Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 68

ỦY BAN NHÂN DÂN THÀNH PHỐ HÀ NỘI

TRƯỜNG CAO ĐẲNG NGHỀ VIỆT NAM - HÀN QUỐC THÀNH PHỐ HÀ NỘI

NGUYỄN ANH DŨNG (Chủ biên)


BÙI VĂN CÔNG - TRƯƠNG VĂN HỢI

GIÁO TRÌNH VẼ KỸ THUẬT CƠ KHÍ


Nghề: Cơ điện tử
Trình độ: Cao đẳng
(Lưu hành nội bộ)

Hà Nội - Năm 2019


LỜI NÓI ĐẦU
Giáo trình Vẽ kỹ thuật được biên soạn và thông qua Hội đồng sư phạm
Nhà trường. Nội dung biên soạn ngắn gọn, dễ hiểu. Các kiến thức trong toàn bộ
giáo trình có mối liên hệ lôgíc chặt chẽ.
Khi biên soạn giáo trình chúng tôi đã cố gắng cập nhập những kiến thức
mới có liên quan đến môn học và phù hợp với đối tượng sử dụng cũng như gắn
những nội dung lý thuyết với những vấn đề thực tế thường gặp trong sản xuất,
đời sống để giáo trình có tính thực tế cao.
Nội dung của giáo trình được biên soạn gồm:
Phần I: Vẽ kỹ thuật
Chương 1. Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật
Chương 2. Vẽ hình học
Chương 3. Hình chiếu vuông góc
Chương 4. Hình chiếu trục đo
Chương 5. Biểu diễn vật thể
Chương 6. Vẽ quy ước các chi tiết và mối ghép cơ khí
Chương 7. Bánh răng – Lò xo
Chương 8. Bản vẽ chi tiết – Bản vẽ lắp
Giáo trình được biên soạn cho đối tượng là học sinh trung cấp nghề và nó
cũng là tài liệu tham khảo bổ ích cho sinh viên cao đẳng nghề cũng như kỹ thuật
viên đang làm việc ở các cơ sở kinh tế trong nhiều lĩnh vực khác nhau.
Trong quá trình biên soạn chúng tôi đã tham khảo một số tài liệu của các
trường bạn và cũng đã rất cố gắng nhưng chắc chắn không tránh khỏi hết khiếm
khuyết. Rất mong nhận được ý kiến đóng góp của người sử dụng để lần biên
soạn sau được hoàn chỉnh hơn.
Xin chân thành cảm ơn!
Hà Nội, ngày tháng năm 2019
Chủ biên: Nguyễn Anh Dũng

1
MỤC LỤC

LỜI NÓI ĐẦU ..................................................................................................... 1


MỤC LỤC ............................................................................................................ 2
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC ..................................................................... 4
BÀI MỞ ĐẦU .................................................................................................. 7
PHẦN I: VẼ KỸ THUẬT ............................................................................... 8
Chương 1 .......................................................................................................... 8
Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật ........................................................... 8
1.1 Vật liệu - Dụng cụ và cách sử dụng ....................................................... 8
1.2 Tiêu chuẩn nhà nước về bản vẽ............................................................. 10
1.3 Trình tự hoàn thành bản vẽ ................................................................... 19
Chương 2 ........................................................................................................ 22
Vẽ hình học .................................................................................................... 22
2.1 Dựng đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc ....................... 22
2.2 Chia đều đoạn thẳng, chia đều đường tròn ........................................... 24
2.3 Vẽ nối tiếp ............................................................................................. 28
2.4 Vẽ một số đường cong hình học ........................................................... 32
Chương 3 ........................................................................................................ 37
Hình chiếu vuông góc .................................................................................... 37
3.1 Các phép chiếu ...................................................................................... 37
3.2 Hình chiếu vuông góc của điểm ............................................................ 39
3.3 Hình chiếu vuông góc của đường thẳng ............................................... 42
3.4 Hình chiếu vuông góc của mặt phẳng ................................................... 46
3.5 Hình chiếu của các khối hình học ......................................................... 49
3.6 Hình chiếu của khối vật thể đơn giản ................................................... 54
Chương 4 ........................................................................................................ 58
Hình chiếu trục đo ......................................................................................... 58
4.1 Khái niệm về hình chiếu trục đo ........................................................... 58

2
4.2 Các loại hình chiếu trục đo ................................................................... 59
4.3 Cách dựng hình chiếu trục đo ............................................................... 61
Chương 5 ........................................................................................................ 68
Biểu diễn vật thể ............................................................................................ 68
5.1 Hình chiếu ............................................................................................. 68
5.2 Hình cắt ................................................................................................. 75
5.3 Mặt cắt ................................................................................................... 81
5.4. Hình trích ............................................................................................. 82
Chương 6 ........................................................................................................ 86
Vẽ qui ước các mối ghép cơ khí ................................................................... 86
6.1 Mối ghép ren ......................................................................................... 86
6.2 Ghép bằng then, then hoa và chốt ......................................................... 96
6.3 Mối ghép hàn, đinh tán........................................................................ 101
Chương 7 ...................................................................................................... 108
Bánh răng – Lò xo ....................................................................................... 108
7.1 Bánh răng ............................................................................................ 108
7.2 Vẽ qui ước lò xo .................................................................................. 113
Chương 8 ...................................................................................................... 116
Bản vẽ chi tiết – bản vẽ lắp ......................................................................... 116
8.1 Bản vẽ chi tiết...................................................................................... 116
Khoảng dung sai (IT) m .......................................................................... 121
8.2 Bản vẽ lắp ............................................................................................ 127
TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 134

3
CHƯƠNG TRÌNH MÔN HỌC
Tên môn học: Vẽ kỹ thuật cơ khí
Mã số của môn học: MH 12
Thời gian của môn học: 60 giờ. (LT: 38 giờ; BT: 18 giờ; KT: 4 giờ)
I. Vị trí, tính chất môn học:
- Vị trí:
Môn vẽ kỹ thuật là môn được giảng dạy từ đầu khóa học và trước khi học
các môn học, mô đun đào tạo nghề.
- Tính chất:
Là môn học lý thuyết cơ sở bắt buộc.
II. Mục tiêu môn học:
- Kiến thức:
+ Phân tích được bản vẽ chi tiết và bản vẽ lắp.
-Kỹ năng:
+ Vẽ tách được chi tiết từ bản vẽ lắp.
+ Vẽ được bản vẽ lắp đơn giản.
-Năng lực tự chủ, trách nhiệm:
+ Vận dụng được những kiến thức của môn học để tiếp thu các môn học,
mô-đun chuyên nghề.
+Có ý thức trách nhiệm, chủ động học tập.

4
III. Nội dung môn học:
1. Nội dung tổng quát và phân phối thời gian:
Thời gian
Thực
hành/thực
Số
Tên chương, mục Tổng Lý tập/thí Kiểm
TT
số thuyết nghiệm/bài tra*
tập/thảo
luận
1 Bài mở đầu 1 1 0 0
Chương 1: Tiêu chuẩn trình bày 6 5 1 0
bản vẽ kỹ thuật
1.1 Dụng cụ vẽ và cách sử dụng
1.2 Tiêu chuẩn nhà nước về bản
vẽ 1.3 Trình tự lập bản
1.4 Bài tập
2 Chương 2: Vẽ hình học 6 3 2 1
2.1 Dựng đường thẳng song song,
đường thẳng, vuông góc, dựng và
chia góc
2.2 Chia đều đoạn thẳng, chia đều
đường tròn
2.3 Vẽ nối tiếp
2.4 Vẽ một số đường cong hình
học
2.5 Bài tập: Vẽ hình học, vẽ nối
tiếp theo mẫu
3 Chương 3: Hình chiếu vuông góc 5 3 2 0
3.1 Khái niệm về các phép chiếu
3.2 Hình chiếu của điểm
3.3 Hình chiếu của đường thẳng
3.4 Hình chiếu của mặt phẳng
3.5 Hình chiếu của các khối hình
học
3.6.Hình chiếu của vật thể đơn
giản
3.7 Bài tập
4 Chương 4: Hình chiếu trục đo 8 5 2 1

5
4.1 Khái niệm về hình chiếu trục
đo
4.2 Các loại hình chiếu trục đo
4.3 Cách dựng hình chiếu trục đo
4.4 Bài tập
5 Chương 5: Biểu diễu vật thể 9 5 3 1
5.1 Hình chiếu
5.2 Hình Cắt
5.3 Mặt cắt
5.4 Hình trích
5.5 Bài tập
6 Chương 6: Vẽ quy ước các mối 5 3 2 0
ghép cơ khí
6.1 Mối ghép ghép ren
6.2 Mối ghép then, then hoa và
chốt
6.3 Mối ghép hàn, đinh tán
7 Chương 7: Bánh răng – lò xo 5 4 1 0
7.1 Khái niệm chung về bánh
răng, lò xo
7.2 Một số yếu tố của bánh răng
trụ
7.3 Cách vẽ qui ước bánh răng
7.4 Vẽ qui ước các bộ truyền
bánh răng(trụ, côn, bánh vít và
trục vít)
8 Chương VIII: Bản vẽ chi tiết – 15 9 5 1
bản vẽ lắp
8.1 Bản vẽ chi tiết
8.2 Bản vẽ lắp
8.4 Bài tập
Cộng 60 38 18 4
* Ghi chú: Thời gian kiểm tra lý thuyết được tính bằng giờ lý thuyết, kiểm tra
thực hành được tính bằng giờ thực hành

6
BÀI MỞ ĐẦU
Mục tiêu
+ Trình bày được lịch sử phát triển của môn học, nội dung nghiên cứu, tính
chất và nhiệm vụ, vai trò, vị trí môn học đối với ngành nghề cắt gọt kim loại.
+ Có ý thức trách nhiệm, chủ động học tập.
Nội dung
Bản vẽ kỹ thuật là một phương thông tin kỹ thuật, là công cụ chủ yếu diễn
đạt ý đồ thiết kế, là tài liệu kỹ thuật cơ bản dùng để chỉ đạo sản xuất.
Ngày nay, bản vẽ kỹ thuật đã được dùng rộng rãi trong tất cả mọi hoạt
động sản xuất và đời sống. Bản vẽ kỹ thuật đã trở thành “ngôn ngữ” của kỹ
thuật.
Các bản vẽ kỹ thuật được thực hiện bằng các phương pháp biểu diễn khoa
học, chính xác theo những quy tắc thống nhất của các Tiêu chuẩn Nhà nước.
Đối tượng để tìm hiểu môn Vẽ kỹ thuật là các bản vẽ kỹ thuật.
Nhiệm vụ của môn Vẽ kỹ thuật là cung cấp cho học sinh những hiểu biết
cơ bản về vẽ kỹ thuật, bồi dưỡng khả năng đọc bản vẽ, đồng thời rèn luyện cho
họ tác phong làm việc khoa học, có ý thức tổ chức kỷ luật, tính cẩn thận, kiên
nhẫn ... của người thợ hay người làm công tác kỹ thuật.
Môn Vẽ kỹ thuật là môn kỹ thuật cơ sở mang nhiều tính chất thực hành.
Trong quá trình học tập, học sinh phải nắm vững những kiến thức cơ bản như lý
luận về các phép chiếu, các phương pháp biểu diễn vật thể, nắm vững các quy
tắc của Tiêu chuẩn Nhà nước về bản vẽ, đồng thời rèn luyện các kỹ năng thực
hành ...
Nội dung của giáo trình được biên soạn với nội dung 75 giờ, gồm 8
chương:
Chương 1. Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật
Chương 2. Vẽ hình học
Chương 3. Hình chiếu vuông góc
Chương 4. Hình chiếu trục đo
Chương 5. Biểu diễn vật thể
Chương 6. Vẽ quy ước các mối ghép cơ khí
Chương 7. Bánh răng và lò xo
Chương 8. Bản vẽ chi tiết – Bản vẽ lắp

7
PHẦN I: VẼ KỸ THUẬT
Chương 1
Tiêu chuẩn trình bày bản vẽ kỹ thuật
Mục tiêu
- Trình bày được khái niệm về tiêu chuẩn.
- Trình bày được các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
- Nắm được các tiêu chuẩn về trình bày bản vẽ kỹ thuật.
- Vẽ được khung vẽ, khung tên, ghi được kích thước chi tiết.
- Có ý thức tự giác, tính kỹ luật cao, tinh thần trách nhiệm trong công việc,
có tinh thần hợp tác giúp đỡ lẫn nhau.
- Tham gia đầy đủ thời lượng của chương.
Nội dung
1.1 Vật liệu - Dụng cụ và cách sử dụng
1.1.1 Giấy vẽ
Giấy vẽ dùng để vẽ các bản vẽ kỹ thuật gọi là giấy vẽ (giấy Troky). Đó là
loại giấy dầy, hơi cứng có mặt phải nhẵn và mặt trái ráp. Khi vẽ bằng chì hay
bằng mực đều dùng mặt phải của giấy vẽ.
Giấy dùng để lập các bản vẽ phác thường là giấy kẻ li hay giấy kẻ ô vuông.
1.1.2 Bút chì
Bút chì dùng để vẽ các bản vẽ kỹ thuật là bút chì đen. bút chì đen có loại
cứng, ký hiệu bằng chữ H và loại mềm ký hiệu bằng chữ B. Kèm theo mỗi chữ
đó có chữ số đứng ở trước làm hệ số để chỉ độ cứng hoặc độ mềm khác nhau. Hệ
số càng lớn thì bút chì có độ cứng hoặc độ mềm càng lớn. Ví dụ: Loại bút chì
cứng H, 2H, 3H...; loại bút chì mềm: B, 2B, 3B... Bút chì loại vừa có ký hiệu là HB.
Trong bản vẽ kỹ thuật, thường dùng loại bút chì có ký hiệu là H, 2H để vẽ
nét mảnh và dùng loại bút chì có ký hiệu HB, B để vẽ các nét đậm hoặc để viết chữ.
Ngoài giấy vẽ và bút chì ra, còn cần có một số vật liệu khác như tẩy dùng
để tẩy chì hay tẩy mực, gọt bút chì, cặp dùng để cố định bản vẽ trên các ván
vẽ...v.v..
1.1.3 Ván vẽ
Ván vẽ dùng làm bằng gỗ mềm, mặt ván phẳng và nhẵn, hai biên trái và
phải ván vẽ thường nẹp gỗ cứng để mặt ván không bị vênh. Mặt biên trái ván vẽ

8
phải phẳng và nhẵn để trượt thước chữ T một cách dễ dàng . Kích thước của ván
vẽ được xác định tuỳ theo loại khổ bản vẽ.
1.1.4 Thước chữ T
Thước chữ T làm bằng gỗ hay bằng chất dẻo, nó gồm có thân ngang mỏng
và đầu T. Mép trượt của đầu T vuông góc với mép trên của thân ngang.
Thước chữ T dùng để vạch các đường thẳng nằm ngang. Khi vạch, bút chì
được vạch theo mép trên của thân ngang. Để vẽ các đường nằm ngang song
song với nhau, ta có thể trượt mép của đầu thước T dọc theo biên trái của ván vẽ.
Khi cố định giấy vẽ lên mặt ván vẽ, phải đặt sao cho một cạnh của tờ giấy
song song với thân ngang của thước chữ T.
1.1.5 Êke
Êke vẽ kỹ thuật thường là một bộ gồm hai chiếc, một chiếc có hình tam
giác vuông cân và một chiếc có hình nửa tam giác đều. Êke làm bằng gỗ mềm
hay chất dẻo. êke phối hợp với thước chữ T hay hai êke phối hợp với nhau để
vạch các đường thẳng đứng hay các đường nghiêng hoặc để vẽ các góc.
1.1.6 Hộp compa
Hộp compa vẽ kỹ thuật thường dùng có các dụng cụ sau: compa quay
đường tròn, compa đo, bút kẻ mực... Dưới đây trình bầy cách sử dụng một số
dụng cụ đó.
a) Compa vẽ đường tròn: Compa vẽ đường tròn dùng để vẽ các đường
tròn có đường kính lớn hơn 12 mm. Nếu vẽ những đường tròn có đường kính
lớn thì chắp thêm cầu nối. Khi vẽ cần chú ý mấy điểm sau đây:
- Đầu kim và đầu chì (hay đầu mực) đặt vuông góc với mặt bản vẽ.
- Khi vẽ nhiều đường đồng tâm, nên dùng kim có ngấn ở đầu hay dùng cái
định tâm để kim không bị ấn sâu xuống ván vẽ làm cho lỗ tâm to ra đưa đến nét
vẽ mất chính xác.
- Dùng ngón tay trỏ và tay cái cầm đầu núm compa, quay một cách đều
đặn và liên tục theo một chiều nhất định.
b) Compa vẽ đường tròn bé: Compa vẽ đường tròn bé dùng để vẽ đường
tròn có đường kính từ 0,6 đến 12 mm. Khi vẽ, dùng ngón tay trỏ ấn nhẹ trục có
đầu kim và giữ cho trục vuông góc với mặt bản vẽ, dùng ngón tay cái và ngón
tay giữa quay đều cần có đầu chì (hay đầu mực), cần này quay xung quanh trục
có đầu kim.

9
c) Compa đo: Compa đo dùng để đưa độ dài đoạn thẳng từ thước kẻ li đặt
lên bản vẽ. Hai đầu kim của compa đặt đúng vào hai đầu mút của đoạn thẳng
hoặc hai vạch ở trên thước kẻ li, sau đó đưa lên bản vẽ bằng cách ấn nhẹ hai đầu
kim xuống mặt giấy vẽ.
d) Bút kẻ mực: Bút kẻ mực là bút dùng để kẻ mực các bản vẽ hay các bản
can bằng mực đen. Khi dùng bút kẻ mực cần chú ý mấy điểm sau đây:
- Không trực tiếp nhúng đầu bút vào bình mực, mà phải dùng bút sắt hoặc
bút lông lấy mực, tra vào khe giữa hai mép của bút kẻ mực. Cần giữ cho độ cao
của mực có trong bút khoảng từ 6 đến 8 mm để đảm bảo cho nét vẽ đều.
- Trước khi vẽ, cần điều chỉnh ốc ở đầu bút để nét vẽ có bề rộng tuỳ ý.
- Khi vẽ, giữ cho hai mép của đầu bút đều tiếp xúc với mặt giấy để nét vẽ
đều đặn, cán bút hơi nghiêng về hướng di chuyển của bút.
- Sau khi dùng xong, lau chùi đầu bút sạch sẽ bằng vải mềm và vặn ốc để
hai mép bút tách rời nhau.
Ngày nay thường dùng bút mực kim có các cỡ nét khác nhau thay cho bút
mực.
e) Thước cong: Thước kẻ đường cong gọi tắt là thước cong, dùng để vẽ
các đường cong không tròn, ví dụ như các đường elíp, parabôn,
hypebôn...Thước cong làm bằng gỗ hay chất dẻo, có nhiều loại khác nhau.
Khi vẽ, trước hết cần xác định một số điểm của đường cong, sau đó dùng
thước cong nối các điểm đó lại, sao cho đường cong vẽ ra trơn đều.
1.2 Tiêu chuẩn nhà nước về bản vẽ
1.2.1 Giấy vẽ
Giấy vẽ kỹ thuật được sử dụng là giấy Troky theo tiêu chuẩn Việt Nam và
thế giới.
1.2.2 Khổ giấy vẽ
Khổ giấy được xác định bằng kích thước mép ngoài của bản vẽ. Khổ giấy
được chia ra khổ giấy chính và khổ giấy phụ.
Khổ giấy chính của TCVN tương đương với các khổ giấy dãy ISO-A của
tiêu chuẩn quốc tế ISO 5457 - 1980. Các khổ giấy chính gồm khổ A0 có kích
thước 1189 x 841 mm với diện tích là 1 m2, và các khổ giấy khác được chia ra
từ khổ này:

10
Ký hiệu khổ giấy 44 24 22 12 11
Kích thước cạnh
khổ giấy (mm). 1189 x 841 594 x 841 594 x 420 297 x 420 297 x 210
Ký hiệu tương ứng
các khổ giấy sử dụng A0 A1 A2 A3 A4
theo TCVN và ISO
Các khổ giấy phụ có kích thước cạnh là bội số kích thước cạnh của khổ
giấy chính.
1.2.3 Khung bản vẽ, khung tên
Mỗi bản vẽ phải có khung bản vẽ và khung tên riêng. Kích thước và nội
dung của chúng được quy định trong TCVN 3821 - 83.
1.2.3.1 Khung bản vẽ
Khung bản vẽ được vẽ bằng nét liền đậm, kẻ cách lề trên, lề dưới, lề phải
của tờ giấy giấy vẽ 5mm. Khi cần đóng thành tập, lề trái của bản vẽ được kẻ
khung một khoảng bằng 25 mm. (Hình 1.1a,b).

5
25
5

25
5

5 5
KHUNG TÊN KHUNG TÊN

a.Bản vẽ đặt dọc b. Bản vẽ đặt ngang


Hình 1.1 Khung vẽ và khung tên

1.2.3.2 Khung tên


Khung tên có thể đặt ở cạnh dài hay cạnh ngắn của bản vẽ và được đặt ở
góc dưới, bên phải bản vẽ. Cạnh dài của khung tên xác định hướng đường bằng
của bản vẽ. Nhiều bản vẽ có thể đặt chung trên một tờ giấy vẽ, tuy nhiên mỗi
bản vẽ vẫn phải có khung tên riêng. Khung tên của mỗi bản vẽ đặt sao cho chữ

11
của khung tên hướng lên trên hay sang trái đối với bản vẽ. Trong đó nội dung
của các ô được ghi trên ví vụ về khung tên

Trường CĐN VN-HQ TPHN

1.2.4 Tỷ lệ bản vẽ
Tuỳ thuộc vào độ lớn, độ phức tạp của vật thể mà khi biểu diễn vật thể
được phóng to hay thu nhỏ theo tỷ lệ nhất định.
Tỷ lệ là tỷ số kích thước đo được trên hình biểu diễn của bản vẽ với kích
thước thực trên vật thể.
Trị số kích thước ghi trên bản vẽ là kích thước thực của vật thể, không phụ
thuộc vào tỷ lệ vẽ.
Tỷ lệ bản vẽ được quy định trong TCVN 3-74 được chọn theo dãy sau
1:2; 1:2,5; 1:4; 1:5; 1:10; 1:15; 1:20; 1:25; 1:40; 1:50;1:75;
Tỷ lệ thu nhỏ
1:100 ...
Tỷ lệ nguyên hình 1:1
Tỷ lệ phóng to 2:1; 2,5:1; 4:1; 5:1; 10:1; 20:1; 40:1; 50:1; 100:1, ...
Ví dụ: Hình 1. 2 Dùng các tỷ lệ khác nhau để biểu diễn hình.

TL 1:2 TL 1:1 TL 2:1


Hình 1.2 Tỷ lệ trong bản vẽ

12
1.2.5 Các đường nét vẽ trên bản vẽ kỹ thuật
Các loại nét: Các bản vẽ kỹ thuật được thể hiện bằng một số nét quy ước
như sau: Nét liền đậm, nét liền mảnh, nét lượn sóng (dích dắc), nét đứt (nét
khuất), gạch chấm mảnh, nét ký hiệu vết mặt phẳng cắt ...Công dụng của chúng
được nêu trong bảng 1- 1. Trên bản vẽ thường lấy nét cơ bản ( nét liền đậm) S =
(0.5  1.5) mm làm cơ sở. Còn các đường nét khác lấy theo tỷ lệ nét cơ bản.
Các nét vẽ sau khi tô đậm phải đạt độ đồng đều trên toàn bản vẽ về độ đen,
về chiều rộng và về cách vẽ ( chiều dài nét gạch, khoảng cách hai nét gạch...),
hơn nữa các nét đều phải vuông thành sắc cạnh.
Bảng 1- 1
Chiều
TT Nét vẽ Tên gọi Công dụng
rộng S
1 Nét liền S Vẽ đường bao thấy.
đậm
2 Nét liền S/3 Vẽ đường gióng, đường kích
mảnh thước, đường gạch gạch.
3 Nét gạch S/3 Vẽ đường trục, đường tâm.
chấm mảnh
4 Nét lượn S/3 Vẽ đường phân cách giữa hình
sóng chiếu và hình cắt, đường cắt
lìa.
5 Nét đứt S/2 Vẽ đường bao khuất.
6 Nét gạch S/2 Vẽ đường bao phần tử trước
chấm đậm mặt cắt.
7 Nét cắt 1,5.S Vẽ vết của mặt phẳng cắt.

Ưu tiên nét vẽ:


Khi có nhiều đường chồng lên nhau thì ưu tiên thể hiện:
- Nét cắt.
- Nét liền đậm.
- Nét đứt.
- Nét liền mảnh.
- Nét gạch chấm mảnh
Một số quy ước khác: Gạch chấm mảnh phải bắt đầu bằng nét gạch. Nếu
nét đứt nằm trên đường kéo dài nét liền (nối tiếp) thì chỗ nối tiếp để hở.

13
Ví dụ: ( Hình 1. 3)

Hình 1. 3 Ứng dụng nét vẽ


1.2.6 Chữ và chữ số viết trên bản Vẽ kỹ thuật
TCVN 6-85 quy định.
1.2.6.1 Khổ chữ
Là chiều cao chữ ký hiệu là h (mm) in hoa của chữ thể hiện trên bản vẽ.
Các khổ chữ được sử dụng trên bản vẽ kỹ thuật bao gồm: 2,5; 3,5; 5; 7; 10; 14;
20; 28; 40.
Chiều rộng nét chữ (d) phụ thuộc vào kiểu chữ và khổ chữ. Có hai kiểu
chữ A và B.
1.2.6.2 Kiểu chữ: Có hai kiểu chữ sau
- Kiểu A đứng và kiểu A nghiêng 75 với d= 1/14h.
- Kiểu B đứng và kiểu B nghiêng 75 với d= 1/10h.
Các thông số của chữ được quy định trong bảng 2-2

14
Bảng 2 - 2
Thông số chữ viết Ký hiệu Kiểu A Kiểu B
Khổ chữ H
Chiều cao chữ hoa H 14/14h 10/10h
Chiều cao chữ thường C 10/14h 7/10h
Khoảng cách giữa các chữ A 2/14h 2/10h
Bước nhỏ nhất giữa các B 22/14h 17/10h
dòng
Khoảng cách giữa các từ E 6/14h 6/10h
Chiều rộng nét chữ D 1/14h 1/10h

15
1.2.7 Ghi kích thước
Kích thước ghi trên bản vẽ thể hiện độ lớn của vật thể được biểu diễn. Ghi
kích thước trên bản vẽ kỹ thuật là vấn đề rất quan trọng khi lập bản vẽ. Kích
thước phải được ghi thống nhất, rõ ràng theo các quy định của TCVN
5705:1993. Quy tắc ghi kích thước.
Tiêu chuẩn này phù hợp với tiêu chuẩn Quốc tế ISO 129 : 1985.
1.2.7.1 Nguyên tắc chung
- Con số kích thước chỉ giá trị kích thước thật của vật thể nó không phụ
thuộc vào tỷ lệ và độ chính xác của bản vẽ.
- Dùng milimét làm đơn vị đo kích thước dài và sai lệch giới hạn của nó.
Trên bản vẽ không cần ghi đơn vị đo.
- Nếu dùng đơn vị độ dài khác milimét như : dm, m,... thì đơn vị đo được
ghi ngay sau chữ số kích thước hoặc ghi trong phần ghi chú của bản vẽ.
- Dùng độ, phút, giây làm đơn vị đo góc và sai lệch giới hạn của nó.
- Mỗi kích thước chỉ ghi một lần, không ghi lặp lại và tránh ghi ở đường
bao khuất.
1.2.7.2 Đường kích thước và đường gióng
a) Đường kích thước. Được xác định phần tử ghi kích thước. Đường kích
thước của độ dài là đoạn thẳng được kẻ song song với đoạn thẳng đó. Đường
kích thước của độ dài cong tròn là cung tròn đồng tâm; đường kích thước của
góc là cung tròn có tâm ở đỉnh góc. Đường kích thước được vẽ bằng nét liền
mảnh. Không dùng bất kỳ đường nét nào của hình vẽ thay thế đường kích thước
(Hình 1.4).

Hình 1.4 Đường kích thước


Đường kích thước vẽ bằng nét liền mảnh thường ở hai đầu có mũi tên.
Trường hợp nếu đường kích thước ngắn quá thì mũi tên được vẽ ở phía
ngoài hai đường gióng (Hình 1.5).
Trường hợp nếu các đường kích thước nối tiếp nhau mà không đủ chỗ để
vẽ mũi tên, thì dùng dấu chấm hay gạch xiên thay cho mũi tên (Hình 1.5b, Hình 1.5c).

16
Trong trường hợp hình vẽ đối xứng, như vẽ không hoàn toàn, hoặc hình vẽ
có một nửa là hình chiếu và một nửa là hình cắt kết hợp thì đường kích thước
của phần tử đối xứng được vẽ không hoàn toàn như (Hình 1-5d).

a) b) c) d)
Hình 1.5 Một số kiểu ghi kích thước khác
b) Đường gióng kích thước: Giới hạn phần tử được ghi kích thước, đường
gióng vẽ bằng nét liền mảnh và gạch quá đường kích thước một khoảng từ 2-5
mm
Đường gióng của kích thước độ dài kẻ vuông góc với đường kích thước,
trường hợp đặc biệt cho phép kẻ xiên góc (Hình 1.6a).
Ở chỗ có cung lượn, đường gióng được kẻ từ giao điểm của hai đường bao
nối tiếp với cung lượn (Hình 1.6 b,c).
Cho phép dùng các đường trục, đường tâm, đường bao, đường kích thước
làm đường gióng kích thước.

15 15

2x45°

45

a) b) c)
Hình 1.6 Đường gióng kích thước

1.2.7.3 Con số kích thước


- Con số kích thước phải được viết rõ ràng, chính xác ở giữa phía trên
đường kích thước. Chiều cao con số kích thước không nhỏ hơn 3.5 mm
- Chiều con số kích thước độ dài phụ thuộc vào độ nghiêng của đường
kích thước so với đường bằng của bản vẽ như (Hình 1.7 a)

17
- Chiều con số kích thước góc phụ thuộc vào độ nghiêng của đường thẳng
vuông góc với đường phân giác của góc đó, cách ghi như (Hình 1.7 b)
Không cho phép bất kỳ đường nét nào của bản vẽ kẻ chồng lên con số kích
thước, trong trường hợp đó các đường nét được vẽ ngắt đoạn.

°
90

50
50
50
30°

50
°
60
° 90

a) b)
Hình 1.7 Ghi con số kích thước
Đối với những kích thước quá bé, không đủ chỗ để ghi thì con số kích
thước được viết trên đường kéo dài của đường kích thước hay viết trên đường
giá ngang (Hình 1.8 d)

90°
60°
40 Ø9
20° Ø

20
30
40

a) b) c) d)
Hình 1.8 Ghi kích thước

1.2.7.4 Các ký hiệu


- Đường kính: Trong mọi trường hợp trước con số kích thước của đường
Ø18
20

kính ghi ký hiệu Ø. Chiều cao ký hiệu bằng chiều cao con số kích thước. Đường
kích thước của đường kính kẻ qua tâm đường tròn (Hình 1.8c).
R1
0

R2 R4
R50
20

20
30

a) b)
60
Hình 1.9 Ký hiệu bán kính, đường kính

18
- Bán kính: Trong mọi trường hợp, trước con số kích thước của bán kính
ghi ký hiệu R (chữ hoa), đường kích thước của bán kính kẻ qua tâm cung tròn.
Đối với cung tròn của bán kính quá lớn thì cho phép đặt tâm ở gần cung tròn,
khi đó đường kích thước được kẻ gấp khúc(Hình 1.9 a,b).
- Hình vuông: Trước con số kích thước cạnh của hình vuông ghi dấu. Để
phân biệt phần mặt phẳng với mặt cong, thường dùng nét liền mảnh gạch chéo
phần mặt phẳng (Hình 1.10 a,b).
Ø40

a) b)
Ø18
20

20
Hình 1.10 Ký hiệu hình vuông
- Hình cầu: Trước con số kích thước đường kính hay bán kính của hình cầu
CÇuØ22
R15
ghi chữ "cầu" và dấuCÇu hay R (Hình 1.11 a,b).
- Độ dài cung tròn: Phía trên con số kích thước độ dài cung tròn ghi dấu,
đường kích thước là cung tròn đồng tâm, đường gióng kẻ song song với đường
phân giác của góc chắn cung đó (Hình 1.11c)

a) b) c)
Hình 1.11 Ký hiệu hình cầu, cung tròn
1.3 Trình tự hoàn thành bản vẽ
Muốn hoàn thành một bản vẽ bằng chì hay bằng mực, cần vẽ theo một
trình tự nhất định có bố cục khoa học.
Trước khi vẽ phải chuẩn bị đầy đủ các vật liệu, dụng cụ vẽ và những tài
liệu cần thiết. Khi vẽ thường chia làm hai bước lớn, bước vẽ mờ và bước tô đậm.

19
Dùng loại chì cứng H, 2H … để vẽ mờ nét vẽ phải đủ rõ và chính xác. Sau
khi vẽ mờ phải kiểm tra lại chính xác rồi mới tiến hành tô đậm. Dùng bút chì
mềm B để tô đậm các nét cơ bản và viết chữ.
Nói chung, nên tô các nét khó trước nét dễ sau, tô các nét đậm trước các
nét mảnh sau, kẻ các đường nét trước, ghi con số, ký hiệu và chữ viết sau.
Trình tự tô các nét vẽ như sau:
- Vạch các đường trục và đường tâm bằng nét chấm gạch mảnh
- Tô đậm các nét cơ bản theo thứ tự
+ Đường cong lớn đến đường cong bé
+ Đường thẳng bằng từ trên xuống dưới
+ Đường thẳng đứng từ trái sang phải
+ Đường xiên góc từ trên xuống dưới, từ trái sang phải
- Vẽ các đường gióng, đường kích thước, dường gạch gạch của mặt cắt
- Vẽ mũi tên, ghi con số kích thước, viết các ký hiệu và ghi chú bằng chữ
- Tô Khung vẽ và khung tên
- Kiểm tra và sửa chữa bản vẽ
Câu hỏi và bài tập chương 1
Câu hỏi
1. Trình bày khái niệm về tiêu chuẩn?
2. Trình bày các tiêu chuẩn quy định về khổ giấy, tỷ lệ, khung tên, khung
vẽ trong bản vẽ?
3. Trình bày các tiêu chuẩn quy định về đường nét, chữ và số trong bản vẽ?
4. Trình bày các tiêu chuẩn quy định về ghi kích thước?
5. Nêu các quy định về ký hiệu trong bản vẽ?
Bài tập (Hình 1. 12)
1. Nội dung: (Thực hiện tại lớp học trong giờ làm bài tập.)
Trình bày bản vẽ mẫu trên khổ giấy A4.
Trình bày khung tên, ( Đúng kích thước, ghi vào các ô đúng nội dung,
đúng kích thước và mẫu chữ).
Vẽ bản vẽ theo mẫu ( vẽ đúng tỷ lệ, đúng đường nét vẽ, ghi kích thước).

20
Trường CĐ VN-HQ Tp HN
Lớp:

Hình 1. 12 Bản vẽ mẫu


2. Yêu cầu:
- Trình bày đúng khoảng lề theo tiêu chuẩn.
- Dùng đúng công dụng từng loại đường nét để trình bày khung bản vẽ,
khung tên và biểu diễn chi tiết.
- Chiều rộng nét vẽ phù hợp, tỷ lệ chiều rộng các nét đúng theo quy định.
- Cách ghi các loại kích thước kích thước
- Bản vẽ sạch sẽ, đẹp, không bị các nét thừa, nét thiếu.

21
Chương 2
Vẽ hình học
Mục tiêu
- Trình bày cách dựng đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc.
- Trình bày cách đều đoạn thẳng, đường tròn thành các phần bằng nhau.
- Trình bày cách một số đường cong hình học.
- Trình bày về khai triển một số mặt hình học cơ bản.
- Dựng được đường thẳng song song, vuông góc.
- Chia đều đoạn thẳng, đường tròn thành các phần bằng nhau.
- Có ý thức tự giác, tính kỹ luật cao, tinh thần trách nhiệm trong công việc,
có tinh thần hợp tác giúp đỡ lẫn nhau.
- Tham gia đầy đủ thời lượng của chương.
Nội dung
2.1 Dựng đường thẳng song song, đường thẳng vuông góc
2.1.1 Dựng đường thẳng song song
Bài toán: Cho một đường thẳng a và một điểm C ở ngoài đường a. Hãy
vạch qua C đường thẳng b song song với a.
Cách dựng như sau:
Lấy điểm B tuỳ ý trên đường thẳng a làm tâm, vẽ cung tròn bán kính BC,
cung này cắt đường a tại A.
Vẽ cung tròn tâm C, bán kính CB và cung tròn tâm B bán kính CA. Hai
cung này cắt nhau tại D. Nối C với D, CD là đường thẳng b song song với
đường thẳng a ( Hình 2. 1).

C C D C D b

R= BC
A a B a
A B
a) b) c)

Hình 2.1 Cách dựng đường thẳng song song

22
2.1.2 Dựng đường thẳng vuông góc
Bài toán: Cho đường thẳng a và một điểm C ngoài đường thẳng a. Hãy
vạch qua C đường thẳng vuông góc với đường thẳng a.
Cách dựng như sau:
Lấy điểm C làm tâm, vẽ cung tròn có bán kính lớn hơn khoảng cách từ C
tới đường a. Cung tròn này cắt đường thẳng a tại hai điểm A và B.
Lấy A và B làm tâm, vẽ bán kính lớn hơn một nữa đoạn thẳng AB. Hai
cung tròn này cắt nhau tại điểm D. Nối C với D chính là đường thẳng vuông góc
với đường thẳng a. ( Hình 2.2).

a) b) c)
Hình 2.2 Cách dựng đường thẳng vuông góc
2.1.3 Dựng và chia góc làm hai phần bằng nhau, chia góc vuông thành ba
phần bằng nhau
a. Dựng và chia góc thành hai phần bằng nhau
Để chia góc xOy làm hai phần bằng nhau dưới đây ta thực hiện như sau:
- Vẽ đường trong tâm O bán kính R bất kỳ. Đường tròn này cắt Ox và Oy
tại hai điểm A và B.
- Nối A với B y y
sau đó kẻ đường B B
trung trực từ O đến
R

C
cạnh AB và cắt AB
tại C. A A
O x O x
Hai góc COB
a) b)
và góc AOC là hai
góc cần chia (Hình Hình 2.3
2.3
b. Dựng và chia góc vuông thành ba phần bằng nhau

23
Để chia góc vuông xOy làm hai phần bằng nhau dưới đây ta thực hiện như sau:
- Vẽ đường trong tâm O bán kính R bất kỳ. Đường tròn này cắt Ox và Oy
tại hai điểm A và B.
- Lấy A làm tâm ta cũng vẽ cung tròn bán kính R tương tự. Hai cung tròn
này cắt nhau tại C.
- Nối A, C và O ta được tam giác đều OAC. Kẻ đường trung trực từ O đến
cạnh AC và cắt AC tại D.
Ba góc BOC, COD, DOA là ba góc cần chia.
y B y B
C

R
R

A x R A x
O O
a) b)
y B y B
C C

D
R

R
R

A x A x
O O
c) d)
Hình 2.4
2.2 Chia đều đoạn thẳng, chia đều đường tròn 1

2.2.1 Chia đều đoạn thằng


2.2.1.1 Chia đôi đoạn thẳng A B
Để chia đôi đoạn thẳng AB, ta lấy A và B C
làm tâm, vạch hai cung tròn có bán kính R ( R
AB
> ) cắt nhau tại hai điểm 1 và 2. Đường thẳng 2
2
1-2 cắt AB tại điểm C. Đó chính là điểm giữa của Hình 2.5 Chia đoạn thẳng
đoạn thẳng AB( Hình 2.5). thành 2 phần bằng nhau

24
2.2.1.2 Chia một đoạn thẳng ra nhiều phần bằng nhau
Theo phương pháp dựng hình đồng dạng:
Ví dụ: Chia đoạn thẳng AB thành 7 phần bằng nhau. Ta thực hiện như sau:
Từ điểm đầu A vạch tia Ax nghiêng với AB một góc nhọn. Lấy liên tiếp
trên Ax kể từ A bảy đoạn thẳng bằng nhau để có các điểm chia 1;2;…7. Nối
điểm chia cuối cùng (điểm 7) với điểm cuối còn lại của đoạn thẳng, ta có đoạn 7
- B (Hình 2.6).
Dựng các đường thẳng song song với các đoạn 7-B cắt BA ở các điểm chia
6’; 5’; 4’; 3’; 2’; 1’. Đó là các điểm chia trên AB

Hình 2.6 Phương pháp chia đều đoạn thẳng cho trước
2.2.2 Chia đều đường tròn
Khi vẽ đường tròn, trước hết phải xác định tâm của đường tròn bằng
cách kẻ hai đường tâm vuông góc, giao của hai đường tâm chính là tâm của
đường tròn.
2.2.2.1 Chia đường tròn ra 3, và 6 phần bằng nhau, vẽ đa giác đều nội
tiếp
a. Chia đường tròn thành ba phần bằng nhau, vẽ tam giác đều nội tiếp.
( Hình 2. 7a).
1 1 1
6
6 R R 2 2

2 5 3 5 3
3 R
R 4 4 4
a) b)

Hình 2.7a Vẽ tam giác đều nội tiếp Hình 2.7b Vẽ lục giác đều nội tiếp

25
Lấy giao điểm 4 của đường tâm với đường tròn làm tâm, vẽ cung tròn có
bán kính bằng bán kính của đường tròn. Cung tròn này cắt đường tròn tại hai
điểm 2 và 3. Các điểm 1, 2, 3 là các điểm chia đường tròn thành ba phần bằng
nhau. Nối các điểm 1, 2, và 3, ta có tam giác đều nội tiếp.
b. Chia đường tròn thành sáu phần bằng nhau, vẽ lục giác đều nội tiếp
( Hình 2. 7b).
Lấy giao điểm 1 và 4 của một đường tâm với đường tròn làm tâm, vẽ hai
cung tròn có bán kính bằng bán kính của đường tròn. Hai cung này cắt đường
tròn tại bốn điểm 2, 3, 5 và 6. Ta có các điểm 1, 2, 3, 4, 5, 6 là các điểm chia
đường tròn thành sáu phần bằng nhau. Nối các điểm đó. Ta có lục giác đều nội
tiếp.
2.2.2.2 Chia đường tròn ra bốn phần và tám phần bằng nhau
a. Chia đường tròn ra bốn phần vẽ tứ giác đều nội tiếp(Hình 2.8 a,b)

2
1 2

1 3

4 3
4
a) b)

Hình 2.8 vẽ hình vuông nội tiếp

b. Chia đường tròn ra tám phần vẽ bát giác đều nội tiếp
Vẽ hai đường tâm vuông góc với hai đường phân giác của các góc vuông
do hai đường tâm tạo thành. Giao điểm của hai đường tâm và các đường phân
giác với đường tròn là các điểm chia đều đường tròn thành tám phần bằng nhau.
(Hình 2.8c).
2.2.2.3 Chia đường tròn ra năm phần và mười phần bằng nhau
Để chia đường tròn thành năm phần và mười phần bằng nhau, ta dựng độ
dài các cạnh ngũ giác đều và thập giác đều nội tiếp. (Hình 2.9)
Vẽ hai đường tâm vuông góc AB và CD, dựng trung điểm M của bán kính
OA, lấy M làm tâm quay cung MC, cung tròn này cắt OB tại N. CN là độ dài
cạnh ngũ giác đều nội tiếp và ON là độ dài cạnh thập giác đều nội tiếp.

26
C
1 2
8 2

3
45 3 M
7 A B
o
N

6 4
6 5
5 D
c)
Hình 2.8 Vẽ bát giác đều nội tiếp Hình 2.9 Vẽ ngũ giác đều và thập giác đều nội tiếp

2.2.2.4 Chia đường tròn thành 7,9,11,13… phần bằng nhau


Để chia đường tròn thành 7; 9; 11; 13… phần bằng nhau ta dùng phương
pháp vẽ gần đúng. (Hình 2.10).
Ví dụ: Chia đường tròn thành 7 phần bằng nhau, cách vẽ như sau:
Vẽ hai đường tâm AB vuông góc với CD.
- Vẽ cung tròn tâm D, bán kính CD, cung này cắt AB kéo dài tại hai điểm
E và F
- Chia đường kính CD ra 7 phần bằng nhau bằng các điểm chia 1’; 2’;
3’,…6.
- Nối hai điểm E và F với các điểm chia chẵn 2’, 4’, 6’ ( hoặc các điểm lẽ
1’, 3’, 5’). Các đường này cắt đường tròn tại các điểm 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7. Đó là
các đỉnh của hình 7 cạnh đều nội tiếp mà ta cần vẽ.

Hình 2.10 Cách chia đường tròn thành 7 phần bằng nhau

27
2.3 Vẽ nối tiếp
2.3.1 Vẽ tiếp tuyến đoạn thẳng với cung tròn từ một điểm cho trước
Trước khi thực hiện công việc này chúng ta cần ôn lại thao tác dựng hình:
Vẽ tiếp tuyến của một đường tròn qua một điểm cho trước:
Ta chia ra hai trường hợp vẽ tiếp tuyến đi qua một điểm nằm trên đường
tròn và vẽ tiếp tuyến đi qua một điển nằm ngoài đường tròn.
a. Vẽ tiếp tuyến đi qua điểm nằm trên đường tròn
Nếu điểm C cho trước nằm trên đường tròn (Hình 2.11). Nối tâm O với
điểm C, vẽ đường vuông góc AB với bán kính OC ( áp dụng bài toán dựng hình
vuông góc).

Hình 2.11 Tiếp tuyến qua điểm nằm trên đường tròn

b. Vẽ tiếp tuyến đi qua điểm nằm ngoài đường tròn (Hình 2.12)
Điểm C cho trước ở ngoài đường tròn. Nối điểm C với tâm O, và tìm
trung điểm I của OC, đường tròn phụ bán kính IO cắt đường tròn tâm O tại hai
điểm T1 và T2. nối CT1 và CT2, đó là hai tiếp tuyến phải dựng.

Hình 2.12 Tiếp tuyến qua điểm nằm ngoài đường tròn
2.3.2 Vẽ tiếp tuyến chung với hai cung tròn
Vẽ tiếp tuyến chung với hai đường tròn tâm O1 và O2 có bán kính R1 và R2
cho trước, cách vẽ như sau:

28
a. Tiếp tuyến chung ngoài (Hình 2.13)
Vẽ đường tròn phụ tâm O1 bán kính bằng R1 - R2, rồi từ tâm O2 vẽ tiếp
tuyến với đường tròn phụ tiếp xúc tại A. Nối O1A và kéo dài, nó cắt đường tròn
tâm O1 tại T1, từ tâm O2 kẻ đường O2T2 song song với O1T1. Đường T1T2 là tiếp
tuyến chung ngoài của hai đường tròn tâm O1 và O2. Tương tự như trên ta vẽ
được tiếp tuyến thứ hai T 1' T '2 đối xứng với T1 T2 qua O1O2.

R1 T1
T2 R2

A
o1
o2
R1- R2
B

T’2
T’1

Hình 2.13 Vẽ tiếp tuyến chung ngoài của hai đường tròn
b. Tiếp tuyến chung trong ( Hình 2.14)
Vẽ đường tròn đồng tâm với một đường tròn có bán kính là tổng bán kính.
Vẽ đường thẳng qua tâm đường tròn kia và tiếp tuyến với đường tròn ta vừa
dựng. Tương tự trường hợp trước, ta cũng vẽ được đường thẳng nối tiếp cung
tròn tiếp xúc trong. Trường hợp này đường tròn phụ có bán kính bằng tổng bán
kính của hai đường tròn đã cho. Gọi khoảng cách hai tâm O1, O2 là d, ta có:
Nếu d > R1 + R2 Thì có hai tiếp tuyến chung trong.
Nếu d = R1 + R2 Thì có một tiếp tuyến tại tiếp điểm.
Nếu d < R1 + R2 Thì không có tiếp tuyến chung trong.

R1
T1
T2

o1
T’2 R2

T’1

R1+ R2

Hình 2.14 Vẽ tiếp tuyến chung của hai đường tròn

29
2.3.3 Nối tiếp hai đường thẳng bằng một cung tròn
a. Vẽ cung tròn nối tiếp với hai đường thẳng song song
Cho hai đường thẳng d1 và d2 song song với nhau, vẽ cung tròn nối tiếp với
hai đường thẳng đó. Cách dựng như sau ( Hình 2.15a).
Kẻ đường thẳng vuông góc với hai đường thẳng d 1 và d2 cắt d1 và d2 tại hai
điểm T1 và T2. Tìm trung điểm của đoạn T1T2, Đó là tâm cung tròn. Vẽ cung
tròn T1T2 tâm O, bán kính OT1.
b. Vẽ cung tròn nối tiếp với hai đường thẳng cắt nhau
Cho hai đường thẳng d1 và d2 cắt nhau nhau, vẽ cung tròn bán kính R nối
tiếp với hai đường thẳng đó. Cách dựng như sau (Hình 2.15b,c).
Vẽ hai đường thẳng song song từ phía trong goc với cả hai đường thẳng
d1,d2 đồng thời cách hai đường thẳng một khoảng là R, Hai đường thẳng cắt
nhau ở một điểm O, điểm đó chính là tâm của cung lượn giữa hai đường thẳng.
Lấy điểm đó làm tâm vẽ cung tròn tiếp xúc với hai đường d1 và d2 ta có cung
nối tiếp giữa hai đường thẳng cắt nhau.

T1 d1
R
d1 R d1 R
O T1
O R O
R O
R
T2 d2 d2
R
T1
R

T2 T2

a) b) c)
Hình 2.15 Vẽ cung tròn nối tiếp với hai đường thẳng
2.3.4 Nối tiếp đường thẳng và cung tròn bằng một cung tròn khác
a. Trường hợp tiếp xúc ngoài
Cho cung tròn tâm O1, bán kính R1 và đường thẳng d. vẽ cung tròn bán
kính R nối tiếp với cung tròn O1 và đường thẳng d, đồng thời tiếp xúc với cung
tròn O1. cách vẽ như sau: (Hình 2.16a).
Vẽ đường thẳng song song với đường thẳng d và cách d một khoảng bằng
R. lấy O1 làm tâm, vẽ đường tròn phụ bán kính bằng R+R 1. Đường thẳng song
song với d và đường tròn vừa vẽ cắt nhau tại O, đó là tâm cung tròn nối tiếp.
Đường OO1 cắt cung tròn tâm O1 tại T1 và chân đường vuông góc kẻ từ O đến d
là T2 , T1 và T2 là hai tiếp điểm. Lâý O làm tâm vẽ cung tròn tiếp xúc bán kính
R.

30
b. Trường hợp tiếp xúc trong
Cũng bài toán như trên, nhưng vẽ cung tròn tiếp xúc trong với cung tròn đã
cho. Cách vẽ tương tự như trên. Nhưng ở đây đường tròn phụ có bán kính bằng
R-R1 (Hình 2.16b).
R - R1

O
R1
R1
O1
R1+R
T1
O1

R
O
R R T1

R
d T
T2

a) b)
Hình 2.16 Vẽ cung tròn nối tiếp đoạn thẳng và cung tròn

2.3.5 Vẽ cung tròn nối tiếp với hai cung tròn khác
Cho hai cung tròn tâm O1 và O2, bán kính R1 và R2 , vẽ cung tròn bán kính
R nối tiếp với hai cung tròn đã cho.
a. Trường hợp tiếp xúc ngoài (Hình 2.17a)
Vẽ hai cung tròn phụ tâm O1 và O2 bán kính bằng: R+R1 và R+R2. Hai
cung tròn phụ cắt nhau tại O, đó là tâm cung tròn nối tiếp. Đường nối tâm OO 1
và OO2 cắt cung tròn O1 và O2 tại hai điểm T1 và T2, đó là hai tiếp điểm. Vẽ
cung tròn nối tiếp tân O, bán kính R.
b. Trường hợp tiếp xúc trong (Hình 2.17b)
Cách vẽ tương tự như trên. ở đây hai cung tròn phụ có bán kính bằng R -
R1 và R - R2. R
R1
T1
R2
T2
R
O1 O2 O1 O2
T2
T1
O
R1
R+R2
R+R1 O
a) R-R1 R-R2 b)

Hình 2.17 Vẽ cung tròn nối tiếp hai cung tròn

31
c. Trường hợp tiếp xúc trong và tiếp xúc ngoài
Cách vẽ tương tự như trên, nhưng ở đây một cung tròn phụ có bán kính
bằng hiệu hai bán kính R-R1 và một cung tròn phụ có bán kính bằng tổng hai
bán kính R+R2. (Hình 2. 18)
R1 T1
R R2

O1 O2
T2

R-R1

R+R2

Hình 2. 18. Trường hợp tiếp xúc trong và tiếp xúc ngoài

2.4 Vẽ một số đường cong hình học


2.4.1 Vẽ đường Elip
Đường Elip là quỹ đạo những điểm có tổng khoảng cách đến hai điểm cố
định F1 và F2 bằng một số lớn hơn khoảng cách F1F2 (Hình 2. 19) MF1 + MF2
= 2a
Đường AB = 2a gọi là trục dài của Elip,đường CD gọi là trục ngắn của
Elip.
Hai điểm F1 và F2 gọi là tiêu điểm. Giao điểm O của AB và CD là tâm
của Elip.

Hình 2.19 Vẽ e líp Hình 2.20 Vẽ e líp theo 2 trục

32
a. Vẽ Elip theo hai trục AB và CD:
- Trước hết ta vẽ hai đường tròn tâm O đường kính AB và CD.
- Từ giao điểm các đường kính của đường tròn lớn, kẻ đường thẳng song
song với trục ngắn CD và từ giao điểm của đường kính đó với đường tròn nhỏ
kẻ đường thẳng song song với trục dài AB. Giao điểm của hai đường vừa kẻ xác
định điểm nằm trên Elip. ĐểU thuận tiện, ta kẻ các đường kính qua những điểm
chia đều đường tròn.
- Nối các giao điểm đã tìm bằng thước cong ta tìm được Elip (Hình 2. 20)
Trong trường hợp không đòi hỏi vẽ chính xác đường Elip có thể thay thế
đường Elip bằng đường Ôvan. Nó là đường cong khép kín tạo bởi 4 cung tròn
nối tiếp có dạng gần giống với đường Elip.
b. Cách vẽ đường Ôvan theo hai
trục AB và CD.
- Vẽ cung tròn bán kính OA, tâm
O, cung này cắt trục ngắn CD tại E
- Vẽ cung tròn tâm C bán kính CE,
cung này cắt đường thẳng AC tại F
- Vẽ đường trung trực của đoạn
thẳng AF, đường trung trực này cắt trục
dài tại điểm O1 và trục ngắn tại điểm
O3. Hai điểm O1 và O3 là tâm của hai
cung tạo thành hình Ôvan Hình 2.21 Vẽ ô van
- Lấy các điểm đối xứng O1 và O3 qua tâm O ta có các điểm O2 và O4 là
tâm của hai cung còn lại của hình ôvan. (Hình 2. 21)
2.4.2 Vẽ đường sin (Hình 2. 22)
Đường sin là đường cong có phương trình y = sinα
Đường sin biểu diễn đường cong của dòng điện xoay chiều, hình chiếu
vuông góc của đường xoắn ốc trụ …
y

o o x
1 2 3 4 5 6 7 8 9 10 11 12 A

Hình 2. 22 Vẽ hình Sin

33
Cách vẽ đường sin:
- Trước hết vẽ hai đường vuông góc Ox và Oy làm hai trục tọa độ và vẽ
đường tròn tâm O’ nằm trên trục Ox, có đường kính d bằng biên độ.
- Trên Ox lấy đoạn OA = .d và chia đều đường tròn cùng đoạn OA ra
cùng một số phần như nhau (12 phần) bằng các điểm chia 1, 2, 3…
- Qua các điểm chia trên đường tròn kẻ đường song song với trục Ox và
qua điểm chia tương ứng trên OA kẻ các đường song song với trục Oy. Giao
điểm của các đường song song vừa kẻ là điểm nằm trên đường sin.
- Nối các điểm nằm trên đường sin bằng thước cong, sẽ được đường sin
phải vẽ.
Câu hỏi và bài tập chương 2
Câu hỏi
Trình bày cách dựng đường thẳng song song, vuông góc đi qua một điểm
và song song, vuông góc với đường thẳng cho trước?
Trình bày cách chia đoạn thẳng thành 2 và nhiều phần bằng nhau?
Trình bày cách chia đường tròn thành 3, 6, 5, 10 phần bằng nhau?
Trình bày cách vẽ nối tiếp đường thẳng với cung tròn?
Trình bày cách vẽ nối tiếp cung tròn với cung tròn?
Trình bày cách vẽ Elip, cách vẽ đường sin?
Bài tập
Bài tập 1:
Biểu diễn các chi tiết sau đúng kích thước trên khổ giấy A4.( mỗi nhóm
làm mỗi đề. Hoàn thành tại lớp).
Yêu cầu:
- Vận dụng được phương pháp vẽ hình học để tiến hành vẽ đúng.
- Đường nét rõ ràng, ghi kích thước đầy đủ.

34
35
Bài tập 2:
Nội dung: Vẽ hình dạng của tấm giằng.
Đây là bài tập ứng dụng về vẽ nối tiếp, được dùng để vẽ các hình biểu diễn
của chi tiết và dùng để lấy dấu trong các nghề nguội, gò, hàn, v..v..
Yêu cầu:
- Người học thực hiện trong các giờ bài tập tại lớp.
- Bài vẽ được thực hiện trên khổ giấy A4 đã chuẩn bị trước.
- Thực hiện đúng các bước vẽ nối tiếp.
- Đường nét vẽ rõ ràng, chỗ nối tiếp không bị gẫy khúc.
3. Gợi ý quá trình vẽ:
- Chọn tâm cung tròn bán kính R24. Từ đường thẳng ngang kẻ từ tâm vừa
chọn, xác định các kích thước 76, 50. Xác định kích thước 100, từ kích thước
này ta dựng hai đường tiếp xúc với cung tròn R24.
- Cung tròn tiếp xúc với hai đường thẳng cắt nhau: Cung tròn bán kính
R12.
- Cung tròn tiếp xúc với hai đường thẳng vuông góc, cung R10.
- Cung tròn nối tiếp với đường thẳng và cung tròn khác. Cung tròn R8
- Cung tròn nối tiếp với hai cung tròn. Cung tròn R18, R15.

36
Chương 3
Hình chiếu vuông góc
Mục tiêu
- Trình bày khái niệm các phép chiếu.
- Trình bày cách vẽ hình chiếu vuông góc của điểm, đường thẳng, mặt
phẳng.
- Trình bày cách vẽ hình chiếu của một số khối hình học cơ bản.
- Vẽ được hình chiếu vuông góc của điểm, đường thẳng, mặt phẳng.
- Vẽ được hình chiếu của một số khối hình học cơ bản.
- Có ý thức tự giác, tính kỹ luật cao, tinh thần trách nhiệm trong công việc,
có tinh thần hợp tác giúp đỡ lẫn nhau.
- Tham gia đầy đủ thời lượng của chương.
Nội dung
3.1 Các phép chiếu
3.1.1 Phép chiếu xuyên tâm
Giả thiết trong không gian có mặt phẳng Q gọi là mặt phẳng hình chiếu
hay mặt tranh. Chọn một điểm S nằm ngoài mặt phẳng Q, gọi là tâm chiếu
Để chiếu một điểm A của không gian lên mặt phẳng Q, ta vạch đường
thẳng SA, SA được gọi là đường thẳng chiếu qua A. Đường thẳng chiếu SA cắt
mặt phẳng chiếu Q tại một điểm A’ gọi là hình chiếu xuyên tâm của điểm A.
(Hình 3.1)
E

A’
E A

B’
B
S
D C’ D’
C

Hình 3.1 Phép chiếu xuyên tâm

37
3.1.2 Phép chiếu song song
Cho mặt phẳng Q gọi là mặt phẳng hình chiếu và đường thẳng L không
song song với mặt phẳng Q, Gọi là hướng chiếu.
Để chiếu điểm A trong không gian lên mặt phẳng Q, ta vạch qua A một
đường thẳng song song với hướng chiếu L và gọi là đường thẳng chiếu của A.
Đường thẳng chiếu này cắt Q tại A’. A’ gọi là hình chiếu song song của điểm A.
Như vậy phép chiếu song song là trường hợp đặc biệt của phép chiếu
xuyên tâm khi tâm chiếu S chạy ra vô tận theo hướng chiếu L. Khi đó các đường
thẳng chiếu sẽ song song với nhau. ( Hình 3. 2).

L A’'
A
B’'

Hình 3.2 Phép chiếu song song


3.1.3 Phép chiếu thẳng góc
Phép chiếu thẳng góc là trường hợp đặc biệt của phép chiếu song song khi
hướng chiếu l thẳng góc với mặt phẳng chiếu Q ( L  Q). (Hình 3. 3).
B

L
A

B1

A’ B’
Q

Hình 3.3 Phép chiếu vuông góc


Các tính chất của phép chiếu thẳng góc:
Phép chiếu thẳng góc có tất cả các tính chất của phép chiếu song song.
Ngoài ra phép chiếu thẳng góc còn có thêm tính chất sau đây:

38
Độ dài hình chiếu thẳng góc A’B’ của đoạn thẳng AB bằng độ dài AB
nhân với Cos α .ở đây α là góc nghiêng của AB với mặt phẳng hình chiếu Q.
Thật vậy, giả thiết α là góc nghiêng của AB với mặt phẳng hình chiếu Q
(Hình 3. 6). Vạch AB1// AB khi đó ta có:
A’B’ = A’B1.Cos α nhưng A’B1 = AB nên ta có thể viết A’B’ = AB.Cos α
3.2 Hình chiếu vuông góc của điểm
3.2.1 Hình chiếu của một điểm trên hai mặt phẳng hình chiếu
- Cách xây dựng:
Muốn xây dựng hình chiếu của một điểm bất kỳ trong không gian người ta
tiến hành theo thứ tự như sau. ( Hình 3.4 a,b )
Lấy hai mặt phẳng Q1, Q2 vuông góc với nhau.
Chiếu thẳng góc điểm A bất kỳ trong không gian lần lượt lên Q1, Q2 ta
được A1, A2.
Xoay mặt phẳng Q2 quanh trục X (giao tuyến của Q1 và Q2) theo một
chiều nhất định ( chiều mũi tên đã chỉ ) đưa mặt phẳng Q2 về trùng với Q1. Kết
quả ta có Q2≡ Q1 và hai hình chiếu thẳng góc của điểm A là A1 và A2. Đó là
hai hình chiếu vuông góc của điểm A. (Hình 3.7b).

Q1 Q1≡ Q2
A1 A1
A
II X Ax
I
AX X

III
A2 A2
IV Q2

a . Phép chiếu vuông góc trên 3 mặt phẳng b. Phép chiếu vuông góc trên 1 mặt phẳng
Hình 3.4 Hình chiếu của một điểm trên hai mặt phẳng hình chiếu
Các định nghĩa:
Mặt phẳng Q2 mặt phẳng nằm ngang gọi là mặt phẳng hình chiếu bằng,
mặt phẳng Q1 mặt phẳng thẳng đứng gọi là mặt phẳng hình chiếu đứng, A1 gọi
là hình chiếu đứng của điểm A, A2 gọi là hình chiếu bằng của điểm A. Giao
tuyến X giữa Q1 và Q2 gọi là trục hình chiếu. Nối A1A2 gọi là đường gióng
thẳng đứng. Đường gióng thẳng đứng vuông góc với trục x

39
Biết đồ thức của điểm A( A1,A2) ta sẽ xây dựng lại được điểm A ở trong
không gian. Cách xây dựng sẽ tiến hành theo thứ tự ngược lại với thứ tự xây
dựng hình chiếu của điểm A.
Q1 A1

A1

Ax

A2

A2 Q2

Hình 3.5. Hình chiếu điểm A thuộc vật thể

3.2.2 Hình chiếu của một điểm trên ba mặt phẳng hình chiếu
Muốn xây dựng hình chiếu của một điểm bất kỳ trong không gian trong
trường hợp dùng 3 mặt phẳng hình chiếu, ta tiến hành như sau:
+ Lấy 3 mặt phẳng Q1, Q2, Q3 vuông góc với nhau từng đôi một (Hình
3.6 a).
+ Lần lượt chiếu thẳng góc điểm A đã cho trong không gian lên 3 mặt
phẳng Q1, Q2, Q3 ta được 3 hình chiếu thẳng góc A1, A2, A3.
+ Xoay mặt phẳng Q2 quanh giao tuyến X của Q1 và Q2 theo một chiều
nhất định đã chỉ trên hình, để đưa Q2 về trùng với Q1, tiếp theo xoay mặt phẳng
Q3 quanh giao tuyến Z của Q1 và Q3 theo chiều nhất định đã chỉ trên hình vẽ,
để đưa Q3 về trùng với Q1. Kết quả ta có: Q1≡ Q2≡ Q3 và 3 hình chiếu thẳng
góc của điểm A là A1, A2, A3. ( Hình 3.6 b)
Các định nghĩa:
Các yếu tố Q1, Q2 vẫn định nghĩa như trên. Mặt phẳng Q3 gọi là mặt
phẳng hình chiếu cạnh, A3 gọi là hình chiéu cạnh của điểm A.
+ Đường thẳng nối hình chiếu đứng A1 và hình chiếu cạnh A3 vuông góc
với OZ ( gọi là đường gióng ngang ). A1A3  OZ
+ Khoảng cách từ hình chiếu bằng A2 đến trục OX bằng khoảng cách từ
hình chiếu cạnh A3 đến trục OZ, ( AX A2 = Az A3).

40
Z

Q1 q3
z A1 AZ A3
Q1
A1 Az Y
A X AX o AY
A3 Q3
X Ax o
Ay A2
A2 AY
Q2 y Q2
Y
a) b)
Hình 3.6. Hình chiếu của điểm A trên ba mặt

A1 A1
A3

A3
A

A2 A2

a) b)
Hình 3.7. Hình chiếu của điểm A thuộc vật thể trên ba hình chiếu
Dựa vào các tính chất trên, bao giờ ta cũng vẽ được hình chiếu thứ ba khi
biết hai trong ba hình chiếu của điểm.
Ví dụ: Biết hình chiếu đứng B1 và hình chiếu bằng B2 của điểm B. hãy vẽ
hình chiếu cạnh của nó. ( Hình 3.8)

B1 Bz B3

Bx O

B2

Hình 3.8. Cách tìm hình chiếu cạnh B3 của điểm B

41
Cách vẽ như sau: Qua B1 kẻ đường vuông góc với OZ ( Theo tính chất hai
B1B3  OZ), lấy BxB2 = BzB3 ( theo tính chất 3).
3.3 Hình chiếu vuông góc của đường thẳng
Đường thẳng được hình thành khi ta nối hai điểm lại với nhau. Chính vì
vậy để xây dựng hình chiếu của đường thẳng, ta xây dựng hình chiếu của hai
điểm thuộc đường thẳng.
3.3.1 Hình chiếu của đường thẳng bất kỳ
Đường thẳng bất kỳ là đường thẳng không song song và không vuông góc
với một mặt phẳng chiếu nào cả. Cho AB là đường thẳng bất kỳ. Để vẽ hình
chiếu của đường AB, ta đi xây dựng hình chiếu của điểm A và điểm B. Sau đó
nối các hình chiếu cùng tên lại với nhau. (Hình 3.9).

B1
B1 B3

B B3 A1
A1 A3

A A3

A2 A2

B2
B2

Hình 3.9. Hình chiếu của đường thẳng bất kỳ trên ba mặt phẳng chiếu
3.3.2 Hình chiếu của đường thẳng song song với các mặt phẳng hình chiếu
Vị trí đường thẳng song song với các mặt phẳng chiếu bao gồm:
Đường thẳng song song với mặt phẳng hình chiếu đứng Q1 gọi là đường
mặt. Đường mặt AB// Q1. Hình chiếu của đường mặt có các tính chất:
+ Hình chiếu đứng của đường mặt song song và bằng chính nó.
A1B1= AB. A1B1 // AB
+ Hình chiếu bằng của đường mặt song song với trục X: A2B2// X. (Hình
3.10)

42
B1
B1 B3
B
A1 B3
A1
A3
A A3

A2
A2 B2 B2

a) b)
Hình 3.10. Ba hình chiếu của đường mặt AB
Đường thẳng song song với mặt phẳng hình chiếu bằng Q2 gọi là đường
bằng.
Đường bằng CD// Q2. Hình chiếu của đường bằng có các tính chất:
+ Hình chiếu bằng của đường bằng song song và bằng chính nó:
C2D2= CD; C2D2 // CD.
+ Hình chiếu đứng của đường bằng song song với trục X:C1D1// X.(Hình
3.11)

C1 D1 C1 D1 C3 D3

C C3

D D3
C2
C2

Q2 D2 D2

a) b)
Hình 3.11 Ba hình chiếu của đường bằng CD
Đường thẳng song song với mặt phẳng hình chiếu cạnh Q3 gọi là đường cạnh.
Đường cạnh E F// Q3. Hình chiếu của đường cạnh có các tính chất:
+ Hình chiếu bằng và hình chiếu đứng của đường cạnh nằm trên đường
thẳng vuông góc với trục X và song song với trục Z.

43
+ Hình chiếu cạnh của đường cạnh song song với đường cạnh và bằng
chính nó: E3F3= E F; E3F3// E F. (Hình 3.12).

E1 E3
E1
E E3

F1 Q3 F1 F3

E2
E2 F F3

F2 F2

a) b)
Hình 3.12. Ba hình chiếu của đường cạnh E F
3.3.3 Hình chiếu của đường thẳng vuông góc với các mặt phẳng hình chiếu
Vị trí đường thẳng vuông góc với các mặt phẳng chiếu bao gồm:
Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng hình chiếu đứng Q 1 gọi là đường
thẳng chiếu đứng. Đường thẳng chiếu đứng vừa là bằng, vừa là đường cạnh.

Q1

A1≡ B1 A1≡ B1 B3 A3
B3
B

B2
A3
B2 A

A2 A2

Hình 3.13 Ba hình chiếu của đường thẳng chiếu đứng AB

Ví dụ: AB  Q1. Các hình chiếu của AB có các tính chất sau:
+ Hình chiếu đứng suy biến thành một điểm. A1 ≡ B1.
+ Ngoài ra đường thẳng chiếu đứng vừa có tính chất của đường bằng và
tính chất của đường cạnh. ( Hình 3.13).
Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng hình chiếu bằng Q2 gọi là đường
thẳng chiếu bằng. Đường thẳng chiếu bằng vừa là đường mặt, vừa là đường cạnh.

44
Ví dụ: CD  Q2. Các hình chiếu của CD có các tính chất sau:
+ Hình chiếu bằng suy biến thành một điểm. C2 ≡ D2.
+ Ngoài ra đường thẳng chiếu bằng vừa có tính chất của đường mặt và tính
chất của đường cạnh. ( hình 3.14).

C1 C1 C3

D1 C3 D1 D3
C

D3
D
C2≡ D2
C2≡ D2 Q1

a) b)
Hình 3.14. Ba hình chiếu của đường thẳng chiếu bằng
Đường thẳng vuông góc với mặt phẳng hình chiếu cạnh Q3 gọi là đường
thẳng chiếu cạnh. Đường thẳng chiếu cạnh vừa là đường mặt vừa là đường bằng.
Ví dụ: E F  Q3. Các hình chiếu của E F có các tính chất sau:

E1 F1
E1 F1 E3 ≡ F 3

E F E3 ≡ F 3

E2 F2 E2 F2

a) b)
Hình 3.15. Các hình chiếu của đường thẳng chiếu cạnh
+ Hình chiếu cạnh suy biến thành một điểm. E3 ≡ F3.
+ Ngoài ra đường thẳng chiếu cạnh vừa có tính chất của đường bằng và
tính chất của đường mặt. ( Hình 3.15).
Hình 3.16 là ví dụ hình chiếu của vật thể ta nhận thấy:

45
- AB là đường thẳng chiếu cạnh, đồng thời cũng là đường bằng và cũng là
đường mặt. Vì vậy trên hình chiéu ta có: A3≡ B3, A1B1= AB = A2B2. ( tính
chất đường thẳng chiếu cạnh).
- BB là đường thẳng chiếu bằng, đồng thời BB’là đường mặt, vừa là
đường cạnh. Vì vậy trên hình chiếu ta có: B2≡ B2; B1B1= BB = B2B2. (
Tính chất của đường thẳng chiếu bằng).

A3≡ B3
A1 B1 A1 B1

B’1 B’
B A3≡ B3
A

B’

'
A2 B2≡ B 2 A2 '
B2≡ B 2

a) b)
Hình 3.16 Hình chiếu của vật thể có các cạnh là các đường ở vị trí đặc biệt.
3.4 Hình chiếu vuông góc của mặt phẳng
3.4.1 Hình chiếu của mặt phẳng bất kỳ

A1
A1 A3
A A3
C1 B1
B1 B3
C1
C3
C C3
A2
A2 B B3
C2
C2

B2
B2

a) b)
Hình 3.17. Hình chiếu của mặt phẳng trên ba mặt phẳng hình chiếu
Một mặt phẳng được xác định bởi ba điểm không thẳng hàng. Do đó muốn
vẽ hình chiếu của một mặt phẳng, ta chỉ cần vẽ hình chiếu của ba điểm không
thẳng hàng.

46
Trong thực tế, ta thường lấy các mặt phẳng của vật thể là các mặt có giới
hạn (các hình phẳng). Hình 3.17 là các hình chiếu của mặt phẳng xác định bởi
ba điểm A, B, C là các đỉnh của tam giác.
3.4.2 Hình chiếu của mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng hình chiếu
Mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng hình chiếu đứng Q1, gọi là mặt phẳng
hình chiếu đứng. Ví dụ: mặt phẳng ABCD vuông góc với mặt phẳng hình chiếu
đứng Q1, nên có hình chiếu đứng của mặt phẳng suy biến thành một đường
thẳng. ( Hình 3.18)

Q1
A1≡D1
A1≡D1 D3 A3
B1≡C1
D3 B1≡C1
C D B3
C3 C3
A A3
C2 D2
B
C2 B3
D2
B2
A2
B2 A2

a) b)
Hình 3.18 Hình chiếu của mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng hình chiếu đứng Q1
Mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng hình chiếu bằng Q2, gọi là mặt phẳng
hình chiếu bằng. Ví dụ: mặt phẳng ABCD vuông góc với mặt phẳng hình chiếu
bằng Q2, nên có hình chiếu bằng của mặt phẳng suy biến thành một đường
thẳng. ( Hình 3.19). a) b)

B1
B1
B3

B B3 A1 A3
A1 C1
A A3 C3
C1

A2 A2
C C3

B2
B2
C2 Q2 C2

a) b)
Hình 3.19. Hình chiếu của mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng hình chiếu bằng Q2

47
C1 Q3 C1 C3

A1 C C3 A1 A3
B1 B3
B1

A A3 C2
C2 B3
B
A2 B2 A2
B2
a) b)
Hình 3.20 Hình chiếu của mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng hình chiếu cạnh Q3
Mặt phẳng vuông góc với mặt phẳng hình chiếu cạnh Q3, gọi là mặt phẳng
hình chiếu cạnh. Ví dụ: mặt phẳng ABC vuông góc với mặt phẳng hình chiếu
cạnh Q3, nên có hình chiếu cạnh của mặt phẳng suy biến thành một đường
thẳng. ( Hình 3.20).
3.4.3 Hình chiếu của mặt phẳng song song với mặt phẳng hình chiếu
Mặt phẳng song song với một mặt phẳng hình chiếu nào đó, thì nó sẽ
vuông góc với các mặt phẳng hình chiếu còn lại.
Ví dụ: mặt phẳng ABCD song song với mặt phẳng hình chiếu bằng Q2 nên
ABCD vuông góc với Q1 và Q3, ta có: ( Hình 3.21).
- Hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh của ABCD là các đoạn thẳng song
song với trục hình chiếu ( A1B1C1D1 và A3B3C3D3 // O X).
- Hình chiếu bằng A2B2C2D2 song song và bằng ABCD.
Các mặt phẳng song song với Q1 hay Q3 cũng có tính chất tương tự.
Chúng ta tự suy ra.

D1≡A1 C1≡B1
D1≡A1 C1≡B1 A3≡B3
B A3≡B3
A

A2
D B2
A2 B2 C D3≡C3

D2 C2 Q2
D2 C2

a) b)
Hình 3.21 Hình chiếu mặt phẳng ABCD// Q2

48
Hình 3.22. Hình chiếu của vật thể có các mặt phẳng vuông góc và song
song với các mặt phẳng hình chiếu. Qua phân tích hình ta thấy mặt ADEF là mặt
phẳng vuông góc với mặt phẳng hình chiếu đứng Q1. Còn mặt phẳng ABCD
song song với mặt phẳng hình chiếu Q2, nhưng lại vuông góc mặt phẳng hình
chiếu đứng Q1 và mặt phẳng hình chiếu cạnh Q3 nên ABCD vừa là mặt phẳng
chiếu đứng vừa là mặt phẳng chiếu cạnh.

A1 B1 A1 B1

B’1 B’1
D C
E B A3≡ B3
A
E’ F C’
B’
F’

'
F2≡ F’2 A2 B2≡ B 2 A2 B2≡ B 2
'

a) b)
Hình 3.22 Hình chiếu của vật thể khi ta đưa các mặt về vị trí các mặt đặc biệt
so với các mặt phẳng hình chiếu
3.5 Hình chiếu của các khối hình học
3.5.1 Hình lăng trụ
3.5.1.1 Hình chiếu của hình hộp chữ nhật
Để đơn giản, ta đặt đáy ABCD của hình hộp song song với mặt phẳng hình
chiếu bằng Q2, mặt bên BCC’B’ song song với mặt phẳng hình chiếu cạnh Q3.
Sau đó vẽ hình chiếu của các đỉnh của hình hộp trên ba mặt phẳng chiếu. Nối
hình chiếu các điểm của các cạnh, ta sẽ được hình chiếu các cạnh và các mặt bên
của hình hộp. (Hình 3.23).
z

K1 K3

A1≡ D1
B1≡ C1
x y K
C
D2 B
C2
D
A2 A
K2 B2
y

Hình 3.23 Hình chiếu hình hộp chữ nhật

49
Muốn xác định hình chiếu một điểm K nằm trên một mặt nào đó của hình
hộp ta gắn điểm K vào mặt ABB’A’, sau đó áp dụng phương pháp tìm hình
chiếu của một điểm trên ba mặt phẳng hình chiếu. Ta được ba hình chiếu của
điểm K( K1, K2, K3).
3.5.1.2 Hình chiếu lăng trụ đều
Cách vẽ hình chiếu và cách xác định một điểm trên một mặt nào đó của
lăng trụ, tương tự giống như hình hộp chữ nhật. (Hình 3.24)

A1 B1 C1
A3≡C3 B3
C
A
A2
C2
B

B2

Hình 3.24 Hình chiếu lăng trụ tam giác đều

3.5.1.3 Hình chiếu lục giác đều


A’1 B’1

A1 B1

E2 D2

F2 C2

A2
B2

Hình 3.25 Hình chiếu lục giác đều


Để đơn giản ta đặt mặt đáy của khối lục giác ABCDEF song song với mặt
phẳng hình chiếu bằng Q2 và mặt bên ABB’A’ song song với mặt phẳng hình
chiếu đứng Q1. Ta có hình chiếu đứng là hình chữ nhật, được hình thành từ hai
mặt đáy và ba mặt bên của khối lục giác. Hình chiếu bằng là một lục giác đều,
các cạnh lục giác là hình chiếu suy biến các mặt bên khối lục giác. hình chiếu

50
cạnh là hình chữ nhật, hình chiếu hai mặt bên của lăng trụ. Phương pháp xây
dựng hình chiếu được thể hiện trên (Hình 3.25).
3.5.2 Hình chóp và hình chóp cụt đều
3.5.2.1 Hình chiếu của hình chóp
Để đơn giản ta đặt đáy hình chóp đều ABCDEF song song với Q2 và
đường chéo CF song song với Q1.Ta có hình chiếu như hình 3.26
Muốn xác định điểm K nằm trên một mặt nào đó của hình chóp, ta kẻ qua
đỉnh S và điểm K một đường thẳng SK thuộc mặt phẳng chứa điểm K
3.5.2.2 Hình chiếu của hình chóp cụt
Cách vẽ hình chiếu và cách xác định một điểm nằm trên hình chóp cụt
tương tự giống như hình chóp. Hình 3.27 là hình chóp cụt đều có đáy là một
hình vuông. ta đặt đý chóp song song với mặt phẳng hình chiếu bằng Q2, các
cạnh của hình vuông đáy đặt song song với mặt phẳng hình chiếu đứng Q1 và
mặt phẳng hình chiếu cạnh Q3
S1 S3

F1
A 1 B1 C1

E2 D2

S2 C2
F2

A2 B2

Hình 3. 26. Hình chiếu chóp đều

Hình 3.27 Hình chiếu chóp cụt.

51
3.5.3 Khối tròn
3.5.3.1 Khối trụ
Hình trụ cũng được xem như khối tròn do một hình chữ nhật quay quanh
một cạnh của nó tạo thành. Cạnh song song với trục quay tạo thành mặt bên của
hình trụ, hai cạnh kia tạo thành hai mặt đáy (Hình 3.28).
Khi xây dựng hình chiếu, ta đặt đáy của khối trụ song song với mặt phẳng
chiếu Q2. Nên có hình chiếu bằng là một đường tròn. Hình chiếu đứng và hình
chiếu cạnh là một hình chữ nhật bằng nhau. Hai cạnh song song với trục X, có
độ dài bằng đường kính trụ.
Hai cạnh kia là hình chiếu của hai đường sinh hai bên của trụ. Chúng có độ
dài bằng chiều cao trụ. Hình chiếu đứng A1 A’1 và B1 B’1 là hình chiếu của hai
đường sinh A A’ và BB’. Hình chiếu cạnh C3C3’ và D3D3’ là hình chiếu của hai
đường sinh CC’ và D D’.

A’1 B’1 D’3 C’3

D’ B’
K1 K3
A’ C’
B1 D3 C3
A1
D2 K
D B
B2
A2 A C
K2
C2

Hình 3. 28 Hình chiếu của khối trụ

3.5.3.2 Khối nón


Hình nón được xem như một khối tròn do một hình tam giác vuông quay
quanh một cạnh góc vuông của nó tạo thành. Cạnh góc vuông kia sẽ tạo thành
mặt đáy. Cạnh huyền của tam giác vuông tạo thành mặt bên của hình nón ( Hình
3.29). Nếu đặt đáy của nón song song với Q2, hình chiếu bằng sẽ là hình tròn có
đường kính bằng đường kính đáy. Hình chiếu bằng của đỉnh nón trùng với tâm
của hình tròn. Hình chiếu đứng và hình chiếu cạnh của hình nón là hai hình tam
giác cân bằng nhau, cạnh dáy có độ dài bằng đường kính đáy nón, đường cao
tam giác bằng đường cao hình nón, hai cạnh bên tam giác là hai hình chiếu hai
đường sinh hai bên mặt nón.

52
S1 S3

K1 K3

S2

K2

Hình 3.29 Hình chiếu của hình nón

A1 C1 ≡D1 B 1 D3 C3
A3 ≡B3
D2
D B

A2 B2 A C

C2

Hình 3.30 Hình chiếu của hình nón cụt


Muốn xác định một điểm K nằm trên mặt nón, ta vẽ qua điểm đó một
đường sinh hay một đường tròn của mặt nón .
Tương tự (Hình 3.30) là hình chiếu nón cụt.
3.5.4 Khối cầu
Hình cầu là khối hình học giới hạn bởi mặt cầu. Các hình chiếu của hình
cầu là các đường tròn có đường kính bằng đường kính hình cầu. Hình tròn này là
đường bao hình chiếu của hình cầu, đồng thời là hình chiếu của đường tròn lớn
nhất song song với các mặt phẳng hình chiếu. Hình tròn ở hình chiếu đứng (a) là
hình chiếu của hình tròn lớn song song với mặt phẳng hình chiếu Q1. Hình tròn
ở hình chiếu bằng (b) là hình chiếu của đường tròn lớn song song với Q2. Hình
tròn ở hình chiếu cạnh (c) là hình chiếu của đường tròn lớn song song với Q3.

53
Muốn xác định một điểm nằm trên mặt cầu, ta dựng qua điểm đó đường
tròn nằm trên mặt cầu, đồng thời mặt phẳng chứa đường tròn đó song song với
mặt phẳng hình chiếu. (Hình 3.31).
a

K3 c
K1

K
b

K2

Hình 3.31 Hình chiếu của hình cầu


H
3.6 Hình chiếu của khối vật thể đơn giản
H H
H

H
H

H
H
H H
H

H
Hình 3.32 H Hình 3.33

54
H
Hình 3.34 Hình 3.35
Câu hỏi và bài tập chương 3
Câu hỏi:
Trình bày nội dung phép chiếu xuyên tâm? (vẽ hình minh họa)
Trình bày nội dung phép chiếu song song? (vẽ hình minh họa)
Trình bày nội dung phép chiếu thẳng góc? (vẽ hình minh họa)
Trình bày cách vẽ hình chiếu của điểm, đường thẳng, mặt phẳng trên ba
mặt phẳng hình chiếu? (vẽ hình minh họa)
Trình bày cách vẽ hình chiếu của hình lục giác đều? (vẽ hình minh họa).
Trình bày cách vẽ hình chiếu của hình nón cụt? (vẽ hình minh họa)
Bài tập 1: Vẽ hình chiếu thứ ba của các đoạn thẳng AB, CD, từ hai hình
chiếu đã cho dưới các hình a, b, c, d. Vị trí các đoạn thẳng đó như thế nào đối
với các mặt phẳng hình chiếu.

55
A1

C1 D1

B1
O O

C2 D2
A2≡ B2
a) b)

B1

C3 D3
A1

O O

C2

A2 B2
D2
c)
d)

Bài tập 2: Vẽ hình chiếu thứ ba của các hình phẳng đã cho ( Hình a, b, c,
d). Xét xem các hình phẳng và các cạnh của chúng có vị trí như thế nào đối với
các mặt phẳng hình chiếu.

D1 C1 B1 C1

A1 D1
A1 B1

A2 B2 D2

C2
D2 C2 A2
B2

a) b)

56
B1
B1

A1
C1 A1 C1
D1

B2
A2≡D2

B2≡C2 A2
C2

c) d)

57
Chương 4
Hình chiếu trục đo
Mục tiêu
- Trình bày được khái niệm về hình chiếu trục đo và phường pháp vẽ hình
chiếu trục đo cuả của vật thể.
- Vẽ được hình chiếu trục đo xiên cân và hình chiếu trục đo vuông góc đều
của vật thể trên hệ toạ độ hợp lý.
- Rèn luyện tính cẩn thận tỉ mỷ chính xác.
Nội dung
4.1 Khái niệm về hình chiếu trục đo
4.1.1 Khái niệm
Trong không gian, nếu lấy mặt phẳng P' làm mặt phẳng hình chiếu và
phương chiếu l không song song với P'. Gắn vào vật thể được biểu diễn hệ toạ
độ vuông góc theo ba chiều dài, rộng, cao của vật thể và đặt vật thể sao cho
phương chiếu l không song song với một trong ba trục toạ độ đó. Chiếu vật thể
cùng hệ toạ độ vuông góc đó lên mặt phẳng P' theo phương chiếu l, sẽ được hình
chiếu song song của vật thể cùng hệ song song của vật thể cùng hệ toạ độ vuông
góc. Hình biểu diễn đó gọi là hình chiếu trục đo của vật thể (hình 4.1).
Hình chiếu của ba trục toạ độ là O'X', O'Y'và O'Z' gọi là các trục đo. Tỉ số
giữa độ dài hình chiếu của một đọan thẳng nằm trên trục toạ độ với độ dài của
đoạn thẳng đó gọi là hệ số biến dạng theo trục đo.

z’

l
C’
z

y’
O’
B’
y
o
B
A’
x’
x
A

Hình 4.1 Hình chiếu trục đo

58
O' A'
 P là hệ số biến dạng theo trục O'x'
OA
O' B'
 q là hệ số biến dạng theo trục đo O'y'
OB
O' C '
 r là hệ số biến dạng theo trục đo O'z'
OC

4.1.2 Phân loại hình chiếu trục đo


Hình chiếu trục đo được chia ra các loại sau đây:
4.1.2.1 Căn cứ theo phương chiếu l chia ra
- Hình chiếu trục đo vuông góc. Nếu phương chiếu l vuông góc với mặt
phẳng hình chiếu P'.
- Hình chiếu trục đo xiên góc. Nếu phương chiếu l không vuông góc với
mặt phẳng hình chiếu P'.
4.1.2.2 Căn cứ theo hệ số biến dạng chia ra
- Hình chiếu trục đo đều. Nếu ba hệ số biến dạng bằng nhau (p = q = r)
- Hình chiếu trục đo cân. Nếu hai trong ba hệ số biến dạng bằng nhau
(p = q  r, p  q = r. p = r  q).
- Hình chiếu trục đo lệch. Nếu ba hệ số biến dạng từng đôi một không bằng
nhau (p  q  r).
- Trong các bản vẽ, thường dùng loại hình chiếu trục đo xiên cân. (p = r 
q; l không vuông góc với P') và hình chiếu trục đo vuông góc đều (p = r = q; l
 P')
4.2 Các loại hình chiếu trục đo
4.2.1 Hình chiếu trục đo vuông góc đều
Loại hình chiếu trục đo vuông góc đều có vị trí các trục đo với các góc
XO'Y = Y'O'Z = X' O' Z' = 1200 và các hệ số biến dạng theo của trục O'X',
O'Y', O'Z'; là p = q = r = 0,82.
Để thuận tiện cho việc vẽ, người ta thường dùng hệ số biến dạng quy ước
p = q= r = 1 (Hình 4.3). Với hệ số biến dạng quy ước này, hình chiếu trục đo
được xem như phóng to lên 1: 0,82 = 1,22 lần so với thực tế. Trong hình chiếu
trục đo vuông góc, đường tròn nằm trên mặt phẳng song song với mặt xác định
bởi hai trục toạ độ sẽ có hình chiếu trục đo là đường elip; trục lớn của elip này
vuông góc với hình chiếu trục đo của trục toạ độ thứ ba.

59
Nếu lấy hệ số biến dạng quy ước p = q = r = 1 thì trục lớn của elip bằng
1,22d và trục nhỏ bằng 0,76d (d là đường kính của đường tròn).
Trên các bản vẽ kĩ thuật, cho phép thay hình elip này bằng hình ô van.
Cách vẽ hình ô van theo hai trục của nó như hình 4.2, có bốn tâm của các cung
tròn O1, O2, O3, O4.
1,22 d z'

o'
0,7 d
x' y'
d

Hình 4.2: Hình chiếu trục đo vuông Hình 4.3: Các trục của hình
góc đều của các đường tròn chiếu trục đo vuông góc đều

* Chú ý: Trên bản vẽ cho phép thay thế elíp bằng hình ô van. Cách vẽ như
sau:
Trước hết vẽ hình thoi (Hình chiếu trục đo của hình vuông ngoại tiếp
đường tròn, có cạnh bằng đường kính của hình tròn). Lần lượt lấy các đỉnh O1
và O2 của hình thoi làm tâm, vẽ các cung tròn EF và GH (E,F,G,H) là các điểm
giữa các cạnh của hình thoi (Hình 4.4). Các đường EO1, FO1 cắt đường chéo
lớn của hình thoi tại O3 và O4. Lần lượt lấy O3 và O4 làm tâm, vẽ các cung tròn
EH và FG ta được hình trái xoan thay cho elíp cần vẽ.
o2

E F
R1
R2
o3 o4

H G

o1

Hình 4.4: Cách vẽ hình ô van (elíp)

4.2.2 Hình chiếu trục đo xiên cân


Hình chiếu trục đo xiên cân là loại hình chiếu trục đo xiên cân có mặt
phẳng toạ độ xoy song song với mặt phẳng hình chiếu P' và hai trong ba hệ số
biến dạng bằng nhau (p = r  q). Góc giữa các trục đo x’O'y' = y'O'z' = 1350,

60
x'O'z' = 900 và các hệ số biến dạng p = r = 1, q = 0,5. Như vậy trục O'y' làm với
đường nằm ngang của một góc 450 (Hình 4.5)
Hình chiếu trục đo của đường tròn nằm trên hay song song với các mặt
phẳng toạ độ OYZ và XOY là các elíp.
Hình chiếu trục đo xiên cân của đường tròn nằm trong mặt phẳng YOZ
không bị biến dạng. Các đường tròn nằm trong các mặt phẳng song song với mặt
phẳng hình chiếu bằng và hình chiếu cạnh có hình chiếu trục đo xiên cân là các
đường elíp.
Nếu lấy hệ số biến dạng quy ước ở trên, thì trục lớn của elíp bằng 1,06d ,
trục ngắn bằng 0,35d (d là đường kính của đường tròn). Trục lớn của elíp làm
với trụ O'x' hay trục O'z' một góc 70.
Khi vẽ; Cho phép vẽ thay elíp bằng hình ô van.
Hình chiếu trục đo xiên cân thường dùng để thể hiện những chi tiết có
chiều dài lớn.

a z

x
o
z'
p'
z' y
a'

x'
x'
o' o'

y'
y'

Hình 4.5: Hình chiếu trục đo xiên cân


4.3 Cách dựng hình chiếu trục đo
Khi vẽ hình chiếu trục đo của vật thể, cần dựa vào đặc điểm, hình dạng của
vật thể để chọn cách vẽ cho thích hợp. Nói chung để vẽ một hình chiếu trục đo
của vật thể cần theo một trình tự sau;
a - Bản vẽ hình chiếu vuông góc của vật thể.
b - Chọn loại trục đo, xác định vị trí các trục đo.
c - Vẽ trước một mặt làm cơ sở, vẽ trùng với một mặt phẳng toạ độ.
d - Từ các đỉnh của mặt cơ sở, kẻ các đường thẳng song song với trục đo
còn lại.

61
e - Căn cứ theo hệ số biến dạng, ta đặt các đoạn thẳng kích thước lên các
đường thẳng song song đó.
f - Nối các điểm đã xác định, hoàn thành các nét vẽ bằng nét mảnh.
g - Tô đậm bản vẽ.
Phần này trình bày cách dựng hình chiếu trục đo dựa vào hai hình chiếu
vuông góc đã cho của vật thể. Sau đây sẽ trình bày ví dụ từ đơn giản đến phức
tạp.
Ví dụ 1: Dựng hình chiếu trục đo của một điểm (Hình 4.6). Điểm A cho
bởi hai hình chiếu A1, A2. Trên đồ thức ta có thể xác định toạ độ tự nhiên của
A, rồi từ tọa độ này dễ dàng chuyển sang tọa độ trục đo trên hệ trục đã cho. Cụ
thể là 3 đoạn thẳng OAx= 3, AxA2= 2, A2A= 3 được đặt lần lượt trên trục x, và
trên đường song song với trục y, rồi trục z. Kết quả ta có hình chiếu trục đo của
điểm A.
Z Z'

A'1
A1
Za

Xa
X Ax a
X'
o o' Z'a
Ya

Y'
A2 Y'a
X' A'2

Hình 6.6: Hình chiếu trục đo của một điểm

62
Ví dụ 2: Dựng hình chiếu trục đo của hình phẳng ABCD, cho ABCD là
hình vuông, có các cạnh nằm song song với các trục x và y (Hình 4.7).
Trước hết, để xác định toạ độ tự nhiên của các điểm A, B, C, D. Ta gắn
vào hình đã cho một hệ tọa độ đề các vuông góc. Muốn thuận tiện ta lấy O trùng
với C (O ≡ C) và từ đó ghi rõ hình chiếu các trục X, Y, Z. Sau khi dựng hệ
trục đo XYZ, ta chuyển các điểm A, B, C, D theo đúng các tọa độ lên đó. Trong
hệ trục đo vuông góc đều ta có A, B, C, D là hình thoi.
Z1

Z'

B1 C1
X1 O1 Y1
A1 D1
X2 D2
O' C'
O2 D2 Z2
D'
Y'
B'
X'
A'
A2 B2

Y2

Hình 4.7: Hình chiếu trục đo của hình phẳng ABCD


Ví dụ 3: Dựng hình chiếu trục đo của hình lập phương, đáy ABCD hình 4.8
Căn cứ vào hình dạng của vật thể mà ta chọn loại hình chiếu trục đo thích
hợp (Hình 4.8) ta sử dụng hệ trục đo vuông góc đều. Đầu tiên ta lấy mặt đáy
ABCD làm mặt cơ sở, dựng vào mặt phẳng tọa độ XOY. Sau đó sử dụng tính
chất của các đường dóng song song để xác định được hình chiếu của các điểm,
đường còn lại của vật thể.
Z1

Z'

B1 C1
X1 O1 Y1
A1 D1
X2 D2
E2 O' C'
O2 D2 Z2
D'
Y'
B'
X'
A'
A2 E2 B2

Y2

Hình 4.8: Hình chiếu trục đo của hình lập phương

63
Ví dụ 4. Dựng hình chiếu trục đo của chi tiết (Hình 4.9).

z z

y y

x x

a)

z
z

y
y
x
x

b)

64
z z

y y

x x

c)

d)
Hình 4.9 Dựng hình chiếu trục đo của vật thể

Câu hỏi và bài tập chương 4


Dựng hình chiếu trục đo xiên góc cân các vật thể cho bằng các hình chiếu
vuông góc ở hình 4.10, hình 4.11, hình 4.12, hình 4.13, hình 4.14, hình 4.15.

65
Hình 4.11
Hình 4.10

Hình 4.12 Hình 4.13

Hình 4.15
Hình 4.14
2. Dựng hình chiếu trục đo vuông góc đều các vật thể cho bằng các hình
chiếu vuông góc ở hình 4.16, hình 4.17, hình 4.18, hình 4.19, hình 4.20, hình
4.21.

66
Hình 4.16
Hình 4.17

Hình 4.19
Hình 4.18

Hình 4.21
Hình 4.20

67

You might also like