Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

Câu 1.

Theo LDN 2020, thành viên cty TNHH 2 tv trở lên không được phép chuyển nhượng phần
góp vốn?
Sai. Theo khoản 1, Đ52
Trừ trường hợp quy định tại khoản 4 Điều 51, khoản 6 và khoản 7 Điều 53 của Luật này, thành viên công ty trách nhiệm hữu hạn
hai thành viên trở lên có quyền chuyển nhượng một phần hoặc toàn bộ phần vốn góp của mình cho người khác theo quy định sau
đây:
a) Chào bán phần vốn góp đó cho các thành viên còn lại theo tỷ lệ tương ứng với phần vốn góp của họ trong công ty với cùng
điều kiện chào bán;
b) Chuyển nhượng với cùng điều kiện chào bán đối với các thành viên còn lại quy định tại điểm a khoản này cho người không
phải là thành viên nếu các thành viên còn lại của công ty không mua hoặc không mua hết trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày chào
bán.

Câu 2. Theo LDN 2020, chủ sở hữu cty TNHH 1 tv phải là cá nhân?
Sai. Theo khoản 1, Đ74 LDN
Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu (sau
đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của
công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.

Câu 3. Theo LDN cổ đông cty cổ phàn được phép thanh toán số cổ phần đã đk mua trong thời hạn
bất kì?
Sai. Theo khoản 1 đ133 LDN
Công ty có quyền mua lại không quá 30% tổng số cổ phần phổ thông đã bán, một phần hoặc toàn bộ cổ phần ưu đãi
cổ tức đã bán theo quy định sau đây:
1. Hội đồng quản trị có quyền quyết định mua lại không quá 10% tổng số cổ phần của từng loại đã bán trong thời
hạn 12 tháng. Trường hợp khác, việc mua lại cổ phần do Đại hội đồng cổ đông quyết định;
2. Hội đồng quản trị quyết định giá mua lại cổ phần. Đối với cổ phần phổ thông, giá mua lại không được cao hơn giá
thị trường tại thời điểm mua lại, trừ trường hợp quy định tại khoản 3 Điều này. Đối với cổ phần loại khác, nếu Điều lệ
công ty không quy định hoặc công ty và cổ đông có liên quan không có thỏa thuận khác thì giá mua lại không được
thấp hơn giá thị trường;
3. Công ty có thể mua lại cổ phần của từng cổ đông tương ứng với tỷ lệ sở hữu cổ phần của họ trong công ty theo
trình tự, thủ tục sau đây:
a) Quyết định mua lại cổ phần của công ty phải được thông báo bằng phương thức để bảo đảm đến được tất cả cổ
đông trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày quyết định đó được thông qua. Thông báo phải gồm tên, địa chỉ trụ sở chính
của công ty, tổng số cổ phần và loại cổ phần được mua lại, giá mua lại hoặc nguyên tắc định giá mua lại, thủ tục và
thời hạn thanh toán, thủ tục và thời hạn để cổ đông bán cổ phần của họ cho công ty;
b) Cổ đông đồng ý bán lại cổ phần phải gửi văn bản đồng ý bán cổ phần của mình bằng phương thức để bảo đảm
đến được công ty trong thời hạn 30 ngày kể từ ngày thông báo. Văn bản đồng ý bán cổ phần phải có họ, tên, địa chỉ
liên lạc, số giấy tờ pháp lý của cá nhân đối với cổ đông là cá nhân; tên, mã số doanh nghiệp hoặc số giấy tờ pháp lý
của tổ chức, địa chỉ trụ sở chính đối với cổ đông là tổ chức; số cổ phần sở hữu và số cổ phần đồng ý bán; phương
thức thanh toán; chữ ký của cổ đông hoặc người đại diện theo pháp luật của cổ đông. Công ty chỉ mua lại cổ phần
trong thời hạn nêu trên.

Câu 4. Theo LDN 2020, Cty TNHH 1tv k tồn tại HĐTV trong mọi TH
Sai …
Câu 5. Theo LDN 2020, cơ cấu tổ chức của cty TNHH 1 thành viên do cá nhân làm chủ sở hữu có
Chủ tịch cty, HĐ hoặc TGĐ - ĐÚNG
Câu 7. Theo LDN đại hội đồng cổ đông trong công ty Cổ phần bao gồm tất cả cả các cổ đông trong
công ty
Sai. Theo khoản 1. Đ138 LDN
Điều 138. Quyền và nghĩa vụ của Đại hội đồng cổ đông
1. Đại hội đồng cổ đông gồm tất cả cổ đông có quyền biểu quyết, là cơ quan quyết định cao nhất của công ty cổ
phần.
2. Đại hội đồng cổ đông có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Thông qua định hướng phát triển của công ty;
b) Quyết định loại cổ phần và tổng số cổ phần của từng loại được quyền chào bán; quyết định mức cổ tức hằng năm
của từng loại cổ phần;
c) Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên;
d) Quyết định đầu tư hoặc bán số tài sản có giá trị từ 35% tổng giá trị tài sản trở lên được ghi trong báo cáo tài chính
gần nhất của công ty, trừ trường hợp Điều lệ công ty quy định một tỷ lệ hoặc một giá trị khác;
đ) Quyết định sửa đổi, bổ sung Điều lệ công ty;
e) Thông qua báo cáo tài chính hằng năm;
g) Quyết định mua lại trên 10% tổng số cổ phần đã bán của mỗi loại;
h) Xem xét, xử lý vi phạm của thành viên Hội đồng quản trị, Kiểm soát viên gây thiệt hại cho công ty và cổ đông công
ty;
i) Quyết định tổ chức lại, giải thể công ty;
k) Quyết định ngân sách hoặc tổng mức thù lao, thưởng và lợi ích khác cho Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát;
l) Phê duyệt quy chế quản trị nội bộ; quy chế hoạt động Hội đồng quản trị, Ban kiểm soát;
m) Phê duyệt danh sách công ty kiểm toán độc lập; quyết định công ty kiểm toán độc lập thực hiện kiểm tra hoạt
động của công ty, bãi miễn kiểm toán viên độc lập khi xét thấy cần thiết;
n) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của Luật này và Điều lệ công ty.

Câu 8. Theo LDN 2020, cty TNHH 1 thành viên không có tư cách pháp nhân
Sai. Theo khoản 2. Đ74 LDN
Điều 74. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên là doanh nghiệp do một tổ chức hoặc một cá nhân làm chủ sở hữu
(sau đây gọi là chủ sở hữu công ty). Chủ sở hữu công ty chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
của công ty trong phạm vi số vốn điều lệ của công ty.
2. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên không được phát hành cổ phần, trừ trường hợp để chuyển đổi thành
công ty cổ phần.
4. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên được phát hành trái phiếu theo quy định của Luật này và quy định
khác của pháp luật có liên quan; việc phát hành trái phiếu riêng lẻ theo quy định tại Điều 128 và Điều 129 của Luật
này.
Câu 9. Theo LDN, cty TNHH 1 thành viên chỉ tăng vốn điều lệ khi CSH công ty tăng vốn đầu tư.
Sai. Theo khoản 1, Đ87 LDN
Điều 87. Tăng, giảm vốn điều lệ
1. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên tăng vốn điều lệ thông qua việc chủ sở hữu công ty góp thêm vốn
hoặc huy động thêm vốn góp của người khác. Chủ sở hữu công ty quyết định hình thức tăng và mức tăng vốn điều
lệ.
2. Trường hợp tăng vốn điều lệ bằng việc huy động thêm phần vốn góp của người khác, công ty phải tổ chức quản lý
theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên hoặc công ty cổ phần. Việc tổ chức quản lý công ty
được thực hiện như sau:
a) Trường hợp tổ chức quản lý theo loại hình công ty trách nhiệm hữu hạn hai thành viên trở lên thì công ty phải
thông báo thay đổi nội dung đăng ký doanh nghiệp trong thời hạn 10 ngày kể từ ngày hoàn thành việc thay đổi vốn
điều lệ;
b) Trường hợp chuyển đổi thành công ty cổ phần thì công ty thực hiện theo quy định tại Điều 202 của Luật này.
3. Công ty trách nhiệm hữu hạn một thành viên giảm vốn điều lệ trong trường hợp sau đây:
a) Hoàn trả một phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty nếu công ty đã hoạt động kinh doanh liên tục từ 02 năm trở
lên kể từ ngày đăng ký thành lập doanh nghiệp và bảo đảm thanh toán đủ các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác
sau khi đã hoàn trả phần vốn góp cho chủ sở hữu công ty;
b) Vốn điều lệ không được chủ sở hữu công ty thanh toán đầy đủ và đúng hạn theo quy định tại Điều 75 của Luật
này.
Câu 10. Theo LDN, giám đốc/TGĐ công ty Cổ phần không bắt buộc phải lả cổ đông công ty.
Đúng, theo Đ162 LDN
Điều 162. Giám đốc, Tổng giám đốc công ty
1. Hội đồng quản trị bổ nhiệm một thành viên Hội đồng quản trị hoặc thuê người khác làm Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc.
2. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc là người điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty; chịu sự giám sát
của Hội đồng quản trị; chịu trách nhiệm trước Hội đồng quản trị và trước pháp luật về việc thực hiện quyền, nghĩa vụ
được giao.
Nhiệm kỳ của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc không quá 05 năm và có thể được bổ nhiệm lại với số nhiệm kỳ không
hạn chế.
3. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc có quyền và nghĩa vụ sau đây:
a) Quyết định các vấn đề liên quan đến công việc kinh doanh hằng ngày của công ty mà không thuộc thẩm quyền
của Hội đồng quản trị;
b) Tổ chức thực hiện các nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản trị;
c) Tổ chức thực hiện kế hoạch kinh doanh và phương án đầu tư của công ty;
d) Kiến nghị phương án cơ cấu tổ chức, quy chế quản lý nội bộ của công ty;
đ) Bổ nhiệm, miễn nhiệm, bãi nhiệm các chức danh quản lý trong công ty, trừ các chức danh thuộc thẩm quyền của
Hội đồng quản trị;
e) Quyết định tiền lương và lợi ích khác đối với người lao động trong công ty, kể cả người quản lý thuộc thẩm quyền
bổ nhiệm của Giám đốc hoặc Tổng giám đốc;
g) Tuyển dụng lao động;
h) Kiến nghị phương án trả cổ tức hoặc xử lý lỗ trong kinh doanh;
i) Quyền và nghĩa vụ khác theo quy định của pháp luật, Điều lệ công ty và nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản
trị.
4. Giám đốc hoặc Tổng giám đốc phải điều hành công việc kinh doanh hằng ngày của công ty theo đúng quy định
của pháp luật, Điều lệ công ty, hợp đồng lao động ký với công ty và nghị quyết, quyết định của Hội đồng quản
trị. Trường hợp điều hành trái với quy định tại khoản này mà gây thiệt hại cho công ty thì Giám đốc hoặc Tổng giám
đốc phải chịu trách nhiệm trước pháp luật và phải bồi thường thiệt hại cho công ty.
5. Đối với công ty đại chúng, doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại điểm b khoản 1 Điều 88 của Luật này và công
ty con của doanh nghiệp nhà nước theo quy định tại khoản 1 Điều 88 của Luật này thì Giám đốc hoặc Tổng giám đốc
phải đáp ứng các tiêu chuẩn, điều kiện sau đây:
a) Không thuộc đối tượng quy định tại khoản 2 Điều 17 của Luật này;
b) Không được là người có quan hệ gia đình của người quản lý doanh nghiệp, Kiểm soát viên của công ty và công ty
mẹ; người đại diện phần vốn nhà nước, người đại diện phần vốn của doanh nghiệp tại công ty và công ty mẹ;
c) Có trình độ chuyên môn, kinh nghiệm trong quản trị kinh doanh của công ty.

Câu 11. Theo LDN, cổ đông trong công ty Cổ phần chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa
vụ ts khác của DN trong phạm vi số vốn đã góp vào DN?
Đúng, theo điểm c, khoản 1, điều 111 LDN
Điều 111. Công ty cổ phần
1. Công ty cổ phần là doanh nghiệp, trong đó
a) Vốn điều lệ được chia thành nhiều phần bằng nhau gọi là cổ phần;
b) Cổ đông có thể là tổ chức, cá nhân; số lượng cổ đông tối thiểu là 03 và không hạn chế số lượng tối đa;
c) Cổ đông chỉ chịu trách nhiệm về các khoản nợ và nghĩa vụ tài sản khác của doanh nghiệp trong phạm vi số vốn đã
góp vào doanh nghiệp;
d) Cổ đông có quyền tự do chuyển nhượng cổ phần của mình cho người khác, trừ trường hợp quy định tại khoản 3
Điều 120 và khoản 1 Điều 127 của Luật này.
2. Công ty cổ phần có tư cách pháp nhân kể từ ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
3. Công ty cổ phần có quyền phát hành cổ phần, trái phiếu và các loại chứng khoán khác của công ty.

Câu 12. Theo LDN, trong công ty CP chỉ có các cổ đông sở hữu cổ phần phổ thông được quyền
tham dự đại hội đồng cổ đông.
Sai, theo Khoản 1, đ138 LDN
Câu 13. Theo LDN, cổ đông cty CP có thể là cá nhân hoặc tổ chức
Đúng, theo điểm b, K1, đ116 LDN
Câu 14. Theo LDN, cổ phần ưu đãi biểu quyết trong công ty Cổ phần không được phép chuyển
nhượng
Đúng, theo K1, d116 LDN
Câu 15. Trong công ty TNHH 2 thành viên trở lên chủ tịch HĐTV k được phép kiêm nhiệm
GĐ/TGĐ
Sai, theo K1, Đ56 LDN
Câu 16. Theo LDN, công ty TNHH 2 thành viên trở lên trong mọi TH phải thành lập ban kiểm soát
Đúng, K2, Đ54 LDN
Câu 17. Theo LDN, thành viên hợp danh trong công ty hợp danh phải là cá nhân
Đúng, điểm b, k1, đ177
Câu 18. Theo LDN, DN tư nhân được phép góp vốn tư thành cổ đông CTCP
Sai, K4, Đ188
Câu 19. Theo LDN, HĐTV công ty hợp danh gồm tất cả thành viên hợp danh của cty.
Sai, k1, đ182
Câu 20. Theo LDN, công ty hợp danh không có tư cách pháp nhân
Sai, k2 đ177
Câu 21. Theo LDN, công ty hợp danh bắt buộc phải có thành viên hợp danh và thành viên góp vốn
Sai, điểm a, k1, đ177
Câu 22. Theo LDN, chủ DN tư nhân có thể là cá nhân or tổ chức
Sai, k1 đ188
Câu 24. Theo LDN, chủ DN tư nhân có quyền thuê ng khác quản lý DN
Đúng, k2, đ190
Câu 23. Theo LDN, chủ tịch HĐTV trong cty hợp danh bắt buộc phải là tv hợp danh
Đúng, k1 đ182
Câu 25. Theo LDN, chủ DN tư nhân là ng đại diện theo pl trong DN
Đúng, k3 đ190
Câu 26. CSH cty TNHH 1tv chịu trách nhiệm bằng toàn bộ ts của mình đvs các nghĩa vụ tài chính
của cty thiệt hại xra do k góp
Đúng, k4 đ75
Câu 27. DNNN k có tư cách pháp nhân
Sai vì DNNN được tổ chức và qly dưới hình thức cty TNHH và cty CP ( k1, đ88) mà cty TNHH và cty
Cp đều có tư cách pháp nhân. Do đó DNNN cũng có tư cách pháp nhân.
Câu 28. DNNN là DN do nhà nước đầu tư 100% do đó hđ theo mô hình cty TNHH 1tv
Đúng, k1 đ89
Câu 29. Công ty hợp danh được phép phát hành chứng khoán
Sai, theo k3 đ177
Câu 30. Công ty con không được đầu tư góp vốn mua cổ phần của công ty mẹ
Đúng, k2 đ195
Câu 31. Tập đoàn kinh tế tổng công ty là 1 loại hình doanh nghiệp đặc biệt của LDN 2020
Sai, k1 đ194
Câu 32. Theo quy định trong nhà nước về nhóm cty, cty mẹ được quyền quyết định về các vđe tài
chính, tổ chức hđ
Đúng, k1, đ196
Câu 33. Theo Luật Thương mại mức phạt khi vi phạm hợp đồng tr lĩnh vực thương mại. Theo thoả
thuận k quá 80%
Đúng, đ301 LTM 2005
Câu 34. Theo LTM, hợp đồng mua bán hh bắt buộc là văn bản
Sai, k1 đ24 LTM
Câu 35. Trừ các TH miễn trách nhiệm quy định, trách nhiệm bồi thường thiệt hại khi vi phạm hợp
đồng thương mại psinh khi có đủ các yếu tố.
Đúng, đ303
Câu 36. Thời hiệu khởi kiện đvs tranh chấp thương mại là 1 năm
Sai, đ319
Câu 37. TH các bên không có thoả thuận phạt vi phạm HĐ thì bên bị vi phạm chỉ có quyền yêu cầu
bồi thương thiệt hại trừ TH pl quy định khác
Đúng, k1, đ307 LTM
Câu 38. Trong HĐ mua bán hh, bên mua có quyền từ chối chấp nhận hàng trog TH bên bán giao
hàng trước tgian thoả thuận.
Đúng, đ38 LTM
Câu 39. Thương nhân theo quy định của PLTMVN phải đăng kí kinh doanh
Đúng, theo k1, đ6 LTM
Câu 40. Trừ các TH miễn trách nhiệm bên bị vi phạm có quyền phạt bên vi phạm bất cứ khi nào
xra VPHĐ.
Sai, đ300 LTM
Câu 41. Chỉ có hd mua bán hh được gọi là HĐTM
Sai, k1 đ3
Câu 42. Theo công ước 1980, HĐ mua bán HH bắt buộc phải xác lập = vb
Sai, LTM đ11
Câu 43. Chào hàng psing hiệu lực kinh tế từ khi chào hàng được gửi đi
Sai, theo công ước k1đ15
Câu 44. Theo TTTM, thoả thuận tt là điều kiện bắt buộc tr luật tranh chấp được giải quyết = trọng
tài
Đúng, k1đ5 luật TTTM 2010
Câu 45. Thoả thuận TTTM phải = vb
Đúng, Luật TTTM 2010 k2đ16
Câu 46. Phán quyết tt là chung thẩm, k thể huỷ.
Đúng, theo luật TTTM k5đ4
Câu 47. Nếu thoả thuận tt là 1 điều khoản tr HĐ thì khi HĐ vô hiệu thì thoả thuận tt cũng đương
nhiên vô hiệu
Sai, đ19 luật tttm
Câu 48. Tphan HĐ TTTM do các bên tự thoả thuận
Đúng, theo luânt TTTM k1đ39
Câu 49. Mọi tranh chấp về kinh doanh thương mại đều thuộc thẩm quyền giải quyết theo thủ tục sơ
thẩm của toà án cấp huyện
Đúng, luật TTDS 2005, điểm b k1đ35
Câu 50. TTTM thoả thuận tt bằng lời nói k có gtri pháp lý
Đúng, đ16,18 luật tttm
Câu 51. DN k đủ knang thanh toán nợ giá trị từ 500tr trở lên được gọi là dn mất kn thanh toán.
Sai, LDS 2014 đ1k4
Câu 52. Thứ tự phân chia ts trong thủ tục phá sản DN khoản nợ lương và các khoản tự cấp của lđ
nên được ưu tiên tt đầu
Sai, theo LDs 2014 k1đ54
Câu 53. Khi DN mất kn thanh toán, tất cả các chủ nợ đều có quyền nộp đơn yc mở thủ tục phá sản
DN
Đúng, theo LDS 2014, k1đ6
1, đối tượng điều chỉnh chủ yếu của LDN là dn
2, đặc điểm cơ bản pb doanh nghiệp với cqnn hướng tới mục tiêu lợi nhuận
Câu 54. Ts góp vốn là đồng VN thì ng góp vốn phải làm thủ tục chuyển quyền sở hữu ts đó cho cty
Sai, điểm b k1 đ35 LDN
Câu 55. Trong tên của DN bắt buộc phải nêu loại hình dn
Đúng, k1đ37 ldn c
Câu 56. DN phải đk với cq có thẩm quyền để được cấp con dấu của DN
Sai, đ43 LDN
Câu 57. Gtri quyền tác giả được coi là 1 ts góp vốn
Đúng, k1đ34 LDN
Câu 58. Ts góp vốn là gtri quyền sd đất phải được các tv cổ đông sáng lập or cty định giá
Đúng, k1

You might also like