Professional Documents
Culture Documents
Chuyên Đề Thcs 5
Chuyên Đề Thcs 5
Đã gần 1 năm từ chuyên đề THCS số 4, hôm nay tôi tiếp tục bài viết về chuyên đề
mới dành cho THCS. Ở chuyên đề lần này, tôi muốn đề cập tới cách kẻ vẽ phụ, điều
mà đa số các bạn khá là thắc mắc khi giải các bài hình học.
1
Bài toán 1: Cho tam giác ABC có đường cao AD. Lấy E, F lần lượt là trung điểm
của AC, AB. Gọi (F BD) ∩ (ECD) = D, K. Chứng minh rằng: AK là đường đối
trung của tam giác ABC.
Lời giải: Lấy O là tâm ngoại tiếp tam giác ABC. Ta có: ∠AF K = ∠KDB và
∠AEK = ∠KDC do đó: A, F, K, E, O đồng viên. Gọi DK ∩ EF = M , ta có:
∠F ED = ∠EDC = ∠C = ∠M KE do đó: M K.M D = M E 2 . Tương tự M K.M D =
M F 2 nên M là trung điểm F E, lại có: ∠F KA = ∠F EA = ∠C = ∠M KE suy
ra AK là đường đối trung của tam giác AF E. Như vậy chú ý rằng: AM chia đôi
BC(theo bổ đề hình thang) nên ta có: AK là đường đối trung của tam giác ABC.
Nhận xét: Trong bài toán này thì trước tiên cần phải nhớ định nghĩa về đường đối
trung để từ đó quyết định cách xử lí theo góc hay tỉ lệ. Sau đó việc dựng thêm tâm
ngoại tiếp O ở đây là quan trọng nhất vì kết nối được các trung điểm trong giả thiết
với đường cao AD.
2
Bài toán 2(Nguyễn Duy Khương): Cho tam giác ABC nội tiếp (O). M là trung
điểm BC. AM ∩ (O) = K, lấy E, F là hình chiếu của K lên AC, AB. Gọi tâm
(ABE) là I và tâm (ACF ) là J. Chứng minh rằng: IJ ⊥ BC.
3
đôi EF .
Lời giải(Nguyễn Duy Khương): Gọi (O) là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC.
M là trung điểm BC, AP là đường kính (O), J là trung điểm EF , ta đi chứng minh
HJ ⊥ KL. Gọi Q là hình chiếu của A lên HJ. Ta thấy điều phải chứng minh tương
đương: AQkKL hay ∠QAK = ∠AKL = ∠KAL, chú ý ∠KAB = ∠KAC do đó điều
phải chứng minh tương đương: ∠QAE = ∠GAB. Lại có: A, Q, E, H đồng viên do đó
∠QAE = ∠JHE. Dễ thấy 4HEF ∼ 4HCB do đó 4HEF ∼ 4P BC(bởi BHCP
là hình bình hành). Do đó 4M P B ∼ 4JHE(c.g.c) suy ra ∠JHE = ∠M P B. Gọi
GA ∩ (O) = R. Ta dễ thấy rằng: M, P, H, R thẳng hàng do đó ∠M P B = ∠RAB =
∠GAB = ∠JHE hay là ta thu được AQ||LK hay là HJ ⊥ LK tức là điều phải
chứng minh.
Nhận xét: Điểm thú vị khi giải quyết bài toán này là ta cần đưa các giả thiết trong
đề về chung một dạng quen thuộc trên cấu hình trực tâm. Gần như việc kẻ phụ là
một chuỗi mắt xích liên tục để tới đích.
4
Ngoài ra các bạn có thể luyên tập thêm 1 số bài toán như sau:
Bài toán 4(Nguyễn Duy Khương): Cho tam giác ABC có trực tâm H. HK là
đường đối trung của tam giác HBC. Lấy P, Q trên AB, AC sao cho K là trực tâm
tam giác AP Q. Chứng minh rằng đường nối tâm (ABQ) và (ACP ) song song BC.
Bài toán 5(EMC 2017): Cho tam giác ABC có trực tâm H và trung điểm BC là
M . Đường thẳng qua H vuông góc HM cắt AC tại Y . Đường thẳng qua A vuông
góc AM cắt BH tại Q. QM ∩ (M Y ) = M, J. Chứng minh rằng: HJ ⊥ AM .
5
Lời giải: Gọi (K) cắt (O) tại điểm thứ hai M . Ta có: ∠M P A = ∠M OA = M d A=
2∠M BA do đó ∠P M B = ∠P BM hay là P M = P B. Chú ý 4M P B ∼ 4M QC(g.g)
do đó 4M QC cân tại Q. Chú ý OM = OB và OM = OC do đó OP, OQ là trung
trực của M B, M C do đó theo định lí về đường thẳng Steiner thì trực tâm J của tam
giác OP Q nằm trên BC(đpcm).
Nhận xét: Bài toán là ứng dụng hay của đường thẳng Steiner. Điểm quan trọng
nhất là nhận ra liên hệ giữa 2 đường tròn xuất hiện ở giả thiết.
Bài toán 7(Thi thử KHTN đợt 3 năm 2017): Cho tam giác ABC nội tiếp (O).
P là 1 điểm bất kì trên cung BC không chứa A của (O). Lấy E, F lần lượt trên
AC, AB: P B = CE, P C = BF . Gọi (AEF ) ∩ (O) = A, G. Chứng minh rằng: GP
chia đôi BC.
6
Lời giải: Lấy S đối xứng B qua G. Ta thấy rằng: 4GF B ∼ 4GEC(g.g) do đó
GB FB PC GS
= = = , do đó chú ý rằng: ∠SGC = 180◦ − ∠AGC = ∠BP C do
GC EC PB GC
đó 4BCP ∼ 4CSG(c.g.c) hay là ∠BGP = ∠BCP = ∠CSG nên GP kSC hay là
GP chia đôi BC(theo tính chất đường trung bình).
Bài toán 8(Thi HSG lớp 9 tỉnh Thanh Hoá 2011): Cho tam giác ABC có M là
trung điểm BC, phân giác ngoài ∠A cắt BC ở D. Gọi (ADM )∩AB, AC = E, F 6= A.
N là trung điểm EF . Chứng minh rằng: M N kAD.
7
Lời giải: Gọi (O) là đường tròn ngoại tiếp tam giác ABC. Gọi L, K lần lượt là trung
điểm cung lớn và nhỏ BC của (O). Ta để ý rằng: O, M, K, L thẳng hàng và cùng nằm
trên trung trực BC do đó ∠KAD = ∠DM K = 90◦ nên A, M, K, E, F đồng viên,
đồng thời ta cũng có: A, K, L thẳng hàng. Ta có: ∠EDK = ∠EAK = ∠KAC =
∠F DK do đó chú ý rằng: DK cũng là đường kính (ADM ) nên DK đi qua trung điểm
NK EK
của EF hay D, K, N thẳng hàng. Từ đó: 4EN K ∼ 4BM K hay là: = .
MK BK
EK KD
Ta cần chứng minh: = (đúng vì ta cũng có: 4DKE ∼ 4LKB(g.g) nên
BK KL
DK KE
= ) vậy ta thu được M N kAD(theo định lí T hales)(đpcm).
LK KB
Cuối cùng các bạn hãy thử giải quyết các bài toán sau:
Bài toán 9: Cho tam giác ABC nội tiếp (O) ngoại tiếp (I). Đường thẳng qua I
vuông góc OI cắt BC tại K. Đối xứng A qua I là L. Chứng minh rằng: KI = KL.
8
Lời giải: Gọi (AOI) ∩ (O) = J, A. Gọi KI ∩ (AOI) = T, I ta có: OT là đường kính
của (AOI) mà OA = OJ do đó: IK là phân giác góc AIJ. Vậy ∠KIL = ∠T AJ. Gọi
AI ∩(O) = D, A và DJ ∩(AIO) = E, J ta có: ∠ADJ = ∠AOT = ∠AIT nên KIkDJ.
Gọi AE ∩ KI = P và M là trung điểm BC. Ta có: IOM K là tứ giác nội tiếp nên:
∠IOK = ∠IM B. Gọi N là trung điểm cung BAC của (O) ta có: ∠IN A = ∠IM B.
IA AN AD AD AN OI
Ta đi chứng minh 4IAN ∼ 4P IO hay = = = ⇔ = .
IP OI DE AE AD AE
OI sin ∠IAO sin ∠ADN AN
Ta có: = = = tan ∠ADN = . Vậy tóm lại ta thu
AE sin ∠AJE sin ∠AN D AD
được điều phải chứng minh.
Nhận xét: Ý tưởng là dựng thêm là để tìm mối liên hệ của điểm K với mô hình tâm
nội tiếp, từ đó ta mở rộng hình vẽ ban đầu như trên.
Bài toán 10(China TST 2018): Cho tam giác ABC. Một đường tròn (T ) tiếp xúc
AB, AC tại D, E(BD + CE < BC). Lấy F, G trên BC sao cho BD = BF, CE = CG
và DG ∩ EF = K. Tiếp tuyến của (T ) song song BC tiếp xúc (T ) tại L. Chứng
9
minh rằng: K, I, L thẳng hàng.
Bài toán 11(Nguyễn Duy Khương): Cho tam giác ABC có tâm nội tiếp I.
Một đường tròn (T ) tiếp xúc AB, AC tại E, D. Lấy P, Q trên đoạn BC sao cho:
BE = BP, CD = CQ. S = EQ ∩ DP và SI ∩ (T ) = J, T J ∩ ED = K. Chứng minh
rằng: AK chia đôi BC.
Bài toán 12(Trí Phan Quang): Cho tam giác ABC nội tiếp (O) có các đường
cao AD, BE, CF cắt nhau tại H và M là trung điểm BC. Đường thẳng qua A song
song HM cắt (O) tại điểm thứ hai I. EF ∩ BC = S và đường thẳng qua A vuông
góc SO cắt (O) tại V . Chứng minh rằng: V D cắt IH trên (O).
Bài toán 13(Nguyễn Duy Khương): Cho tam giác ABC nội tiếp (O) có tâm
nội tiếp I. E, F là hình chiếu của I lên AC, AB. K là tiếp điểm đường tròn A −
M ixtilinear nội và EF ∩ BC = T . M là trung điểm BC. Chứng minh rằng: AM
cắt T K trên (O).
Bài toán 14(Trần Quang Hùng): Cho tam giác ABC nội tiếp đường tròn (O).
Một đường tròn (K) qua B, C cắt CA, AB tại E, F 6= B, C, BE ∩ CF = H. Gọi
(AEF ) ∩ (O) = G 6= A, AH ∩ BC = D, GD ∩ (O) = N, G. Gọi M là trung điểm
BC. Chứng minh rằng: đường thẳng qua N song song AD cắt AM trên (AEF ).
Bài toán 15: Cho tam giác ABC. Lấy các điểm E, F bất kì trên đoạn AC, AB. 1 cát
tuyến qua A bất kì cắt BE, CF tại K, H. (DHK) giao (DEF ), AD = G, L(6= D).
Chứng minh rằng tiếp tuyến tại A của (AQG) cắt EF trên (ALG).
10