Professional Documents
Culture Documents
22. TAY CHÂN MIỆNG
22. TAY CHÂN MIỆNG
1. Hỏi bệnh sử
_ Bé vào viện vì triệu chứng gì ?
_ Trước khi vào đây bé có đi khám ở đâu không ? Khi nào ? Thuốc được cho sử dụng là gì ? Triệu chứng
có thuyên giảm hay không ?
3. Khám
_ Cần đo sinh hiệu, so sánh với những thời điểm trước đây và theo dõi sát trong thời gian tớii
+ Thân nhiệt: đo bằng nhiệt kế, kẹp ở nách bé 15p, theo dõi biểu đồ nhiệt, xem có đáp ứng với thuốc hạ
sốt hay không ?
+ Mạch: Đo số lần mạch/phút, tính chất (không đều, nhẹ, khó bắt). So sánh lại với những lúc sốt và
không sốt
+ Huyết áp: Cần theo dõi bởi đó là một trong những dấu hiệu chuyển độ 3 (tăng huyết áp so với độ tuổi)
hoặc độ 4 (tụt huyết áp, huyết áp kẹt)
+ Nhịp thở: Đo số lần thở/phút, tính chất thở (các rối kiểu thở bất thường như cơn ngưng thở, co rút
lõm ngực, thở nấc báo hiệu độ 3, 4)
+ Chỉ số SpO2
_ Quan sát tri giác và tổng trạng của trẻ
+ Quấy khóc hay Li bì, lừ đừ
+ Vã mồ hôi
+ Thể trạng gầy mòn, béo phì, nhẹ cân so với tuổi,…
+ Da niêm (hồng hào, xanh xao, nhợt nhạt hay tím tái)
+ Co giật
+ Xuất huyết hay xung huyết da niêm hay không ?
_ Khám miệng họng
+ Dùng que đè lưỡi trẻ xuống
+ Quan sát có các tổn thương ở niêm mạc miệng, má, lưỡi
+ Họng, amydam có sưng viêm, giả mạc gì hay không ?
+ Có dấu hiệu bội nhiễm (loét, viêm nhiều, lưỡi dơ) hay không ?
+ Có chảy máu chân răng hay nhiễm nấm hay không ?
_ Khám sang thương da
+ Tính chất của sang thương da (phỏng nước/mụn nước, sẩn, hồng ban)
+ Vị trí (Đối với TCM thì thường ở chi, mông, bàn tay chân, ít ở mặt)
+ Có sang thương da nào mới xuất hiện hay không
+ Có dấu hiệu bội nhiễm hay không (hóa mủ, sưng viêm nhiều)
_ Khám các triệu chứng thần kinh
+ Giật mình chới với: để trẻ nằm ngửa hoặc quan sát khi trẻ ngủ. Rung giật cơ mạnh và nhanh từng cơn
khoảng 1-2 giây chủ yếu ở tay và chân
+ Sức cơ: quan sát tư thế chân của trẻ khi nằm, độ ve vẩy của tay, dùng búa gõ kiểm tra phản xạ
+ Co giật
+ Run chi
+ Cổ gượng
+ Hôn mê
+ Rung giật nhãn cầu
+ Dấu thần kinh định vị
+ Thất điều …
_ Khám dấu thần kinh thực vật
+ Da nổi bông
+ Vã mồ hôi
+ Giảm thân nhiệt khu trú
_ Khám tai (viêm, chảy dịch)
_ Khám tim (Tim không đều hay âm thổi bất thường)
_ Khám phổi (nghe ran, âm phế bào)
_ Khám bụng (gan lách to gì hay không)
4. Đề nghị CLS và mong muốn kết quả CLS như thế nào ?
Cận lâm sàng đề nghị Ý nghĩa và kết quả
_ Bạch cầu thường sẽ bình thường
Tăng > 16K/mm3 tiên lượng nặng
Công thức máu Bội nhiễm Neu chiếm ưu thế
_ Tiểu cầu bình thường
_ Thiếu máu do ăn kém: Hct, Hgb, Rbc giảm
Các xét nghiệm cơ Bình thường
CRP
bản Có thể tăng nếu có bội nhiễm
Tiên lượng nặng nếu cao
Đường huyết
Có thể có hạ đường huyết nếu trẻ kém ăn
Ion đồ Làm khi nghi ngờ có RL điện giải nếu trẻ tiêu chảy hay nôn ói nhiều
Bình thường trong Tay chân miệng
X quang phổi
Để chẩn đoán phân biệt với viêm phổi, phù phổi,…
Làm khi BN có triệu chứng suy hô hấp hay RL hô hấp
Khí máu động mạch
Toan chuyển hóa, kiềm hô hấp,…
Khi có nhịp tim > 150 lần/phút nghi ngờ viêm cơ tim hoặc shock
Troponin I, siêu âm
Troponin sẽ tăng
Các xét nghiệm tim
Siêu âm tim sẽ giảm phân suất tống máu, cung lượng tim
theo dõi biến
Khi có biến chứng TK hoặc không loại trừ VMNM
chứng
Protein bình thường/tăng
Dịch não tủy Số lượng tb trong giới hạn bình thường/tăng (có thể đa nhaanh
hoặc đơn nhân ưu thế)
Không có tb mủ, nước trong
Xét nghiệm phát RT-PCR Từ độ 2b trở lên hoặc cần chẩn đoán phân biệt
hiện virus Phân lập virus Xác định 2 tác nhân Enterovirus 71 và Coxsackievirus A16
CĐPB sốt phát ban CĐPB các RL thần kinh CĐPB loét miệng
_ Thủy đậu: thường có mụn nước nhiều lứa _ Viêm não – màng não _ Viêm loét miệng áp-tơ: loét
tuổi, toàn thân (nhiều ở đầu mặt, chưa vaccin) _ Tiền căn bất thường vận sâu, có dịch tiết, hay tái phát
_ SXH dengue: chấm xuất huyết, xung huyết động tâm thần (động
niêm mạc kinh,…)
_ Phát ban da do siêu vi: hồng ban đa dạng,
không có mụn nước
_ Nhiễm khuẩn huyết do não mô cầu: Mảng
xuất huyết hoại tử trung tâm
_ Viêm da mủ: Đỏ, đau, có mủ
_ Dị ứng: hồng ban đa dạng, không có mụn
nước
6. Giáo dục sức khỏe
Tư vấn cho người nhà bệnh nhân trong cộng đồng
_ Chị nên rửa tay đúng cách gồm 6 bước thường xuyên với nước sạch và xà phòng. Vào các thời điểm:
trước và sau khi chăm sóc với trẻ bệnh, sau khi đi vệ sinh, trước khi cho trẻ ăn, trước khi bế hay ẵm trẻ,
khi chế biến thức ăn, sau khi che miệng khi ho hoặc hắt hơi.
_ Nên cho bé nghỉ học, ở nhà 10 ngày
_ Cho trẻ nằm ở những nơi thoáng mát,
_ Cần rửa sạch đồ chơi và vật dụng hàng ngày của trẻ, hạn chế dùng chung
_ Nếu tiếp xúc với những người xung quanh thì nên đeo khẩu trang
_ Ăn đủ chất,thức ăn lỏng, dễ tiêu, chia thành nhiều bữa
_ Theo dõi nhiệt độ và các dấu hiệu nặng cần nhập viện như: giật mình chới với, sốt cao, co giật, hôn mê
li bì,…
_ Thực hiện theo đơn thuốc và tái khám đúng hẹn