăm gia tăng hàng năm của sản lượng
quốc gia thực, hay của thu nhập bình quân đầu người.

Chu kỳ kinh tế: là sự biến động của GDP thực tế theo trình tự ba pha lần lượt là suy
thoái, phục hồi và hưng thịnh (bùng nổ)

You might also like