Professional Documents
Culture Documents
[Mr. Đức Duy] Phiếu điểm_Đặng Hoàng Đức
[Mr. Đức Duy] Phiếu điểm_Đặng Hoàng Đức
[Mr. Đức Duy] Phiếu điểm_Đặng Hoàng Đức
11 Listening 4.0 - Học viên đúng 11/30 câu trong kỹ năng này
Speaking 3.0 - Học viên đọc phần nhận xét Speaking chi tiết phía dưới để hiểu rõ những tiêu chí của kỹ năng này.
15 Reading 4.5 - Học viên đúng 15/27 câu trong kỹ năng này
Writing 1.5 - Học viên đọc phần nhận xét Writing chi tiết phía dưới để hiểu rõ những tiêu chí của kĩ năng này.
Overall: 3.5
Nhận xét chi tiết kỹ năng Speaking:
Độ trôi chảy và mạch lạc Chi tiết
Học viên có khả năng mở rộng ý tưởng nhưng không liên kết chặt chẽ, thường lặp
lại ý tưởng hoặc thông tin. Học viên sử dụng ngôn ngữ một cách cơ bản và không
sáng tạo, có thể gặp khó khăn trong việc diễn đạt ý kiến.
"- Học viên có thể trả lời 1 số câu hỏi ở chủ đề thân thuộc như
Học viên có khả năng duy trì luồng nói hạn chế và thường xuyên gặp ngắt nghỉ và Hometown và Hobbies, Food
ngập ngừng. Sự gián đoạn này có thể làm mất đi sự rõ ràng và dễ hiểu của bài nói. - Hầu như hiểu được câu hỏi nhưng thi thoảng mất thời gian để nghĩ
câu trả lời
Học viên có khả năng duy trì tốc độ nói hạn chế và thường xuyên có những thay đổi
- Một số câu trả lời chưa đẩy đủ, cần cố gắng mở rộng và phát triển
đột ngột, làm mất đi tính liên tục và sự dễ hiểu của bài nói.
thêm
Học viên có khả năng sử dụng các cụm từ mở đầu và kết nối hạn chế. Học viên sử
dụng ít cấu trúc cụm từ để mở đầu và kết nối ý tưởng, dẫn đến sự gián đoạn và
thiếu mạch lạc trong bài nói.
Học viên có khả năng diễn đạt mạch lạc ở mức trung bình. Học viên có thể có nhiều
gián đoạn hoặc sự thiếu liên kết giữa các ý tưởng, dẫn đến sự lặp lại hoặc thiếu
logic trong bài nói của họ.
Học viên có khả năng duy trì nhịp điệu rất hạn chế. Học viên thường không duy trì
được nhịp điệu chính xác, gây ra sự mất đi tính liên tục và dễ nghe của bài nói
Học viên thường không có sự mạch lạc về mặt nội dung. Sự thiếu liên kết và cấu - Bài của HV đã có từ nối
trúc gây ra sự mất đi tính rõ ràng và ý nghĩa của bài viết - Học viên có thể dùng cụm từ dưới đây để triển khai các ý
advantages, disadvantages.
VD:
+ One of the first advantages is that,... | aside from that...
Học viên chưa hoàn thành phần lớn nội dung bài
+ First,... | worse still,...
Học viên thường không sử dụng được đa dạng từ vựng và hầu như chỉ lặp lại các từ
cơ bản. Sự thiếu đa dạng gây ra sự mất đi tính hấp dẫn và sâu sắc của bài viết.
- HV đã sử dụng được một số từ vựng
Học viên chưa hoàn thành phần lớn nội dung bài
Học viên có khả năng sử dụng ngữ pháp rất hạn chế. Sự thiếu đa dạng gây ra sự
mất đi tính rõ ràng và ý nghĩa của bài viết.
- HV chú ý động từ
VD: information being leaking -> leaked
Học viên chưa hoàn thành phần lớn nội dung bài