Professional Documents
Culture Documents
Le Xuan Ngoc_Tran Duy Than_Phan Duc Nghia_LHP 420300290701
Le Xuan Ngoc_Tran Duy Than_Phan Duc Nghia_LHP 420300290701
MỤC LỤC
MỤC LỤC
PHẦN 1: TÌM HIỂU TRUYỀN DẪN CƠ KHÍ TRONG MÁY1. Những vấn đề cơ
bản thiết kế máy và hệ thống dẫn động
2. Hệ thống dẫn động cơ khí bao gồm các loại truyền dẫn
3. Sơ đồ kí hiệu, lược đồ của các loại bộ truyền
4. Ưu-nhược điểm của từng loại bộ truyền và các ứng dụng của nó
5. Các dạng hộp giảm tốc
CHƯƠNG 6: VỎ HỘP, BÔI TRƠN, CÁC CHI TIẾT TIÊU CHUẨN KHÁC6.1 Vỏ
hộp
6.2 Các tiêu chuẩn khác
6.3 Dung sai lắp ghép
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
...........................................................................................................................................
Tp.HCM, ngày......tháng......năm 2021
NỘI DUNG
Chi tiết máy được thiết kế phải thỏa mãn các yêu cầu về kĩ thuật, làm việc ổn định
trong suất thời hạn phục vụ đã định với chi phí chế tạo và sử dụng thấp nhất. Tuy nhiên
các chi tiết máy được thiết kế ra chỉ có thể thực hiện tốt chức năng của mình trên những
máy cụ thể phù hợp với công dụng của máy trong công nghệ. Đồng thời chỉ tiêu kinh tế -
kĩ thuật của chi tiết máy được thiết kế phải phù hợp với chỉ tiếu kinh tế - kĩ thuật của toàn
máy. Đó trước hết là năng suất, độ tin cậy và tuổi thọ cao, kinh tế trong chế tạo và sử
dụng, thuận lợi và an toàn trong chăm sóc bảo dưỡng, khối lượng giảm ,...
Xuất phát từ các chỉ tiêu kinh tế - kĩ thuật trên đây, thiết kế chi tiết máy bao gồm
các nội dung sau:
a) Xác định nguyên tắc hoạt động và chế độ làm việc của máy dự định thiết kế.
b) Lập sơ đồ chung toàn máy và các bộ phậ máy thỏa mãn các yêu cầu cho trước.
Đề xuất một số phương án thực hiện, đánh giá và so sánh các phương án để tìm
ra phương án phù hợp nhất đáp ứng nhiều nhất các yêu cầu đã được đặt ra.
c) Xác định lực hoặc momen tác dụng lên các bộ phận của máy và đặc tính thay
đổi của trọng tải.
d) Chọn vật liệu thích hợp nhằm sử dụng một cách có lợi nhất tính chất đa dạng và
khác biệt của vật liệu để nâng cao hiệu quả và độ tin cậy làm việc của máy.
e) Thực hiện các tính toàn khoa học, lực, độ bền và các tính toán khác nhằm xác
định kích thước của chi tiết máy, bộ phận máy và toàn máy.
f) Thiết kế kết cấu các chi tiết máy, bộ phận máy và toàn máy thỏa mãn các tiêu
chí về khả năng làm việc đồng thời đáp ứng các yêu cầu về công nghệ và lắp
ghép.
g) Lập các thuyết minh, các hướng dẫn sử dụng và sửa chữa máy.
Tóm lại, việc thiết kế máy là công việc rất phức tạp, đòi hỏi những hiểu biết sâu
sắc về lí thuyết và thực hành. Tuy nhiên sau khi đã xác định được một số thông
số (công suất, tỉ số truyền, một số kích thước khác,...) thì người thiết kế có thể
có những nhận xét , đánh giá xem các chỉ số thiết kế đã cho có sự phù hợp với
loại hộp giảm tốc, sơ đồ hệ thống và phương án dẫn động không. Như vậy, tính
toán thiết kế chi tiết máy là phần quan trọng của thiết kế máy và dồ án môn học
chi tiết máy với nội dung thiết kế các hệ thống dẫn động băng tải, xích tải,
thùng trộn,... chính là công việc thiết kế của sinh viên. Nắm vững nội dung thiết
kế và hoàn thành có chất lượng đồ án này, sinh viên sẽ có điều kiện để thực hiện
tốt các thiết kế tốt nghiệp sau này.
1.2 Phương pháp tính toán thiết kế máy và chi tiết máy
Đối với phần lớn sản phẩm, hoàn thành thiết kế chỉ là kết quả đầu tiên của công việc
thiết kế. Thông qua các việc chế thử, các nhược điểm về kết cấu, công nghệ của bản thiết
kế, kể cả các sai sót về tính toán, sự không phù hợp về kích thước, tính không công
nghệ,... sẽ được phát hiện và sửa chữa.
Đương nhiên việc thay đổi kết cấu ở các mẫu thử đòi hỏi phương tiện và thời gian.
Chi phí này sẽ giảm xuống nếu thiết kế đầu tiên được nghiên cứu và tính toán cẩn thận.
Sự thay đổi nhỏ ở một chi tiết cũng sẽ dẫn theo sự thay đổi của hàng loạt chi tiết khác. Vì
vậy người thiết kế cần phải nắm vững từng kích thước, từng nét đường nét của bản vẽ,
từng yếu tố kết cấu trên cơ sở các tính toán chính xác và chú ý đầy đủ đến đặc tính toán
chi tiết máy cũng như phương pháp thiết kế máy nói chung.
phải vận dụng sáng tạo các vấn đề lí thuyết kết hợp với các kinh nghiệm rút ra từ thực
tiễn sản xuất.
e) Ngày nay kĩ thuật tin học đang xâm nhập mạnh mẽ vào mọi ngành khoa học và
công nghệ, việc nắm vững kiến thức tin học để phục vụ tự động hóa thiết kế sẽ góp phần
nâng cao chất lượng, thời gian thiết kế.
1.2.2 Các nguyên tắc và giải pháp trong thiết kế
a) Thực hiện đúng nhiệm vụ thiết kế. Các số liệu kĩ thuật cần được tuân thủ triệt để.
Nếu có những đề xuất để hoàn thiện sản phẩm cần có sự đồng ý của bên đặt hàng.
b) Kết cầu cần có sự hài hòa về kích thước của các bộ phận máy và chi tiết máy, về
hệ số an toàn, tuổi thọ và độ tin cậy làm việc.
c) Bố trí hợp lý các đơn vị lắp, đảm bảo kích thước khuân khổ nhỏ gọn, tháo lắp
thuận tiện, điều chỉnh và chăm sóc bảo dưỡng đơn giản, thuận lợi.
d) Lựa chọn một cách có căn cứ vật liệu và phương pháp nhiệt luyện, đảm bảo giảm
được khối lượng sản phẩm, giảm chi phí của các vật liệu đắt tiền và giảm giá
thành kết cấu.
e) Chọn dạng công nghệ gia công chi tiết có xét tới quy mô sản xuất, phương pháp
chế tạo phôi và gia công cơ.
f) Sử dụng rộng rãi tiêu chuẩn nhà nước, tiêu chuẩn ngành, tiêu chuẩn tỉnh, thành
phố và tiêu chuẩn cơ sở trong thiết kế.
g) Thực hiện sự thống nhất hóa trong thiết kế.
h) Lựa chọn một cách có căn cứ các kiểu lắp, dung sai, cấp chính xác và cấp độ nhám
bề mặt chi tiết.
i) Bôi trơn tốt các yếu tố làm việc trong điều kiện ma sát nhằm đảm bảo tuổi thọ, chi
tiết không bị mòn trước thời hạn quy định.
1.3 Tài liệu thiết kế
1.3.1 Bản vẽ
Yêu cầu cơ bản đối với bản vẽ trong TCVN 3826-83
Kích thước, mm 1189 x 841 594 x 841 594 x 420 297 x 420 297 x 210
Bản vẽ lắp và bản vẽ chế tạo thường được vẽ theo tỉ lệ 1 : 1. Với các bản vẽ chung
như bản chế tạo các chi tiết có kích thước lớn (chẳng hạn vỏ hộp giảm tốc) có thế sử dụng
một trong các tỉ lệ thu nhỏ sau : 1 : 2; 1 : 2,5; 1 : 4; 1 : 5; 1 : 10; 1 : 15; 1 : 20; 1 : 25; 1 :
40; 1 : 50. Số lượng các mặt cắt chỉ nên đủ để diễn tả hoàn toàn kết cấu của các chi tiết
hoặc bộ phận máy.
b) Trong cột “Kí hiệu” ghi kí hiệu bản vẽ các phân cấu thành sản phẩm. Trong phần
“Sản phẩm tiêu chuẩn không ghi phần này”.
c) Trong cột “Tên gọi”ghi tên sản phẩm. Riêng phần “Sản phẩm tiêu chuẩn”còn ghi
kí hiệu tương ứng với tiêu chuẩn.
d) Trong cột “Số lượng” ghi số lượng các phần cấu thành của sản phẩm được lập
bảng kê.
e) Trong cột “Vật liệu” ghi kí hiệu vật liệu theo TCVN về vật liệu.
f) Trong cột “Chú thích” ghi các chỉ dẫn phụ nhằm tạo điều kiện thuận lợi cho việc
lập kế hoạch và tổ chúc sản xuất sản phẩm.
Nhìn chung thuyết mình cần trình bản đẩy đủ và súc tích cơ sở của phương pháp
tính, cách lựa chọn các thông số, kết quả bằng số và các tài liệu tham khảo.
Thuyết minh được viết trên khổ giất 11 (A4) hoặc trên giấy viết tay học sinh khổ
270 x 180, được đóng bằng bìa cứng, ngoài bìa có ghi các nội dung.
2. Hệ thống dẫn động cơ khí bao gồm các loại truyền dẫn
2.1 Truyền dẫn cơ khí
suất cao, làm việc với vận tốc cao, tuổi thọ cao,...
Nhược điểm: Chế độ tương đối phức tạp, đòi hỏi độ chính xác cao, có nhiều
tiếng ồn khi vận tốc lớn,...
2.2 Tuyền động điện
Động cơ ba pha không đồng bộ roto ngắn mạch có kết cấu đơn giản, giá thành
tương đối hạ, dễ bảo quản, làm việc tin cậy, có thể mắc trực tiếp vào dòng điện ba pha.
Bên cạnh đó, hiệu suất và công suất lại thấp, không điều chỉnh được vận tốc.
Làm việc êm và không ồn nhờ vào độ dẻo của đai, do đó có thể truyền động với vận
tốc lớn.
Tránh cho các cơ cấu không có sự dao động lớn sinh ra do tải trọng thay đổi nhờ
vào tính chất đàn hồi của đai.
Đề phòng sự quá tải của động cơ nhờ vào sự trượt trôn của đai khi quá tải.
Kết cấu và vận hành đơn giản (do không cần bôi trơn), giá thạnh hạ.
Tỷ số truyền khi làm việc thay đổi do hiện tượng trượt đàn hồi của đai và bánh đai
(ngoại trừ đai răng).
Tải trọng tác động lên trực và ổ lớn (lớn hơn 2÷3 lần so với bộ truyền bánh răng) do
ta phải căng đai với lực căng ban đầu F0.
Bộ truyền đai thang được sử dụng rộng rãi nhất, đai dẹt ngày càng ít sử dụng (hiện nay sử
dụng đai dẹt làm bằng vật liệu tổng hợp vì có thể làm việc với vận tốc cao). Đai tròn sử
dụng trong các bộ truyền có cồng suất thấp. Đai răng và đai hình lược ngày càng được sử
dụng nhiều.
Không có hiện tượng trượt, hiệu suất cao hơn, có thể làm việc khi có quá tải đột
ngột
Không đòi hỏi phải căng xích, lực tác dụng lên trục và ổ nhỏ hơn.
Kích thước bộ truyền nhỏ hơn nếu truyền cùng công suất và số vòng quay.
Bộ truyền xích truyền công suất nhờ vào sự ăn khớp giữa xích và bánh xích, do đó
góc ôm không có vị trí quan trọng như trong bộ truyền đai và do đó có thể truyền công
suất và chuyển động cho nhiều đĩa xích bị dẫn.
Vật liệu chế tạo bánh vít làm bằng kim loại màu để giảm ma sát nên đắt tiền.
Lực tác dụng lên trục và ổn lớn và do đó tăng kích thước bộ truyền.
Hình P1.1 Các loại sơ đồ hộp giảm tốc bánh răng trụ
Hộp giảm tốc bánh răng được dùng rộng rãi hơn cả nhờ các ưu điểm: tuổi thọ và
hiệu suất cao, kết cấu đơn giản, có thể sử dụng trong một phạm vi rộng của vận tốc và tải
trọng.
Loại răng bánh răng trong hộp giảm tốc có thể là: thẳng, nghiêng hoặc chữa V.
1. Hộp giảm tốc bánh răng trụ một cấp (h.a) được sử dụng khi tỉ số truyền u ≤ 7 ÷ 8 (nếu
dùng bánh răng trụ thẳng thì u ≤ 5). Nếu dùng tỉ số truyền lớn hơn, kích thước và khối
lượng hộp giảm tốc một cấp sẽ lớn hơn so với hộp giảm tốc hai cấp.
5.2 Hộp giảm tốc bánh răng trụ hai cấp (h, b, c, d, e)
Được sử dụng nhiều nhất, tỉ số truyền chung của hộp hộp giảm tốc thường bằng từ 8
đến 40. Chúng được bố trí theo ba sơ đồ sau đây:
Sơ đồ khai triển: (h.b) Hộp giảm tốc này đơn giản nhất nhưng có nhược điểm là
các bánh răng bố trí không đối xứng với các ổ, do đó làm tăng sự phân bố không đều tải
trọng trên chiều dài răng.
Sơ đồ phân đôi: (hình d, e)Công suất được phân đôi ở cấp nhanh (h.3.1d) hoặc cấp
chậm (h.e), trong đó hộp giảm tốc phân đôi cấp nhanh được dùng nhiều hơn. Với kết cấu
này, cấp chậm chịu tải lớn hơn có thể chế tạo với chiều rộng vành răng khá lớn (ψ ba ≥
0.5) nhờ vị trí bánh răng đối xứng với các ổ có thể khắc phục sự phân bố không đều tải
trọng trên chiều rộng vành răng.
Tuy nhiên hộp giảm phân đôi lại có nhược điểm là chiều rộng của hộp tăng, cấu tạo
bộ phận ổ phức tạp hơn, số lượng chi tiết và khối lượng gia công tăng.
Sơ đồ đồng trục: (hình c, g, l) Loại này có đặc điểm là đường tâm của trục vào và
trục ra trùng nhau, nhờ đó có thể giảm bớt được chiều dài hộp giảm tốc và nhiều khi giúp
cho việc bố trí gọn cơ cấu.
Tuy nhiên sơ đồ đồng trục có một số nhược điểm sau:
Khả năng tải của cấp nhanh không dùng hết vì tải trọng tác dụng vào cấp chậm
lớn hơn khá nhiều so với cấp nhanh.
Phải bố trí các ổ của các trục đồng tâm bên trong hộp giảm tốc, làm phức tạp
kết cấu gối đỡ và gây khó khăn cho việc bôi trơn các ổ.
Khoảng cách giữa các gối đỡ của các trục trung gian lớn, do đó muốn đảm bảo
trục đủ bền và đủ cứng cần phải tăng đường kính trục.5.3 Hộp giảm tốc bánh
răng trụ ba cấp (hình h, i, k) Được sử dụng khi tỉ số truyền u= 37… 250, được
bố trí theo sơ đồ khai đồ khai triển (hình h) hoặc phân đôi ở cấp trung gian
(hình i).5.3.1 Hộp giảm tốc bánh răng côn và côn – trụ
Hình P1.2 Các loại sơ đồ hộp giảm tốc bánh răng côn và côn-trụ
Hộp giảm tốc bánh răng côn (hình a, b) được sử dụng khi cần truyền mômen xoắn
và chuyển động quay giữa các trục giao nhau, góc giữa các trục thường là 90 o. Khi tỉ số
truyền u ≤ 3 dùng bánh răng côn răng thẳng, với tỉ số truyền lớn hơn (u ≤ 6) thường sử
dụng bánh răng côn răng nghiêng hoặc răng cung tròn.
5.3.2 Hộp giảm tốc bánh răng côn – trụ hai cấp
Khi cần truyền mômen xoắn và chuyển động quay giữa các trục giao nhưng với tỉ
số truyền lớn hơn, người ta sử dụng hộp giảm tốc bánh răng côn-trụ hai cấp (hình c, d, e)
Giá thành chế tạo đắt (phaei có dao và máy chuyên dùng để chế tạo bánh răng
côn, ngoài dung sai về kích thước và răng còn phải đảm bảo dung sai về góc
giữa hai trục).
Lắp ghép khó khăn vì bộ truyền bánh răng côn rất nhạy với sự không trùng
đỉnh của các côn lăn do sai số chế tạo và lắp ghép, do biến dạng của trục khi
chịu tải và do biến dạng nhiệt.
Khối lượng và kích thước lớn hơn hộp giảm tốc bánh răng trụ.
5.3.3 Hộp giảm tốc trục vít
Hộp giảm tốc trục vít được dùng để truyền chuyển động và mômen xoắn giữa các
trục chéo nhau.
Sơ đồ hộp giảm tốc trục vít gồm: hộp giảm tốc trục vít một cấp (hình a, b, c, d), hộp
giảm tốc bánh răng-trục vít (hình e), hộp giảm tốc trục vít-bánh răng (hình g), hộp giảm
tốc trục vít hai cấp (hình h).
So với hộp giảm tốc bánh răng, hộp giảm giảm tốc trục vít có ưu điểm: với khuôn
khổ kích thước nhỏ có thể thực hiện được tỉ số truyền lớn, làm việc êm nhưng có nhược
điểm: hiệu suất thấp, nguy hiểm về dính và mòn ang khi bộ truyền làm việc lâu dài, phải
dùng kim loại màu hiếm và đắt tiền để chế tạo bánh vít. Vì vậy nên sử dụng hộp giảm tốc
trục vít làm việc trong những khoảng thời gian ngắn, còn nếu cần phải làm việc lâu dài
thì chỉ nên dùng hộp giảm tốc trục vít để truyền công suất dưới 40… 50kW
Hình P1.3 Sơ đồ hộp giảm tốc trục vít và hộp giảm tốc trục vít-bánh răng
PHẦN 2: TÍNH TOÁN, THIẾT KẾ CÁC LOẠI BỘ TRUYỀN
F.v 4000.0 , 75
- Ta có Plv = Pct = 1000 = 1000 = 3 (kW)
Trong đó:
v 0 , 75
Nlv = 6000. = 6000. = 37,2 (m/s)
Z . Pc 11.110
Trong đó : Z là số rang đĩa xích tải.
Pc là bước xích tải .
V là vận tốc xích tải.
1.1.3 Công suất cần thiết :
Plv 3
Pct = ɳ = 0,8326 = 3,603 (kW)
chung
1.1.4 Tỉ số truyền sơ bộ :
Usb = uđ . uhs . uk = (3÷ 5).(8÷ 40 ).0,99 = 24÷200 .
Trong đó : Uđ là tỉ số truyền của băng tải đai .
Uhs là tỉ số truyền hộp số 2 cấp.
1.1.5 Số vòng quay sơ bộ trên trục động cơ :
Nsb = nlv . usb = 37,2 . 25 ÷ 37,2 . 200 = 892,8 ÷ 1440 ( vg/ph )
1.1.6 Chọn động cơ :
Theo bảng P1.3 trang 237 tập 1 Trịnh Chất từ Pct =3 (kW) và nđb =1000 (vg/ph) ta
chọn động cơ như sau :
Công suất Vận tốc quay
Kiểu động cơ cos φ ɳ% Tmα/Tdn Tk/Tdn
kW vg/ph
6 đcP 6 3,6
- Trục động cơ : T đc =9 ,55. 10 . n = 9 , 55.10 . 950 = 36189,47 (N.mm)
đc
6 1P 6 3,388
- Trục I : T 1=9 , 55.10 . n = 9 , 55.10 . 297 , 8 = 108648,086 (N.mm)
1
T2 6 2P 6 3 , 22
- Trục II : 2 =9 , 55.10 . n = 9 , 55.10 . 96 , 69 = 159018,51 (N.mm)
2
6P 3 6 3 ,06
- Trục III : T đc =9 ,55. 10 . n = 9 , 55.10 . 37,188 = 785564,5 (N.mm)
3
CHƯƠNG 2:
THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN NGOÀI HỘP SỐ
2.1. Các yêu cầu chọn đai:
Điều kiện yêu cầu
- Thời gian phục vụ: L= 7 năm.
- Hệ thống quay 1 chiều, làm việc 2 ca, tải va đập nhẹ, 1 năm làm việc 300 ngày, 1 ca
làm việc 8h.
v
- Dđc =4 kW , nđc =950 , uđ =3.19
p
ta chọn d 1=180 mm
b/ Vận tốc bánh đai dẫn
π ×n dc ×d 1 π × 950× 180 m
v 1= = =8.953 < v max=25−30 m/s
60000 60000 s
2.2.2 Đường kính bánh đai bị dẫn
d 2=d 1 ×u đ × ( 1−ε ) =180× 3.19 × ( 1−0.02 )=562.7 mm
- ta chọn d 2=560 mm
560−180
∆= =190
2
π ( d 1+ d 2) π ( 180+560 )
k =L− =2500− =1337.6
2 2
*Khoảng cách trục chính xác:
k+ √ k 2−8 ∆2 1337.6+ √ 1337.6 2−8 ×1902
a'= =
4 4
a = 640.6 mm
'
( ) ( )
−α 1 −146
Góc ôm đai: C =1.24 × 1−e 110 =1.24 × 1−e 110 =0.911
a
Vận tốc: C v =1−0.05× ( 0.01 × v 2−1 )=1−0.05 × ( 0.01 ×8.95 2−1 )=1.01
Tỉ số truyền: C u=1.14
P0=3.4 kW
Pđc =3.6 kW
P 4
z ’= = =1.656
[P0 ]×C a ×C v × Cu ×C L × C r × C z 3.4 ×0.911× 1.01× 1.14 ×1.018 × 0.7× 0.95
Từ công thức : F 0= ×
2 e f × α −1
1
α 1: góc ôm đai
F t: lực vòng
f : hệ số ma sát
' 1 2 F 0+ F t 1 2× 326.2+447
=> f = × ln = × ln =0.115
α1 2 F 0−Ft 146 ° 2× 326.2−447
F0 Ft 2 −6 2× Y 0
σ max= + 0.5 × + ρ × v × 10 + ×E
A1 A1 d1
326.4 0.5× 447 2 −6 2× 4
σ max= + +1200 × 8.95 × 10 + ×100=6.56 Mpa
2 ×136 2 ×136 180
σ 0: ứng suất ban đầu trong mỗi dây đai
σ F : ứng suất
1
CHƯƠNG III:
THIẾT KẾ BỘ TRUYỀN BÁNH RĂNG
3.1 Chọn vật liệu
Dựa vào bảng 6.1, ta chọn:
Kích thước
Giới hạn Giới hạn
S, mm, b ch
Loại bánh Nhiệt luyện Độ rắn bền chảy
không lớn
(MPa) (MPa)
hơn
Thép C45 –
Bánh nhỏ 60 HB 241…285 850 580
tôi cải thiện
Dựa vào chương 1, ta có tỷ số truyền của cặp bánh cấp nhanh u1=3.08 , có tỷ số
truyền của cặp bánh cấp chậm u2=2.6
Theo bảng 6.2, với thép C45 tôi cải thiện đạt độ rắn HB 180…350
3.3 Xác định ứng suất tiếp xúc cho phép và ứng suất uốn cho phép
Chọn trị số phân bố tải trọng trên chiều rộng vành răng
K Hβ=1.02 tra theo bảng 6.7
K Fβ=1.02 sơ đồ 7
a w 1=k a × ( u 1+1 ) ×
√
3 T 1 × K Hβ
[σ ¿¿ H ]2
√
=49.5 × ( 3.08+1 ) × 3
108648 ×1.02
441.8 2 ×3.08 × 0.3
¿
= 171.7 mm
k a tra bảng 6.5: u1=3.08
T 1=108648 N .mm
σ H =Z M × Z H × Z ε ×
√ 2 t 1 × K H ×(u 1+1)
2
d w1 ×b w1 ×u1
ZH=
√ 2 cos β
sin 2 α w
=
√ 2 cos 0
sin (2 ×20)
=1.764
b1 × sin β
+ Vì ε β = =0 nên:
Cm× π
Z ε=
√ 4−ε α
3
=
√
4−1.78
3
=0.86
ε α =1.88−3.2 ×
( Z1 + Z1 ) × cos β=1.88−3.2× ( 441 + 1361 )=1.78
1 2
v H =δ H × g 0 × v ×
√ aw
u1
=0.06 ×73 ×1.37 ×
180
3.08 √
=4.587
σ H =Z M × Z H × Z ε ×
√ 2 t 1 × K H ×(u 1+1)
2
d w1 ×b w1 ×u1
=¿
Z1 44
Z v 1= 3
= 3
=44
cos β cos 0
Z2 136
Z v 2= 3
= 3
=136
cos β cos 0
+ Hệ số trùng khớp ngang:
ε a=1.78
+ Hệ số tải trọng:
K F=K Fβ × K Fa × K Fv =1.02 ×1 ×1.26=1.285
K Fβ=1.02
Với v F =δ F × g 0 × v ×
√ aw
u1 √
=0.016 ×73 × 1.37 ×
180
3.08
=12.23
σ F 1 ×Y F 2 60.8 ×3.6
σ F2= = =59.2 MPa<[σ ¿¿ F 2]=241.7 MPa ¿ ( thõa mãn
Y F1 3.7
điều kiện dập cho phép )
Bảng Thông số:
Thông số Ký hiệu Bánh răng Z1 Bánh răng Z2
3.5.2 Chọn ψ bd cho bánh răng cấp chậm lớn hơn 20 – 30% bánh cấp nhanh.
Tính và chọn ψ bd :
ψ bd =0.53 ×ψ bd × ( u2 +1 ) =0.53 ×0.4 × ( 2.6+1 ) =0.7632
Chọn trị số phân bố tải trọng trên chiều rộng vành răng
K Hβ=1.095
K Fβ=1.205
a w 2=k a × ( u 2+1 ) ×
√
3 T 2 × K Hβ
[σ ¿¿ H ]2
√
=43 × ( 2.6 +1 ) × 3
159018.5 ×1.095
454 2 × 2.6 ×0.4
¿
= 149.8 mm
=> Chọn khoảng cách trục a w 2=180 mm.
k a tra bảng 6.5: u1=3.08
T 1=108648 N .mm
+ Bánh nhỏ:
2 a w × cos β 2 ×180 × cos 35 °
Z3 = = =40.9 => Chọn Z3 =41 răng.
m(u 2+1) 2 ×(2.6+1)
+ Bánh lớn:
Z4
u2 = =¿ Z 4=u2 × Z3 =41 ×2.6=106.6 (răng)
Z3
=> Chọn Z 2=107 răng.
3.5.7 Tính lại góc nghiêng β :
m ×(Z 3 + Z 4) 2 ×(41+107)
cos β= = =0.82
2 a w2 2 ×180
σ H =Z M × Z H × Z ε ×
√ 2 T 2 × K H ×(u 2+1)
2
d w 3 × bw 3 × u2
ZH=
√ 2cos βb
sin 2 α tw
=
√
2 cos 32
sin(2 ×24 )
≈ 1.5
[
ε α = 1.88−3.2×
( Z1 + Z1 )] × cos β=[1.88−3.2× ( 411 + 1071 )]× cos 34 , 69=1.457
3 4
Z ε=
√ √
1
εα
=
1
1.47
=0.828
v H =δ H × g 0 × v ×
√ aw 2
u2
=0.002× 73 ×0.5 ×
180
2.6 √
=0.607
δ F =0.006
σ H =Z M × Z H × Z ε ×
√ 2 T 2 × K H ×(u 2+1)
2
d w 3 × bw 3 × u2
=¿
¿ 274 × 1, 51 ×0.828 ×
√ 2× 159018.5× 1.375 ×(2.6+1)
2
93.73 ×76 × 2.6
=¿
¿ 304 , 5 MPa
Y F 4 =3.6
+ Hệ số tải trọng:
K F=K Fβ × K Fa × K Fv =1.17 ×1.37 × 1.82=2.91
K Fβ=1.17
K Fa=1.37
K Fv =δ F × g0 × v ×
√ aw 2
u2 √
=0.006 ×73 ×0.5 ×
180
2.6
=1.82
σ F 3 ×Y F 4 113.6× 3.6
σ F 4= = =112.9 MPa<[σ ¿¿ F 2]=241.7 MPa ¿ (thỏa dk)
Y F3 3.62
➢ Chọn vật liệu làm trục là thép C45 tôi cải thiện (tra bảng 6.1/trang92 [2]
➢ Ứng suất xoắn cho phép [𝜏]= 15÷30, chọn [𝜏1 ]= 15 MPa , [𝜏2 ]= 20 MPa, [𝜏3 ]= 30
MPa.
4.2 XÁC ĐỊNH CHIỀU DÀI TRỤC .
4.2.1 Tính giá trị theo đường kính ngõng trục.
➢ Theo công thức (10.9) trang 188 [2], đường kính trục được tính:
Trục 1 : d 1≥
3
√ T1
√
0.2. [ τ 1 ]
≥3
108648,086
0 , 2.15
=33(mm)
Trục 2 : d 2≥
3
√ T2
√
0.2. [ τ 2 ]
≥3
159018 , 5
0 , 2.20
=34 , 13(mm)
Trục 3 : d 3 ≥
3
√ T3
√
0.2 . [ τ 3 ]
≥3
785564 ,5
0 ,2.30
=¿ 50,77 (mm)
T : moment xoắn .
[τ] : ứng xuất uốn cho phép.
Theo tiêu chuẩn bảng 10.2 trang 189 , ta chọn như sau :
. d1 = 35 mm => b01 = 21 mm
. d2 = 35 mm => b02 = 21 mm
. d3 = 55 mm => b03 = 29 mm
4.2.2 Xác định khoảng cách giữa gối đỡ và điểm đặt lực .( Hộp giảm tốc phân đôi
cấp chậm ).
-Chiều dài mayo bánh răng trụ và bánh đai :
Trục 1 : lmd = lm12 = (1,2 ÷ 1,5 ) . d1 = 42 ÷ 52,5 ( mm )
Chọn lm12= 59 (mm) , lmd = 50 (mm)
Trục 2 : lm21 = lm23 = (1,2÷ 1 ,5 ¿ .d2 = 42 ÷ 52 ,5(mm) . Chọn 76 (mm).
Trục 3 : lm32 = lm31 = (1,2 ÷ 1,5 ) .d3 = 66 ÷ 82 ,5 (mm) . Chọn 72 (mm).
Chọn Lm22 = 54 (mm).
-Chiều dài mayo nữa khớp nối :
LmK =(1,4 ÷ 2,5 ) .d3 = 77 ÷ 137 , 5 (mm).
Chọn LmK = 85 (mm)
- Chọn các giá trị k và hn:
Khoảng cách từ mặt nút của chi tiết quay đến thành trong của hộp k1= 8…15
Chọn k1= 8 (mm)
Khoảng cách từ mặt nút ổ đến thành trong của hộp k2=5…15.
Chọn k2=11 (mm)
Khoảng cách từ mặt nút của chi tiết quay đến nắp ổ k3=10…20.
Chọn k3=10 (mm)
Chiều cao nắp ổ và đầu bulong hn=20…25. Chọn hn= 19,5 (mm)
-Tính toán các chiều dài trục :
Xét Trục 1 :
L11 = 0,5.(lmd + b01 ) + K3 + hn = 0,5.(50 + 21) + 10 + 19,5 = 65 (mm)
L12 = l11 + l22 = 65 +140,5 = 205,5 (mm)
L13 = l22 .2 + l11 = 140,5.2 + 65 = 346 (mm)
Xét Trục 2 :
L21 = 0.5.(lm21 +b02 ) +K1 + K2 = 0,5.(76 + 21) + 8 +11 = 67,5 (mm)
L22 =l21 + 0.5.(lm21 + lm22 ) +K1 = 67,5 + 0,5.(76 + 54) + 8 = 140,5 (mm)
Xét Trục 3 :
L31 = l21 = 67,5 (mm)
L32 = l23 = 213,5 (mm)
L34 = 2.l22 + 0.5.b03 +hn +K3 + 0,5.lmK = 2.140,5 +0,5.29 + 19,5 + 10 + 0,5.85
= 367,5
L33 = l13 – l11 = 346 – 65 = 281 (mm)
4.3 Tính phản lực tại các gối đỡ :
Trục 1 :
Ta có các lực tác dụng lên trục 1 :
Fđ = 1248,5 (N)
Ft1 = Ft2 = 2463,6 (N)
Fr1 = Fr2 = 896,7 (N)
Ta có : {
∑ Fy=0
Ma=0
{−Fđ .65−Fr
Fđ−Ya−Fr 1+Yb=0
1.140 , 5+Yb .281=0
{
Ya=1088 , 94 ( N )
Yb=737 ,14 ( N )
Ta có : {∑ Fx=0
Ma=0
{ Xa−Ft 1+ Xb=0
Ft 1.140 ,5−Xb .281=0
{2463Xa−2463 , 6+ Xb=0
,6.140 ,5−Xb .281=0
{ Xa=1231 , 8(N )
Xb=1231 , 8(N )
Trục 2 :
Ta có các lực tác dụng lên trục 2 :
Fr2 = 896,7 (N)
Ft2 =2463,6 (N)
Fa3 =Fa3’ =1810 (N)
Ft3 =Ft3’ = 2615 (N)
Fr3 =Fr3’ =1160,7 (N)
{
'
Ya−Fr 3 + Fr 2−Fr 3+Yb=0
d3
−Fr 3 .67 ,5+ Fa 3' . + Fr 2.140 , 5−Fr 3.213 ,5+Yb .281
'
Ta có 2
d3
−Fa3. =0
2
{
Ya−1160 ,7 +896 , 7−1160 , 7+Yb=0
99 , 73
−1160, 7.67 , 5+1810. +896 , 7.140 ,5−1160, 7.213 , 5+Yb .281
2
99 ,73
−1810. =0
2
{ Ya=712 , 35(N )
Yb=712 , 35(N )
Xét mặt phẳng Oxy , ta có các lực : XA ,XB , Ft3’ , Ft3 , Ft2 .
{
∑ Fx=0
{
'
− Xa+ Ft 3 + Ft 2+ Ft 3− Xb=0
Ta có : '
Ma=0 −Ft 3 .67 , 5−Ft 2.140 , 5−Ft 3.213 ,5+ Xb.281=0
¿
{ Xa=3846 ,8 ( N )
Xb=3846 ,8 ( N )
Trục 3 :
Ta có các lực tác dụng lên trục 3 :
Fa4 =Fa4’ = 1810 (N)
Ft4 =Ft4’ = 2615 (N)
Fr4 =Fr4’ = 1160,7 (N)
2.T 3
Fk = (0,2 ÷ 0 , 3 ¿. Dt
2.T 3 2.785564 , 5
Fk = (0,2 ÷ 0 , 3 ¿. =(0,2 ÷ 0 , 3 ¿. =2417,12 ÷ 3625 , 6(N )
Dt 130
Ta có : {∑Fy=0
Ma=0
{ Ya=1160 , 7(N )
Yb=1160 ,7 (N )
{∑ Fx=0
{
'
−Xa+ Ft 4 + Ft 4 + Xb−Fk=0
Ta có '
Ma=0 Ft 4 .67 , 5+ Ft 4.213 , 5− Xb.281+ Fk .367 , 5=0
{ Xa=3384 ,5 ( N )
Xb=654 ,5 (N )
4.5 Xác định moment uốn tổng Mj và moment tương đương Mtdj .
Trục 1 :
Moment tại các tiết diện :
Mx10 = 0 ; Mx11 = 81152,5 (N.mm) ; Mx12 =103570.68(N.mm)
My10 = 0 ; My11 = (N.mm) ; My12 = 173068 (N.mm)
Mx13 = 0 .
My13 = 0 .
∎ Moment uốn tổng Mj :
Trục 2 :
Mtd32 = √ M 2 32+0 , 75.T 2 32= √ 46 3328 , 272 +0 , 75. 785564 , 52 = 823108 (N.mm).
.Vị trí ổ lăn B(33) ;
Mtd33 = √ M 2 33+0 ,75. T 2 33= √ 216229 ,5 2+ 0 ,75. 785564 , 52 = 713855 (N.mm).
.Vị trí khớp nối (34) :
Mtd34 = √ M 2 34+ 0 ,75. T 2 34 = √ 02 +0 , 75.785564 ,5 2 = 680318,8 (N.mm).
4.6 Xác định đường kính trục tại các tiết diện :
Chọn vật liệu làm trục là loại thép 45 tôi , có σ b ≥ 850 (MPa)
Trục 1 [σ 1 ¿=67 Mpa
Trục 2 [σ 2 ¿=67 Mpa Chọn theo bảng 10.5 tập 1 Trịnh Chất
Trục 3 [σ 3 ¿=55 Mpa
D10 = 3
√ Mtd 10
0 ,1.[σ 1]
=3
√ 94091, 9
0 ,1. 67
= 24,12 (mm)
D11 =
√
3 Mtd 11
0 ,1.[σ 1]
=
√ 3 124253 , 8
0 ,1. 67
= 26,47 (mm)
D12 =
√
3 Mtd 12
0 ,1.[σ ]
=
√
3 222559 , 5
0 ,1. 67
= 32,14 (mm)
D13 =
√
3 Mtd 13
0 ,1.[σ ]
=
√
3 0
0 ,1. 67
= 0 (mm)
∎Trục 2:
D20 = 3
√ Mtd 20
0 ,1.[σ 2]
=3
√ 0
0 ,1. 67
= 0 (mm)
D21 =
√
3 Mtd 21
0 ,1.[σ 2]
=
√ 3 307464
0 , 1.67
= 35,8 (mm)
D22 =
√
3 Mtd 22
0 ,1.[σ 2]
=
√ 3 462700 , 7
0 ,1. 67
= 41,02 (mm)
D23 = 3
√ Mtd 23
0 ,1.[σ 2] √
= 3 307464 = 35,8 (mm)
0 , 1.67
D24 =
√
3 Mtd 24
0 ,1.[σ 2]
=
√
3 0
0 ,1. 67
= 0 (mm)
∎Trục 3:
D30 = 3
√ Mtd 30
0 ,1.[σ 3]
=3
√ 0
0 ,1. 55
= 0 (mm)
D31 =
√
3 Mtd 31
0 ,1.[σ 3]
=
√
3 51 6166 , 11
0 , 1.55
= 45,44 (mm)
D32 =
√
3 Mtd 32
0 ,1.[σ 3]
=
√
3 823108
0 , 1.55
= 53,09 (mm)
D33 =
√
3 Mtd 33
0 ,1.[σ 3]
=
√
3 713855
0 ,1. 55
= 50,63 (mm)
D34 =
√
3 Mtd 34
0 ,1.[σ 3]
=
√
3 680318 ,8
0 ,1. 55
= 49,82 (mm)
4.7 Chọn đường kính trục dựa vào kết quả tính được :
∎Trục 1 :
.Vị trí lắp bánh đai 10 : 30 (mm)
.Vị trí lắp ổ lăn 11 , 13 : 35 mm
.Vị trí lắp bánh răng Z1 : 40 (mm)
∎Trục 2 :
.Vị trí lắp ổ lăn 20 ,24 : 40 (mm)
.Vị trí lắp bánh răng Z3,Z3’ : 45 (mm)
.Vị trí lắp bánh răng Z2 : 50 (mm)
∎Trục 3 :
.Vị trí lắp ổ lăn 30 , 33 : 55 (mm)
.Vị trí lắp bánh răng Z4’ : 60 (mm)
.Vị trí lắp bánh răng Z4 : 60 (mm)
- Hệ số an toàn [S] = 1,5…2,5 khi cần tăng độ cứng thì hệ số an toàn [S] = 2,5…3
- σ -1, τ -1 : lần lượt là giới hạn mỏi uốn và xoắn ứng với chu kì đối xứng.
Vì C45 là thép hợp kim.
=> Chọn σ -1 = 0,35.σ b + (70 ÷ 120 ) = 0,35.850 + (70 ÷ 120 )
= (367,5 ÷ 417,5 ) . Chọn σ -1 = 380 (Mpa)
Chọn τ -1 =0,58.σ -1 = 0,58.380 = 220,4 (Mpa) Chọn τ -1 = 220 (Mpa)
- σ aj , σ mj , τ aj ,τ mj : là biên độ và trị số trung bình của ứng suất pháp và tiếp tại j
- Đối với trục quay , ứng suất uốn thay đổi theo chu kì đối xứng :
Mj
Ta có : σ mj = 0 ; σ aj = σ maxj = . Mj là moment uốn tổng ( 10.15)
Wj
- Đối với trục quay 1 chiều , ứng suất xoắn thay đổi theo chu kì :
τmaxj Tj
Ta có : τmj = 0 ; τaj = 2
= 2 x Woj
.
3
π ×d
Moment cản xoắn : Woj = - b × t 1× ¿ ¿ .
16
4.8.2 Kiểm nghiệm trục :
∎Trục 1 : ( ứng suất tập trung lớn nhất tại bánh răng Z1 )
Moment cản xoắn và moment cản uốn:
3 3
π ×d π × 40
W12 = 32
- b × t 1× ¿ ¿ = 32
- 10 ×5 ׿ ¿ = 4751,93 (N.mm)
3 3
π ×d π × 40
Wo12 = 16
- b × t 1× ¿ ¿ = 16
- 10 ×5 ׿ ¿ = 11035,12 (N.mm
Với b = 10 , t1 = 5 chọn trong bảng 9.10a dựa vào dz1 = 40 (mm)
Ứng suất uốn :
M 12 201691 , 4
σ m12 = 0 ; σ a12 = σ max12 = W 12 = 4751 , 93 = 42,4 (Mpa) (1)
Chọn hệ số tập trung ứng suất Kx =1,1 bảng 10.8 với σ b = 850 Mpa.
Chọn hệ số tăng bền Ky = 1,7 dùng phương pháp tôi bằng dòng điện .
Chọn trị số hệ số kích thước ε σ = 0,77, ετ =0 , 81 bảng 10.10 trục 35 (mm) và thép hợp
kim.
Trị số đối với trục có rãnh then Kσ = 1,68.
Trị số khi cắt bằng dao phay đĩa Kτ = 1,96.
Kσ 1 , 68
+ Kx−1 +1 ,1−1
Ta có Kσd 12 = ε σ = 0 , 77 = 1,342 (3)
Ky 1,7
Kσ 1 , 96
+ Kx−1 +1 ,1−1
Kτ d 12 = τσ = 0 , 81 = 1,48 (4)
Ky 1,7
σ −1 380
Sσ 12 =
Kσd 12× σa 12+ φσ ×σ m 12
= 1,342× 42 , 4+ 0 ,1 ×0 = 6,6
τ−1 220
Sτ 12 = Kτd 12 × τa12+ φτ × τm 12 = 1, 48× 4 ,9+ 0 , 05× 4 , 9 = 29,34
Sσ 12× Sσ 12 6 , 6 ×29 , 34
Ta có S12 = √ S 2 σ 12+ S2 σ 12 = √6 ,6 2+ 29 ,34 2 = 6,43
S12 ≥ 6,43 ≥ [S] = 2,5 ÷ 3 ( Thỏa điều kiện )
∎Trục 2 : ( ứng suất tập trung lớn nhất tại bánh răng Z2 )
Moment cản xoắn và moment cản uốn :
3 3
π ×d π ×50
W22 = 32
- b × t 1× ¿ ¿ = 32
- 14 × 5 ,5 ׿ ¿ = 9222 (N.mm)
3 3
π ×d π ×50
Wo22 = 16
- b × t 1× ¿ ¿ = 16
- 14 × 5 ,5 ׿ ¿ = 21494 (N.mm
Với b = 14 , t1 = 5,5 chọn trong bảng 9.10a dựa vào dz2 = 50 (mm)
Ứng suất uốn :
M 22 357052, 7
σ m22 = 0 ; σ a22 = σ max22 = W 22 = 9222 = 38,7 (Mpa) (1)
Ứng suất xoắn :
τmaxj T 22 318037
τm22 = 0 ; τa22 = 2 = 2 x Wo 22 = 2 x 21494 = 7,4 (Mpa) (2)
Trị số kể đến ảnh hưởng của ứng suất trung bình độ bền mỏi :
φε = 0,1 , φτ = 0,05 bảng 10.7
Chọn hệ số tập trung ứng suất Kx =1,1 bảng 10.8 với σ b = 850 Mpa.
Chọn hệ số tăng bền Ky = 1,7 dùng phương pháp tôi bằng dòng điện .
Chọn trị số hệ số kích thước ε σ = 0,73, ετ =0 , 78 bảng 10.10 trục 35 (mm) và thép hợp
kim.
Trị số đối với trục có rãnh then Kσ = 1,68.
Sσ 12× Sσ 12 6 , 95 ×18 , 73
Ta có S22 = √ S 2 σ 12+ S2 σ 12 = √6 , 952+ 18 ,732 = 6,5
S22 ≥ 6,5 ≥ [S] = 2,5 ÷ 3 ( Thỏa điều kiện )
∎Trục 3 : ( ứng suất tập trung lớn nhất tại bánh răng Z4 )
Moment cản xoắn và moment cản uốn :
3 3
π ×d π × 60
W32 = 32
- b × t 1× ¿ ¿ = 32
- 18 ×7 × ¿ ¿ = 15306,8 (N.mm)
3 3
π ×d π × 60
Wo32 = 16
- b × t 1× ¿ ¿ = 16
- 18 ×7 × ¿ ¿ =36512,6 (N.mm
Với b = 18 , t1 = 7 chọn trong bảng 9.10a dựa vào dz4 = 60 (mm)
Ứng suất uốn :
M 32 463328 , 27
σ m32 = 0 ; σ a32 = σ max32 = W 32 = 15306 , 8 = 30,2 (Mpa) (1)
Trị số kể đến ảnh hưởng của ứng suất trung bình độ bền mỏi :
Chọn hệ số tập trung ứng suất Kx =1,1 bảng 10.8 với σ b = 850 Mpa.
Chọn hệ số tăng bền Ky = 1,7 dùng phương pháp tôi bằng dòng điện .
Chọn trị số hệ số kích thước ε σ = 0,7, ετ =0 , 76 bảng 10.10 trục 35 (mm) và thép hợp
kim.
Trị số đối với trục có rãnh then Kσ = 1,68.
Trị số khi cắt bằng dao phay đĩa Kτ = 1,96.
Kσ 1 , 68
+ Kx−1 + 1, 1−1
Ta có Kσd 32 = εσ = 0,7 = 2,5 (3)
Ky 1 ,7
Kσ 1 , 96
+ Kx−1 +1 ,1−1
Kτ d 32 = τ σ = 0 , 76 = 2,679 (4)
Ky 1,7
Sσ 12× Sσ 12 5 , 03× 7 , 5
Ta có S22 = √ S 2 σ 12+ S2 σ 12 = √5 , 032 +7 , 52 = 4,17
S22 ≥ 4,17 ≥ [S] = 2,5 ÷ 3 ( Thỏa điều kiện )
2.T 1 2.108648
Ta có σ d10 = d 10.< .(h−t 1) = 30.32.(7−4) = 75,45 (Mpa) < 100 (Mpa) ( Thõa
điều kiện )
2.T 1 2.108648
τ c10 = d 10.< .b = 30.32.8 =28,3 MPa < 30Mpa ( Thõa điều kiện)
- b=8 , h =7 , t1 =4 tra ở bảng 9.10a với d10 = 30 (mm)
Vậy cả 2 điều kiện bền dập và cắt đã thỏa.
2.T 1 2.108648
Ta có σ d12 = d 12.< .(h−t 1) = 40.50 .(8−5) = 36,216 (Mpa) < 100 (Mpa) ( Thõa
điều kiện )
2.T 1 2.108648
τ c12 = d 12.< .b = 40.50 .12 = 9,054 MPa < 30Mpa ( Thõa điều kiện)
- b=12 , h =8 , t1 =5 tra ở bảng 9.10a với dz1 =40 (mm)
∎ Trục 2 :
a. Vị trí bánh răng Z3 , Z3’ với d = 45 (mm)
- Chiều dài then lt =1,35dZ3 =1,35.45 = 60,75(mm) chọn lt = 70 mm
2.T 2 2.159018 , 5
Ta có σ d21 = d 21.< .(h−t 1) = 45.70 .(9−5 , 5) = 28,8 (Mpa) < 100 (Mpa) ( Thõa
điều kiện )
2.T 2 2.159018 ,5
τ c21 = d 21.< .b = 40.70.14 = 7,2MPa < 30Mpa ( Thõa điều kiện)
- b=14 , h =9 , t1 =5,5 tra ở bảng 9.10a với dZ3 = 45 (mm)
Vậy cả 2 điều kiện bền dập và cắt đã thỏa.
Theo bảng 11.4 trang 214 [1] Với Fa = 0 ta chọn được X=1, Y=0.
5.1.5: Tính tải trọng quy ước Q
Theo tiêu chuẩn ổ bi đỡ - chặn trang 214 ta có công thức tính tải trọng quy ước:
Q = Qr = (X x V x FrA1 + Y x Fa) x Kσ x Kt
Q = Qr = (1 x 1 x 1644,12 + 0 x 0) x 1,1 x 1 = 1808 (N)
5.1.6: Tính thời gian làm việc theo triệu vòng quay
60. n. Lh
Theo công thức 11.2 trang 213 ta có : L = 6
10
Trong đó : L là tuổi thọ tính bằng triệu vòng quay .
Lh = 300. 2 .8 .7 = 33600 (giờ)
N là số vòng quay .
60.297 ,8.33600
Ta có L =
10
6 = 600 ( triệu vòng )
5.1.7: Khả năng tải trọng động tính toán 𝐶tt
Công thức 11.1 trang 213 ta có: Ctt = Q x m√ L
Trong đó : L là tuổi thọ tính bằng triệu vòng quay .
M là bậc của đường cong mỏi khi thử về ổ lăn , m = 3 đối với ổ bi
Q là tải trọng động quy ước (kN)
Ta có Ctt = Q x m√ L = 1,808 x √3 600 = 15,25 (kN) < 26,2 (kN)
5.1.8: Khả năng tải trọng động tính toán 𝐶tt
Với Fa=0
Ta có Q0= X 0 . Fr=0 ,6 . 1 , 8=1 , 08<¿ Q0=17 , 9 Kn
X 0=0,6 tra bảng 10.6
Hệ số tính đến vòng nào quay: V = 1 với vòng trong của ổ lăn quay.
5.2.4: Xác định hệ số X, Y
Theo tiêu chuẩn trang 211 [1]
]Ta thực hiện chọn ổ lăn với tải trọng chỉ có lực hướng tâm Fr và lực dọc trục Fa = 0 ta
chọn ổ bi đỡ 1 dãy, với cấp chính xác ổ lăn là 0 (cấp chính xác bình thường).
Đường kính trục tại tiết diện lắp ổ lăn: d = 35 (mm)
Theo bảng P2.7 trang 254 [2] ta chọn ổ bi đỡ một dãy cỡ nặng vừa với các thông số:
Kí hiệu d D B r Đường kính bi Co
C, (kN)
ổ (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (kN)
308 40 30 23 2,5 15,08 31,9 21,7
Theo bảng 11.4 trang 214 [1] Với Fa = 0 ta chọn được X=1, Y=0.
5.2.5: Tính tải trọng quy ước Q
Theo tiêu chuẩn ổ bi đỡ - chặn trang 214 ta có công thức tính tải trọng quy ước:
Q = Qr = (X x V x FrA2 + Y x Fa) x Kσ x Kt
Q = Qr = (1 x 1 x 3,912 + 0 x 0) x 1,1 x 1 = 4,3 (kN)
5.2.6: Tính thời gian làm việc theo triệu vòng quay
60. n. Lh
Theo công thức 11.2 trang 213 ta có : L = 6
10
Trong đó : L là tuổi thọ tính bằng triệu vòng quay .
Lh = 300. 2 .8 .7 = 33600 (giờ)
N là số vòng quay .
60. 96 ,69.33600
Ta có L =
10
6 = 195 ( triệu vòng )
5.2.7: Khả năng tải trọng động tính toán 𝐶tt
Công thức 11.1 trang 213 ta có: Ctt = Q x m√ L
Trong đó : L là tuổi thọ tính bằng triệu vòng quay .
M là bậc của đường cong mỏi khi thử về ổ lăn , m = 3 đối với ổ bi
Q là tải trọng động quy ước (kN)
Ta có Ctt = Q x m√ L = 4,3 x √3 195 = 25,7 (kN) < 31,9 (kN)
5.2.8: Khả năng tải trọng động tính toán 𝐶tt
Với Fa=0
Ta có Q0= X 0 . Fr=0 ,6 . 3 , 9=2, 34< ¿ Q0=21, 7(Kn)
X 0=0,6 tra bảng 10.6
Theo sơ đồ tải trọng hình 5.3 ta có 2 lực dọc Fa4= Fa4’ về độ lớn và ngược chiều nhau nên
Fa = 0
5.3.3: Chọn 𝐾𝜎 ,𝐾𝑡 , 𝑉 theo điều kiện làm việc
Theo đầu đề: Hệ thống làm việc 2 ca, 1 ca 8 giờ, tải va đập nhẹ
Hệ số xét đến ảnh hưởng đặc tính tải trọng đến tuổi thọ ổ ( va đập nhẹ) :
Kσ thuộc khoảng (1,0÷1,2) ta chọn Kσ = 1,2
Hệ số xét ảnh hưởng nhiệt độ (𝑡 0 o C ) đến tuổi thọ ổ:
Ta chọn Kt= 1 theo trang 214 .
Hệ số tính đến vòng nào quay: V = 1 với vòng trong của ổ lăn quay.
5.3.4: Xác định hệ số X, Y
Theo tiêu chuẩn trang 211 [1]
]Ta thực hiện chọn ổ lăn với tải trọng chỉ có lực hướng tâm Fr và lực dọc trục Fa = 0 ta
chọn ổ bi đỡ 1 dãy, với cấp chính xác ổ lăn là 0 (cấp chính xác bình thường).
Đường kính trục tại tiết diện lắp ổ lăn: d = 55 (mm)
Theo bảng P2.7 trang 254 [2] ta chọn ổ bi đỡ một dãy cỡ đặc biệt nhẹ, vừa với các thông
số:
Kí hiệu d D B r Đường kính bi Co
C, (kN)
ổ (mm) (mm) (mm) (mm) (mm) (kN)
311 55 120 29 3 20,64 56 42,6
Theo bảng 11.4 trang 214 [1] Với Fa = 0 ta chọn được X=1, Y=0.
5.3.5: Tính tải trọng quy ước Q
Theo tiêu chuẩn ổ bi đỡ - chặn trang 214 ta có công thức tính tải trọng quy ước:
Q = Qr = (X x V x FrA2 + Y x Fa) x Kσ x Kt
Q = Qr = (1 x 1 x 3,57+ 0 x 0) x 1,1 x 1 = 3,85 (kN)
5.3.6: Tính thời gian làm việc theo triệu vòng quay
60. n. Lh
Theo công thức 11.2 trang 213 ta có : L = 6
10
CHƯƠNG 6:VỎ HỘP, BÔI TRƠN VÀ CÁC CHI TIẾT TIÊU CHUẨN KHÁC
6.1. Vỏ hộp số
Các kích thước cơ bản của vỏ hộp giảm tốc:
Trang bảng 18-1 trang 85 [2] ta có quan hệ kích thước của các phần tử cấu tạo nên hộp
giảm tốc đúc.
Bảng 6.1. Quan hệ kích thước của các phần tử cấu tạo nên hộp giảm tốc đúc
Đường kính :
Thân hộp :
Chiều dày bích thân hộp S3 S3 = (1,4÷1,8).d3 = (1,4÷1,8).12 = 16,8÷21,6
Chọn S3 = 20mm
Chiều dày bích nắp hộp S4 S4 = (0,9÷1).S3 = (0,9÷1).20 = 18÷20
Chọn S4 = 20mm
Bề rộng bích nắp và thân K3 K3 ≈ K2 - (3÷5) = 44 - (3÷5) = 39 ÷ 41 (mm)
Ta chọn K3 = 35 (mm)
Ta chọn R2 = 18 (mm)
K2 = E2 + R2 + (3÷5) = 24,5 +18 + (3÷5) = 45,5 ÷ 47,5
(mm)
Ta chọn K2 = 44 (mm)
Dầu bôi trơn hộp giảm tốc trước hết ta cần chọn độ nhớt của dầu để bôi trơn cho hộp
giảm tốc:
Theo bảng 18.11 trang 100 [2] với đặc tính va đập nhẹ , vận tốc vòng lớn nhất là: v =
1,37 (m/s), giới hạn bền lớn nhất: [𝜎𝑏 ] = 850 (𝑀𝑃𝑎) chọn độ nhớt dầu 11/2.
Từ đó trả bảng 18.3 trang 101 [2] chọn loại dầu bôi trơn: Dầu công nghiệp 50 .
Đối với các ổ lăn bôi trơn định kì bằng mỡ
6.3. Các chi tiết tiêu chuẩn khác
6.3.1. Chốt định vị: Chốt định vị là một chi tiết đảm bảo vị trí tương đối giữa nắp và
thân trước khi gia công cũng như khi lắp ghép ta dùng 2 chốt định vị hình côn
. Theo bảng 18.4a trang 90 [3] ta có
Hình 6.1. Hình dạng và kích thước chốt định vị hình côn
d = 6 (mm); C = 1 (mm); l = 20 ÷ 110 (mm
6.3.2. Cửa thăm
: Để kiểm tra, quan sát các chi tiết máy trong hộp khi lắp ghép và để đổ dầu vào hộp, trên
đỉnh hộp có làm cửa thăm và được đậy kín bằng nắp, trên nắp đậy cửa thăm có lỗ thông
hơi.
Theo bảng 18.5 trang 92 [2] ta chọn cửa thăm có kích thước:
d b m f L c q D S Do
6.3.6 Nắp ổ
Nắp ổ chế tạo bằng gang xám GX15-32.Theo bảng 18-2 trang 88 [3].
Trục vào 30 40 30
Trục 1 35 45 81,5
Trục 2 45 55 8
Trục ra 55 60 30
Bánh đai 30 k6 15 2
Nối trục 50 k6 21 2
[2] Trịnh Chất – Lê Văn Uyển. Tính toán thiết kế hệ thống dẫn động cơ khí, tập 2, giáo
dục Việt Nam.