Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 51

ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG

KHOA Y DƯỢC
BỘ MÔN QUẢN LÝ DƯỢC – KINH TẾ DƯỢC
& BỘ MÔN DƯỢC LÝ – DƯỢC LÂM SÀNG

BÁO CÁO HỌC PHẦN THỰC TẾ


BỆNH VIỆN ĐÀ NẴNG

Sinh viên thực hiện:Nguyễn Thị Thanh Hòa


MSSV: 17720401017
Lớp: D17
Khoá: 2017-2022
Giáo viên phụ trách:Th.S DS Nguyễn Thị Việt Hà

Đà Nẵng, 05/2021
LỜI CAM ĐOAN
Với những kiến thức cơ bản được học trong nhà trường và trải nghiệm thực tế khi
đi thực tập tại Bệnh viện Đà Nẵng,em xin cam đoan bài báo cáo thực tập của mình
là do chính khả năng của mình,không sao chép từ bất cứ ai.
Nếu có bất cứ khiếu nại,phản hồi nào về bài báo cáo này,em xin hoàn toàn chịu
trách nhiệm.
Bài báo cáo chắc chắn còn thiếu sót,mong thầy cô góp ý để em có thể hoàn thiện
kiến thức của mình.
Em xin chân thành cảm ơn!
Đà Nẵng,ngày 22 tháng 05 năm 2021

Sinh viên thực hiện


Nguyễn Thị Thanh Hòa
ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT
KHOA Y DƯỢC NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc

PHIẾU NHẬN XÉT BÁO CÁO THỰC TẾ BỆNH VIỆN

Đơn vị thực tập: Bệnh viện Đà Nẵng


Địa chỉ: 124 Hải Phòng, Thạch Thang, Thành Phố Đà Nẵng.

- Họ và tên sinh viên:Nguyễn Thị Thanh Hòa MSSV:17720401017


- Ngày sinh: 08/02/1999 Lớp: D17
- Cán bộ trực tiếp hướng dẫn tại khoa Dược:DS.Trương Bá Hoàng và
DS.Nguyễn Bích Thủy
- Cán bộ trực tiếp hướng dẫn tại khoa lâm sàng: DS.Trần Lê Phú Mỹ
- Giáo viên phụ trách nhóm thực tập:Th.S DS Nguyễn Thị Việt Hà
- Thời gian thực tập tại khoa Dược: từ ngày 05 / 04 /2021 đến 16 /04/2021
- Thời gian thực tập tại khoa lâm sàng: từ ngày 19/04/2021 đến 30 /04/2021

Đà Nẵng, ngày 22 tháng 05 năm 2021

Giáo viên phụ trách


MỤC LỤC

PHẦN 1 – TỔNG QUAN ĐƠN VỊ THỰC TẬP ...................................................1


1.1. Giới thiệu chung về đơn vị thực tập .............................................................1
1.2.Sơ lược về khoa Dược .....................................................................................3
1.2.1.Tổ chức, nhân sự khoa Dược ...................................................................4
1.2.2.Các bộ phận ...............................................................................................6
PHẦN II. NỘI DUNG THỰC TẬP CÁ NHÂN ....................................................7
1.1.Nghiệp vụ Dược bệnh viện .............................................................................7
1.1.1. Hoạt động của nhà thuốc ........................................................................7
1.1.2.Hoạt động của kho Hóa chất .................................................................23
1.2.Hoạt động Dược tại khoa lâm sàng bệnh viện ...........................................31
1.2.1 Giới thiệu về khoa Nội thận-Nội tiết .....................................................31
1.2.2 Các hoạt động dược lâm sàng tại bệnh viện Đà Nẵng ........................33
1.2.3.Các hoạt động, vấn đề liên quan dược tại khoa lâm sàng Nội thận-
Nội tiết
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ............................................................45
TÀI LIỆU THAM KHẢO .....................................................................................46
DANH MỤC HÌNH
Hình 1-Hình ảnh Bệnh viện Đà Nẵng ........................................................................1
Hình 2-Sơ đồ tổ chức bệnh viện Đà Nẵng .................................................................2
Hình 3-Sơ đồ Khoa Dược ..........................................................................................4
Hình 4-Hình ảnh nhà thuốc số 2 ................................................................................7
Hình 5-Hình ảnh một số đơn thuốc............................................................................9
Hình 6-Phiếu xuất kho .............................................................................................25
Hình 7-Hóa đơn giá trị gia tăng ...............................................................................26
Hình 8-Hình ảnh Khoa Nội thận-Nội tiết ................................................................32
Hình 9-Sơ đồ Khoa Nội thận-Nội tiết ......................................................................32
Hình 10-Sơ đồ quy trình nhận bệnh nhân khoa Nội thận-Nội tiết...........................35
Hình 11-Bảng phân công khu vực 5S ......................................................................36
Hình 12-Nội quy thuốc tủ trực .................................................................................38
Hình 13-Một số hình ảnh phiếu công khai giá dịch vụ KCB nội trú .......................42

DANH MỤC BẢNG

Bảng 1-Danh mục thuốc của nhà thuốc Bệnh viện Đà Nẵng năm 2021 .................11
Bảng 2-Danh mục thuốc kiểm soát đặc biệt ............................................................22
Bảng 3-Danh mục thuốc bảo quản ở điều kiện lạnh ................................................22
Bảng 4-Các loại hóa chất trong kho.........................................................................31
Bảng 5-Danh mục thuốc tủ trực ...............................................................................39
Bảng 6-Danh mục thuốc tại khoa Nội thận-Nội tiết ................................................40
Bảng 7-Một số bệnh chính trong Khoa và thuốc điều trị ........................................43
PHẦN 1 – TỔNG QUAN ĐƠN VỊ THỰC TẬP

1.1. Giới thiệu chung về đơn vị thực tập

- Tên đơn vị thực tập: Bệnh viện Đà Nẵng


- Địa chỉ đơn vị thực tập: 124 Hải Phòng, Thạch Thang, Thành Phố Đà Nẵng.
- Lịch sử phát triển
Bệnh viện Đà Nẵng được thành lập từ trước năm 1945, với tên ban đầu là Hôspital
de Danang. Cơ sở đặt tại đường Hùng Vương ( nay là Trường Cao Đẳng Y tế
TW2) thuộc Sở Y tế thành phố Đà Nẵng và một phần của Khu Dược). Bệnh viện
lần lượt được mang tên Hôspital Indigène de Danang, Bệnh viện Đà Nẵng, Trung
tâm Y tế toàn khoa Đà Nẵng.
Năm 1965, bệnh viện được chuyển về vị trí hiện nay. Từ năm 1970, được sự giúp
đỡ của tổ chức Malteser, Trung tâm Y tế toàn khoa Đà Nẵng đã phát triển số
giường bệnh lên đến 1.000 giường ( bao gồm 200 giường của Bệnh viện C Đà
Nẵng)
Sau năm 1975, bệnh viện một lần nữa được mang tên Bệnh viện Đà Nẵng, trực
thuộc Sở Y tế tỉnh Quảng Nam- Đà Nẵng.
Năm 1997, thành phố Đà Nẵng trở thành Thành phố trực thuộc Trung ương, Bệnh
viện Đà Nẵng trực thuôc Sở Y tế thành phố Đà Nẵng.
Tháng 1 năm 2003, Bệnh viện Đà Nẵng chính thức được nâng hạng trở thành bệnh
viện Hạng I.

Hình 1-Hình ảnh Bệnh viện Đà Nẵng

1
Hình 2-Sơ đồ tổ chức bệnh viện Đà Nẵng

Chức năng nhiệm vụ

Bệnh viện Đà Nẵng là bệnh viện tuyến cuối cùng của thành phố Đà Nẵng, chịu trách
nhiệm thu dung điều trị bệnh nhân của thành phố Đà Nẵng, tỉnh Quảng Nam và một
số tỉnh Miền Trung và Tây Nguyên như Quảng Ngãi, Bình Định, Đak Lak…
Ngoài chức năng khám chữa bệnh, bệnh viện còn là cơ sở thực hành của
Trường Đại học Y Huế, Học viện Quân Y, Trường Đại học Kỹ Thuật Y Dược Đà
Nẵng...
Bệnh viện mở rộng quan hệ hợp tác với các tổ chức nước ngoài, tranh thủ các nguồn
viện trợ để nâng cấp cơ sở vật chất, trang thiết bị và giao lưu về chuyên môn, chuyển
giao các kỹ thuật mới trong chẩn đoán và điều trị.
Bệnh viện Đà Nẵng là Bệnh viện hạng 1 trực thuộc Sở Y tế thành phố Đà Nẵng, có
nhiệm vụ khám chữa bệnh cho nhân dân thành phố Đà Nẵng và một số tỉnh của khu
vực miền trung.

2
- Quy mô: Với chỉ tiêu 1010 giường bệnh, hơn 1200 cán bộ nhân viên bao gồm 31
TS & BSCKII và 204 ThS & BSCKI, thu dung khoảng 2.000 bệnh nhân mỗi ngày,
Bệnh viện Đà Nẵng đang phải luôn nổ lực tự hoàn thiện mình để đáp ứng với nhu
cầu khám chữa bệnh của nhân dân thành phố Đà Nẵng và khu vực.

- Cơ sở hạ tầng: Được sự đầu tư của Uỷ ban nhân dân thành phố, cùng với sự viện
trợ nhân đạo của nhiều tổ chức từ thiện đặc biệt là Tổ chức AP và Tổ chức Đông
Tây hội ngộ Hoa Kỳ với kinh phí hơn 15 triệu USD, toàn bộ bệnh viện đã và đang
được xây dựng lại theo một quy hoạch của một bệnh viện hiện đại.
1.2. Sơ lược về khoa Dược
- Khoa Dược là khoa chuyên môn chịu sự lãnh đạo trực tiếp của Giám đốc bệnh
viện. Khoa Dược có chức năng quản lý và tham mưu cho Giám đốc bệnh viện về
toàn bộ công tác dược trong bệnh viện nhằm đảm bảo cung cấp đầy đủ, kịp thời
thuốc có chất lượng và tư vấn, giám sát việc thực hiện sử dụng thuốc an toàn hợp lý.
- Nhiệm vụ Khoa Dược
1. Lập kế hoạch, cung ứng thuốc bảo đảm đủ số lượng, chất lượng cho nhu cầu điều
trị và thử nghiệm lâm sàng nhằm đáp ứng yêu cầu chẩn đoán, điều trị và các yêu cầu
chữa bệnh khác (phòng chống dịch bệnh, thiên tai, thảm họa).
2. Quản lý, theo dõi việc nhập thuốc, cấp phát thuốc cho nhu cầu điều trị và các nhu
cầu đột xuất khác khi có yêu cầu.
3. Đầu mối tổ chức, triển khai hoạt động của Hội đồng thuốc và điều trị.
4. Bảo quản thuốc theo đúng nguyên tắc “Thực hành tốt bảo quản thuốc”.
5. Tổ chức pha chế thuốc, hóa chất sát khuẩn, bào chế thuốc đông y, sản xuất thuốc
từ dược liệu sử dụng trong bệnh viện.
6. Thực hiện công tác dược lâm sàng, thông tin, tư vấn về sử dụng thuốc, tham gia
công tác cảnh giác dược, theo dõi, báo cáo thông tin liên quan đến tác dụng không
mong muốn của thuốc.
7. Quản lý, theo dõi việc thực hiện các quy định chuyên môn về dược tại các khoa
trong bệnh viện.
8. Nghiên cứu khoa học và đào tạo; là cơ sở thực hành của các trường Đại học, Cao
đẳng và Trung học về dược.
9. Phối hợp với khoa cận lâm sàng và lâm sàng theo dõi, kiểm tra, đánh giá, giám
sát việc sử dụng thuốc an toàn, hợp lý đặc biệt là sử dụng kháng sinh và theo dõi tình
hình kháng kháng sinh trong bệnh viện.
10. Tham gia chỉ đạo tuyến.

3
11. Tham gia hội chẩn khi được yêu cầu.
12. Tham gia theo dõi, quản lý kinh phí sử dụng thuốc.
13. Quản lý hoạt động của Nhà thuốc bệnh viện theo đúng quy định.
14. Thực hiện nhiệm vụ cung ứng, theo dõi, quản lý, giám sát, kiểm tra, báo cáo về
vật tư y tế tiêu hao (bông, băng, cồn, gạc) khí y tế đối với các cơ sở y tế chưa có
phòng Vật tư - Trang thiết bị y tế và được người đứng đầu các cơ sở đó giao nhiệm
vụ.
1.2.1. Tổ chức, nhân sự khoa Dược
- Nhân sự Khoa Dược BVĐN
Hiện nay Khoa dược có tổng cộng 72 nhân viên bao gồm cả biên chế và hợp đồng
bệnh viện.
+ 01 Trưởng khoa:Ds.CKII.Trần Thị Đảm
+ 02 Phó trưởng khoa
• Ds.CKI.Nguyễn Thị Hà Giang
• Ds.CKI.Nguyễn Thị Phương Trinh
+ Tốt nghiệp sau đại học(CKII/ThS/CKI):06
+ Đại học:Trên 20 người
- Tổ chức Khoa Dược BVĐN

Hình 3-Sơ đồ Khoa Dược

4
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC KHOA DƯỢC

TRƯỞNG KHOA

Ds. CKII. Trần Thị Đảm

PHÓ TRƯỞNG KHOA PHÓ TRƯỞNG KHOA

Ds. CKI. Nguyễn Thị Hà Giang Ds. CKI. Nguyễn Thị Phương Trinh

Nghiệp Dược lâm Nhà


vụ Kho Thống kê Pha chế thuốc
sàng

ĐẤU KHO THUỐC NỘI TRÚ PHA CHẾ NTBV SỐ


THẦU TIẾP
THUỐC 1
LIỆU
UNG THƯ
THANH KHO THUỐC BHYT NGOẠI TRÚ
TOÁN NTBV SỐ
2
NGHIỆP DƯỢC BỆNH PHÒNG
VỤ DƯỢC PHA
CHẾ NTBV SỐ
KHO Y CỤ
THUỐC 3
DÙNG
NGOÀI
HOÁ CHẤT

DỊCH TRUYỀN

PHÒNG MỔ

Y HỌC CỔ TRUYỀN

KHO KHÍ

5
1.2.2.Các bộ phận
- Nghiệp vụ
- Kho : kho thuốc nội trú, kho thuốc bhyt ngoại trú, dược bệnh phòng, kho y cụ,
hoá chất, dịch truyền, phòng mổ, y học cổ truyền, kho khí.
- Thống kê
- Dược lâm sàng
- Pha chế:Pha chế thường và pha chế thuốc ung thư
- Nhà thuốc bệnh viện: NTBV số 1,2,3.

6
PHẦN II. NỘI DUNG THỰC TẬP CÁ NHÂN

1.1. Nghiệp vụ Dược bệnh viện


1.1.1. Hoạt động của nhà thuốc
a. Giới thiệu về nhà thuốc
Nhà thuốc số 2 Bệnh viện Đà Nẵng là nhà thuốc đạt chuẩn GPP
Giấy phép kinh doanh số:0284/DDKKDDD-ĐNA do Ds.Nguyễn Thị Hà Giang phụ
trách
Số lượng nhân viên :06
Hình 4-Hình ảnh nhà thuốc số 2

b. Chức năng,hoạt động của nhà thuốc


• Chức năng:Nhà thuốc bệnh viện là cơ sở bán lẻ trong khuôn viên bệnh
viện,trực thuộc Giám đốc và được Khoa dược bệnh viện tham mưu cho
Giám đốc bệnh viện thực hiện các quy định chuyên môn về dược.
• Nhiệm vụ:Phạm vi hoạt động chuyên môn của Nhà thuốc Bệnh viện là bán
lẻ thuốc thành phẩm được phép lưu hành tại Việt Nam.Giá bán lẻ tại cơ sở
bán lẻ thuốc được thực hiện đúng quy định thặng số bán lẻ tối đa của thuốc
thành phẩm.
• Hoạt động của nhà thuốc
+ Tiếp nhận khách hàng,đơn thuốc và sổ thuốc
+ Kiểm tra đơn thuốc
+ Nhập dữ kiện đơn thuốc bằng phần mềm

7
Nhập mã số Chuyển VP In phiếu
bệnh nhân

+ Thu tiền
+ Lấy thuốc theo đơn
+ Bấm cách sử dụng thuốc lên vỏ thuốc
+ Giao thuốc cho bệnh nhân

Sơ đồ quy trình mua thuốc tại nhà thuốc bệnh viện


Ô SỐ 1 Ô SỐ 2 Ô SỐ 3

Tiếp nhận đơn thuốc


Thu tiền Bấm cách sử dụng lên
vỏ thuốc
In phiếu

Phát thuốc

8
Hình 5-Hình ảnh một số đơn thuốc

9
10
Bảng 1-Danh mục thuốc của nhà thuốc Bệnh viện Đà Nẵng năm 2021
• Thuốc kháng viêm giảm đau hạ sốt

Nồng độ/ Hàm Quy cách, dạng bào chế,


Tên thuốc Tên hoạt chất
lượng đường dùng

Falgankid Paracetamol 160mg/10ml Hộp 20 ống x 10ml,Dung


dịch uống,Uống
Dexibufen Dexibuprofen 400mg Hộp 30 viên,Viên nang
soft cap mềm,Uống
Falgankid Paracetamol 250 mg/10ml Hộp 20 ống x 10ml,Dung
250 dịch uống,Uống
Ceteco Paracetamol 120mg Hộp 25 gói x 1,5g, Thuốc
datadol 120 (acetaminophen) bột, Uống
Curaflu Paracetamol 650mg+20mg+10mg Hộp 30 gói x 2g, Thuốc
daytime (acetaminophen) + cốm, Uống
Dextromethorphan
+ Phenylephrin
BRUFEN Ibuprofen 100mg/5ml Hộp 1 chai 60ml, Hỗn dịch
uống, Uống
PANADOL Paracetamol 500mg Hộp 5 vỉ*4 viên, Viên sủi,
VIÊN SỦI Uống
ETORICA – Etoricoxib 60mg Hộp 10 vỉ x 10 viên, viên
60 nén bao phim, uống
XIBRAZ – Etoricoxib 60mg Hộp 3 vỉ x 10 viên, viên
60 nén bao phim, uống
Arixib-60 Etoricoxib 60mg Hộp 10 vỉ x 10 viên, Viên
nén bao phim, Uống
Eto 90 Etoricoxib 90mg 90mg Hộp 3 vỉ x 10 viên, viên
nén bao phim, uống

11
Etogeric 90 Etoricoxib 90mg 90mg Hộp 10 vỉ x 10 viên, Viên
nén bao phim, Uống
Soredon Prednisolon 5mg( 5mg Hộp 30 viên
NN5 dưới dạng
prednisolon natri
m-sulphobenzoat
7,86mg)
Roticox Etoricoxib 60mg Hộp 3 vỉ x 10 viên, viên
60mg film- nén bao phim, uống
coated
tablets
Roticox Etoricoxib 30mg Hộp 3 vỉ x 10 viên, viên
30mg film- nén bao phim, uống
coated
tablets
Meloxicam Meloxicam 7.5mg Hộp 5 vỉ x 6 viên, viên nén
SPM sủi bọt, uống
Topezonis Tolperison 100mg Hộp 3 vỉ x 10 viên, viên
100 hydrochlorid nén bao phim, uống
Addofort 40 Febuxostat 40mg Hộp 1 vỉ x 10 viên; Viên
nén bao phim
Buloxdine Ibuprofen 100mg/5ml Hộp 30 gói 5ml, hỗn dịch
uống, Uống.
Hotemin Piroxicam 20mg Hộp 1 vỉ x 20 viên; Viên
nang, uống
Acepental Aceclofenac 100mg Hộp 10 vỉ x 10 viên. Viên
100mg nang mềm.Uống
SOVEPRED Prednisolon (dưới 5mg Chai / 30 viên nén sủi bọt
dạng prednisolon
natri
metasulfobenzoat)
• Thuốc giảm sưng chống phù nề

Nồng độ/
Quy cách, dạng bào chế,
Tên thuốc Tên hoạt chất Hàm
đường dùng
lượng

12
ALPHADEKA DK Alphachymotrypsin 8400USP Hộp 2 vỉ x 10 viên, viên
nén, Uống
Alphadaze-4200 Chymotrypsin 4200UI/1g Hộp 20 gói x 1 gam dạng
bột
Alphausar Alpha 4200 USP Hộp 3 vỉ x 10 viên nang
chymotrypsin mềm, Uống
Chymorich 8400 UI Alphachymotrypsin 8400 UI Hộp 3 vỉ, 5 vỉ, 10 vỉ x 10
viên, viên nén phân tán,
uống
Alphachymotrypsin Chymotrypsin 8400 IU Hộp 10 vỉ x 10 viên, viên
– BVP 8400 8400 IU nén phân tán trong miệng

• Thuốc điều trị Gút và các bệnh xương khớp

Nồng
độ/
Tên thuốc Tên hoạt chất Quy cách, dạng bào chế, đường dùng
Hàm
lượng
FEBUSTAD Febuxostat 40 Hộp 3 vỉ, 6 vỉ, 9 vỉ x 10 viên, viên nén
40 mg bao phim, uống
CERTRANG Diacerein 50mg Hộp 3 vỉ x 10 viên,Viên nang cứng,
uống
Oracu Diacerein 50mg Hộp 10 vỉ x 10 viên nang

Rumacerin Diacerhein 50mg Hộp 10 vỉ x 10 viên nang cứng, Uống


Cap
Rohcerine Diacerein 50mg Hộp 30 viên; Viên nang cứng, Uống

• Thuốc đường tiêu hóa

13
Nồng độ/
Quy cách, dạng bào chế, đường
Tên thuốc Tên hoạt chất Hàm
dùng
lượng
MAROPOL Trimebutin 200mg Hộp 10 vỉ x 10 viên
maleat
LITOPAU Itoprid 50 mg Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên, Viên nén
tab hydrochlorid bao phim, Uống
GLESOZ Esomeprazol 20mg Hộp lớn x 10 hộp nhỏ x 1 vỉ x 10
20 (dưới dạng viên, viên nén bao tan trong ruột –
Esomeprazol Uống
magie
trihydrat)
PANTONIX Pantoprazol 40mg Hộp 5 vỉ x 10 viên, viên nén bao tan
40 Table trong ruột, Uống
Esonix Esomeprazol 40mg Hộp 3 vỉ x 10 viên
40mg Viên bao tan ở ruột
Paesonazol Esomeprazol 40mg Hộp 3 vỉ x 10 viên nang cứng chứa
40 hạt bao tan trong ruột, uống
Medogets L-Arginin-L- 3g Hộp 20 ống x 10ml;
3g aspartat Dung dịch uống
Bronast Esomeprazole 20mg Hộp 6 vỉ x 10 Viên, viên bao tan trong
Tablet ruột, uống
Gaspemin Esomeprazol 40mg Hộp 3 vỉ x 10 viên, viên nén bao tan
40 (dưới dạng trong ruột, uống
Esomeprazol
magnesi)
40mg
Meyersucral Mỗi 2g chứa 1000mg Hộp 30 gói x 2g, Cốm pha hỗn dịch
Sucralfat uống
1000mg
Phostaligel Mỗi gói chứa: 10g Hộp 20 gói x 20g, Hỗn dịch uống
Nic Nhôm
phosphat gel
20%

14
Stomazol- Esomeprazol 20mg Hộp 3 vỉ, 10 vỉ x 10 viên, viên nang
Cap 20 (dưới dạng cứng, uống
Esomeprazol
(Esomeprazol
magnesi
trihydrat)
8.5% dạng vi
hạt tan trong
ruột) 20mg
Trixlazi Calci 998,9 mg; Hộp 3 vỉ nhôm/ PVC x 10 viên nén,
carbonat; 359,85mg; uống
Magnesi 13,728mg;
hydroxyd; 0.0025mg
Kẽm sulfat
monohydrat;
Colecalciferol
Esotrax 40 Esomeprazol 40mg Hộp 30 viên
40mg
Emanera 20 Esomeprazol 20mg Hộp 4 vỉ x 7 viên, viên nang cứng,
uống
Emanera Esomeprazol 40mg Hộp 4 vỉ x 7 viên, viên nang kháng
40mg acid dạ dày, uống
gastro-
resistant
capsules
Eftisucral Sucralfat 1g/6g Hộp 30 gói x 6 gam, Gel uống, Uống

Eftisucral Sucralfat Mỗi 2g Hộp 30 gói x 2g, cốm pha hỗn dịch,
chứa: uống
Sucralfat
1000mg
ESOSWIFT Esomeprazole 20mg Hộp 3 vỉ x 10 viên, viên nén bao tan
20 (dưới dạng trong ruột, uống
esomeprazol
magnesium
dihydrat)

• Nhóm Kháng sinh

15
Tên thuốc Tên hoạt chất Nồng Quy cách, dạng bào chế, đường dùng
độ/
Hàm
lượng
FABAMOX Amoxicilin 500mg Hộp 5 vỉ x 12 viên nang, Uống
500
Sumakin Amoxicillin ; 250mg Hộp 12 gói x 1,5g
Sulbactam 250mg Bột pha uống
Verniqueen Metronidazol ; 500mg Hộp 2 vỉ x 7 viên đặt âm đạo
Miconazol 100mg
nitrat
Maxclary 500 Clarithromycin 500mg Hộp 2 vỉ x 5 viên; Hộp 10 vỉ x 5 viên,
500mg viên nén bao phim, uống
Quinotab 500 Levofloxacin 500mg Hộp 1vỉ x 10 viên, Viên nén bao phim,
Uống
Taromentin Amoxicillin 875mg; Hộp 2 vỉ x 7 viên, Viên nén bao phim,
1000mg 875mg + Acid 125mg uống
clavulanic
125mg
Rovapin Cefdinir 250mg Hộp 10 gói x 3g
Bột pha uống
Celtixis 300 Cefdinir 300 mg Hộp 2 vỉ*10 viên,viên nang cứng;Uống

Acephic Cefdinir 300mg Hộp 1 vỉ x 10 viên


Viên nang
Vanprox 200 Cefpodoxim 200mg Hộp 2 vỉ*6 viên nang cứng;Uống

Oxnas Tablet Amoxicillin + 875 mg Hộp 3 vỉ,10 vỉ x 4 viên


1g acid +
clavuclanic 125mg
Fabamox 1g Amoxicilin 1g Hộp 10 vỉ x 10 viên, viên nén bao phim,
uống
Cyclindox Doxycyclin 100mg Hộp 10 vỉ x 10 Viên, viên nang cứng,
100mg uống

16
Medaxetine Cefuroxime 500mg Hộp 1 vỉ x 10 viên , viên nén bao phim
500mg Axetil
Moxetero Moxifloxacin 400mg Hộp 3 vỉ x 10 viên nén bao phim, Uống

Mydazol Clindamycin + 100mg Hộp 1 vỉ x 10 viên, viên nén, đặt âm đạo


Clotrimazol +
100mg
Mymeloxe Levofloxacin 500mg Hộp 3 vỉ x 10 viên. Viên nén bao phim.
Uống
PVFlox Levofloxacin 500mg Hộp 3 vỉ x 10 viên; Viên nén bao phim;
Uống
Keobton Levofloxacin 500mg Hộp 5 vỉ x 10 viên nén bao phim
500mg
Bactamox 1g Amoxicillin 875mg Hộp 2 vỉ x 7 viên, viên nén bao phim,
Sulbactam 125mg uống
Claminat Amoxicillin 500mg Hộp 12 gói, thuốc cốm pha hỗn dịch
500mg/125mg Acid 125mg uống, uống
Clavulanic
VIRCLATH Clarithromycin 500mg Hộp 4 vỉ x 7 viên;Viên nén bao
phim;Uống

• Thuốc hướng tâm thần

Tên thuốc Tên hoạt chất Nồng Quy cách, dạng bào chế, đường
độ/ dùng
Hàm
lượng
M-COBAL Mecobalamin Hộp 9 vỉ x 10 viên, Viên nang cứng,
500mc Uống
g
NYKOB 10mg Olanzapin 10mg Hộp 4 vỉ x 7 viên, Viên nén phân
tán tại miệng, Uống
BE- STEDY 16 Betahistine 16mg Hộp 10 vỉ x 10 viên, viên nén ,
dihydrochlorid Uống

17
CITICOLIN A.T Citicolin (dưới 500mg Hộp 3 vỉ x 10 viên, viên nén bao
dạng Citicolin phim, uống
natri)
MEDI – Levosulpiride 25mg Hộp 3 vỉ x 10 viên, Viên nén, Uống
LEVOSULPIRID
Basocholine Citicolin (dưới 500mg Hộp 10 gói x 2 gam; hộp 20 gói x 2
dạng Citicolin gam, bột pha uống
natri)
Sekaf Citicolin 500mg Hộp 2 vỉ x 10 viên

• Thuốc điều trị đau đầu

Tên thuốc Tên hoạt chất Nồng Quy cách, dạng bào chế, đường dùng
độ/
Hàm
lượng
MECITIL Flunarizine 5mg Hộp 10 vỉ x10 viên, viên nang cứng, Uống
Capsule
SILUM Flunarizin 5mg Hộp 10 vỉ x 10 viên, Viên nén, Uống
(dưới dạng
Flunarizin
dihydrochlorid)
PM Ginkgo biloba 120mg Hộp 4 vỉ x 15 viên, viên nén bao phim,
REMEM Uống
Newclen Flunarizin 5 mg Hộp 10 vỉ x 10 viên, viên nang cứng, uống
Cap (dưới dạng
Flunarizin
dihydrochlorid)
5 mg

• Nhóm thuốc chống dị ứng

Tên thuốc Tên Nồng Quy cách, dạng bào chế, đường dùng
hoạt độ/
chất Hàm
lượn
g

18
MEYERBASTIN Ebastin 10mg Hộp 10 vỉ x 10 viên,viên nén bao phim, uống
10
Etmine Ebastin 10mg Hộp 2 vỉ x 10 viên, Viên nén bao phim, Uống

• Thuốc điều trị tăng huyết áp

Tên thuốc Tên hoạt chất Nồng Quy cách, dạng bào chế, đường dùng
độ/
Hàm
lượng
ROTALZ Losartan 50mg Hộp 6 vỉ x 10 viên, viên nén bao phim,
ON Potassium Uống
Osartil 50 Kali Losartan; 50 mg; Hộp 5 vỉ*10 viên;Viên nén bao phim;Uống
Plus Hydroclorothia 12.5
Tablet zid mg
Losar- Losartan Kali 100mg Hộp 2 vỉ x 14 viên, viên nén bao phim,
Denk 100 uống
Telroto Telmisartan 40mg Hộp 30 viên
40 40mg
Ebitac Enalapril + 20mg Hộp 2 vỉ x 10 viên, viên nén, uống
Forte Hydroclorothia +
zid 12,5m
g
Tolucomb Telmisartan; 80mg Hộp 4 vỉ x 7 viên, viên nén, uống
i Hydrochlorothi +
80mg/12.5 azide 12.5m
mg g
tablets

• Thuốc điều trị đái tháo đường

Tên thuốc Tên hoạt chất Nồng Quy cách, dạng bào chế, đường dùng
độ/

19
Hàm
lượng
TYROZET Metformin 850mg Hộp 10 vỉ x 10 viên, viên nén bao phim,
850mg hydrochlorid uống
Glucophage Metformin 500mg Hộp 5 vỉ x 10 viên
Tab 500mg hydrochlorid
50’s
Glucophage Metformin 850mg Hộp 5 vỉ x 20 viên
Tab 850mg hydrochlorid
100’s
Glucophage Metformin 1000mg Hộp 2 vỉ x 15 viên
Tab hydrochloride
1000mg
30’s
Glucophage Metformin 750mg Hộp 2 vỉ x 15 viên
XR Tab hydrochlorid
750mg 30’s
Glucophage Metformin 1000mg Hộp 3 vỉ x 10 viên
XR Tab hydrochlorid
1000mg
30’s

• Thuốc tim mạch

Tên thuốc Tên hoạt Nồng Quy cách, dạng bào chế, đường dùng
chất độ/
Hàm
lượng
UCYRIN Clopidogrel 75mg Hộp 2 vỉ x 14 viên,Viên nén bao phim, uống
75 bisulphate
Nibixada Cilostazol 100mg Hộp 3 vỉ x 10 viên; Viên nén ; Uống

Nibixada Cilostazol 50mg Hộp 2 vỉ x 14 viên; Viên nén ; Uống

Concor Bisoprolol 5mg Hộp 3 vỉ x 10 viên


Tab 5mg fumarate
3x10’S

20
Concor Bisoprolol 2,5mg Hộp 3 vỉ x 10 viên
Cor Tab fumarate
2.5mg
3x10’s
VIXAM Clopidogrel 75 mg Hộp 3 vỉ x 10 viên. Viên nén . Uống

• Thuốc hạ lipid máu

Tên thuốc Tên hoạt Nồng Quy cách, dạng bào chế, đường dùng
chất độ/
Hàm
lượng
Lipiroz-10 Rosuvastatin 10 mg Hộp 10 vỉ x 10 viên;Viên nén bao phim;Uống
(dưới
Rosuvastatin
calci)
Rostat-10 Rosuvastatin 10mg Hộp lớn chứa 10 hộp nhỏ x 1 vỉ x 10 viên,
(dưới dạng viên nén bao phim, uống
Rosuvastatin
calci) 10mg
Rosutrox 20 Rosuvastatin 20mg Hộp 4 vỉ x 7 viên, viên nén bao phim, uống
(dưới dạng
Rosuvastatin
calcium)
20mg
Ruvastin 10 Rosuvastatin 10mg Hộp 2vỉ x 10 viên ,Viên nén bao phim, Uống
Tablet (dưới dạng
Rosuvastatin
calci) 10mg
Cardorite Rosuvastatin 10mg Hộp 30 viên
10
Vasulax-10 Rosuvastatin 10mg Hộp 30 viên
10mg
Chemistatin Rosuvastatin 10mg Hộp 4 vỉ x 7 viên, Viên nén bao phim; Uống
10mg
Chemistatin Rosuvastatin 20mg Hộp 4 vỉ x 7 viên, Viên nén bao phim; Uống
20mg

21
Delorin Rosuvastatin 10mg Hộp 4 vỉ x 7 viên, viên nén bao phim

Valsacard Valsartan 160mg Hộp 4 vỉ x 7 viên; Viên nén bao phim; Uống

Bảng 2-Danh mục thuốc kiểm soát đặc biệt


Hoạt chất
Tên biệt dược
Gramadol Tramadol + Paracetamol
Ultracet Tramadol HCl +Paracetamol
Poltrapa Tramadol+Paracetamol
Padolcure Tramadol+ Paracetamol
Yuraf Acetaminophen 325 mg + Tramadol
37.5 mg
Carbamazepin Carbamazepin
Depakine 200 Natri Valproate
Depakine 500 Natri Valproate
Hytinon Hydroxyure

Bảng 3-Danh mục thuốc bảo quản ở điều kiện lạnh


STT Tên thuốc Hoạt chất-Hàm lượng Đơn vị
1 Humulin 70/30 Insulin trộn,hỗn Lọ
hợp,1000IU/10 ml
2 Lantus Solostar Insulintacs dụng chậm Bút tiêm
kéo dài,300IU/3 ml
3 Mixtard 30 Insulin Lọ
người,100IU/ml*10ml
4 Mixtad 30 FlexPen 100IU/01 Insulin Bút tiêm
người,100IU/ml*10ml
5 GYNOFLOR 100 triệu CFU + Viên đặt âm
0.03mg đạo

22
1.1.2.Hoạt động của kho Hóa chất
- Thủ kho: DS Nguyễn Bích Thủy
- Kho Hóa chất gồm 2 kho: Hóa chất 1 và Hóa chất 2
- Hoạt động của Kho
• Cấp phát hóa chất theo phiếu xuất kho của các khoa phòng
Quá trình cấp phát
- Kiểm tra đơn thuốc, phiếu lĩnh thuốc, hàm lượng, liều dùng, cách dùng, tên
thuốc và chất lượng thuốc
- Đối chiếu đơn thuốc với các thông tin về nồng độ, hàm lượng, số lượng khi
nhận thuốc và hạn dùng ghi trên phiếu lĩnh thuốc, nhãn thuốc
- Phát theo đơn
- Ký vào phiếu lĩnh hóa chất.
Phiếu lĩnh hóa chất gồm có 2 bản: 1 bản do kho dược giữ và 1 bản do khoa
phòng đó giữ.
• Công tác nhập hóa chất tại kho
- Hàng được công ty mang đến phải để ở khu kiểm nhập
- Thủ kho kiểm tra về nồng độ,hàng lượng,số lượng,hạn sử dụng đối
chiếu với biên bản kiểm nhập
- Sau khi hàng được kiểm chính xác về các yếu tố trên,thủ kho ký vào
biên bản kiểm nhập.
- Kỹ thuật viên trưởng các phòng xét nghiệm đến kiểm tra hàng và ký
vào biên bản kiểm nhập
- Biên bản kiểm nhập gồm 3 bản: 1 bản do kho dược giữ,1 bản do khoa
xét nghiệm ký và 1 bản do công ty giữ
• Thực hiện nguyên tắc nhập trước-xuất trước (FIFO-First In/First Out) và hết
hạn trước-xuất trước (FEFO- First Expired/First Out)
• Các điều kiện bảo quản trong kho: áp dụng nguyên tắc “Thực hành tốt bảo
quản thuốc” (GSP) theo đúng lộ trình của Bộ Y tế qui định
Về nguyên tắc các điều kiện bảo quản phải là điều kiện ghi trên nhãn thuốc.
Bảo quản trong điều kiện khô thoáng và nhiệt độ từ 15-25ᴼC hoặc tùy vào
điều kiện khí hậu có thể lên tới 30ᴼC. Phải tránh ánh sáng trực tiếp gay gắt,mùi
từ bên ngoài vào và tránh nơi ô nhiễm.
• Sử dụng phần mềm HPT để theo dõi xuất nhập kho
• Một số phiếu ,biểu mẫu có liên quan

23
+ Mẫu phiếu xuất kho hóa chất:

BỆNH VIỆN ĐÀ NẴNG Mẫu số C21-HD


Khoa/phòng: (Ban hành theo QĐ số 19/2006/QĐ
Số phiếu lãnh ngày 30/03/2006 của Bộ Tài chính)
PHIẾU XUẤT KHO Số phiếu xuất
(PHIẾU LÃNH HÓA CHẤT) NỢ:
CÓ:
Ngày tháng năm
BỆNH NHÂN …
Họ và tên người nhận hàng………………………Địa chỉ(Bộ phận)…………
Lý do xuất kho(xuất cho bệnh nhân)……….
Xuất tại kho…………

STT Tên nhãn hiệu, quy Hàm Đơn vị Số lượng Đơn Thành
cách lượng tính Yêu cầu Xuất giá tiền
phẩm chất thuốc thực
A B C E 1 2 3 4

Cộng
Số tiền(viết bằng chữ)……………

TK Dược KT Dược Thủ kho Người nhận TK Phòng điều trị Người lập phiếu
(Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên) (Ký,ghi rõ họ tên)

24
Hình 6-Phiếu xuất kho

25
Hình 7-Hóa đơn giá trị gia tăng

26
+Mẫu phiếu theo dõi nhiệt độ và độ ẩm

BỆNH VIỆN ĐÀ NẴNG PHIẾU THEO DÕI NHIỆT ĐỘ


KHOA DƯỢC NHIỆT ĐỘ VÀ ĐỘ ẨM
Bộ Phận:Kho hóa chất Tháng….năm

Ngày 9 giờ 15 giờ Người Người Ghi chú


Nhiệt độ Độ ẩm Nhiệt độ Độ ẩm thực hiện kiểm
tra
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
29

27
30
31

- Một số biên bản,báo cáo có liên quan


Sở Y tế Đà Nẵng BÁO CÁO NHẬP XUẤT TỒN
Bệnh viện Đà nẵng KHO HÓA CHẤT - THẬN NHÂN TẠO
Khoa Dược Tháng 09 năm 2020

HÃNG
SX HẠN TỒN TỒN THÀNH
STT TÊN HÀNG ĐVT SỐ LÔ ĐƠN GIÁ NHẬP XUẤT
NƯỚC DÙNG ĐẦU CUỐI TIỀN
SX
CTY DƯỢC BÌNH ĐỊNH 0 0
1 Nước cất 10l/can can 2005 Bidiphar1 05/2022 98,280 0 100 84 16 1,572,480
2 Natri Cloric 0,9% 1000ml chai - Việt
2002 Bidiphar1 04/2023 13,650 673 960 888 745 10,169,250
3 Kydheamo - 1 B Lít - Việt
19263 Công ty cổ phần Dược - Trang15,750
11/2022 thiết bị y tế Bình Định
850 2000(Bidiphar) - Việt Nam
2,430 420 6,615,000
4 Kydheamo - 2A Lít 19176 Công ty cổ phần Dược - Trang15,750
12/2022 thiết bị y1000
tế Bình Định
1500(Bidiphar)
1,900 - Việt
600Nam 9,450,000
5 Kydheamo - 2B Lít 19190 Công ty cổ phần Dược - Trang15,750
12/2022 thiết bị y tế
340Bình Định
12500(Bidiphar) - Việt Nam
12,190 650 10,237,500
6 Kydheamo - 3A Lít 19125 Công ty cổ phần Dược - Trang15,750
12/2022 thiết bị y tế
400Bình Định
6900(Bidiphar)
6,950 - Việt
350Nam 5,512,500
QUANG TRUNG 0 0 -
1 Quả lọc thận cellulose triacetate Sureflux
Quả 19J10B
130E Nipro Corporation Nhật Bản315,200
09/2022 0 96 96 0 -
2 Bộ dây lọc máu thận nhân tạo NiproBộA108/V677
19K02 có túiNipro
báo áp lực 10/2024
Corporation/ Thái Lan 69200 0 240 240 0 -
3 Dung dịch khử trùng màng lọc VERTEXID
Can 15111221 Baloxy Thai 11/2021 Intergral /Thái Lan
1588000 7 4 8 3 4,764,000
4 Quả lọc thận middle flux Polyethersulfon
Quả 20A16F
ELISIO 15MNipro corporation/
12/2022Nhật Bản 280000 10 240 123 127 35,560,000
PHƯƠNG ĐÔNG 0 0 -
1 CN FREE TIMEPAC BO 77544 Fisher Diagnostics
12/2020sản xuất cho Siemens/2.5
29,678,000 Mỹ 1 1.5 44,517,000
2 Diff Timepac BO 462 Fisher Diagnostics
05/2021sản xuất cho Siemens/ 2Mỹ
39,831,000 1 1 39,831,000
3 Sheath Rinse THUNG 33657 Fisher Diagnostics
06/2021sản xuất5,898,800
cho Siemens/ Mỹ 8 4 4 23,595,200
4 EZ WASH 4 can x 810 ml/ hộp CAN 77541 Fisher Diagnostics
01/2022sản xuất2,304,225
cho Siemens/14 Mỹ 12 25 1 2,304,225
5 TESTPOINT CONTROL HIGH 4 xLO 4 ml/hộp
TP03071 Streck sản xuất cho Siemens/
10/2020 Mỹ
1,307,500 1 1 1 1 1,307,500
6 TESTPOINT CONTROL LOW 4 xLO 4 ml/hộp
TP02071 Streck sản xuất cho Siemens/
10/2020 Mỹ
######### 1 1 1 1 1,460,813
7 TESTPOINT CONTROL NORMAL LO4 x TP01071
4 ml/hộp Streck sản xuất cho Siemens/
10/2020 Mỹ
1,307,500 1 1 1 1 1,307,500
8 ADVIA AUTORETIC 1X820ML HOP 21313 Fisher Diagnostics
01/2022sản xuất cho Siemens/ Mỹ
13,733,000 0.45 0.45 0.00 -
9 TESTPOINT HEMA ABNORMALLO LOWTP01085
4 x 4 ml/hộp
Streck sản xuất cho Siemens/
10/2020 Mỹ
2,272,500 0 1 1 0 -
10 TESTPOINT HEMA NORMAL 4 LO x 4 ml/hộp
TP02085 Streck sản xuất cho Siemens/
10/2020 Mỹ
2,282,250 0 1 1 0 -
11 TESTPOINT HEMA ABNORMALLO HIGH 4 x 4 ml/hộp
TP03085 Streck sản xuất cho Siemens/
10/2020 Mỹ
2,292,000 0 1 1 0 -
12 Chai cấy máu tự động Bactec Chai 28669 Becton Dickinson and Company/
11/2020 Mỹ 725
108,000 487 238 25,704,000
13 Bộ quả trao đổi huyết tương Prismaflex
Bộ TPE 2000 Gambro Industries/
20A0803 01/2023Pháp11,880,000 15 60 9 66 784,080,000
14 Bộ quả lọc máu liên tục Prismaflex bộM10019JI901 Gambro Industries/
10/2021Pháp 7,280,000 51 125 8 168 1,223,040,000
15 Bộ quả lọc máu liên tục Oxiris Bộ 19E0903 Gambro Industries/ 05/2021Pháp17,100,000 31 75 12 94 1,607,400,000
16 Túi thải 5L túi 1938 Gambro/Ý 09/2022 200,000 105 80 28 157 31,400,000

28
Sở Y tế Thành phố Đà nẵng BIÊN BẢN KIỂM KÊ HÓA CHẤT MS:12D/BV-01
Bệnh viện Đà Nẵng KHO HÓA CHẤT - THẬN NHÂN TẠO Số
Khoa Dược Tháng 01 năm 2020
Tổ kiểm kê gồm có
1.Ds.CKII. Trần Thị Đảm : Trưởng khoa Dươc
4.CN. : Phòng Tài chính - Kế toán
2.DS. Nguyễn Thị Thiên Kim : Thủ kho
3.DS. Nguyễn Thị Kiều Dung : Thống kê dược
4.DS. Trần Bích Thủy : Thống kê dược
Đã kiểm kê tại kho hóa chất từ 13h30 phút ngày 31 tháng 01 năm 2020 đến 16h30 phút ngày 31 tháng 01 năm 2020
Kết quả như sau:
Hãng, nước Số lượng
STT Tên hóa chất ĐVT Số lô Hõng vỡ Ghi chú
sản xuất Sổ sách Thực tế
CTY DƯỢC BÌNH ĐỊNH 0 0
1 Nước cất 10l/can can 2005 Bidiphar1 - 16 16
2 Natri Cloric 0,9% 1000ml chai 2002 Việt Nam-
Bidiphar1 745 745
3 Kydheamo - 1 B Lít 19263 Công ty Nam
Việt cổ phần Dược -420 tế Bình Định (Bidiphar) - Việt Nam
Trang thiết bị y420
4 Kydheamo - 2A Lít 19176 Công ty cổ phần Dược -600 tế Bình Định (Bidiphar) - Việt Nam
Trang thiết bị y600
5 Kydheamo - 2B Lít 19190 Công ty cổ phần Dược -650 tế Bình Định (Bidiphar) - Việt Nam
Trang thiết bị y650
6 Kydheamo - 3A Lít 19125 Công ty cổ phần Dược - Trang thiết bị y tế Bình Định (Bidiphar) - Việt Nam
350 350
QUANG TRUNG 0 0
1 Dung dịch khử trùng màng lọc VERTEXID Can 3 Lan
15111221 Baloxy Thai Intergral /Thái 3
2 Quả 20A16F
Quả lọc thận middle flux Polyethersulfon ELISIO 15M Bản
Nipro corporation/Nhật127 127
PHƯƠNG ĐÔNG 0 0
1 CN FREE TIMEPAC BO 1.5 cho Siemens/
77544 Fisher Diagnostics sản xuất 1.5Mỹ
2 Diff Timepac BO 1 cho Siemens/1 Mỹ
462 Fisher Diagnostics sản xuất
3 Sheath Rinse THUNG 4 cho Siemens/4 Mỹ
33657 Fisher Diagnostics sản xuất
4 EZ WASH 4 can x 810 ml/ hộp CAN 1 cho Siemens/1 Mỹ
77541 Fisher Diagnostics sản xuất
5 TESTPOINT CONTROL HIGH 4 x 4 ml/hộp LO TP03071 1 Mỹ
Streck sản xuất cho Siemens/ 1
6 TESTPOINT CONTROL LOW 4 x 4 ml/hộp LO TP02071 1 Mỹ
Streck sản xuất cho Siemens/ 1
7 TESTPOINT CONTROL NORMAL 4 x 4 ml/hộp LO TP01071 1 Mỹ
Streck sản xuất cho Siemens/ 1
8 Chai cấy máu tự động Bactec Chai 28669 Becton Dickinson and Company/
238 Mỹ 238
9 Bộ quả trao đổi huyết tương Prismaflex TPE 2000 Bộ 20A0803 Gambro Industries/ Pháp 6 6 66
10 Bộ quả lọc máu liên tục Prismaflex M100 bộ 19JI901 Gambro Industries/ Pháp168 168
11 Bộ quả lọc máu liên tục Oxiris Bộ 19E0903 Gambro Industries/ Pháp94 94
12 Túi thải 5L túi 1938 Gambro/Ý 157 157

29
Sở Y tế Thành phố Đà nẵng BIÊN BẢN KIỂM NHẬP MS:01D/BV-01
Bệnh viện Đà Nẵng KHO HÓA CHẤT - THẬN NHÂN TẠO Số
Khoa Dược Tháng 09 năm 2020

Thời gian, lúc 7h30 ngày 01 tháng 09 năm 2020


Hội đồng kiểm nhập gồm có :
1.Ds.CKII.Trần Thị Đảm : Trưởng khoa Dươc
2.CN. : Phòng Tài chính - Kế toán
3.DS.Ngô Thị Kim Loan : Tiếp liệu dược
4.DS.Nguyễn Thị Kiều Dung : Thống kê dược
5.DS. Trần Bích Thủy : Thống kê dược
6.DS Nguyễn Thị Thiên Kim : Thủ kho
7. Ông. Đặng Anh Đạo : Đại diện công ty

Đã kiểm nhập những mặt hàng sau:

Số
Tên thuốc, hóa chất, Đơn Hãng, nước Số Ghi
STT chứng Số lô Hạn dùng Đơn giá Thành tiền
vật tư y tế tiêu hao vị sản xuất lượng chú
từ
CTY DƯỢC BÌNH ĐỊNH
1 9706-10308Nước cất 10l/can can 2005 Bidiphar1 - 05/2022 98,280 100 9,828,000
2 10307 Natri Cloric 0,9% 1000ml chai 2002 Việt Nam
Bidiphar1 - 04/2023 13,650 960 13,104,000
3 9648-10165Kydheamo - 1 B Lít 19263 ViệttyNam
Công cổ phần11/2022
Dược - Trang thiết bị y tế 2000
15,750 Bình Định (Bidiphar) - Việt Nam
31,500,000
4 9225 Kydheamo - 2A Lít 19176 Công ty cổ phần12/2022
Dược - Trang thiết bị y tế 1500
15,750 Bình Định (Bidiphar) - Việt Nam
23,625,000
5 9835-10164Kydheamo - 2B Lít 19190 Công ty cổ phần12/2022
Dược - Trang thiết bị y tế12500
15,750 Bình Định (Bidiphar) - Việt Nam
196,875,000
69270-9141-9097
Kydheamo - 3A Lít 19125 Công ty cổ phần12/2022
Dược - Trang thiết bị y tế 6900
15,750 Bình Định (Bidiphar) - Việt Nam
108,675,000
QUANG TRUNG -
1 3140 Quả lọc thận cellulose triacetate Sureflux Quả
130E 19J10B Nipro Corporation Nhật Bản 315,200
09/2022 96 30,259,200
2 3138 Bộ dây lọc máu thận nhân tạo Nipro A108/V677
Bộ có túi báo áp lựcNipro Corporation/
19K02 10/2024
Thái Lan 69200 240 16,608,000
3 3138 Dung dịch khử trùng màng lọc VERTEXIDCan 15111221 Baloxy Thai Intergral 11/2021
/Thái Lan1588000 4 6,352,000
4 3138/120-Quả lọc thận middle flux Polyethersulfon ELISIO
Quả 15M 20A16F Nipro corporation/ Nhật Bản 280000 240
12/2022 67,200,000
PHƯƠNG ĐÔNG -
1 13119 EZ WASH 4 can x 810 ml/ hộp CAN 77541 Fisher Diagnostics sản xuất cho
01/2022 Siemens/ Mỹ
2,304,225 12 27,650,700
2 12929 TESTPOINT CONTROL HIGH 4 x 4 ml/hộp LO TP03071 Streck sản xuất cho Siemens/ 1,307,500
10/2020 Mỹ 1 1,307,500
3 12929 TESTPOINT CONTROL LOW 4 x 4 ml/hộp LO TP02071 Streck sản xuất cho Siemens/#########
10/2020 Mỹ 1 1,460,813
4 12929 TESTPOINT CONTROL NORMAL 4 x 4LO ml/hộp TP01071 Streck sản xuất cho Siemens/ 1,307,500
10/2020 Mỹ 1 1,307,500
5 14161 TESTPOINT HEMA ABNORMAL LOW LO 4 x 4 ml/hộp
TP01085 Streck sản xuất cho Siemens/ 2,272,500
10/2020 Mỹ 1 2,272,500
6 14161 TESTPOINT HEMA NORMAL 4 x 4 ml/hộp LO TP02085 Streck sản xuất cho Siemens/ 2,282,250
10/2020 Mỹ 1 2,282,250
7 14161 TESTPOINT HEMA ABNORMAL HIGHLO 4 x 4 ml/hộp
TP03085 Streck sản xuất cho Siemens/ 2,292,000
10/2020 Mỹ 1 2,292,000
Bộ quả trao đổi huyết tương Prismaflex TPE
13058/16-13059/20-13060/24
8 Bộ2000 20A0803 Gambro Industries/
01/2023
Pháp ######### 60 712,800,000
9 Bộ quả lọc máu liên tục Prismaflex M100 bộ
13050/28-13051/29-13052/32-13053/36 19JI901 Gambro Industries/
10/2021
Pháp 7,280,000 125 910,000,000
Bộ quả lọc máu liên tục Oxiris
12988/11-12989/8-13054/12-13055/14-13056/16-13057/14
10 Bộ 19E0903 Gambro Industries/
05/2021
Pháp ######### 75 1,282,500,000
11 12843 Túi thải 5L túi 1938 Gambro/Ý 09/2022 200,000 80 16,000,000

30
Bảng 4-Các loại hóa chất trong kho
-
STT Tên Hóa chất
1 Nước cất 10l/can
2 Natri Cloric 0,9% 1000ml
3 Bộ kiít tách huyết tương giàu tiểu cầu
4 Cidex OPA 3,78 lit
5 Cồn 70 độ - 1500ml/ chai
6 Cồn sát trùng 90 độ - 1500ml/ chai
7 GP - Handwash
8 Gel siêu âm
9 Gel bôi trơn Happy gel
10 Chloramin B 25kg/ Gói
11 Thuốc Tím
12 Túi thải
13 Que test đường huyết
14 Quả lọc oxiris

- Tìm hiểu cách sắp xếp, bố trí, bảo quản các loại hóa chất tại Kho
- Tìm hiểu công tác nhập hóa chất tại kho
- Tìm hiều quy trình cấp phát hóa chất các khoa phòng
- Tham gia cấp phát tại kho
- Tiến hành sắp xếp, đóng phiếu hàng ngày
1.2. Hoạt động Dược tại khoa lâm sàng bệnh viện
1.2.1 Giới thiệu về khoa Nội thận-Nội tiết
Địa chỉ: Tầng 6, khu 7 tầng, BV Đà Nẵng, 124 Hải Phòng, thành phố Đà Nẵng
Tổ chức, nhân sự khoa
+ Trưởng khoa:BS.Đặng Anh Đào
+ Điều dưỡng trưởng:CN.Nguyễn Thị Kiều Ngân
+ Nhân lực
Nhân lực Số lượng Trình độ
Bác sĩ 11 Tiến sĩ:01, Th.S:03
BS:07
Điều dưỡng 22 CN:07,CĐ:04,TC:11
NVPV 05
Học việc

31
Hình 8-Hình ảnh Khoa Nội thận-Nội tiết

Hình 9-Sơ đồ Khoa Nội thận-Nội tiết

32
1.2.2 Các hoạt động dược lâm sàng tại bệnh viện Đà Nẵng
a.Hoạt động dược lâm sàng tại khoa dược:
Khoa dược của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh triển khai hoạt động dược lâm sàng theo
quy định tại Điều 80 Luật Dược và được quy định cụ thể như sau:
1. Tư vấn trong quá trình xây dựng các danh mục thuốc tại các cơ sở khám bệnh,
chữa bệnh nhằm mục tiêu sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả:
a) Xây dựng các tiêu chí lựa chọn thuốc để tư vấn cho Hội đồng Thuốc và Điều trị
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
b) Tiếp nhận và xử lý các thông tin về an toàn, hiệu quả liên quan đến việc sử dụng
thuốc thuộc danh mục thuốc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh để đề xuất bổ sung,
điều chỉnh danh mục thuốc bảo đảm việc sử dụng thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả;
c) Phân tích, đánh giá về an toàn, hiệu quả trên cơ sở bằng chứng về chi phí – hiệu
quả, chi phí – lợi ích, nguy cơ – lợi ích trong việc sử dụng thuốc của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh để tư vấn, cung cấp thông tin trong việc xây dựng danh mục thuốc
của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bảo đảm hợp lý, an toàn và hiệu quả.
2. Tư vấn, giám sát việc kê đơn thuốc, sử dụng thuốc:
a) Tư vấn về sử dụng thuốc cho người kê đơn lựa chọn thuốc trong điều trị. Kiểm
tra, kiểm soát quá trình kê đơn thuốc, thẩm định y lệnh để phát hiện, ngăn ngừa các
sai sót, nhầm lẫn có thể xảy ra. Tổng hợp và phân tích nguyên nhân sai sót để đề
xuất giải pháp khắc phục, cải thiện chất lượng kê đơn;
b) Tham gia phân tích sử dụng thuốc (bình ca lâm sàng) trong các trường hợp người
bệnh nhiễm vi sinh vật kháng thuốc, người bệnh phải sử dụng nhiều thuốc phức tạp
hoặc theo yêu cầu của người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
c) Tham gia hội chẩn hoặc các hội đồng chẩn đoán chuyên môn liên quan đến lựa
chọn thuốc trong điều trị.
3. Thông tin, hướng dẫn sử dụng thuốc cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh,
người sử dụng thuốc và cộng đồng:
a) Cập nhật thông tin của thuốc mới cho người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh về
tên thuốc, thành phần, tác dụng dược lý, chỉ định, chống chỉ định, tương tác thuốc,
liều dùng, cách dùng, hướng dẫn sử dụng thuốc trên các đối tượng bệnh nhân cần
theo dõi đặc biệt, các thông tin liên quan đến cảnh báo, an toàn của thuốc và các
thông tin cần thiết khác;
b) Cập nhật thông tin của thuốc cho người sử dụng thuốc và cộng đồng về tên thuốc,
thành phần, nồng độ, hàm lượng, dạng bào chế, chỉ định, chống chỉ định, liều dùng,
cách dùng và những vấn đề cần lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc;
33
c) Tổ chức cập nhật thông tin thuốc quy định tại điểm a, điểm b khoản này bằng các
hình thức thông tin trực tiếp, thông tin bằng văn bản hoặc niêm yết trên bảng tin,
trang thông tin điện tử của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
4. Tham gia xây dựng quy trình, hướng dẫn chuyên môn liên quan đến sử dụng thuốc
và giám sát việc thực hiện các quy trình này, bao gồm:
a) Xây dựng các quy trình chuyên môn liên quan đến sử dụng thuốc, hướng dẫn sử
dụng danh mục thuốc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh;
b) Phối hợp với Hội đồng Thuốc và Điều trị của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh xây
dựng quy trình giám sát sử dụng thuốc có khoảng điều trị hẹp, nhiều tác dụng phụ
nghiêm trọng, thuốc cần pha để sử dụng qua đường tiêm truyền hoặc sử dụng cho
các đối tượng bệnh nhân cần theo dõi hoặc thuốc có điều kiện bảo quản đặc biệt theo
yêu cầu của công tác điều trị;
c) Tham gia trực tiếp vào quá trình điều trị và giám sát việc tuân thủ quy trình sử
dụng thuốc đã được Hội đồng Thuốc và Điều trị của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh
thông qua hoặc người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh phê duyệt.
5. Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng thuốc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh:
a) Xây dựng kế hoạch phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng thuốc định kỳ 6 tháng,
hàng năm, xu hướng và kế hoạch sử dụng thuốc của năm tiếp theo của cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh;
b) Phân tích, đánh giá hiệu quả sử dụng thuốc thông qua việc đánh giá sự phù hợp
của hướng dẫn điều trị và danh mục thuốc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh với chỉ
định của thuốc cung ứng cho các khoa lâm sàng của cơ sở.
6. Tham gia theo dõi, giám sát phản ứng có hại của thuốc:
a) Cập nhật thông tin về các phản ứng có hại của thuốc, các thông tin khác về an
toàn của thuốc và cách xử trí, hướng dẫn cho người hành nghề khám bệnh, chữa
bệnh, điều dưỡng viên, y tá, kỹ thuật viên, hộ sinh viên phát hiện, xử trí các phản
ứng có hại của thuốc;
b) Theo dõi, giám sát phản ứng có hại của thuốc và tiếp nhận thông tin để tổng hợp,
báo cáo về các phản ứng có hại của thuốc tại cơ sở theo các hướng dẫn của Bộ Y tế;
c) Báo cáo đột xuất về nguy cơ tổn hại tới sức khỏe của người bệnh liên quan đến
việc sử dụng thuốc hoặc các trường hợp sử dụng thuốc chưa phù hợp tại cơ sở khám
bệnh, chữa bệnh cho người đứng đầu cơ sở khám bệnh, chữa bệnh.
7. Tham gia nghiên cứu thử nghiệm lâm sàng, thử nghiệm tương đương sinh học của
thuốc tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và các nghiên cứu khoa học khác về sử dụng
thuốc hợp lý, an toàn và hiệu quả.
34
b.Hoạt động dược lâm sàng tại khoa lâm sàng, khoa, phòng khám bệnh
Người làm công tác dược lâm sàng tham gia phân tích, giám sát việc sử dụng thuốc
của người bệnh được khám và điều trị tại cơ sở khám bệnh, chữa bệnh. Đối với từng
người bệnh, người làm công tác dược lâm sàng phải thực hiện các hoạt động sau:
1. Khai thác thông tin của người bệnh, bao gồm cả khai thác thông tin trên bệnh án,
tiến hành phỏng vấn trực tiếp người bệnh, bao gồm:
a) Tiền sử sử dụng thuốc;
b) Tóm tắt các dữ kiện lâm sàng và các kết quả cận lâm sàng đã có.
2. Xem xét các thuốc được kê đơn cho người bệnh trong quá trình đi buồng bệnh
hoặc xem xét y lệnh trong hồ sơ bệnh án, đơn thuốc, bao gồm:
a) Chỉ định;
b) Chống chỉ định;
c) Lựa chọn thuốc;
d) Dùng thuốc cho người bệnh: liều dùng, khoảng cách dùng, thời điểm dùng, đường
dùng, dùng thuốc trên các đối tượng đặc biệt, thời gian dùng thuốc;
đ) Các tương tác thuốc cần chú ý;
e) Phản ứng có hại của thuốc.
3. Hướng dẫn sử dụng thuốc cho điều dưỡng viên, hộ sinh viên.
4. Phối hợp với người hành nghề khám bệnh, chữa bệnh để cung cấp thông tin tư
vấn cho người bệnh về những điều cần lưu ý trong quá trình sử dụng thuốc.
1.2.3.Các hoạt động, vấn đề liên quan dược tại khoa lâm sàng Nội thận-Nội tiết

Hình 10-Sơ đồ quy trình nhận bệnh nhân khoa Nội thận-Nội tiết

35
Hình 11-Bảng phân công khu vực 5S

36
- Quy trình tiếp nhận bệnh nhân tại Khoa Nội thận-Nội tiết

Tiếp nhận người bệnh


Điều dưỡng hành chính
(bàn tiếp đón)

-Kiểm tra HSBA,ký nhận với bên bàn giao

-Lấy thông tin y tế BN và người nhà về dịch tễ covid19

-Đo thân nhiệt

-Khẩu trang y tế bắt buộc cho BN và người nhà

-Chuyển BN vào buồng nhận bệnh P.614

Thăm khám và phân loại bệnh nhân (P.614)

Lưu ý:
Bác sĩ nhận bệnh
- Yếu tố dịch tễ và/hoặc
- Các dấu hiệu LS của SARS-CoV-2

Buồng đệm P.616


Nếu có hoặc nghi ngờ Nếu không

-Chuyển BN vào buồng cách ly tạm thời P.620


Thực hiện Quy trình tiếp nhận người bệnh
thông thường
- Làm Xét nghiệm XQ ngực,marker nhiễm trùng

-Báo cáo Trưởng khoa liên hệ Bs Trung PGĐ làm


SARS-CoV-2(nếu lần 2 phải cách ly 24h)

KQ Dương tính KQ nghi ngờ KQ âm tính


- Báo cáo BS.Trung(TBPCD) -Chuyển vào phòng nghi ngờ P.618
-Ra viện nếu BN ổn,hoặc
-Lập danh sách gửi KHTH -Báo cáo BS.Trung (TBPCD) chuyển khoa chuyển viện

-Lập danh sách gửi KHTH

Chuyển -Chuyển khoa YHNĐ

- Khoa Y học nhiệt đới hoặc 37


- TTYT Hòa Vang hoặc
- BV Phổi
Hình 12-Nội quy thuốc tủ trực

38
Bảng 5-Danh mục thuốc tủ trực
STT TÊN THUỐC VÀ HÀM LƯỢNG ĐƠN VỊ SỐ LƯỢNG GHI CHÚ
THUỐC HƯỚNG THẦN
1 DIAZEPAM 10mg/2ml Ống 3
2 SEDUXEN 5mg Viên 10
THUỐC ỐNG
1 ADRENALIN 1mg Ống 20
2 CALCIGLUBIONAT KABI 0.6875g Ống 5
3 COMBIVENT 2.5ml Ống 5
4 DOPAMIN 200mg Ống 2
5 GLUCOSE KABI 30% 5ml Ống 20
6 GLYCERYL TRINITRATE 10mg Ống 10
7 LEVONOR 1mg/ml Ống 10
8 LIDOCAIN 2% Ống 5
9 NICARDIPINE AGUETTANT 10mg Ống 10
10 NO-SPA 40mg Ống 5
11 ONDANSETRON BFS 8mg Ống 5
12 PARACETAMOL KABI AD 1g/100ml Lọ 2
13 PULMICORT 0.5mg/2ml Ống 5
14 SODIUM BICARBONAT 8.4% Ống 10
15 VENTOLIN INHALER Bình xịt 1
16 VENTOLIN NEBULES 5mg Ống 5
17 VINTERLIN 0.5mg Ống 20
18 VINZIX 20mg Ống 3
19 VOLTAREN 75mg/3ml Ống
THUỐC VIÊN 20
1 AGIFUROS 40mg Viên 10
2 PARTAMOL 500mg Viên 10
3 SAVIFEXO 60mg Viên
DỊCH CHUYỀN
1 GLUCOSE 5% 500ml Chai 5
2 GLUCOSE 10% 500ml Chai 5
3 GLUCOSE 20% 500ml Chai 5
4 GLUCOSE 30% 500ml Chai 2
5 NATRI BICARBONAT 1.4% 250ml Chai 5
6 NATRI CHLORIDE 0.9% 500ml Chai 5
7 RINGER LACTAT 500ml Chai 5
8 SODIUM BICARBONAT 4.2%250ml Chai 5

39
HỘP CHỐNG SỐC
1 ADRENALIN-BFS 1mg Ống 45 9 HỘP
2 DIMEDROL 10mg Ống 45 9 HỘP
3 NƯỚC CẤT TIÊM 5ml Ống 54 9 HỘP
4 SOLU MEDROL 5ml Lọ 18 9 HỘP

Bảng 6-Danh mục thuốc tại khoa Nội thận-Nội tiết


STT Tên Biệt dược Hàm lượng
1 Vicimlastatin (0.75g+0.75g)
2 Vinxium 40mg
3 Zestril 10mg
4 Concor 2.5mg
5 Thyrozol 5mg
6 Neoamiyu 6.10%
7 Seduxen 5mg
8 Esseil-10 10mg
9 Setblood 115mg+100mg+50mcg
10 Saferon 100mg+0.5mg
11 Aciste 2MUI
12 Valbivi 1g
13 Vinphacine 500mg
14 Vinzix 20mg
15 Binocrit
16 Dopegyt 250mg
17 Kaldyum 600mg
18 Cordaflex 20mg
19 Micardis 80 mg
20 Imdur 30 mg
21 Procoralan Tab 5mg
22 Lipitor 20mg
23 Ceftriaxone 1g
24 Amlodac 5mg
25 Mypara 500 500mg
26 Xatral XL 10mg
27 Fluconazol Stada 150mg

40
28 Goldvoxin 250mg
29 Cefoxitine Gerda 1g
30 SaViFexo 60mg
31 Avodart 0.5mg
32 Harnal Ocas 0.4 mg
33 Tazopelin 4.5g
34 Amiparen 5%/200ml
35 Sulperazone 500mg+500mg
36 Levobac 750mg/150ml
37 Panangin 140mg+158mg
38 Risdontab 2mg
39 Exforge 5mg+80mg
40 Mixtard 30 700IU+300IU
41 Bidisubtilis 100 triệu CFU
42 Toxaxine 500 mg
43 Pms-Pregabalin 75mg
44 Ideos 1250mg+400IU
45 Sifrol 0.25mg
46 Imipenem Cilastatin kabi 500mg+500mg
47 Plavix 75mg
48 Metronidazol 250mg
49 Uperio 100mg
50 Pantoloc 40mg
51 Agifuros 40mg
52 Ama Power 1g+0.5g
53 Cozaar 50mg

41
Hình 13-Một số hình ảnh phiếu công khai giá dịch vụ KCB nội trú

42
Bảng 7-Một số bệnh chính trong Khoa và thuốc điều trị
STT Bệnh Thuốc điều trị Hoạt chất

1 Cozaar Losartan
Esseil-10 Clinidipin
Amlodac Amlodipin
Exforge Amlodipin và
Tăng huyết áp Valsartan
Dopegyt Methyldopa
Vinzix Furosemid

43
Uperio Sacubitril và
valsartan
Cordaflex Nifedipine
Agifuros Furosemide
Micardis Termisartan
Concor Bisopronol
2 Đái tháo đường Mixtard 30 Insulin
Lantus Insulin glargine
3 Suy thận mạn Kết hợp thuốc điều trị
THA và thuốc điều trị
thiếu máu
4 Nhiễm trùng loét bàn Valbivi Vancomycin
chân/Nhiễm trùng Ama power Ampicilin+sulbactam
đường tiểu/Nhiễm Cefoxitine 1G Cefoxitine
trùng huyết Levobac Levofloxacin
Tazoperlin Piperacilin+
Tazobactam
Goldvoxin Levofloxacin
Clyodas Clindamycin
Vinphacine amikacin
Aciste colistin

44
PHẦN III: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ

Được sự đồng ý của lãnh đạo Khoa Y Dược-ĐHĐN và Ban Giám Đốc Bệnh viện
Đà Nẵng,chúng em được tham gia thực tập tại Bệnh viện Đà Nẵng từ 05/04/2021
đến 30/04/2021.

Qua thời gian thực tập em nắm được những vấn đề như: Mô hình tổ chức ,chức
năng ,nhiệm vụ của khoa Dược.Được tìm hiểu thực tế và được các anh chị hướng
dẫn về hoạt động cụ thể của khoa Dược trong từng bộ phận.Khi ở khoa lâm
sàng,em được học hỏi rất nhiều điều từ kiến thưc chuyên môn đến kỹ năng giao
tiếp với bệnh nhân và nhân viên y tế. Qua đợt thực tập này em đã học thêm được
nhiều kinh nghiệm bổ ích,để sau này sau khi ra trường em sẽ vận dụng kiến thức
đã học đưa vào thực tế.

Để hoàn thành kỳ thực tập tốt như vậy đều là nhờ công sức của thầy cô Khoa
Dược.Em xin cảm ơn sự hướng dẫn nhiệt tình của các thầy cô,sự giúp đỡ của các
bác ,các anh,chị trong khoa Dược của bệnh viện đã giúp đỡ em hoàn thành tốt đợt
thực tập này.

Lần đầu đi thực tập còn nhiều bỡ ngỡ,thiếu kinh nghiệm nên bài báo cáo chắc chắn
còn nhiều thiếu sót,em mong nhận được sự góp ý của thầy cô để chúng em được
hoàn thiện kiến thức hơn.

45
TÀI LIỆU THAM KHẢO
Nghị định 131/2020/NĐ-CP hoạt động dược lâm sàng của cơ sở khám bệnh, chữa
bệnh

46

You might also like