Professional Documents
Culture Documents
GIAO THOA ÁNH SÁNG IN HS
GIAO THOA ÁNH SÁNG IN HS
Bài 1: Một nguồn đơn sắc có bước sóng λ = 0, 6μm chiếu vào một mặt phẳng chứa hai khe Y – âng S1,
S2 hẹp song song cách nhau 1mm và cách đều nguồn S. Đặt một màn ảnh song song và cách màn chứa
hai khe 1 m.
a. Tính khoảng cách giữa 2 vân sáng liên tiếp.
b. Trên màn quan sát, gọi M và N là hai điểm ở cùng một phía so với vân sáng trung tâm và lần lượt
cách vân sáng trung tâm là 1,5 mm và 6,6 mm. Trên đoạn MN ta quan sát được bao nhiêu vân sáng và
bao nhiêu vân tối?
c. Đặt trước khe S1 một bản thủy tinh hai mặt song song có chiết suất n = 1,5, độ dày e = 12 m . Hỏi vị
trí hệ thống vân sẽ dịch chuyển trên màn như thế nào?
d. Nếu không đặt bản thủy tinh mà đổ đầy nước vào khoảng giữa hai khe và màn một chất lỏng có chiết
suất n’, người ta thấy khoảng cách giữa hai vân sáng liên tiếp bằng 0,45 mm. Tính chiết suất n’.
Bài 2. Trong thí nghiệm Y – âng về hiện tượng giao thoa ánh sáng, các khoảng cách giữa hai khe S1, S2
là a = 1 mm; khoảng cách từ hai khe đến màn quan sát D = 2m; Nguồn S nằm trên mặt phẳng trung trực
của hai khe và phát ánh sáng đơn sắc có bước sóng = 0,5 m; khoảng cách từ nguồn S tới hai khe là d
= 0,5 m. Màn quan sát đặt đối xứng qua mặt phẳng trung trực của hai khe có độ rộng của trường giao
thoa L = 18 mm.
a) Tìm khoảng vân.
b) Đặt bản mỏng bề dày e = 10 m, chiết suất n = 1,5 trước một trong hai khe sáng. Tính độ dịch chuyển
của hệ vân và số vân sáng quan sát được trên màn.
c) Cần dịch chuyển khe S theo phương vuông góc với mặt phẳng trung trực của hai khe một đoạn h bằng
bao nhiêu và theo chiều nào để đưa hệ vân về vị trí cũ.
Bài 3: Trong thí nghiệm giao thoa với khe Y-âng, khe S cách màn chứa hai khe S1, S2 một đoạn D1 =
1m; hai khe cách nhau S1S2 =1 mm và màn quan sát
cách hai khe một khoảng D2 = 2m. Khe S được chiếu
bởi bức xạ đơn sắc 0,6m . S d1 A
'
a. Tính khoảng vân i. d1
I O
b. Di chuyển S một đoạn b = 2 mm trên đường song b S' H d2
'
d2 S
song với S S theo chiều từ S đến S . Xác định độ dời
1 2 1 2