5. Nội quy lao động_Hoc cung Helen

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 53

Số hiệu văn bản: LINEDU-2021-Ver.

00-
NỘI QUY LAO ĐỘNG 01

LABOR RULES Phiên bản: Ver.00


Ngày văn bản:

Số trang:

Quy mô văn bản 󠄀Công ty 󠄀󠄀Liên phòng ban 󠄀󠄀Nội bộ phòng ban

Tài liệu tham vấn 󠄀Quy định tập đoàn 󠄀󠄀Quy định công ty 󠄀󠄀Luật Việt Nam

LỊCH SỬ PHIÊN BẢN


Số sửa đổi Số trang Ngày ban Nội dung ban Soạn thảo Phê duyệt
hành hành
Ver.00 Lần đầu
PHÊ DUYỆT
Soạn thảo Kiểm tra Phê duyệt

Ngày: / / Ngày: / / Ngày: / /

LỊCH SỬ SỬA ĐỔI (nếu có)


Stt Phiên bản Nội dung sửa đổi
01
02
03
MỤC LỤC
CHƯƠNG I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG..............................................................................................................................6
CHAPTER I. GENERAL REGULATIONS...................................................................................................................................6

Điều 1. Mục đích/ Article 1. Objective...................................................................................................6


Điều 2. Phạm vi và đối tượng áp dụng/ Article 2. Scope and subject of application.................................6
Điều 3. Giải thích từ ngữ/ Article 3.Terms interpretation.......................................................................7
CHƯƠNG II HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÀ CHÍNH SÁCH VỀ VIỆC LÀM...........................................................................................9

Điều 4. Chính sách về tuyển dụng và việc làm/ Article 4. Policies on recruitment and job.......................9
Điều 5. Thời gian thử việc/ Article 5. Probation time...........................................................................10
Điều 6. Hợp đồng lao động/Article 6. Labor contract...........................................................................11
Điều 7. Tạm hoãn thực hiện Hợp đồng lao động/ Article 7. Suspension of implementation of Labor
contract.............................................................................................................................................12
Điều 8. Chấm dứt hợp đồng lao động/ Article 8. Termination of labor contract....................................13
Điều 9. Thanh lý khi chấm dứt hợp đồng lao động/ Article. Liquidation procedure upon terminating the
labor contract....................................................................................................................................16
Điều 10. Chế độ đào tạo/ Article 10. Training regime..........................................................................17
CHƯƠNG III TIỀN LƯƠNG, THỜI GIAN LÀM VIỆC, THỜI GIAN NGHỈ NGƠI..............................................................................17

Điều 11. Quy định tiền lương/ Article 11. Salary.................................................................................17


Điều 12. Quy định về thời gian làm việc và thời gian làm thêm/ Article 12. Working time and overtime.
.........................................................................................................................................................19
Điều 13. Quy định về thời gian nghỉ ngơi/ Article 13. Rest time............................................................22
Điều 14. Nghỉ việc riêng được hưởng lương, nghỉ không hưởng lương/ Article 14. Paid personal leave,
unpaid leave......................................................................................................................................23
Điều 15. Quy định về thủ tục xin nghỉ/ Article 15. Application for leave................................................24
Điều 16. Quy định riêng đối với lao động nữ/ Article 16. Female employee..........................................26
CHƯƠNG IV TRẬT TỰ TRONG CÔNG TY..............................................................................................................................28

Điều 17. Nguyên tắc chung/ Article 17. General principles...................................................................28


Điều 18. Trật tự làm việc và đi lại/ Articlr 18. Orders in working and travel..........................................29
Điều 19. Những quy định khác/ Article 19. Miscellanous.................................................................30
CHƯƠNG V AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH LAO ĐỘNG.....................................................................................................31

Điều 20. Trách nhiệm thực hiện An toàn lao động và Vệ sinh lao động/ Article 20. Responsibilities of
performance of labor safety and labor sanitation................................................................................31
Điều 21. Phòng chống cháy nổ/ Article 21. Explosion and fire prevention and fighting..........................32
Điều 22. Vệ sinh nơi làm việc/ Article 22. Sanitation at workplace........................................................33
Điều 23. Kiểm tra định kỳ an toàn và vệ sinh lao động/ Article 23. Periodical inspection of labor safety
and sanitation....................................................................................................................................33
CHƯƠNG VI BẢO VỆ TÀI SẢN VÀ BÍ MẬT KINH DOANH, CÔNG NGHỆ CỦA CÔNG TY..............................................................34

Điều 24. Bảo vệ tài sản của Công ty/ Article 24. Protection of Company’s assets.................................34
Điều 25. Giữ bí mật kinh doanh, công nghệ của Công ty/ Article 25. Keep business secrets,
technologies of the Company.............................................................................................................35
Điều 26. Kỷ luật phát ngôn/ Article 26. Spokens discipline....................................................................36
CHƯƠNG VII HÀNH VI VI PHẠM KỶ LUẬT LAOĐỘNG, HÌNH THỨC XỬ LÝ KỶ LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT..............36

Điều 27. Hành vi vi phạm kỷ luật lao động và hình thức xử lý kỷ luật/ Article 27. Violation of labor
discipline and forms of labor discipline................................................................................................36
Điều 28. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động/ Article 28. Duration of labor discipline.................................38
Điều 29. Thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động/ Article 29. Competency of labor discipline.......................39
Điều 30. Tạm đình chỉ công tác / Article 30. Suspension of work..........................................................39
Điều 31. Trình tự xử lý kỷ luật lao động/ Article 31. Orders of labor discipline......................................40
Điều 32. Trách nhiệm vật chất/ Material responsibility........................................................................44
Điều 33. Quyền khiếu nại của người lao động/ Complaint right of Employee........................................44
Điều 34. Xóa kỷ luật/ Article 34. Deletion of discipline.........................................................................45
Điều 35. Những hành vi của Người lao động bị xử lý kỷ luật lao động theo hình thức khiển trách/ Article
35. Acts are subjects to labor discipline under reprimand.....................................................................45
Điều 36: Những hành vi của Người lao động bị xử lý kỷ luật lao động theo hình thức Kéo dài thời hạn
nâng bậc lương, hoặc Cách chức.........................................................................................................48
Article 36. The acts of the employee being disciplined under Prolongation of wage increase, or
dissmissed from office........................................................................................................................48
Điều 37. Sa thải đối với các trường hợp sau:/ Article 37. Dismissal for the following cases....................50
CHƯƠNG VIII. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH.............................................................................................................................51

Điều 38: Hiệu lực thi hành/ Article 38. Enforcement validity................................................................51
Điều 39. Việc sửa đổi, bổ sung Nội quy lao động/ Article 39. Amendment, addition of Internal labor
rules..................................................................................................................................................52
Điều 40. Tổ chức thực hiện/ Article 40. Organization of implementation.............................................52
NỘI QUY LAO ĐỘNG
Công ty TNHH Linedu Việt Nam
INTERNAL LABOR RULES LINEDU VIETNAM LTD.,
CHƯƠNG I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
CHAPTER I. GENERAL REGULATIONS

Điều 1. Mục đích/ Article 1. Objective:


1. Nội quy lao động là những quy định về kỷ luật lao động mà Người lao động phải thực hiện
khi làm việc tại Công ty TNHH Linedu Việt Nam, quy định việc xử lý đối với Người lao
động có hành vi vi phạm kỷ luật lao động, quy định trách nhiệm vật chất đối với Người lao
động vi phạm kỷ luật lao động làm thiệt hại tài sản của Công ty.
Internal labor rules are regulations regarding labor discipline that the Employee must
comply upon working at LINEDU VIETNAM LTD., prescribe the sanction for labor
discipline violation acts of the Employee, material obligation for labor discipline violations
which causing damage for the Company.
2. Mục đích của Nội quy lao động là nhằm xây dựng mối quan hệ lao động bình đẳng trên cơ
sở các quy định của pháp luật lao động Việt Nam để bảo vệ quyền lợi của Người lao động và
Công ty, đồng thời giáo dục Người lao động đề cao ý thức tổ chức kỷ luật và tinh thần trách
nhiệm, xây dựng tác phong làm việc văn minh, hiện đại, nâng cao năng suất lao động và
phòng ngừa các hành vi vi phạm kỷ luật lao động, đảm bảo việc thực hiện đúng đắn, nghiêm
chỉnh các quy định của pháp luật Việt Nam.
The purpose of Internal Labor Rules is to establish an equal labor relation on the basis of
provisions of Vietnamese labor laws, to protect the rights of the Employee and the Company,
and educate the Employee to highly appreciate the discipline and responsibility, building a
civilized and modern working style, improve productivity and prevent the violation of labor
discipline, ensure the implementation of Vietnamese laws in correct and strict way.

Điều 2. Phạm vi và đối tượng áp dụng/ Article 2. Scope and subject of application
1. Phạm vi áp dụng/Applied scope:
1.1. Nội quy lao động được áp dụng đối với các vấn đề liên quan đến lao động trong Công ty,
bao gồm:
Internal labor rules are applied for issues regarding labor at the Company, includes:
a) Hợp đồng lao động và chính sách về việc làm;
Labor contract and job policy
b) Thời gian làm việc và thời gian nghỉ ngơi;
Working time and rest time
c) Trật tự nơi làm việc;
Order at the workplace
d) An toàn lao động và vệ sinh lao động nơi làm việc;
4|Page
Labor safety and sanitation at the workplace
e) Bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ của Công ty;
Protection of assets and business and technology secrets;
f) Kỷ luật lao động và trách nhiệm vật chất.
Labor discipline and material obligation
1.2) Những vấn đề không quy định trong Nội quy lao động này sẽ được thực hiện theo quy
định của bộ luật lao động.
Issues are not regulated in this Internal Labor Rule shall be performed in accordance with
labor laws.
2. Đối tượng áp dụng/ Applied subject:
- Tất cả Người lao động làm việc tại công ty;
All of Employees working at the Company

Điều 3. Giải thích từ ngữ/ Article 3. Terms interpretation


1. “Công ty” là Công ty TNHH Linedu Việt Nam;
“Company” is LINEDU VIETNAM LTD.,
2. “Người sử dụng lao động” là Công ty TNHH Linedu Việt Nam mà đại diện pháp nhân có
thẩm quyền sử dụng lao động là Tổng Giám đốc Công ty và những người được Tổng Giám
đốc công ty uỷ quyền.
“Employer” is LINEDU VIETNAM LTD., whose competent representative of labor use is
General Director and authorized persons.
3. “Người có thẩm quyền” là Tổng Giám đốc Công ty, người được Tổng giám đốc ủy quyền
hoặc người được giao nhiệm vụ quản lý công việc có liên quan.
“Competent person” is General Director, person authorized by General Director or
person who assigned to manage related works.
4. “Trưởng phòng ban” là người chịu trách nhiệm điều hành và quản lý hoạt động của phòng ban
chuyên trách của Công ty.
“Department manager” is a person takes in charge of management and operation the activity of
specialized department of the Company.
5. “Nghỉ việc riêng hưởng nguyên lương” là quyền của Người lao động trên cơ sở các quy định trong
Nội quy lao động và pháp luật, theo đó trong thời gian nghỉ việc Người lao động được hưởng đủ
lương (trừ tiền trợ cấp ăn trưa), được đóng và hưởng các chế độ Bảo hiểm xã hội và các chế độ khác.
“Full-paid Personal leave” is a right of Employee on the basic of regulation of Internal labor Rules
and laws, in which leave time of Employee shall be fully paid (except for lunch allowance), to be paid
and gotten social insurance regimes and other reigmes.
6. “Nghỉ việc riêng không hưởng lương” là thoả thuận giữa Người lao động và Công ty trên cơ sở
các quy định trong Nội quy lao động và pháp luật, theo đó trong thời gian nghỉ việc Người lao động
sẽ không được hưởng tiền lương, phụ cấp hoặc trợ cấp và/hoặc các chế độ khác.

5|Page
“Personal leave without pay” is an agreement between Employee and the Company on the basic of
regulations of Internal labor rules and laws, in which leave time of Employee shall not be paid,
allowance or subsidy and/or other regimes.
7. “Vi phạm kỷ luật lao động” là hành vi vi phạm các chuẩn mực, yêu cầu quy định trong Nội quy
lao động và các văn bản có liên quan làm ảnh hưởng xấu đến trật tự, an toàn lao động và hoạt động
kinh doanh; uy tín và tài sản của Công ty.
“Violation of labor discipline" is the act of violating the standards and requirements specified
in Internal labor rules and related documents which adversely affects to the order, safety and
operations of business; reputation and assets of the Company.”
8. “Xử lý kỷ luật lao động” là việc Người có thẩm quyền của Công ty áp dụng các hình thức kỷ luật
lao động theo quy định của Nội quy lao động và pháp luật lao động đối với Người lao động có hành
vi vi phạm kỷ luật lao động.
"Sanction of labor discipline" means the authorized person of the Company applies forms of
labor discipline in accordance with the provisions of Internal labor rules and labor laws for the
Employee who has violation acts of labor discipline.
9. “Tái phạm” là việc người lao động đã bị xử lý kỷ luật (trừ hình thức sa thải) chưa được xoá kỷ luật
lại vi phạm kỷ luật lao động.
“Re-violation” means Employee who was disciplined (except for dismissal) and has not been
cancelled but still repeating the violation act of labor discipline.
10. “Bất khả kháng” là bất kỳ sự kiện nào do khách quan đem lại, nằm ngoài sự kiểm soát của của
con người và sự kiện này là nguyên nhân trực tiếp ảnh hưởng tới việc thực hiện công việc theo hợp
đồng lao động.
“Force Majeure" means any event given by nature, beyond the control of the people and such events
directly affect to the performance of work under a labor contract.
11. “Lý do không chính đáng” là việc người lao động tự ý nghỉ việc nhưng không chứng minh được
nguyên nhân nghỉ việc trừ một trong những lý do khách quan sau đây:
“Unproper reason” means the Employee voluntarily takes leave but can not prove reasons for leave
except for one of the following reasons:
a) Do thiên tai, hỏa hoạn có xác nhận của UBND phường, xã nơi xảy ra sự kiện;
Due to acts of God, fire which is confirmed by ward-level People’s Committee where occuring;
b) Do bản thân bị ốm hoặc mắc bệnh và có giấy xác nhận của cơ sở y tế hợp pháp về việc Người lao
động đang điều trị tại đó trong thời gian nghỉ việc;
Due to sick or ill which has confirmation from lawful health facility regarding the Employee being
treated during leave time.
c) Do thân nhân (bố, mẹ, vợ/chồng, con) của Người lao động bị ốm hoặc bệnh phải cấp cứu và có xác
nhận của cơ sở y tế về việc thân nhân của Người lao động đang điều trị tại đó trong thời gian người
lao động nghỉ việc.

6|Page
Due to relatives (father, mother, wife/husband, child) of the Employee is sick or ill which must give
firtst aid and is certified by the medical establishment on the relatives of Employee being treated
during time that Employee took leave.

CHƯƠNG II
HỢP ĐỒNG LAO ĐỘNG VÀ CHÍNH SÁCH VỀ VIỆC LÀM
CHAPTER II. LABOR CONTRACT AND JOB POLICY

Điều 4. Chính sách về tuyển dụng và việc làm/ Article 4. Policies on recruitment and job
1. Công ty chỉ tuyển những lao động có đạo đức, nhiệt tình, chăm chỉ, có ý thức chấp hành
pháp luật và có đủ sức khỏe để làm việc. Công ty có quyền quyết định người lao động nào
thích hợp làm việc tại công ty.
The Company only recruit employees whose ethics, enthusiasm, hard work, consciously abide
by the law and healthy enough to work. The Company may decide to appropriate employees
working at the Company.
* Công ty không nhận hồ sơ, tuyển dụng đối với các trường hợp sau:
The Company does not receive profile, recruit for the below cases:
- Lao động trẻ em;
Child labor;
- Người có hành vi phạm tội đang bị các cơ quan pháp luật Việt Nam truy tố;
People committed a crime which being prosecuted by Vietnamese legal agency
- Người đã làm việc tại công ty khác có thực hiện các hành vi tiêu cực và đã bị sa thải.
People who worked at another company and had negative acts leading to be fired
2. Nghiêm cấm những trường hợp nhận tiền hoặc tài sản của những người ứng tuyển vào làm
việc tại Công ty. Người nhận tiền hoặc tài sản của người ứng tuyển và bất kỳ người ứng tuyển
nào đã được tuyển dụng trở thành người lao động của Công ty mà trước đó đã có hành vi đưa
tiền hoặc tài sản để được tuyển dụng thì khi bị phát hiện sẽ bị xử lý kỷ luật theo quy định của
Nội quy Công ty.
Strictly prohibit the case of taking money or property of the person applying for job at the
Company. Recipients of money or property from appicants and any applicant who has been
hired by the Company that gave money or property for employment before, upon being
detected, then such people will be disciplined in accordance with the provisions of the rules
of the Company.
3. Nghiêm cấm việc sử dụng giấy tờ, văn bằng hoặc chứng chỉ của người khác hoặc giả mạo
giấy tờ và bất kỳ sự gian dối nào trong hồ sơ xin việc để được tuyển dụng vào làm tại Công
ty.
It is strictly prohibited to use the documents, diplomas or certificates of others or forged
documents and any cheating in resume to be recruited to work at the Company.

7|Page
4. Sau khi được tuyển dụng, trong ngày đầu tiên đi làm người lao động mang theo 01 bộ hồ
sơ gốc gồm các giấy tờ sau: Sơ yếu lí lịch có xác nhận của địa phương nơi cư trú; Chứng
minh thư; Giấy khai sinh; Sổ hộ khẩu; bằng cấp
Employee should provide an original document pack on the first working day, which consists
of: curriculum vitae certified by the resident local authority, Identification card; Birth
certificate; House hold registration book, diploma
5. Người lao động phải thông báo cho Phòng Hành chính – Nhân sự trong vòng 10 ngày về
các thay đổi đối với: địa chỉ thường trú; số điện thoại trong trường hợp khẩn cấp; số chứng
minh nhân dân.
The Employee must inform to HR&GA Department within 10 days for changes of permanent
address; telephone in emergency cases; indentity card number.

Điều 5. Thời gian thử việc/ Article 5. Probation time


1. Sau khi đã thoả mãn các điều kiện tuyển dụng của Công ty, Người lao động sẽ phải trải qua
một thời gian thử việc theo Khoản 2 của Điều này. Công ty và Người lao động sẽ ký hợp
đồng lao động.
After satisfaction of all recruitment conditions of the Company, the Employee shall be
suffered from probation time under Clause 2 of this Article. The Company and Employee
shall enter into a labor contract.
2. Thời gian thử, học việc được quy định như sau:
Probation time is regulated as following:
a) Đối với công việc có chức danh nghề cần trình độ chuyên môn kỹ thuật từ cao đẳng trở lên
là 60 ngày (Có chức danh nhân viên trở lên);
Within 60 days for works that demand college education or further;
b) Đối với chức danh nghề cần trình độ trung cấp, công nhân kỹ thuật, nhân viên nghiệp
vụ là 30 ngày;
Within 30 days for works that demand vocational intermediate education, technical workers,
professional workers.
c) Đối với lao động khác là 06 ngày
Within 6 working days for other works
3. Trong thời gian thử, học việc, mỗi bên có thể thông báo chấm dứt hợp đồng với bên kia bất
kỳ lúc nào và không cần lý do và cho đến trước khi hợp đồng thử, học việc kết thúc. Công ty
không có nghĩa vụ thanh toán cho người lao động bất kỳ khoản tiền thưởng, hoặc nghỉ phép
nào trong thời gian thử việc.
During the probation period, either party may make notice on contract termination to the
other party at any time and without reason and until before ending probation contract. The
Company has no obligation to pay to the Employee any bonuses or leave during probation
period.

8|Page
4. Trước khi hết thời gian thử, học việc, Công ty sẽ đánh giá quá trình thử, học việc và thông
báo kết quả làm thử cho người lao động. Nếu đạt yêu cầu, Người lao động thử việc sẽ trở
thành Người lao động chính thức của Công ty.
Before ending probation time, the Company will evaluate probation results and notify
Employee. If satisfied, that Employee shall be an official Employee of the Company.
5. Trong trường hợp người lao động có các kinh nghiệm cần thiết và đáp ứng các yêu cầu của
Công ty thì Công ty có thể quyết định không yêu cầu thử việc hoặc thỏa thuận thời gian thử
việc, tuy nhiên thời gian thử việc thỏa thuận không vượt quá thời gian quy định trên.
In cases the Employee owns necessary experience and meets requirements of the Company,
the Company may decide not to have probation time or agree about probation time, however,
the probation time as agreed shall not beyond the time specified above.
6. Lương trong thời gian thử việc: Tiền lương của người lao động trong thời gian thử việc do
hai bên thỏa thuận, nhưng ít nhất phải bằng 85% mức lương của công việc đó.
Người lao động khi vào làm việc tại công ty được tham gia bảo hiểm bắt buộc ngay trong thời
gian thử việc.
Probation salary: The Employee’s salary during the probation time is agreed by both parties,
but must be at least 85% of salary of that job.
Employees while working in Company shall be joined in the compulsory insurances since the
first month of probationary period according to regulation.

Điều 6. Hợp đồng lao động/ Article 6. Labor contract


1. Người lao động thoả mãn các điều kiện tuyển dụng của Công ty thì tuỳ theo tính chất, đặc
điểm của từng loại công việc mà công ty sẽ tiến hành ký với Người lao động một trong các
loại hợp đồng sau:
The Employees who satisfied recruitment conditions of the Company, depending on
characteristics of each job, the Company will sign with Employee one of the following
contracts:
a) Hợp đồng lao động có thời hạn dưới 12 tháng;
Labor contract with term under 12 months
b) Hợp đồng lao động có thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
Labor contract with term wihtin 12 to 36 months
c) Hợp đồng lao động không xác định thời hạn.
Labor contract with indefinite time
2. Hợp đồng lao động quy định chi tiết công việc phải làm, thời gian làm việc, tiền lương, địa
điểm làm việc, thời hạn hợp đồng, an toàn nghề nghiệp, bảo hiểm xã hội và các điều khoản
khác theo quy định của Bộ luật lao động. Do đó, người lao động được nhận mức lương cơ bản
và các chế độ khác theo thoả thuận trong Hợp đồng lao động.

9|Page
Labor contract regulated description of job, working time, salary, workplace, contract term,
professional safety, social insuarance and other provisions under Labor Code. Thus,
Employee shall be paid a basic salary and other regimes as agreed in Labor contract.
3. Công ty có thể điều chỉnh tiền lương, các khoản phụ cấp, tiền thưởng và điều kiện công
việc của người lao động phù hợp với tình hình kinh doanh của công ty và có quyền thỏa thuận
điều chuyển, thay đổi vị trí làm việc của Người lao động theo các quy định của pháp luật lao
động.
The Company may adjust salaries, allowances, bonuses and working conditions of the
Employee basing on the business status of the Company and has the right to transfer or
change work position of Employee under the provisions of the labor law.

Điều 7. Tạm hoãn thực hiện Hợp đồng lao động

Article 7. Suspension of implementation of Labor contract


1. Công ty và người lao động có thể thoả thuận tạm hoãn thực hiện Hợp đồng lao động trong
các trường hợp sau:
The Company and Employee may agree to suspend the performance of labor contract in
below cases:
a) Người lao động thực hiện nghĩa vụ quân sự hoặc nghĩa vụ công dân khác theo quy định của
pháp luật;
The Employee has to do military service or civil duties under laws
b) Người lao động bị tạm giữ, tạm giam theo quy định của pháp luật tố tụng hình sự.
The employee is detained as prescribed by law provisions on criminal procedures.
c) Người lao động phải chấp hành quyết định áp dụng biện pháp đưa vào trường giáo dưỡng,
đưa vào cơ sở cai nghiện bắt buộc, cơ sở giáo dục bắt buộc
The employees have to implement the decision on compulsory treatment and education in
reformatories, detoxification centers or educational facilities.
d) Lao động nữ mang thai theo quy định tại Điều 156 của Bộ luật lao động;
The pregnant female employees prescribed in Article 156 of Labor Code;
e) Các trường hợp khác theo thoả thuận giữa Công ty và người lao động.
Other cases as agreed by the Company and Employee
2. Khi đề nghị tạm hoãn thực hiện Hợp đồng lao động, người lao động phải có Đơn xin hoãn
thực hiện Hợp đồng lao động và ký kết Thoả thuận tạm hoãn thực hiện Hơp đồng lao động
với Công ty.
Upon suggesting to suspend Labor contract, Employee must submit the Application for
suspension of labor contract and sign an agreement on suspension of labor contract with the
Company

10 | P a g e
3. Trừ trường hợp quy định tại Khoản 1 điểm (a) Điều này, Người lao động chỉ được tạm
hoãn thực hiện Hợp đồng lao động khi được Tổng giám đốc Công ty hoặc người được Tổng
giám đốc ủy quyền đồng ý.
Except for Clause 1, Point (a) of this Article, Employee only suspended Labor contract upon
approved by General Director or person authorized by General Director.
4. Trong thời hạn 15 ngày, kể từ ngày hết thời hạn tạm hoãn hợp đồng lao động đối với các
trường hợp quy định tại Điều này, người lao động phải có mặt tại nơi làm việc và người sử
dụng lao động phải nhận người lao động trở lại làm việc.
Within 15 days as from the labor contract suspension expires as prescribed in this Article, the
employee must be present at the workplace.

Điều 8. Chấm dứt hợp đồng lao động / Article 8. Termination of labor contract
1. Hợp đồng lao động có thể chấm dứt hiệu lực theo quy định của pháp luật lao động tại từng
thời điểm và được quy định cụ thể tại Khoản 2, Khoản 3 và Khoản 4 dưới đây.
Labor contract may be terminated its validity under labor laws from time to time and
stipulated in Clause 2, Clause 3 and Clause 4 below:
2. Hợp đồng lao động đương nhiên chấm dứt trong những trường hợp sau:
Labor contract is terminated in the following cases:
a) Hết hạn hợp đồng lao động;
The labor contract expires;
b) Đã hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động;
The work under the labor contract is done;
c) Hai bên thỏa thuận chấm dứt hợp đồng lao động;
Both parties agree to terminate the labor contract;
d) Người lao động đủ điều kiện về thời gian đóng bảo hiểm xã hội và tuổi hưởng lương hưu
theo quy định tại Điều 187 của Bộ luật Lao Động;
The Employee satisfies the requirements of social insurance duration and pension age as
prescribed in Article 187 of Labor Code.
e) Người lao động bị kết án tù giam, tử hình hoặc bị cấm làm công việc ghi trong hợp đồng
lao đồng theo bản án, quyết định có hiệu lực pháp luật của Tòa án;
The Employee is condemned to imprisonment, to death or prohibited from doing the work in
the labor contract according to the legal judgment and decision from the Court;
f) Người lao động chết, bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi nhân sự, mất tích hoặc là đã
chết.
The Employer being an individual died, is declared dead, missing or incapable of civil acts
by the Court.
3. Người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng:
The Employee unilaterally terminates the labor contract:

11 | P a g e
3.1. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động có xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến
36 tháng, hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một công việc nhất định mà thời hạn
dưới 12 tháng có quyền đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động trước thời hạn.
The Employee working under labor contract is entitled to unilaterally terminate the contract
sooner than agreed term.
3.2. Khi người lao động đơn phương chấm dứt hợp đồng, thời hạn báo trước (bắt buộc bằng
văn bản) được quy định như sau:
When unilaterally terminate the labor contract, the employee must notify (in writing is
compulsary) as following:
Người lao động có thể chấm dứt hợp đồng lao động tự nguyện mà không phải chịu bất kỳ sự
hạn chế nào trong việc chấm dứt việc làm tự nguyện, không có bất kỳ sự đe dọa về hình phạt,
tiền phạt, bạo lực hoặc khấu trừ tiền lương khi đưa ra thông báo chấm dứt việc làm. Người
lao động phải thực hiện thông báo trước về việc chấm dứt hợp đồng lao động theo quy định
khung thời gian như sau:
Employees may voluntarily terminate labor contract without any restriction on this; without
any threats of punishment, fine, violence or wage deduction when giving contract termination
notice. Employees are required to give notice of labor contract termination in advance in
accordance with the regulation on time frame as the following:
- Đối với trường hợp thông thường khác, người lao động phải báo trước ít nhất là 30 ngày nếu
là hợp đồng xác định thời hạn từ đủ 12 tháng đến 36 tháng, 45 ngày nếu là hợp đồng lao động
không xác định thời hạn.
For the others, employees are required to give notice at least 30 days in advance in case of
12 month-36month definite, 45 days in advance in case of indefinite labor contract.
- Đối với hợp đồng lao động theo mùa vụ hoặc theo một số công việc nhất định có thời hạn
dưới 12 tháng, thì báo trước ít nhất là 03 ngày
- For seasonal labor contract which has under-12-month duration, employees are required
give notice at least 3 days in advance
- Ngoài ra, căn cứ theo: “Điều 43. Nghĩa vụ của người lao động khi đơn phương chấm dứt
hợp đồng lao động trái pháp luật”:
1. Không được trợ cấp thôi việc và phải bồi thường cho người sử dụng lao động nửa
tháng tiền lương theo hợp đồng lao động.
2. Nếu vi phạm quy định về thời hạn báo trước thì phải bồi thường cho người sử dụng
lao động một khoản tiền tương ứng với tiền lương của người lao động trong những ngày
không báo trước.
3. Phải hoàn trả chi phí đào tạo cho người sử dụng lao động nếu có
- In addition, according to: “Article 43. Obligations of an employee when unilaterally
terminating a labor contract illegally
1. Not to be entitled to a severance allowance and to compensate the employer half of a
month’s wage in accordance with the labor contract.

12 | P a g e
2. If violating the provision on the time of prior notice, to compensate the employer an
amount equivalent to the employee’s wage for working days without prior notice.
3. To reimburse training costs to the employer if any.
4. Công ty đơn phương chấm dứt Hợp đồng lao động trước thời hạn:
The right to unilaterally terminate the labor contract of the Company:
Công ty có thể đơn phương chấm dứt hợp đồng với Người lao động trong các trường hợp sau:
The Company is entitled to unilaterally terminate the labor contract in the following cases:
4.1. Người lao động thường xuyên không hoàn thành công việc theo hợp đồng lao động có
nghĩa là người lao động cố ý không hoàn thành công việc được giao;
The Employee regularly fails to complete the works according to the labor contract, means
that the Employee does not comlete assigned work on purpose;
4.2. Người lao động làm việc theo hợp đồng lao động không xác định thời hạn mà bị ốm đau
đã điều trị liên tục 12 tháng, người lao động làm việc theo hợp đồng xác định thời hạn từ 12
đến 36 tháng mà bị ốm đau điều trị liên tục 6 tháng liền, người lao động làm việc theo hợp
đồng xác định thời hạn dưới 12 tháng mà bị ốm đau đã điều trị quá nửa thời gian trong hợp
đồng mà chưa có khả năng tiếp tục làm việc. Khi sức khỏe của người lao động bình phục, thì
người lao động được xem xét để tiếp tục giao kết hợp đồng lao động.
The Employee suffering from sickness or accidents cannot recover after 12 consecutive
months of treatment for indefinite-term labor contracts, after 06 months for employees
working under definite labor contracts, or over one half of the contract term for employees
working under casual labor contract or regular labor contract with term under 12 months.
When the employee recovers, he/she may be considered to conclude the new contract.
4.3. Công ty chấm dứt hoạt động;
The Company terminates its operation;
4.4. Công ty tiến hành giải thể, hợp nhất một số bộ phận cần giảm biên chế. Trong trường hợp
này, nếu có thể sắp xếp được vị trí làm việc mới thì công ty bố trí đào tạo và chuyển vị trí cho
người lao động đã làm việc tại công ty trên 12 tháng trở lên. Trong trường hợp không thể đào
tạo thu xếp công việc mới cho người lao động thì công ty sẽ tiến hành các thủ tục cho thôi
việc người lao động theo đúng các quy định của pháp luật lao động;
The Company carries-out liquidation, merge, reduce number of labor in sme departments. In
these cases, if the Company can arrange new works, then it shall organize training and
transfer work position for Employees has worked for the Company from 12 months or more.
In case the Company cannot create new jobs, then employees shall be dismissed under labor
laws.
4.5. Công ty gặp phải các sự cố bất khả kháng, bệnh dịch, hoả hoạn, thiên tai,..sau khi tiến
hành các biện pháp khắc phục nhưng vẫn không có kết quả dẫn tới việc phải thay đổi, thu hẹp
kinh doanh buộc công ty phải giảm nhân sự làm việc.
The Company is subject to force majeure, epidemic, fire, natural disasters, etc.. after
conducting all measures to overcome the consequences from natural disasters, fire or other
force majeure, the Company must reduce the business scale and vacancies.
13 | P a g e
5. Công ty thông báo trước bằng văn bản cho người lao động khi đơn phương chấm dứt Hợp
đồng như sau:
The Company makes prior notice in writing to Employee upon unilaterally terminating the
labor contract as follows:
a) Ít nhất 45 ngày đối với hợp đồng lao động không xác định thời hạn;
At least 45 days for indefinite-term labor contract
b) Ít nhất 30 ngày đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn từ 12 tháng đến 36 tháng;
At least 30 days for definite contract with term from 12 months to 36 months;
c) Ít nhất 03 ngày làm việc đối với hợp đồng lao động xác định thời hạn dưới 12 tháng.
At least 03 working days for labor contract with the term under 12 months

Điều 9. Thanh lý khi chấm dứt hợp đồng lao động / Article 9. Liquidation procedure
upon terminating the labor contract
1. Khi chấm dứt hợp đồng lao động trong bất cứ trường hợp nào, Người lao động phải làm
thủ tục bàn giao lại cho Công ty những thiết bị, tài sản và tài liệu mà công ty đã giao cho
Người lao động như: máy vi tính, máy tính xách tay, tài liệu làm việc, điện thoại di động, chìa
khoá...
Upon termination of the labor contract in any case, the Employee must hand over for the
Company equipments, assets and documents that the company has been given to Employees
as: computer, laptop, documents for works, cell phone, keys...
2. Nếu tại thời điểm chấm dứt Hợp đồng, Người lao động có bất kỳ nghĩa vụ tài sản hoặc
trách nhiệm vật chất nào đối với Công ty thì Người lao động phải thanh toán cho Công ty các
khoản mục đó như: số tiền tồn đọng, các khoản vay, tiền bồi thường và các nghĩa vụ khác
(nếu có).
If at the time of termination of the contract, the Employee has any financial obligations or
any material liability to the Company, the Employee must pay to the Company all such items
as: the outstanding amount, advances, compensation amount and other obligations (if any).
3. Phòng Hành chính Nhân sự của công ty có trách nhiệm tiếp nhận tất cả các thiết bị, tài sản,
tài liệu liên quan đến công việc của công ty và các việc còn tồn đọng từ Người lao động cũng
như hoàn thành thủ tục xác nhận và trả lại sổ bảo hiểm xã hội và những giấy tờ khác mà Công
ty đang giữ lại của Nhân viên.
HR&GA department will take in charge of receiving all equipments, assets, documents
related to works and pending works from the Employee as well complete the procedure to
confirm and return the social insurance book and other documents that the Company is
keeping of the employee.
4. Trợ cấp thôi việc sẽ được thanh toán cho người lao động theo các trường hợp do pháp
luật Việt Nam quy định.
The severance allowance will be paid to the Employee in the case stipulated by Vietnamese laws.

14 | P a g e
Điều 10. Chế độ đào tạo / Article 10. Training regime
1. Theo yêu cầu của công việc, Công ty có thể cử người lao động đi học tập nâng cao trình độ
chuyên môn. Người được cử đi học được hưởng lương cơ bản và các chế độ bảo hiểm xã hội,
bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp theo quy định của luật và Công ty nhưng phải cam kết
bằng văn bản với công ty về thời gian làm việc cho Công ty sau khi được đào tạo. Nếu Người
lao động vi phạm cam kết thì sẽ phải bồi hoàn cho công ty toàn bộ chi phí học tập, đào tạo.
Trong trường hợp này, Hai bên phải ký kết hợp đồng đào tạo trong trường hợp người lao động
được đào tạo, nâng cao trình độ, kỹ năng, đào tạo lại ở trong nước hoặc nước ngoài từ kinh phí
của người sử dụng lao động, kể cả kinh phí do đối tác tài trợ cho người sử dụng lao động
According to the requirements of the job, the Company may send Employee to study to
improve skills, qualifications. Employee who is sent to study shall be paid a basic salary and
social insurance, health insurance, unemployment insurance benefits under the provisions of
the Company, but such Employee must commit in writing to the Company for the time worked
for Company after training. If the Employee violates the commitment, he/she has to return
entire training costs. In this case, the employee and employer must sign the vocational
training contract when the employee is provided with the vocational training, vocational skill
and grade improvement courses domestically or overseas using the employer’s budget,
including the sponsorship from the employer’s partners in accordance with the labor code.
2. Trước khi cử người lao động đi học tập, đào tạo, Phòng Hành chính Nhân sự có trách
nhiệm chuẩn bị nội dung và hướng dẫn người lao động ký cam kết về chế độ làm việc tại
Công ty sau khi kết thúc việc học tập, đào tạo.
Before sending Employee to study, training, HR&GA Department must prepare contents and
guide the Employee to sign in commitment on working regime at the Company after ending
such study, training.

CHƯƠNG III
TIỀN LƯƠNG, THỜI GIAN LÀM VIỆC, THỜI GIAN NGHỈ NGƠI

CHAPTER III. SALARY, WORKING TIME, REST TIME

Điều 11. Quy định tiền lương / Article 11. Salary


1. Tiền lương/ Salary:
- Tiền lương của nhân viên do hai bên thoả thuận trong Hợp Đồng Lao Động và được trả theo
năng suất lao động, chất lượng và hiệu quả công việc nhưng không thấp hơn mức lương tối
thiểu vùng do nhà nước quy định;
Salary of the Employee shall be agreed in Labor Contract and paid based on labor
productivity; work quality and ork effect but not lower than regional minimum salary as
regulated by State.
- Đồng Việt nam là nguyên tắc cơ bản của việc tính lương.

15 | P a g e
Vietnamese Dong is basic principle for salary caculation.
- Lương ngày: Lương tháng/số ngày làm việc quy định theo tháng.
Daily salary: Monthly salary/number of working day regulated accordingly to month
- Lương giờ: Lương ngày/8 giờ.
Hourly salary: Daily salary/8 hour
- Hàng tháng Công ty sẽ trả lương cho nhân viên vào ngày 10 dương lịch, nếu ngày chi trả
lương trùng vào ngày thứ bẩy chủ nhật thì Công ty sẽ trả trước 01 ngày;
In every month, the Company will pay salary on 10th under solar calendar, if the salary pay
day is Saturday or Sunday, the Company will pay before 01 day.
- Phiếu lương: Nhân viên sẽ nhận tiền lương cùng với phiếu lương ghi rõ mức lương, phụ cấp
các loại, số ngày giờ công thực tế, tổng thu nhập và thu nhập thực tế;
Pay slip: The Employee will receive the salary and a pay slip in which specify the salary rate
and allowances, number of working day/hour, the total income and real income;
- Công ty được sử dụng nhân viên làm thêm giờ khi được sự đồng ý của nhân viên, bảo đảm
số giờ làm thêm không quá 04 giờ trong một ngày làm việc bình thường; 12 giờ trong 01
ngày khi làm thêm vào ngày nghỉ lễ, tết và ngày nghỉ hàng tuần; 30 giờ trong một tháng;
không quá 200 giờ trong một năm. Việc thanh toán lương ngoài giờ chỉ được thực hiện nếu
nhân viên làm việc ngoài giờ có được sự chấp thuận của cấp trên theo quy định.
The Company can use the Employee to work overtime when the employee agress and the
number of overtime hour does not exceed 04 hours in a working day, 12 hours in 01 day in
holidays, national holidays; 30 hours in a month; 200 hours in a year. Overtime salary only
paid upon being approved by senior for the employee who works overtime as regulated.
- Hàng năm, căn cứ vào tình hình kinh doanh của toàn công ty, công ty sẽ thực hiện đánh giá
năng lực định kỳ người lao động, dự kiến 1 năm/lần để xét điều chỉnh lương. Mức điều chỉnh
lương (nếu có) sẽ căn cứ theo kết quả đánh giá năng lực của từng người lao động, trên cơ sở
mặt bằng lương chung của công ty và cả khu vực làm việc, thay đổi của mức lương tối thiểu
vùng. Việc điều chỉnh lương của người lao động sẽ được phê duyệt bởi Tổng giám đốc công
ty. Cách thức thực hiện đánh giá nhân sự để điều chỉnh lương sẽ được tổ chức, thực hiện hoặc
thay đổi phù hợp với tình hình kinh doanh tại thời điểm đó, và sẽ được thông báo trước thời
điểm thực hiện.
- Every year, based on business situation of Company, the periodic staff assessments shall be
carried out , expected 01 time for 01 year to consider the salary adjustments. The
adjustment of salaries (if any) will be based on the assessment results of each employee, on
the basis of general salary premises of Company and the work area also. The adjustment of
employee salaries will be approved finally by General Director. The method of staff
assessment for salary adjustments shall be organized, carried out or changed time by time
matching with business situation at that time, and will be announced prior to the
implementation day.

16 | P a g e
- Người lao động nghỉ việc phải hoàn tất các thủ tục nghỉ việc theo quy định, và được
thanh toán lương trong vòng 07 ngày làm việc kể từ ngày có quyết định chấm dứt Hợp
đồng lao động.
Resigned employee complete all of the having process under company regulation, salary
payment of resigned employees shall be paid within 7 days since the date of contract
termination.

Điều 12. Quy định về thời gian làm việc và thời gian làm thêm/Article 12. Working time
and overtime.
1. Thời gian làm việc:
Working time:
1.1 Thời gian làm việc /Working time:
- Thời gian làm việc tại Công ty là 08 giờ trong một ngày hoặc 40 giờ trong một tuần.
Working time at the Company is 8 hours in a day or 40 hours in a week
- Buổi sáng: Từ 8:00 đến 12:00 / Morning: From 8:00 to 12:00
- Buổi chiều: Từ 13:00 đến 17:00 / Afternoon: From 13:00 to 17:00
Tuy nhiên theo quy định và tình hình hoạt động của công ty thời gian làm việc có thể được
chỉnh đổi cho phù hợp.
However, according to regulations and operation status of the Company, working time
may be adjusted properly.
1.2 Người lao động khi đi công tác, đi giao dịch hoặc làm việc ngoài phạm vi Công ty thì phải
đăng ký công tác bên ngoài với bộ phận quản lý trực tiếp và phòng Hành chính Nhân sự để
quản lý về thời gian làm việc.
Employees when travelling, deal with or work outside the scope of Company then must
register to direct management department and HR&GA department to manage the working
time.
1.3 Thời gian vẫn được tính vào thời gian làm việc có hưởng lương là:
Time caculated into working time with pay:
- Thời gian phải ngừng việc không do lỗi của người lao động;
Stopped working time without fault of Employees
- Thời gian học tập huấn luyện về an toàn lao động, vệ sinh lao động, phòng cháy chữa cháy;
Training time for labor safety, labor sanitation, fire prevention and fighting
- Thời gian hội họp, học tập theo yêu cầu của công ty
Meeting time, learning time as required by the Company.
2. Thời gian làm thêm giờ/ Overtime hour
2.1 Làm thêm giờ là khoảng thời gian làm việc ngoài thời giờ làm việc bình thường được quy
định trong pháp luật, thỏa ước lao động tập thể hoặc theo nội quy lao động.

17 | P a g e
Overtime working is the working period besides the normal working hours specified in the
law, the collective labor agreement or the labor rule.
2.2 Người sử dụng lao động được sử dụng người lao động làm thêm giờ khi đáp ứng đủ các
điều kiện sau đây:
a) Được sự đồng ý của người lao động;
With the consent of the employee;
b) Bảo đảm số giờ làm thêm của người lao động không quá 50% số giờ làm việc bình thường
trong 01 ngày, không quá 30 giờ trong 01 tháng và tổng số không quá 200 giờ trong 01 năm,
To ensure that the overtime hours of the employee shall not exceed 50% of the normal
working hours in 01 days, and less than 30 hours in 01 months and the total of not more than
200 hours in 01 year,
c) Sau mỗi đợt làm thêm giờ nhiều ngày liên tục trong tháng, người sử dụng lao động phải bố
trí để người lao động được nghỉ bù cho số thời gian đã không được nghỉ.
After each time of overtime working with consecutive days in month, the employer must
arrange for the employee to take compensatory leave for the time without days-off
d) Xử lý sự cố trong hoạt động kinh doanh; giải quyết công việc cấp bách không thể trì hoãn;
giải quyết các công việc phát sinh không có trong kế hoạch; xử lý các công việc do yêu cầu
không thể bỏ dở được; khắc phục hậu quả do thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh… và xử lý công
việc khác theo yêu cầu của Tổng Giám đốc công ty;
Troubleshooting in business process; solving urgent works can not be delayed; solving works
arised out of the plan; processing tasks as required can not be unfinished; overcoming the
consequences of natural disasters, fires, epidemics ... and handle other tasks as requested by
General Director of the Company;
e) Số giờ, ngày làm thêm phải được đăng ký vào phiếu đề nghị làm thêm giờ được Trưởng
phòng ban và Tổng giám đốc duyệt và là cơ sở cho việc tính tiền lương làm thêm giờ cho
người lao động.
Working hours, days must be registered into application for overtime working and be
approved by the Head of department and General Director and to charge overtime hours for
Employees.
2.3 Không được bố trí, yêu cầu phụ nữ đang mang thai từ tháng thứ bảy trở lên, phụ nữ đang
nuôi con dưới 12 tháng tuổi làm thêm giờ trong mọi trường hợp.
Not to assign, require pregnant employees from the seventh month or more, women are
raising children under 12 months to work overtime in all cases.
2.4 Chế độ làm thêm giờ: Người lao động làm thêm giờ và làm việc vào ban đêm sẽ được trả
lương theo luật định như sau:
Overtime working payment: The employee working over time and at night shift will be paid
or take compensation leaves as follows:
a) Vào ngày thường, ít nhất bằng 150% tiền lương tiêu chuẩn cho số giờ làm thêm;
On weekdays, at least 150%;
b) Vào ngày nghỉ hằng tuần, ít nhất bằng 200% tiền lương tiêu chuẩn cho số giờ làm thêm;
18 | P a g e
On weekly days-off, at least 200%;
c) Vào ngày nghỉ lễ, ngày nghỉ có hưởng lương, ít nhất bằng 300% chưa kể tiền lương ngày
lễ, ngày nghỉ có hưởng lương đối với người lao động hưởng lương ngày.
On holidays and days-off with pay, at least 300% not including the salary of holiday and
days-off for employee enjoying daily salary.
d) Người lao động làm việc vào ban đêm, thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương tính
theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc của ngày làm việc bình thường.
Employee working at night shall be additionally paid at least 30% of the salary calculated by
the salary unit price or the work salary under a normal working day
e) Người lao động làm việc vào ban đêm, thì được trả thêm ít nhất bằng 30% tiền lương
tính theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc của ngày làm việc bình
thường.
Employee working at night shall be additionally paid at least 30% of the salary calculated by
the salary unit price or the work salary under a normal working day
f) Người lao động làm thêm giờ vào ban đêm thì ngoài việc trả lương theo quy định tại
khoản 1 và khoản 2 Điều này, người lao động còn được trả thêm 20% tiền lương tính
theo đơn giá tiền lương hoặc tiền lương theo công việc làm vào ban ngày.
The employee working overtime at night, in addition to the salary as prescribed in Clause 1
and Clause 2 of this Article, the employee shall also be paid an additional 20% of salary
calculated by the salary unit price or the salary of work done in the day time.
g) Sau mỗi đợt làm thêm tối đa 07 ngày liên tục trong tháng, người sử dụng lao động phải bố
trí để người lao động nghỉ bù số thời gian đã không được nghỉ;
After each overtime work for up to 07 consecutive days in a month, the employer must arrange
for the employee to take compensatory leave for the amount of time that was not taken leave;
g) Trường hợp người lao động được bố trí nghỉ bù vào thời gian sau đó thì sẽ được thanh toán
phần tiền chênh lệch giữa tiền làm thêm giờ và tiền lương tiêu chuẩn cho số giờ làm thêm.
Where Employee is arranged to take compensatory leave, then he/she will be pay the
difference amount between overtime salary and standard salary for overtime hours.
3. Làm thêm giờ trong những trường hợp đặc biệt
Overtime working in the special case
Người sử dụng lao động có quyền yêu cầu người lao động làm thêm giờ vào bất kỳ ngày nào
và người lao động không được từ chối trong các trường hợp sau đây:
The employer has the right require the employees to work overtime on any day and the
employees shall not be entitled to decline in the following cases:
a) Thực hiện lệnh động viên, huy động bảo đảm nhiệm vụ quốc phòng, an ninh trong tình
trạng khẩn cấp về quốc phòng, an ninh theo quy định của pháp luật;
Performing the mobilization order to guarantee the duties of national defense and security in
the state of emergency on national defense and security as prescribed by law;
19 | P a g e
b) Thực hiện các công việc nhằm bảo vệ tính mạng con người, tài sản của cơ quan, tổ chức,
cá nhân trong phòng ngừa và khắc phục hậu quả thiên tai, hỏa hoạn, dịch bệnh và thảm họa.
Performing work to protect human life and property of the agencies, organizations and
individuals in the preventing and surmounting the consequence of the natural disasters, fire,
epidemics and disasters.

Điều 13. Quy định về thời gian nghỉ ngơi/ Article 13. Rest time
1. Thời gian nghỉ ngơi trong ngày làm việc/ Break during working hour:
Người lao động làm việc được nghỉ ăn trưa từ 12:00 – 13:00
The Employee working by office hour has rest and lunch time from 12:00 – 13:00
2. Quy định về ngày nghỉ trong tuần/ Weekly rest
Người lao động được nghỉ thứ bẩy và chủ nhật;
The Employee is entitled to days-off on Saturday and Sunday
3. Ngày nghỉ lễ, tết/ Public holidays
Người lao động được nghỉ làm việc, hưởng nguyên lương những ngày lễ sau đây:
Employee shall be entitled to have days- off, fully paid on the following public holidays:
- Tết dương lịch: nghỉ một ngày (ngày 01 tháng 01 Dương lịch);
Calendar New Year Holiday: one day (the first day of January of each calendar year);
- Tết âm lịch: nghỉ năm ngày (1 ngày cuối năm và 4 ngày đầu năm âm lịch);
Lunar New Year Holidays: Five days (1 day of last year and four days at the beginning of
year)
- Ngày Giỗ Tổ Hùng Vương: nghỉ một ngày (ngày 10 tháng 3 Âm lịch);
Hung Kings Commemoration Day (the 10th of March of each Lunar year)
- Ngày Chiến thắng: nghỉ một ngày (ngày 30 tháng 04 Dương lịch) ;
Victory Day: 01day (the 30th of April of each calendar year)
- Ngày Quốc tế lao động: nghỉ một ngày (ngày 01 tháng 05 Dương lịch);
International Labour Day: one day (the first day of May of each calendar year);
- Ngày Quốc Khánh: nghỉ một ngày (ngày 02 tháng 09 Dương lịch).
National Day: 01day (the second day of September of each calendar year)
Nếu những ngày nghỉ trên trùng vào ngày nghỉ trong tuần thì người lao động được nghỉ bù
vào những ngày tiếp theo hoặc các ngày khác do Tổng Giám đốc công ty quyết định và được
thông báo trước cho Người lao động.
If the holiday is on a rest day on weekdays, the employee shall take rest time as compensation
on the next day or the other day decided by General Director and informed that decision
prior to Employees.
4. Nghỉ phép hằng năm/ Annual leave:

20 | P a g e
4.1. Người lao động có thời gian làm việc tại công ty từ 12 tháng trở lên trong điều kiện lao
động bình thường thì được nghỉ phép hằng năm, hưởng nguyên lương theo quy định sau đây:
The Employee who has worked 12 months in full in normal condition to work for the
Company shall be entitled to annual leave, fully paid as follows:
- 12 ngày phép nếu làm tròn năm
12 leave days for 12 month working time
- Người lao động có dưới 12 tháng làm việc thì thời gian nghỉ hàng năm được tính theo tỷ lệ
tương ứng với số thời gian làm việc.
Employee whose period of working time is less than twelve (12) months shall be entitled to
annual leave of a duration calculated in proportion to the period of employment.
- Người lao động có thời gian làm việc thâm niên lâu năm tại Công ty thì cứ năm (05) năm
được cộng thêm một ngày nghỉ phép;
The Employee who has worked for a long time at the Company, for each five (05) years shall
be entitled to 1 leave day;
4.2. Đến hết năm dương lịch mà người lao động không sử dụng hết số phép của mình thì số
phép đó được chuyển sang năm tiếp theo và sẽ được thanh toán bằng tiền nếu hết năm sau
nữa mà người lao động vẫn không sử dụng hết;
Until ending of solar calendar year, the Employee still does not use up leave days, that leave
days shall be moved to the following year and received a payment if until end of following
year, the Employee still does not use up leave days.
4.3. Khi chấm dứt hợp đồng lao động mà người lao động vẫn không sử dụng hết tất cả ngày phép
hàng năm của mình thì Công ty sẽ thanh toán tiền cho các ngày phép dư đó bằng 100% lương.
Upon terminating labor contract, the Employee still does not use up annual leave, then the
Company will pay for those days-off by 100% of standard salary.
4.4. Người lao động trong thời gian thử việc không được nghỉ phép, tuy nhiên, sau khi thời
gian thử việc kết thúc và người lao động thử việc thành người lao động chính thức thì thời
gian thử việc được tính vào thời gian làm việc để tính số ngày được nghỉ phép của người lao
động;
The Employee working during the probation time shall be not taken leave, however, upon
ending probation time and probationer becomes an official Employee, the probation time
shall be calculated into the working time to calculate the leave days of the Employee.
4.5 Khi nghỉ hằng năm, nếu người lao động đi bằng các phương tiện đường bộ, đường sắt,
đường thủy mà số ngày đi đường cả đi và về trên 02 ngày thì từ ngày thứ 3 trở đi được tính
thêm thời gian đi đường ngoài ngày nghỉ hằng năm và chỉ được tính cho 01 lần nghỉ trong
năm.”
When taking annual leave, if an employee travels by road, railway or waterway and the
return trip takes more than 2 days, the travel days from the 3rd day onward will be added to
the annual leave and this will be applied for only one annual leave in a year.

21 | P a g e
Điều 14. Nghỉ việc riêng được hưởng lương, nghỉ không hưởng lương

Article 14. Full paid personal leave, unpaid leave


1. Nghỉ việc riêng được hưởng lương: Người lao động được nghỉ việc riêng mà vẫn hưởng
nguyên lương trong những trường hợp sau đây:
Full paid personal leave: The Employee is entitled to take personal leave but fully paid in the
following cases:
1.1 Nghỉ kết hôn/ Marriage:
- Bản thân kết hôn: nghỉ 03 ngày;
His/her marriage: 03 days
- Con kết hôn: nghỉ 01 ngày;
Marriage of his children: 01 day
1.2 Nghỉ tang/ Death
- Bố, mẹ (cả bên chồng/vợ) chết; vợ hoặc chồng chết; con chết: nghỉ 03 ngày;
Parents (of wife/husband), wife or husband, child: 03 days
1.3 Nghỉ tai nạn lao động/ Labor accident:
- Theo đúng luật quy định tại Điều 142 của Bộ luật lao động;
In accordance with Article 142 of Labor contract;
- Trường hợp bị tai nạn ở ngoài Công ty trong khi đi công tác, sau khi cấp cứu điều trị sẽ liên
hệ Công ty để kịp thời có biện pháp giải quyết hỗ trợ làm các thủ tục cần thiết.
In case getting accident during travelling for business out of the Company, after taking first-
aid and treatment, the Employee must contact to the Company to settle promptly.
- Trường hợp bị tai nạn trên tuyến đường đi và về từ nơi ở đến nơi làm việc thì phải có giấy
xác nhận (biên bản) của công an giao thông hoặc người làm chứng.
In case getting accident on the way go and back from the residence place to workplace, the
Employee must obtain the confirmation (Minutes) of traffic police or the witness.
2. Nghỉ không hưởng lương: Người lao động có thể thỏa thuận với Công ty để xin nghỉ không
hưởng lương. Thời gian nghỉ không lương tối đa không quá 03 tháng trong một năm.
Unpaid leave: The Employee may agree with the Company to apply for unpaid leave. Days-
off without pay shall not exceed 03 months in a year.
3. Nghỉ ốm đau: Người lao động được phép nghỉ ốm khi bị ốm theo luật quy định. Tiền lương
tiền công trong thời gian nghỉ ốm sẽ trích từ quỹ bảo hiểm xã hội theo quy định của luật bảo
hiểm xã hội. Không trừ phép NLĐ trong thời gian nghỉ chế độ theo luật BHXH
Sick leave: Where the Employee get sick shall be taken sick leave as provided by law. Salaries
and wages during sick leave will be deducted from the social insurance fund under the
provisions of social insurance law. Don’t calculate the annual holiday, also for the social
insuranced day off.

22 | P a g e
Điều 15. Quy định về thủ tục xin nghỉ / Article 15. Application for leave
1. Nguyên tắc thực hiện việc nghỉ:
1. Principle of applying for leave
Người lao động có nhu cầu xin nghỉ phép năm, nghỉ việc riêng hoặc nghỉ khác theo chế độ
đều phải tuân thủ các quy định về thủ tục xin nghỉ của Công ty, như sau:
The Employee apply for annual leave, personal leave or other leaves in accordane with
procedure of application for leave of the Company, as follows:
1.1. Nộp phiếu nghỉ có sự phê duyệt của Trưởng phòng trước khi nghỉ, tuyệt đối không được
nghỉ trước báo sau;
Submit application for leave upon being appraisal of the Head of Department before taking
leave, do not submit application after taken leave.
1.2. Được nghỉ đúng thời gian đã xin phép;
To be taking leave for the time applied;
1.3. Phòng Hành chính Nhân sự có trách nhiệm theo dõi việc thực hiện chế độ nghỉ của người
lao động và ghi nhận vào Bảng chấm công.
HR&GA Department is liable to follow the leave of Employee and record in attendance table.
2. Thủ tục xin nghỉ cụ thể như sau/ 2. Procdedure of applying for leave
2.1. Nghỉ phép hàng năm/ Annual leave:
- Thời gian nghỉ từ 01 ngày: Người lao động phải đăng ký thời gian nghỉ vào đơn xin nghỉ và
được Trưởng phòng ký duyệt trước 01 ngày tính từ ngày dự định nghỉ;
01 day: the Employee must register leave time in Application for leave and approved by
Management members prior to 01 day from the day of intending to leave.
- Thời gian nghỉ từ 02 - 03 ngày: Người lao động phải đăng ký thời gian nghỉ vào đơn xin
nghỉ và được Trưởng phòng ký duyệt trước 07 ngày tính từ ngày dự định nghỉ;
From 02 to 03 days: the Employee must register leave time in Application for leave and
approved by Management members prior to 07 days from the day of intending to leave.
- Thời gian nghỉ liên tục từ 04 – 05 ngày: Người lao động phải đăng ký thời gian nghỉ vào
phiếu nghỉ trình Trưởng bộ phận ký duyệt trước thời gian dự định nghỉ ít nhất 14 ngày.
From consecutive 04 to 05 days: Employee must register leave time in Application for leave
and submit to Management members for approval prior to at least 14 days from the day of
intending to leave.
- Thời gian nghỉ liên tục trên 05 ngày: Người lao động phải đăng ký thời gian nghỉ vào phiếu
nghỉ trình Trưởng bộ phận ký duyệt trước thời gian dự định nghỉ 30 ngày.
More than 05 days: Employee must register the leave time in Application for leave and
submit to Management members for approval prior to 30 days from the day of intending to
leave.

23 | P a g e
- Giải quyết nghỉ phép phải đảm bảo không ảnh hưởng đến hoạt động quản lý, vận hành của
Công ty. Trường hợp giải quyết nghỉ phép, Trưởng phòng phải bố trí, sắp xếp người khác thay
thế, chịu trách nhiệm về công việc của người được nghỉ phép.
Permission for leave must not affect to the management and operation of the Company. In
case taking leave, the Head of department must arrange an alternative person, who is
responsible for the work of person taken leave.
2.2. Các trường hợp nghỉ khác/ Other leaves
- Trường hợp Người lao động xin nghỉ việc riêng không hưởng lương thì phải đăng ký nghỉ
vào phiếu nghỉ gửi cho người có thẩm quyền của Công ty xem xét và quyết định. Thời gian
nghỉ việc riêng không hưởng lương không xét khen thưởng, hưởng các phúc lợi khác của
Công ty, nhưng Người lao động vẫn được hưởng các quyền lợi theo quy định của pháp luật
lao động.
Where Employee applies for unpaid personal leave, then he/she must submit application for
such leave to competent person to consider and approve. Unpaid personal leave will not be
counted on working time to consider salary raise, commendations and other benefits of the
Company, but Employee still are entitled to benefits under the provisions of labor laws.
- Nghỉ ốm hoặc con ốm: Khi bị ốm hoặc con dưới 7 tuổi ốm, Người lao động có thể nghỉ ốm
hoặc chăm sóc con ốm. Khi đi làm trở lại, Người lao động phải đăng ký ngày nghỉ đó vào
phiếu nghỉ nộp cho người quản lý kèm sổ khám chữa bệnh và giấy chứng nhận nghỉ ốm
hưởng bảo hiểm xã hội. Trong trường hợp Người lao động đã nghỉ hết chế độ ốm đau theo
quy định của pháp luật lao động mà Người lao động muốn nghỉ thêm thời gian thì phải làm
đăng ký nghỉ không lương và gửi kèm theo giấy tờ xác nhận của cơ sở y tế chứng minh cho lý
do nghỉ chính đáng.
Sick leave or sick child: When a child under 7 years old gots sick, the Employee can take
leave to take care of sick child. When back to work, Employees must submit the application
for leave to manager, attached to medical examination book and sick leave certificates for
getting social insurance. In the event the Employee who stay all sick leave under labor laws
and wish to take more days-off, that Employee must submit the application for unpaid leave
and confirmation papers of health facilities to prove proper leave reason.
- Trường hợp Người lao động phải nghỉ đột xuất do tai nạn, ốm đau hoặc các trường hợp bất
khả kháng khác thì Người lao động hoặc thân nhân của người lao động phải thông báo cho
người quản lý biết ngay khi có thể.
Where the Employee must leave unexpectedly due to accident, illness or other force majeure
circumstances, the Employees or relatives of Employee must notify the manager of knowing
as soon as possible.
- Trường hợp khẩn cấp, xin nghỉ trong ngày, người lao động có thể thông báo bằng điện
thoại cho cấp trên của mình trước giờ làm việc ngày hôm đó.
In emergency case, apply within a day, the Employee may inform by telephone before the
beginning time of that working day.

24 | P a g e
Điều 16. Quy định riêng đối với lao động nữ/ Article 16. Regulation for Female employee
1. Lao động nữ trong thời gian hành kinh được nghỉ mỗi ngày 30 phút trong thời gian tối
thiểu 3 ngày; trong thời gian nuôi con dưới 12 tháng tuổi, được nghỉ mỗi ngày 60 phút trong
thời gian làm việc. Thời gian nghỉ vẫn được hưởng đủ tiền lương theo hợp đồng lao động.
Female employee during menstruation is entitled to take a break of 30 minute everyday at
least 3 days; and 60 minutes a day during working hours while fostering child under 12
months of age with full payment under the labor contract.
2. Khi nghỉ chế độ thai sản, Người lao động nữ phải làm đăng ký nghỉ và gửi cho Người có
thẩm quyền của công ty trước 30 ngày trước khi bắt đầu nghỉ (trừ trường hợp sinh đột xuất).
Sau khi sinh con, Người lao động phải nộp Giấy chứng sinh của cơ sở y tế nơi sinh hoặc Giấy
khai sinh của con mình cho Phòng Hành chính - Nhân sự làm các thủ tục để hưởng chế độ
thai sản.
When taking maternity leave, female Employee must register and send to the authorized
person of the Company prior to 30 days before taking leave (except for extraordinary cases).
After having baby, Employees must submit birth certification paper of health facilitie where
having baby or child's birth certificate to the HR&GA deparment to do procedure for getting
maternity regime.
3. Người lao động nữ được nghỉ trước và sau khi sinh con là 6 tháng. Nếu sinh đôi trở lên thì
tính từ con thứ hai trở đi, cứ mỗi con người mẹ được nghỉ thêm 30 ngày.
Maternity leave time before and after birth is 06 months. In case giving a birth of twin or
more, from the 2nd child onwards, every child, the mother is entitled to 30 days leave
additonally.
4. Hết thời gian nghỉ chế độ thai sản, nếu có nhu cầu, người lao động nữ có thể thoả thuận với
Công ty để nghỉ thêm một thời gian không hưởng lương.
Upon expiry of maternity leave, if having a demand, the female Employee can take one more
unpaid time under the agreement with the Company.
5. Người lao động nữ có thể đi làm trước khi hết thời gian nghỉ thai sản nếu đã nghỉ ít nhất
được 4 (bốn) tháng sau khi sinh, có Giấy xác nhận của bác sĩ chứng nhận việc trở lại làm việc
sớm không có hại cho sức khoẻ của Người lao động và phải thông báo bằng cho Công ty biết
trước 15 ngày. Trong trường hợp này, Người lao động nữ vẫn tiếp tục được hưởng trợ cấp thai
sản ngoài tiền lương của những ngày làm việc.
Female Employee can go to work before the expiry of maternity leave if taken leave at least
four (4) months after giving birth, obtained certification of doctors which confirms that
returning to work earlier is not harmful to health the Employee, and the Employee must
notify the Company in advance of 15 days. In this case, female Employee still continues to be
entitled to maternity allowance in addition to the wages of the working day.
6. Hết thời gian nghỉ thai sản theo chế độ và cả trường hợp nghỉ thêm không hưởng lương,
khi trở lại làm việc Người lao động nữ vẫn được bảo đảm chỗ làm việc.

25 | P a g e
Upon expiry of maternity leave under regulated regime and additional leave time with
unpaid, when back to work, female Employee still is ensured the work.
7. Lao động nam đang đóng bảo hiểm xã hội khi vợ sinh con được nghỉ việc hưởng chế độ
thai sản như sau:
Male employees currently paying social insurance premiums whose wives give birth to
children are entitled to a maternity leave of:
- 05 ngày làm việc;
05 working days
- 07 ngày làm việc khi vợ sinh con phải phẫu thuật, sinh con dưới 32 tuần tuổi;
07 working days, in case their wives undergo a surgical birth or give birth to children before
32 weeks of pregnancy;
- Trường hợp vợ sinh đôi thì được nghỉ 10 ngày làm việc, từ sinh ba trở lên thì cứ thêm mỗi
con được nghỉ thêm 03 ngày làm việc;
10 working days, in case their wives give birth to twins; or additional 3 working days for
each infant from the second;
- Trường hợp vợ sinh đôi mà phải phẫu thuật thì được nghỉ 14 ngày làm việc
14 working days, in case their wives give birth to twins or more infants and take childbirth
operation.
- Thời gian nghỉ việc hưởng chế độ thai sản quy định tại khoản này được tính trong khoảng
thời gian 30 ngày đầu kể từ ngày vợ sinh con...”
The maternity leave period specified in this Clause must be within the first 30 days after the
date of childbirth.

CHƯƠNG IV
TRẬT TỰ TRONG CÔNG TY

CHAPTER IV. ORDERS IN THE COMPANY

Điều 17. Nguyên tắc chung/ Article 17. General principles


1. Người lao động dù ở bất kỳ vị trí, chức vụ nào đều phải nghiêm chỉnh chấp hành các quyết
định, chỉ thị, quy chế, quy định, nội quy làm việc do Công ty ban hành.
Employees in any position, title still must comply strictly with decisions, directives,
regulations, internal rules issued by the Company
2. Tuân thủ, chấp hành lệnh điều hành kinh doanh, làm việc theo đúng chuyên môn, nhiệm vụ
và nội dung công việc đã phân công. Tuyệt đối tuân theo mệnh lệnh của Tổng Giám đốc Công
ty, lệnh của Trưởng phòng ban và Người quản lý trực tiếp.
Conform with and observe orders in business activities, work in scope of respective duties
and assigned works. Absolutely obey the orders of General Director, Manager and direct
leaders.

26 | P a g e
3. Cấp dưới tuân theo Người quản lý cấp trên trực tiếp, người lao động ở từng phòng ban tuân
theo sự phân công của Trưởng phòng quản lý ở phòng ban đó. Nếu thấy sự phân công chưa
hợp lý thì người lao động vẫn phải tuân theo sự phân công đó, tuy nhiên sau đó Người lao
động có thể đề xuất với Người có thẩm quyền của Công ty để có sự điều chỉnh bố trí lao động
hợp lý. Trưởng các phòng ban chịu trách nhiệm trước Tổng Giám đốc Công ty về các quyết
định của mình. Trường hợp vấn đề phát sinh vượt quá thẩm quyền thì phải tiếp nhận thông tin
và báo cáo ngay cho Người có thẩm quyền của Công ty để giải quyết.
The subordinate must abide by direct superiors, Employees in each department must comply
with assignment of the Head of that department. In case detecting any inappropriate
assignment, the Employee still has to obey that assignment, however, then Employees may
propose to the authorized person of the Company to adjust properly. Head of departments
must be responsible to the General Director of the Company on his/her decisions. Where
problems arised beyond the authority, they must receive information and report immediately
to the authorized person of the Company for settlement.
4. Người lao động giữ chức vụ quản lý phải thực hiện đúng quyền hạn của mình, không được
lạm quyền, bạo hành hay xúc phạm cấp dưới.
Employee holds managerial position must act within power, do not abuse, violence or insult
to the subordinate.
5. Người lao động phải xây dựng mối quan hệ thân thiện, hợp tác, giúp đỡ hỗ trợ lẫn nhau
trong công việc với các đồng nghiệp trong Công ty.
Employee must creat a friendly relationship, cooperation, mutual help in work with co-
workers at the Company.
6. Trong quan hệ với khách hàng và đối tác phải nói năng ứng xử nhã nhặn, tuyệt đối không
gây phiền hà, sách nhiễu; phải tính đúng, thu đủ tất cả các khoản, không thu thêm, thu thừa
tiền của khách hàng; không lạm dụng quyền hạn và chức vụ để tư lợi riêng cá nhân.
In relationships with customers and partners, the Employee must speak and behave
courteously, do not make nuisance, harassment; must calculate correctly and fully for all
amounts; do not collect additional amount, collect surplus amount from customers; do not
abuse of authority and powers for personal interests.

Điều 18. Trật tự làm việc và đi lại / Article 18. Orders in working and travel
1. Quy định về tuân thủ thời gian làm việc/ In compliance with working time
1.1. Người lao động phải có mặt tại nơi làm việc và ra về đúng giờ quy định. Nếu nhận thấy
có khả năng đến nơi làm việc muộn, Người lao động phải xin phép Người quản lý trước thời
gian làm việc.
The Employee must be present at and out of the workplace according to regulated time. In
case found that being capable to come late, Employees must apply for permission of the
Manager prior to starting working time.

27 | P a g e
1.2. Người lao động phải chấm vân tay khi đến làm việc và kết thúc giờ làm việc. Trường hợp
người lao động không dập hoặc quẹt thẻ được thì phải làm đề nghị xác nhận thời gian làm
việc và phải được bộ phận quản lý phê duyệt;
Employee must press and swipe the attendance check upon coming to work and ending the
working hours. Where the Employee does not press or swipe card, they must do suggestion to
confirm the working hours and must be approved by department’s manager;
1.4. Sau giờ làm việc hoặc vào ngày nghỉ nếu Người lao động có công việc cần giải quyết
ngay mà phải ở lại Công ty thì phải thông báo và được sự cho phép của Người có thẩm quyền
của Công ty.
After working hours or on holidays, if the Employee has private job needed to immediately
settled that causing to stay at the Company, then must notify and obtaining permission of
authorized person of the Company.
2. Quy định việc vào và ra khỏi Công ty/ Regulations on in and out of the Company
2.1. Người không có nhiệm vụ, công việc liên quan thì không được vào khu vực làm việc
ngoài phạm vi cho phép trừ trường hợp được sự đồng ý của Người có thẩm quyền của Công
ty;
Persons who have no tasks, related works shall not entitlled to come into the limited area
except for consent of authorized person of the Company.
2.2 Không đưa người ngoài công ty vào khu vực làm việc hoặc vào Công ty khi chưa có sự
cho phép của người có thẩm quyền của Công ty;
Do not send persons who are not Company’s employees to working area or to the Company
without permission of authorized person of the Company;

Điều 19. Những quy định khác/ Article 19. Miscellanous


Người lao động phải tuân thủ các quy định sau đây:
The Employee must comply with the following regulations:
1. Không thực hiện hành vi, phát biểu không đúng chuẩn mực đạo đức, văn hoá tại nơi làm
việc;
Do not have disorderly acts, speak unproperly to morality and culture at the workplace;
2. Không tập trung biểu tình, đình công bất hợp pháp;
Do not organize protests, strikes illegally
3. Không tự ý dán thông báo, băng rôn, biểu ngữ trong phạm vi Công ty;
Do not arbitrarily stick notices, banners within the Company area;
4. Không có hành vi làm ảnh hưởng đến uy tín, danh tiếng của công ty;
Do not have acts affecting to prestige, reputation of the Company
5. Không tham ô, tham nhũng, hối lộ, nhận hối lộ, đưa hối lộ, thông đồng
Do not embezzlement, kickback, backhander, collusion
6. Không lạm dụng chức vụ, vị trí ở công ty để mưu cầu lợi ích cá nhân;

28 | P a g e
Do not abuse power, position for personal interest.
7. Không làm việc riêng trong giờ làm việc;
Do not have private works during working time.
8. Không dùng điện thoại, internet, fax, các dịch vụ công nghệ thông tin, in ấn, sao chụp,..của
Công ty cho mục đích sử dụng cá nhân;
Do not use telephoe, internet, fax, information technology service, printers, photocopier…for
personal purpose.
9. Không uống rượu, bia và sử dụng các chất kích thích bị cấm trong trong công ty;
Do not drink alcohol and use banned substances in the Company;
10. Không đánh bài, cờ bạc hoặc tham gia các trò chơi ăn tiền trong giờ làm việc và trong
Công ty;
Do not gamble or join in money-gained games during working time and within the Company
11. Không sử dụng diêm sinh/bật lửa hoặc để vật liệu dễ cháy nổ trong khu vực Công ty;
Do not use sulfur/lighters or flammable materials in the area of Company;
12. Chỉ được hút thuốc tại những nơi được cho phép hút thuốc trong tòa nhà;
Only allowed to smoke at the permitted areas in the building
13. Nghiêm cấm mang vào công ty các loại chất nổ, chất cháy, vũ khí, chất độc hoặc các vật,
chất có thể gây nguy hiểm cho tài sản, tính mạng, sức khoẻ của con người;
Do not bring explosives, flamable materials, weapons, toxic substances or other materials,
items may cause dangerous to asset, life and health of persons.
14. Không được quấy rối tình dục hay các hình thức quấy rối khác;
Do not have sexual harassment or other forms of harassment;
15. Không phân biệt đối xử như phân biệt giới tính, mầu da, sắc tộc, tôn giáo, hôn nhân, mang
thai trong tuyển dụng, xét thưởng, thăng chức…;
Do not discriminate such as gender discrimination, skin color, ethnics, religion, marriage,
pregnancy in recruitment, bonuses, promotions, ect
16. Không đối xử vô nhân đạo khác (chửi bới, quát tháo, đánh đập, xúc phạm, nhục mạ,..)
Do not treat inhuman like cursing, shouting, hitting, insulting, etc ...
17. Không được cung cấp thông tin không có căn cứ, thiếu trung thực, không khách quan
Do not provide baseless, dishonest, not objective information
18. Không làm sai lệch tài liệu, hồ sơ nhân viên, sổ sách kế toán, mua hàng,vv...
Do not falsify documents, labor records, accounting documents, purchasing documents, ect..
19. Cấm các hành vi vu khống, bịa đặt, tố giác sai sự thật nhằm xúc phạm danh dự gây ảnh
hưởng tới uy tín công việc của người khác hoặc làm xấu hình ảnh Công ty.
Forbiding all acts of slander and fabrications, false accusations with purpose to hurting the
other’s honor, prestige to influence on the work of others or make company image bad.

29 | P a g e
20. Để không phát sinh hành vi vi phạm nội quy công ty, mọi nhân viên đều phải cố gắng
nắm rõ và tuân thủ nội quy công ty.
Do not cause to violation acts of internal rules at the Company, every employee must
understand and conform with internal rules of the Company.

CHƯƠNG V
AN TOÀN LAO ĐỘNG VÀ VỆ SINH LAO ĐỘNG
CHAPTER V. LABOR SAFETY AND LABOR SANITATION

Điều 20. Trách nhiệm thực hiện An toàn lao động và Vệ sinh lao động

Article 20. Responsibilities of performance of labor safety and labor sanitation


1. Trách nhiệm của lãnh đạo Công ty/ Responsibilities of Company’ managers
a) Ban hành Quy chế về An toàn lao động và Vệ sinh lao động của Công ty;
Grant Regulations on labor safety and labor sanitation at the Company
b) Căn cứ vào tiêu chuẩn, quy chuẩn quy định cho từng loại việc, Công ty tổ chức huấn luyện
và hướng dẫn cho Người lao động về quy trình làm việc, những quy định về an toàn lao động
và vệ sinh lao động, tai nạn lao động và cách phòng tránh tai nạn lao động;
Based on the criteria, standards for each type of work, the Company will organize training
courses and guide the Employees regarding workflow, the regulations on labor safety and
labor sanitation, occupational accident and methods of prevention of occupational accidents;
c) Trang bị đầy đủ phương tiện bảo hộ lao động, bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động
và cải thiện điều kiện lao động cho Người lao động.
Equip fully facilties of labor protection, labor safety, labor sanitation and improve labor
conditions for the Employees.
d) Tổ chức huấn luyện về an toàn lao động, vệ sinh lao động, khám sức khỏe định kỳ cho
người lao động.
Oranize training courses on labor safety, labor sanitation, periodical health check for
employees.
2. Trách nhiệm của Người lao động/ Responsibilities of the Employee
2.1 Phải tuân thủ các quy định về an toàn lao động, vệ sinh lao động của công ty. Thực hiện
nghiêm chỉnh các quy định về phòng chống cháy nổ, thiên tai, bão lũ…. và tích cực tham gia
ứng cứu, khắc phục sự cố khi xảy ra.
Comply with the regulations on occupational safety, occupational sanitation of the Company.
Strict observe regulations on explosion and fire prevention, natural disaster, flood,etc and
actively participate in rescue, troubleshooting.

30 | P a g e
2.2 Khi phát hiện nơi làm việc hoặc dụng cụ, phương tiện làm việc không an toàn nhất thiết
không được tiến hành làm việc và phải báo cáo ngay cho người có thẩm quyền của công ty để
có biện pháp xử lý.
Upon detection of workplace tools and working facilities are not unsafe, do not engaging in
working and immediately report to the competent persons of the Company to settle.
2.3 Khi thiết bị, máy móc hư hỏng phải báo cáo ngay cho Người quản lý để kịp thời xử lý.
When equipments, machinery ared damaged, the Employee must report immediately to the
Manager to promptly handle.

Điều 21. Phòng chống cháy nổ

Article 21. Explosion and fire prevention and fighting


Tất cả Người lao động trong Công ty đều phải thực hiện các quy định về an toàn, phòng
chống cháy nổ tại nơi làm việc và tuân theo quy định của tòa nhà.
All Employees of the Company shall implement the provisions on safety, fire prevention at
workplace and building.

Điều 22. Vệ sinh nơi làm việc

Article 22. Sanitation at workplace


1. Người lao động phải chịu trách nhiệm giữ gìn vệ sinh nơi làm việc sạch sẽ, gọn gàng và
ngăn nắp.
The Employee must keep workplace in clean and neat status.
2. Người lao động phải chịu trách nhiệm vệ sinh các thiết bị, phương tiện làm việc được giao.
The Employee must maintain, clean facilities for work.
3. Các tài liệu, văn bản giấy tờ liên quan đến công việc phải được sắp xếp gọn gàng, lưu trữ
và bảo quản theo đúng các quy định.
Documents, papers related to work must arrange neatly, maintained and preserved as
regualted.
4. Phải để rác, chất thải vào đúng nơi quy định; không vứt rác, chất thải bừa bãi tại nơi làm
việc và trong Công ty.
Put trash and waste in designated places; not littering, waste indiscriminately at workplace
and in the Company.
5. Không thực hiện những hành vi gây mất vệ sinh, làm ô nhiễm môi trường nơi làm việc và
trong công ty.
Do not act unsanitarily, polluting the environment in the workplace and within the Company.
6. Trước khi rời khỏi nơi làm việc, Người lao động phải vệ sinh nơi làm việc, thu dọn và cất
giữ các tài liệu, phương tiện làm việc vào đúng nơi đã quy định.

31 | P a g e
Before leaving for workplace, Employee shall do workplace hygiene, cleaning and storage of
documents, working means in the right place.

Điều 23. Kiểm tra định kỳ an toàn và vệ sinh lao động


Article 23. Periodical inspection of labor safety and sanitation
1. Công ty định kỳ kiểm tra, bảo dưỡng, tu sửa máy móc, thiết bị theo tiêu chuẩn an toàn lao
động, vệ sinh lao động.
The Company will periodically inspect, maintain, repair machinery, equipments, working
building under standards of labor safety and labor sanitation.
2. Trong trường hợp phát hiện nơi làm việc, máy móc thiết bị có nguy cơ gây ra tai nạn lao
động, Công ty phải thực hiện ngay những biện pháp khắc phục hoặc phải ra lệnh tạm ngừng
làm việc đối với máy móc, thiết bị đó cho tới khi nguy cơ được khắc phục.
In case detecting workplace, machinery and equipment may cause occupational accidents,
the Company shall immediately take corrective measures or order the suspension of work for
those machinery and equipments t until the risk is solved.
3. Người lao động có quyền từ chối làm công việc hoặc rời bỏ nơi làm việc mà vẫn được trả
đủ tiền lương và không bị coi là vi phạm kỷ luật lao động khi thấy rõ có nguy cơ xảy ra tai
nạn lao động, bệnh nghề nghiệp, đe dọa nghiệm trọng tính mạng hoặc sức khỏe của mình và
phải báo ngay cho người phụ trách trực tiếp. Người sử dụng lao động không được buộc người
lao động tiếp tục làm công việc đó hoặc trở lại nơi làm việc đó nếu nguy cơ chưa được khắc
phục.”
The employee may refuse to work or leave the workplace while still having the full wage paid
and not being regarded as violating labor discipline when he/she is fully aware of the danger
of labor accident or occupational diseases or serious threat to his/her life or health, and shall
immediately report to the direct supervisor. The employer may not order employees to
continue performing such work or to return to such workplace if the danger has not been
eliminated.

CHƯƠNG VI
BẢO VỆ TÀI SẢN VÀ BÍ MẬT KINH DOANH, CÔNG NGHỆ CỦA CÔNG TY

CHAPTER VI.
PROTECTION OF ASSETS, BUSINESS SECRETS AND TECHNOLOGY OF THE COMPANY

Điều 24. Bảo vệ tài sản của Công ty/ Article 24. Protection of Company’s assets
1. Người lao động trong Công ty phải trung thực, thật thà, chịu trách nhiệm bảo vệ tài sản
Công ty; nếu làm thất thoát, hư hỏng thì phải bồi thường.
Employees in the company must be honest, sincere, responsible for protecting Company’s
assets; in case causing loss or damage must be compensated.

32 | P a g e
2. Người lao động không được phép mang các máy móc, văn bản tài sản không được phép
mang ra ngoài mà không có sự đồng ý bằng văn bản của người có thẩm quyền của Công ty.
Employee is not allowed to bring instruments, machinery, documents, assets which are not
allowed to brought out of the Company without the consent in writing of authorized person of
the Company.
3. Những tài sản dùng chung tại đơn vị: bàn ghế, dụng cụ văn phòng, cây cảnh, điện nước,
trang thiết bị sinh hoạt tập thể… tất cả mọi người lao động phải có trách nhiệm bảo vệ, giữ
gìn, đồng thời phải có trách nhiệm ngăn chặn và/hoặc kịp thời báo cáo cho Người quản lý khi
phát hiện những đối tượng có hành vi trộm cắp, phá hoại tài sản của Công ty.
The shared assets used at the Company: furniture, office supplies, plants, utilities, equipment
served for collective activities ... all employees have to take responsibility to protect,
maintain, and should be responsible for preventing and/or timely report to Managers when
discovering the persons who stole, destroyed assets of the Company.
4. Không sử dụng tài sản, máy móc, thiết bị của Công ty vào bất kỳ mục đích nào mà không
phải là vì lợi ích của Công ty.
Do not use assets, machinery and equipments of the Company for any purposes other than
Company’s interests.
5. Người lao động phải chịu trách nhiệm bảo vệ tài sản và vật dụng cá nhân. Công ty sẽ
không chịu trách nhiệm về thiệt hại hoặc tổn thất với tài sản và vật dụng cá nhân của người
lao động để tại Công ty.
Employees shall be responsible for protecting property and personal belongings. The
Company will not be responsible for damage or loss of property and personal belongings of
the Employees left at the Company.

Điều 25. Giữ bí mật kinh doanh, công nghệ của Công ty
Article 25. Keep business secrets, technologies of the Company
Bí mật kinh doanh, công nghệ của Công ty bao gồm bất cứ dữ liệu hoặc thông tin nào,
dưới bất kỳ hình thức nào liên quan đến Công ty, hoặc bất kỳ lợi ích kinh doanh hiện tại
hoặc tương lai nào của Công ty và/hoặc các chi nhánh của Công ty bao gồm:
Business secrets, technologies of the Company including any data or information, in any
form relating to the Company and/or affiliate of the Company, or any economic benefit at
present and in the future of the Company and/or affiliates of the Company and may
included:
1. Các thông tin về năng lực tài chính của Công ty như: Báo cáo tài chính, bảng tổng kết tài
sản, báo cáo quyết toán các kỳ; số lượng và giá trị tài sản của Công ty; các quỹ dự phòng, tình
hình tài sản (quỹ tiền mặt, số tiền mặt tồn quỹ trong két bạc ở Công ty, …vv);
The information of financial capacity of the Company, such as financial reports, summary
table of assets, periodical settlement report; number and value of assets of the Company;
information of debt, creditors, debtors of the Company; reserve funds, asset situation (cash
funds, the number of cash in the coffers of the Company, ... etc);
33 | P a g e
2. Các quyết định, biên bản cuộc họp quan trọng của Ban Giám đốc Công ty theo yêu cầu của
Chủ toạ cuộc họp không được công bố;
Decisions, minutes of meetings of the Board of Directors, Board of Management at the
request of the Chairperson shall not published; etc.);
3. Kế hoạch, đề án, dự án kinh doanh của Công ty chưa được công bố như: các dự án đầu tư,
nghiên cứu phát triển công nghệ, nâng cao chất lượng dịch vụ đang trong giai đoạn nghiên
cứu tiền khả thi chưa được công bố; các thông tin điều tra khảo sát thị trường, dịch vụ và
khách hàng;
Plans, proposals, manufacturing and business projects of the Company has not been
announced as: investment projects, research and development of technology, improving the
quality of the service are in pre-feasibility research process shall not published; the survey of
markets, service and customers;
4. Kế hoạch tuyển dụng, đào tạo, đề bạt các chức danh quản lý chưa được công bố; Hồ sơ
thông tin cá nhân của Người lao động trong Công ty;
Plans of recruitment, training, promotion and managerial positions has not been published;
personal profile of Employees in the Company;
5. Phương pháp thiết kế sản phẩm; bản vẽ; công nghệ sản xuất; sản xuất thiết bị; thông tin
liên quan đến công thức máy tính hoặc thuật toán sản xuất.
Product designing methods; drawings; manufacture technology; manufacture equipment;
information relating to computer formulae or algorisms of manufacture.
6. Hệ thống thông tin nội bộ, mạng máy tính; các mật mã, mật khẩu vào mạng thông tin điện
tử như: internet, mạng nội bộ; vào máy tính cá nhân, vào hộp thư điện tử và những chương
trình, trang thông tin điện tử cần mật mã/mật khẩu để truy nhập;
Internal information systems, computer networks; password, the password for access to
electronic communication networks such as internet, intranet; personal computers, e-mail
and the programs, electronic information page to be encrypted / password to access;
7. Các hợp đồng thương mại, hợp đồng tín dụng; hồ sơ đấu thầu, chào giá cạnh tranh.
Commitments on information confidentials, contents of transactions between the Company
and its partners or customers; trading contracts, credit contracts; bidding documents, bid,
bid competition

Điều 26. Kỷ luật phát ngôn/ Article 26. Spokens discipline


Người lao động không được phát ngôn bất kỳ hoạt động nào của Công ty với bất kỳ tổ chức,
cá nhân nào nếu không có thẩm quyền hoặc không được Tổng Giám đốc Công ty cho phép.
Employee is not allowed to speak regarding any activity of the Company with any
organization or individual, if he/she has no competency or not permitted by the General
Director of the Company.

34 | P a g e
CHƯƠNG VII
HÀNH VI VI PHẠM KỶ LUẬT LAOĐỘNG,
HÌNH THỨC XỬ LÝ KỶ LUẬT VÀ TRÁCH NHIỆM VẬT CHẤT
CHAPTER VII
VIOLATION OF LABOR DISCIPLINE
FORMS OF DISCIPLINE AND MATERIAL RESPONSIBILITY

Điều 27. Hành vi vi phạm kỷ luật lao động và hình thức xử lý kỷ luật

Article 27. Violation of labor discipline and forms of labor discipline


1. Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động/ Violation acts of labor discipline
Các hành vi vi phạm kỷ luật lao động và các hình thức xử lý kỷ luật tương ứng bao gồm
những hành vi sau đây:
The violation acts of labor discipline and forms of labor discipline shall be included the
following acts:
a) Vi phạm quy định về đào tạo và tuyển dụng lao động;
Violating regulations of training and employment;
b) Vi phạm quy định về thời gian làm việc, thời gian nghỉ ngơi của Công ty.
Violating regulations on working hours, rest hours of the Company
c) Không chấp hành mệnh lệnh điều hành công việc của Người có thẩm quyền của Công ty;
Do not comply with working orders of authorized persons of the Company;
d) Vi phạm quy định về trật tự trong Công ty.
Violating regulations on orders of the Company;
e) Vi phạm quy định về an toàn lao động và vệ sinh lao động;
Violating regulations on labor safety and labor sanitation;
f) Vi phạm quy định về bảo vệ tài sản và bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ của Công ty;
Violating regulations on the protection of property and business secrets, technologies of the
Company;
g) Có hành vi trộm cắp, tham ô và phá hoại Công ty.
Having theft, embezzlement and destruction acts to the Company.
2. Các hình thức xử lý kỷ luật/Form of labor discipline
2.1. Các hình thức xử lý kỷ luật bao gồm/ Forms of labor discipline included:
a) Khiển trách (bằng văn bản hoặc bằng lời nói).
Reprimand (in writing or by oral)
b) Kéo dài thời hạn nâng lương không quá 6 tháng hoặc cách chức;
Prolongation of wage increase within 06 months; dissmissed from office
c) Sa thải / Dismissal

35 | P a g e
2.2. Nguyên tắc xử lý kỷ luật/ Principles of labor discipline
a) Mỗi hành vi vi phạm kỷ luật chỉ bị xử lý một hình thức kỷ luật. Khi người lao động có
nhiều hành vi vi phạm kỷ luật lao động thì chỉ áp dụng một hình thức xử lý kỷ luật cao nhất,
tương ứng với hành vi vi phạm nặng nhất;
There is no permission to apply various forms of labor discipline for a violation of labor
discipline. When an Employee at the same time has many acts of violation of the labor
discipline, only the highest form of discipline shall apply corresponding to the most serious
act of violation.
b) Không xử lý kỷ luật lao động với người lao động vi phạm Nội quy lao động trong khi đang
mắc bệnh tâm thần hoặc một bệnh khác làm mất khả năng nhận thức hoặc mất khả năng điều
khiển hành vi của mình;
No labor discipline for the employee violating the labor discipline while suffering from the
mental illness or another disease that causes the loss of consciousness ability or the loss of
his behaviour control.
c) Cấm mọi hành vi xâm phạm thân thể, nhân phẩm của người lao động khi xử lý kỷ luật lao
động;
It is forbidden to violate the body, dignity of employee upon labor discipline.
d) Cấm xử lý kỷ luật vì lý do tham gia đình công;
It is forbidden to discipline for reason of strives participation
e) Không dùng hình thức phạt tiền, trừ lương thay cho việc xử lý kỷ luật lao động (trừ trường
hợp người lao động phải chịu trách nhiệm vật chất theo quy định của Công ty);
Do not take the form of fine, deduction of wages instead of labor discipline (except employees
are liable to material responsibility as provided for by the Company);
f) Không áp dụng hình thức kỷ luật buộc thôi việc đối với người lao động khi đang có thai
hoặc đang nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi.
Do not force to leave job for female employee is pregnant or nourishes her child under 12
month year old.

Điều 28. Thời hiệu xử lý kỷ luật lao động

Article 28. Duration of labor discipline


1. Thời hiệu xử lý kỷ luật/ Duration of labor discipline
Thời hiệu để xử lý vi phạm kỷ luật lao động tối đa là sáu (6) tháng, kể từ ngày xảy ra hoặc
phát hiện vi phạm, trường hợp có hành vi vi phạm liên quan đến tài chính, tài sản, tiết lộ bí
mật công nghệ, kinh doanh của doanh nghiệp thì thời hiệu xử lý kỷ luật lao động tối đa là 12 tháng.
The duration of labor discipline is maximum of six (6) months from the date of occurrence or
discovery of violation, in case there are any violation related to finance, assets, technology
secrets and business secrets disclosure of the Company, the limitation shall be up to 12
months.
36 | P a g e
2. Không được xử lý kỷ luật lao động đối với người lao động đang trong thời gian:
There is no permission for the labor discipline for the employe in the following time:
a) Nghỉ ốm đau, điều dưỡng; nghỉ việc được sự đồng ý của người sử dụng lao động;
Taking leave due to sickness, in convalescence and work leave with the permission of the
employer;
b) Bị tạm giam, tạm giữ;/Being in custody or detention;
c) Đang chờ kết quả của cơ quan có thẩm quyền điều tra, xác minh và kết luận đối với hành vi
vi phạm được quy định tại khoản 1 Điều 126 của Bộ Luật Lao động;
Awaiting the results of the competent authority to investigate, verify and conclude for the acts
of violations as prescribed in Clause 1, Article 126 of Labor Code;
d) Người lao động nữ có thai; nghỉ thai sản; nuôi con nhỏ dưới 12 tháng tuổi. Người lao động
nam phải nuôi con nhỏ dưới 12 tháng.
The female employee is pregnant and takes maternity leave; the male employee nourishes her
child under 12 months old.
3. Khi hết thời gian quy định tại các điểm a, b, c khoản 2 Điều này, nếu còn thời hiệu để xử lý
kỷ luật lao động thì Công ty tiến hành xử lý kỷ luật lao động ngay, nếu hết thời hiệu thì được
khôi phục thời hiệu để xử lý kỷ luật lao động, nhưng tối đa không quá 60 ngày kể từ ngày hết
thời gian nêu trên.
When the time period is over as specified in points a, b and c, Clause 2 of this Clause, if the
limitation is still valid to discipline the employees, the Compay shall conduct the labor
discipline immediately, if the limitation expires, it shall be extended for the labor discipline
but not exceeding 60 days maximally from the end date of the time period above mentioned.
4. Khi hết thời gian quy định tại điểm d khoản 2 Điều này, mà thời hiệu xử lý kỷ luật lao động
đã hết thì được kéo dài thời hiệu để xem xét xử lý kỷ luật lao động, nhưng tối đa không quá
60 ngày kể từ ngày hết thời gian nêu trên.
When the time period specified at Point d, Clause 2 of this Article is over but the limitation of
the labor discipline has ended, the limitation shall be extended for the labor discipline but
not exceeding 60 days maximally from the end date of the time period above mentioned.

Điều 29. Thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động

Article 29. Competency of labor discipline


1. Tổng Giám đốc Công ty có quyền xử lý vi phạm kỷ luật.
General Director has right to apply forms of labor discipline.
2. Quyết định xử lý kỷ luật lao động phải được ban hành trong thời hạn của thời hiệu xử lý kỷ
luật lao động hoặc thời hạn kéo dài thời hiệu xử lý kỷ luật lao động theo Điều 124 của Bộ luật
lao động. Quyết định xử lý kỷ luật lao động phải được gửi đến người lao động, cha, mẹ hoặc
người đại diện theo pháp luật của người dưới 18 tuổi và tổ chức đại diện tập thể lao động tại
cơ sở.
37 | P a g e
The decision to handle the labor discipline must be issued within the period of the statute of
limitations for the labor discipline or the extended period of the limitation period of the labor
discipline in accordance with Article 124 of the Labor Code. The decision on labor discipline
must be sent to the employee, father, mother or the legal representative of the person under
18 years old and the organization representing the labor collective at the grassroots level.

Điều 30. Tạm đình chỉ công tác / Article 30. Suspension of work
1. Các trường hợp tạm đình chỉ công tác/ Cases with suspension of work
Người sử dụng lao động có quyền tạm đình chỉ công việc của người lao động sau khi tham
khảo ý kiến của Ban chấp hành công đoàn cơ sở hoặc Ban chấp hành liên đoàn lao động Quận
trong các trường hợp sau đây:
The employer has the right to temporarily suspend the work of the employee after consulting
with the executive committee of Company trade union or District labor union of the following
cases:
a) Vụ việc có những tình tiết phức tạp, nếu xét thấy người lao động tiếp tục làm việc có thể
gây khó khăn cho việc xác minh hoặc gây ảnh hưởng xấu đến người khác hoặc có thể gây
phương hại đến quá trình hoạt động của Công ty;
Cases with the complicated facts, it deems that the employee continues to work can make it
difficult to verify or adversely affect others or may be detrimental to the operation process of
the Company;
b) Người lao động gây thiệt hại nghiêm trọng về tài sản của Công ty, vi phạm nghiêm trọng
Nội quy lao động và đang chờ quyết định xử lý kỷ luật của Hội đồng kỷ luật Công ty;
Employee causes serious damage to the property of the Company, serious violations of
interal labor rules and awaiting disciplinary decisions of the Disciplinary Council of the
Company;
c) Theo yêu cầu của cơ quan Nhà nước có thẩm quyền, Người lao động bị tạm đình chỉ công
tác để phục vụ việc điều tra.
At the request of the competent State agency, Employee is temporarily suspended to serve for
investigation.
2. Thời hạn tạm đình chỉ công tác/ Limitation on suspension of work
a) Thời hạn tạm đình chỉ công tác không được quá 15 ngày, trường hợp đặc biệt có thể kéo
dài nhưng không được quá 90 ngày và phải có văn bản thông báo lý do tạm đình chỉ cho
người lao động. Trong thời gian đó người lao động được tạm ứng 50% tiền lương trước khi bị
đình chỉ công việc;
The temporary suspension shall not exceed 15 days and not exceeding 90 days in special
cases but must have written notice on suspension reason to the Employee. During the time of
work suspension, the employee shall be advanced 50% of the salary before being suspended
from work.

38 | P a g e
b) Hết thời hạn tạm đình chỉ công việc, nếu có kết luận chính thức của Hội đồng kỷ luật lao
động công ty, của Tổng Giám đốc công ty hoặc cơ quan nhà nước có thẩm quyền và Người
lao động không bị sa thải thì Người lao động đó được tiếp tục làm việc tại Công ty;
Upon expiration of suspension of work, if there are any official conclusions of the
Disciplinary Council of the Company, General Director or authorized State agency and
Employees is not fired, then that employee shall be continued to work in the Company;
c) Trường hợp, Người lao động có lỗi mà bị xử lý kỷ luật lao động cũng không phải trả lại số
tiền đã tạm ứng;
Where the Employee receives the labor discipline with fault, the employee does not have to
pay back the salary already advanced.
d) Nếu Người lao động không có lỗi thì Công ty phải trả đủ tiền lương và phụ cấp lương
trong thời gian tạm đình chỉ công việc.
Where the Employee has no fault, the Company must pay fully the wages for suspension time.

Điều 31. Trình tự xử lý kỷ luật lao động

Article 31. Orders of labor discipline


Trình tự xử lý kỷ luật lao động được thực hiện theo quy định dưới đây, trừ hình thức kỷ luật
khiển trách.
Orders of labor discipline shall be performed as below regulations, except for reprimand
1. Điều kiện xử lý kỷ luật lao động/ Conditions for labor discipline
a) Khi tiến hành xử lý kỷ luật lao động, Công ty phải chứng minh được lỗi của Người lao
động;
The Company must prove the employee’s fault upon labor discipline;
b) Người lao động có quyền tự bào chữa hoặc nhờ Luật sư hoặc người khác bào chữa cho
mình;
The employee has the right to defend himself, request a lawyer or someone to defend.
c) Khi xem xét xử lý kỷ luật lao động, phải có mặt Người lao động (trừ trường hợp đang bị
tạm giam, tạm giữ hoặc người lao động đã được thông báo triệu tập nhưng vẫn vắng mặt) và
phải có sự tham gia của đại diện Ban chấp hành công đoàn cơ sở trong Công ty hoặc đại diện
Liên đoàn lao động Quận và Trưởng phòng quản lý Người lao động đó;
When considering labor discipline, it is required to have attendance of Employee (except
under custody, detention or employee has been convened but still absent) and must have the
participation of representatives of the executive committee of Company Trade Union or
District Labor Union and Head of Department where that employee works;
d) Việc xử lý kỷ luật lao động phải được lập thành biên bản và quyết định xử lý kỷ luật phải
được ban hành bằng văn bản do Tổng Giám đốc ký
Labor discipline is made in writing and disciplinary decision is issued in writing with
signature of General Director.

39 | P a g e
2. Hồ sơ xử lý kỷ luật bao gồm/ Labor discipline dossier
a) Bản tường trình của người lao động được nộp cho Phòng Hành chính nhân sự. Người lao
động phải nộp Bản tường trình trong vòng 05 (năm) ngày tính từ ngày nhận được yêu cầu
tường trình sự việc.
The report of the employee is submitted to the Disciplinary Council or HR&GA Department.
The Employee must submit the report within 05 (five) days from receiving request of
statement.
b) Các tài liệu có liên quan, bao gồm/ Related documents, include:
- Biên bản tường trình diễn biến sự việc xảy ra;/ Minutes of occurred event
- Các tài liệu chứng minh lỗi của Người lao động (Đơn tố cáo, chứng từ hóa đơn và các tài
liệu khác (nếu có) …vv);
Documents prove fault of Employee (Denunciation form, invoces and others,…)
c) Hồ sơ có thể được bổ sung thêm trong các trường hợp sau:
It is required to provide more documents in the following cases:
- Trường hợp bị tạm giam, tạm giữ: Văn bản của cơ quan có thẩm quyền bắt tạm giam, tạm
giữ, văn bản kết luận của cơ quan có thẩm quyền khi hết thời hạn tạm giam, tạm giữ;
In case of custody, detention: Document of competent authority who has right to arrest for
custody and detention, written conclusion of the competent authority upon expiration of
custody, detention;
- Trường hợp đương sự vắng mặt: Văn bản thông báo triệu tập;
In case absence of employee: Writen notices.
- Trường hợp nghỉ việc có lý do chính đáng: Giấy tờ chứng minh
In case leave with proper reason: proved documents
3. Tổ chức phiên họp xử lý kỷ luật/ Organizing the labor discipline meeting
a) Việc xử lý kỷ luật phải được lập thành biên bản;
Labor discipline must be made in minutes;
- Phòng Hành chính Nhân sự thông báo triệu tập cho người lao động vi phạm, công đoàn cơ
sở hoặc Liên đoàn lao động Quận, bộ phận trực thuộc và các thành phần liên quan khác bằng
văn bản thông báo về lý do triệu tập, thời gian, địa điểm diễn ra phiên họp xử lý kỷ luật
(Thông báo trước khi cuộc họp được diễn ra ít nhất 5 ngày làm việc).
HR&GA informs violator, Company trade Union or Disctrict labor Union, governing body,
and other parties in writing about convening reasons, time, and places for the disciplinary
hearing meeting ( inform at least 5 days in advance)
- Khi nhận được thông báo triệu tập, trong thời hạn tối đa 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận
được thông báo, các thành phần tham dự phải xác nhận tham dự cuộc họp. Trường hợp không
tham dự phải thông báo cho người sử dụng lao động và nêu rõ lý do.
After receiving an announcement of convening, within maximum 3 working days from the
date of notice receipt, attendees must comfirm their meeting participation. In case attendees
do not participate in the meeting, attendees have to inform the labour user and specify
reasons.
40 | P a g e
- Trường hợp một trong các thành phần cuộc họp không xác nhận tham dự cuộc họp, hoặc
nêu lý do không chính đáng, hoặc đã xác nhận tham dự nhưng không đến họp thì cuộc họp xử
lý kỷ luật vẫn được tiến hành.
In case one of participants does not confirm or state unpersuasive reasons or confirmed to
join the meeting but after that does not come to the meeting, the disciplinary meeting is still
implemented.
b) Thành phần họp xử lý kỷ luật bao gồm:/
The participants of discipline meeting include:
- Tổng Giám đốc Công ty hoặc người được Tổng Giám đốc ủy quyền;
General Director or person authorized by General Director
- Chủ tịch hoặc đại diện Ban chấp hành công đoàn Công ty hoặc Chủ tịch hoặc đại diện Liên
đoàn lao động quận;
Chairman or representative of Executive board of trade union of the Company or Chairman
or representative of District labor union.
- Trưởng phòng quản lý ngừời lao động vi phạm;
Head of Department where employee working;
- Người lao động vi phạm (trừ trường hợp đang bị tạm giam, tạm giữ hoặc người lao động đã
được thông báo triệu tập nhưng vẫn vắng mặt);
Violating employee (except for employee in custody, detention or employee has been
convenced but still absents)
- Người làm chứng (nếu có)/ Witnesses (if any);
- Người bào chữa cho người vi phạm (nếu có)/ Defense counsels (if any)
- Những người khác do Tổng giám đốc Công ty hoặc Người được Tổng giám đốc Công ty uỷ
quyền quyết định.
Others authorized by General Director or person authorized by General Director
c) Nội dung phiên họp / Contents of meeting
- Người chủ trì tuyên bố lý do/ Publication of reason;
- Người lao động vi phạm trình bày bản tường trình diễn biến sự việc. Trường hợp không có
bản tường trình, người chủ trì trình bày biên bản tường thuật sự việc xảy ra hoặc phát hiện sự
việc (phải ghi rõ là không có bản tường trình của Người lao động);
The violating Employee present the statement of incident. Where there is no statement, the
chairman presents the minutes of the incident report or incident detection (must indicate that
there is no report of Employees);
- Người chủ trì đưa ra các chứng cứ chứng minh lỗi của người lao động, xác định hành vi vi
phạm và hình thức kỷ luật lao động tương ứng theo quy định của Nội quy Công ty và của
pháp luật lao động;
The chairman presents evidence to prove the fault of the employee, identify violations and
disciplinary form respectively under the provisions of Internal labor rules and labor laws;

41 | P a g e
- Đại diện Ban chấp hành công đoàn Công ty hoặc đại diện Liên đoàn lao động quận, đương
sự, người bào chữa cho đương sự (nếu có) nhận xét về nội dung, tài liệu mà người chủ trì đưa
ra để chứng minh lỗi của người lao động, việc xác định hành vi vi phạm và hình thức kỷ luật
lao động tương ứng là đúng hay sai theo quy định của Nội quy Công ty và pháp luật lao động;
- Representative of the Company Trade Union or representative of District labor Union; the
parties, defenders (if any) comment about the content, documents that the chairman given to
prove the fault of the employee, identification of violations and correspondingly disciplinary
form is right or wrong according to the provisions of interal labor rules and labor laws;
- Kết luận của người chủ trì về hành vi vi phạm và hình thức kỷ luật lao động tương ứng;
Conclusion of chaiman regarding violation act and respective disciplinary form;
- Thông qua và ký biên bản/ Passing and signing into Minutes.
4. Quyết định kỷ luật lao động/ Decision on labor discipline
a) Người có thẩm quyền xử lý vi phạm kỷ luật lao động phải ra quyết định bằng văn bản (trừ
hình thức khiển trách bằng lời nói);
Person who has right to discipline must issue a written decision (except for oral reprimand)
b) Quyết định xử lý kỷ luật phải ghi rõ thời hạn kỷ luật (trừ hình thức khiển trách bằng lời nói);
Decision on labor discipline must be written disciplinary limitation (except for oral reprimand)
c) Quyết định kỷ luật lao động phải do Người có thẩm quyền của Công ty ký;
Decision on labor discipline must be signed by competent person of the Company
d) Quyết định kỷ luật lao động được gửi ngay cho Người lao động;
Decision on labor discipline must be sent immediately to Employee;
e) Quyết định kỷ luật phải được thông báo với toàn thể người lao động trong toàn Công ty.
Decision on labor discipline must be notified to all employees at the Company.
f) Hồ sơ xử lý kỷ luật Người lao động được lưu tại Công ty.
Disciplinary dossier is kept at the Company.

Điều 32. Trách nhiệm vật chất/ Article 32. Material responsibility
1. Người lao động làm hư hỏng dụng cụ, thiết bị hoặc có hành vi khác gây thiệt hại tài sản của
người sử dụng lao động thì phải bồi thường theo quy định của pháp luật.
Trường hợp người lao động gây thiệt hại không nghiêm trọng do sơ suất với giá trị không quá
10 tháng lương tối thiểu vùng do Chính phủ công bố được áp dụng tại nơi người lao động làm
việc, thì người lao động phải bồi thường nhiều nhất là 03 tháng tiền lương và bị khấu trừ hàng
tháng vào lương theo quy định tại khoản 3 Điều 101 của Bộ luật Lao Động (ban hành 2012).
If the employee causes damage to the tools or equipment or has other acts that cause
damage to the employer’s property, he shall make a compensation as prescribed by the
law
In case the employee does not cause serious damage due to negligence with a value not
exceeding the regional minimal salary of 10 month announced by the Government
42 | P a g e
applied at the employee’s workplace, the employee shall make a compensation of 03
months' salary at most and be deducted from the monthly salary as prescribed in Clause
3, Article 101 of Labor Law (2012).
2. Người lao động làm mất dụng cụ, thiết bị, làm mất các tài sản khác do Công ty giao thì tuỳ
từng trường hợp phải bồi thường thiệt hại một phần hay toàn bộ theo thời giá thị trường, trong
trường hợp có Hợp đồng trách nhiệm thì phải bồi thường theo hợp đồng trách nhiệm; trường
hợp do thiên tai, hoả hoạn, địch họa, dịch bệnh, thảm họa, sự kiện xảy ra khách quan không
thể lường trước được và không thể khắc phục được mặc dù đã áp dụng mọi biện pháp cần
thiết và khả năng cho phép thì không phải bồi thường
Where the Employee loses the tools, equipment and other properties granted by the Company,
then Employee shall be liable for making the compensation of damages partially or entirely
according to current market price; in case having a liability Contract, he shall make the
compensation under the liability contract; in case of natural disasters, fire, enemy-inflicts
destruction, epidemics, disasters and occurrence of unforeseeable and insurmountable
objective events despite taking all necessary measures and allowable ability, he shall not
make the compensation.

Điều 33. Quyền khiếu nại của người lao động/ Article 33. Complaint right of Employee
1. Người lao động bị xử lý kỷ luật lao động, bị tạm đình chỉ công việc hoặc phải chịu trách
nhiệm vật chất nếu thấy không thoả đáng thì có quyền khiếu nại với Công ty thông qua
Trưởng bộ phận quản lý trực tiếp, Phòng Hành chính nhân sự, Tổ chức công đoàn Công ty
hoặc liên đoàn lao động quận hoặc yêu cầu cơ quan nhà nước có thẩm quyền giải quyết tranh
chấp lao động theo trình tự do pháp luật quy định.
The Employee who is disciplined, temporarily suspended from work shall be responsible for
material responsibility if it is unsatisfactory, they may complain to the Company through
direct Head of department, HR&GA Department, Company Trade union or Disctrict labor
union or require State agencies have jurisdiction to resolve labor disputes under orders
prescribed by law
2. Khi có kết luận của cơ quan nhà nước có thẩm quyền về quyết định xử lý kỷ luật của Công
ty là sai thì Công ty phải huỷ bỏ quyết định đó bằng văn bản, xin lỗi công khai, khôi phục
danh dự và bồi thường mọi quyền lợi vật chất đã bị thiệt hại do quyết định sai đó gây ra cho
Người lao động.
When having conclusion of competent State agencies on disciplinary decisions of the
Company is wrong, then the Company has to annul the decision in writing, do public
apology, restore honor and compensate for all material interests have been damaged due to
wrong decisions that caused for Employee.

43 | P a g e
Điều 34. Xóa kỷ luật

Article 34. Deletion of discipline


1. Người bị khiển trách sau ba tháng và người bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương
sau sáu tháng, kể từ ngày bị xử lý, nếu không tái phạm thì đương nhiên được xoá kỷ luật.
Trường hợp bị xử lý kỷ luật lao động bằng hình thức cách chức thì sau thời hạn 03 năm, nếu
tiếp tục vi phạm kỷ luật lao động thì không bị coi là tái phạm.
The Employee is reprimanded after 03 months, or is disciplined by the prolongation of salary
increase period after 06 months from the date of being handled, if the violation is not
repeated, the discipline shall be automatically deleted. For an employee who is subject to the
disciplinary measure of removal from office and commits another violation of labor discipline
after 3 years, he/she will not be regarded as having committed recidivism.
2. Người bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương, sau khi chấp hành được một nửa thời
hạn, nếu sửa chữa tiến bộ, thì được xét giảm thời hạn.
The Employee is disciplined by the prolongation of salary increase period,, after having
executed half the period, if making progress in discipline execution, he may be considered by
the employer for a remission

Điều 35. Những hành vi của Người lao động bị xử lý kỷ luật lao động theo hình thức
khiển trách/ Article 35. Acts are subjects to labor discipline under reprimand.
35.1 Những hành vi bị xử lý kỷ luật khiển trách bằng miệng
Labor discipline by oral reprimand
1. Vào làm muộn, về sớm mà không xin phép Người phụ trách trực tiếp hoặc không có lý do
chính đáng.
Coming late, leaving soon without apply for direct manager or without proper reason
2. Nói tục, gây tiếng động ồn ào mất trật tự tại nơi làm việc.
Using foul language, make noise and disorder in the workplace.
3. Ở lại nơi làm việc khi đã hết giờ quy định hoặc đến nơi làm việc vào ngày nghỉ mà không
báo cáo với người có thẩm quyền theo quy định của Công ty.
Staying at the Company other than regulated time or coming to the Company on days-off
without inform to competent persons of the Company.
4. Người lao động thiếu trách nhiệm không quẹt vân tay.
The Employee is irresponsible for not checking attendance
5. Uống rượu bia, hút thuốc, xả rác bừa bãi, có hành vi khác làm mất vệ sinh tại nơi làm việc.
Drink alcohol and beer or smoking, littering, or other acts causing dirty at the workplace.
35.2 Những hành vi bị xử lý kỷ luật khiển trách bằng văn bản
Acts are subject to written reprimand
1. Đã bị khiển trách bằng miệng nhưng vẫn tái phạm.

44 | P a g e
Has been orally warned but still repeat the violation act
2. Vi phạm lần đầu và không gây ra hậu quả nghiêm trọng các quy định về quy trình tuyển
dụng như: thực hiện không đúng quy định về: thông báo tuyển dụng, tiếp nhận hồ sơ và kiểm
tra thông tin trong hồ sơ của ứng viên; tổ chức thi tuyển, phỏng vấn ứng viên và thông báo kết
quả cho ứng viên dự tuyển.
First violation and not causing to serious consequences to the provisions of recruitment, such
as improper performance on: recruitment notice, receiving profile and checking information
in the profile of candidates; organizing contests, interviewing and announcing results for
candidates.
3. Vi phạm lần đầu và không gây ra hậu quả nghiêm trọng các quy định về quy trình đào tạo
lao động như: chuẩn bị kế hoạch, chương trình đào tạo; lựa chọn, sát hạch người lao động đưa
đi đào tạo.
First violation and not causing to serious consequences to regulations on labor training such
as: preparing training plans and programs; selection, testing the trained employees.
4. Tự ý nghỉ việc không xin phép hoặc có xin phép nhưng nghỉ quá thời gian xin phép từ 0,5
ngày đến 1,5 ngày cộng dồn trong một tháng.
Arbitrarily leave without permission or with permission but leave over the permitted time
from accumulative 0.5 days to 1.5 days in a month.
5. Vi phạm thời gian báo trước đối với trường hợp nghỉ phép, nghỉ thai sản, nghỉ cưới xin
hoặc các trường hợp có thể báo trước khác (trừ trường hợp bất khả kháng);
Violate the prior notice period for cases of annual leave, maternity leave, wedding leave or
circumstances may be prior informed (except for force majeure cases);
6. Không thực hiện sự điều chuyển công việc của người có thẩm quyền như: đi công tác, đi
làm sớm… mà không có lý do chính đáng.
Do not perform works as assigned by competent person as: travel for business, go to work
early, etc without proper reason.
7. Không hoàn thành nhiệm vụ, công việc được giao mà không có lý do chính đáng nhưng
chưa ảnh hưởng đến hoạt động kinh doanh của Công ty.
Do not complete duties, assigned tasks without proper reason but not affecting business
activities of the Company.
8. Ghi sai lệnh báo cáo công việc
Make wrong daily report
9. Không thực hiện đúng quy trình công việc gây lỗi hoặc ách tắc đình trệ công việc của
phòng ban và người khác nhưng chưa gây thiệt hại.
Do not perform properly to work process that causing damage, stagnation of work, of
departments and others but causing no damage.
10. Cản trở giao dịch giữa công ty và khách hàng nhưng chưa gây thiệt hại.
Interfere transactions between the Company and customers but not causing damage.

45 | P a g e
11. Không chấp hành các biện pháp bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động, phát hiện
những dấu hiệu mất an toàn lao động hoặc mất an toàn tài sản mà không kịp thời báo cáo
hoặc không áp dụng các biện pháp ngăn chặn
Do not conform with measures of labor safety, labor sanitation, detecting signs of labor
unsafety or insecured property without timely reporting or non-application of preventive
measures.
12. Cãi nhau, xúc phạm đồng nghiệp hoặc những hành xử không văn hóa để xử lý các mối
quan hệ cá nhân dẫn đến vịêc gây mất trật tự, ảnh hưởng đến hoạt động của Công ty.
Quarreling, insulting co-workers or have non-cultural behaviors for handling personal
relationships lead to disorderly, affect the operations of the Company.
13. Truy cập vào hệ thống mạng công ty, mở tủ hồ sơ lưu trữ thông tin mà không được phép.
Access to the company network, open the file cabinet without permission.
14. Không thực hiện đầy đủ các thủ tục cần thiết khi mang tài sản ra ngoài.
Do not perform adequately necessary procedures when bring assets outside the Company.
16. Vi phạm các quy định của pháp luật và/hoặc của Công ty dẫn đến vịêc Công ty bị xử phạt
vi phạm hành chính với hình thức xử phạt cảnh cáo hoặc mức phạt tiền dưới 500.000 đồng.
Violating provisions of law and / or the company led to the Company being sanctioned of
administrative violation under warning or a fine of less than 500,000.
15. Không thực hiện hoặc thực hiện chế độ thông tin, báo cáo thống kê không đầy đủ, không
chính xác hoặc không đúng thời hạn quy định của pháp luật hoặc của Công ty gây ảnh hưởng
xấu đến việc quản lý và kinh doanh của Công ty.
Do not perform or perform mode information, statistical reporting is incompletely,
incorrectly or over regulated time as prescribed by law or the company that adversely affect
the management and business of the Company.
16. Bao che, đồng tình, khuyến khích Người lao động vi phạm Nội quy lao động và các quy
chế khác của Công ty.
Disclose, agree wiht, encourage Employee who violates internal labor rule and other
regulations of the Company.
17. Tái phạm các hành vi đã được quy định tại Điều 35.1 của Nội quy này trong thời hạn 03
tháng, kể từ ngày bị xử lý vi phạm do vi phạm một trong những hành vi quy định tại Điều 35.1.
Repeat acts prescibed in Article 35.1 of this Rules within 03 months from the date of
discipline for acts specified in Article 35.1.
18. Không làm đúng những quy định về tiêu chuẩn làm việc trong phòng “Quản lý kinh
doanh từ xa” (RBS).
Do not observe the provisions of the Remote Business System room rules (RBS room).

46 | P a g e
Điều 36: Những hành vi của Người lao động bị xử lý kỷ luật lao động theo hình thức kéo
dài thời hạn nâng lương không quá 6 tháng, hoặc Cách chức/

Article 36. The acts of the employee being disciplined under Prolongation of wage increase
not over 6 months, or dissmissed from office.
1. Làm sai lệch kết quả tuyển dụng lao động với bất kỳ mục đích nào gây thiệt hại cho công ty
nhưng chưa đến mức nghiêm trọng.
Falsifying employment results for any purpose that cause damage to the company but not so
serious.
2. Không tuân theo mệnh lệnh, điều hành của Người quản lý và có thái độ chống đối với
Người quản lý hoặc nhận mệnh lệnh nhưng cố ý trì hoãn không thực hiện hoặc làm mất, hư
hỏng tài sản của Công ty có giá trị trên 500.000 VNĐ đến dưới 5.000.000 đồng.
Disobeying orders, operations of managers and having hostility to the manager or take
orders but intentionally delaying for implementation or cause loss, damage to property of the
Company valued from VND 500,000 to 5,000,000.
3. Vi phạm Quy chế về an toàn, vệ sinh lao động và quy trình thiết kế của công ty gây thiệt
hại về tài sản và lợi ích của công ty lớn dưới 2.000.000 VNĐ.
Violating Regulations on labor safety, labor sanitation and design process of the Company
that cause damage to assets and interests of the Company valued under 2,000,000 VND.
4. Lôi kéo, rủ rê người khác không tuân theo hay từ chối mệnh lệnh đúng đắn của cấp trên.
Entice others not to obey or refuse the serious orders of the superior.
5. Người phụ trách lạm dụng cương vị công tác của mình có hành vi phân biệt đối xử với
Người lao động dưới quyền quản lý của mình.
The person in charge abuses his position to have discrimination acts with Employees under
his management.
6. Có hành vi cất giấu tài sản của công ty hoặc để tài sản không đúng nơi quy định mà không
có lý do chính đáng, không được sự đồng ý của người quản lý.
There are acts of hiding assets of the Company or place property out of regulated places
without proper reason, without the consent of manager.
7. Thiếu trách nhiệm trong việc quản lý tài liệu, dữ liệu điện tử của Công ty đã được giao
quản lý, sử dụng.
Be irresponsible for management of documents, electronic datas of the Company which has
been assigned for management, use.
8. Sử dụng danh nghĩa Công ty cho việc riêng gây thiệt hại cho công ty.
On behalf of the Company for personal works that cause damage for the Company.
9. Viết và gửi đơn thư tố cáo, khiếu nại sai sự thật, xuyên tạc hoặc vu khống Công ty hoặc
người của Công ty làm ảnh hưởng xấu đến uy tín, danh tiếng và hình ảnh của Công ty nhưng
chưa đến mức nghiêm trọng.

47 | P a g e
Write and send untrue denunciation letters, complaints, distort or slander the Company or
Company’s staffs that adversely affect credibility, reputation and image of the Company, but
not so serious.
10. Phát ngôn về những hoạt động của Công ty khi không có thẩm quyền hoặc phát ngôn về
những nội dung chưa được phép công bố;
Speaking about operations of the Company as no authority or speaking contents without
being published.
11. Chỉ trích, bình luận, phát ngôn bừa bãi, tung tin bịa đặt làm hạ thấp uy tín, danh dự của
Người lao động, người quản lý gây mất đoàn kết nội bộ.
Criticise, comment, speak indiscriminately, launch misinformation to underevaluate prestige
and honor of employees, causing internal disunity.
12. Gây rối hoặc gây mất trật tự tại Công ty hoặc có hành vi làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến
văn hóa doanh nghiệp và uy tín cuả Công ty.
Making disruptive or disorder in the Company or acts adversely affect to culture and
reputation of the company.
13. Có biểu hiện bị tác động của cồn hoặc các loại thuốc bất hợp pháp.
Having expression which is affected by alcohol or illegal drugs.
14. Che giấu, không báo cáo khi biết người khác trộm cắp, chiếm đọat, phá hoại tài sản, tiết lộ
bí mật công nghệ, mang chất ma túy vào hoặc sử dụng ma túy tại nơi làm việc.
Cover, do not report when detecting theft, tooking over and damaging property, disclose
technology secrets, bring narcotics into or drug use in the workplace.
15. Mang vật, chất dễ cháy nổ, vũ khí, chất độc hoặc các vật, chất có thể gây nguy hiểm cho
tài sản, tính mạng, sức khoẻ của con người vào công ty.
Bring flamable items and materials, explosives, flamable materials, weapons, toxic
substances or other materials, items may cause dangerous to asset, life and health of persons
into the Company.
16. Có hành vi gian dối, lừa đảo gây thiệt hại cho công ty có giá trị dưới 500.000 đồng.
Having acts of fraud, cheating causing damage to the company valued at less than 500,000.
17. Có hành vi làm ảnh hưởng nghiêm trọng đến uy tín, danh tiếng của công ty;
Having acts affecting to prestige, reputation of the Company seriously
18. Có hành vi hối lộ, nhận hối lộ, đưa hối lộ, thông đồng gây thiệt hại cho Công ty có giá trị
dưới 500.000 đồng.
Having acts of embezzlement, kickback, backhander, collusion causing damage to the
company valued at less than 500,000
19. Lạm dụng chức vụ, vị trí ở công ty để mưu cầu lợi ích cá nhân gây thiệt hại cho Công ty
có giá trị dưới 500.000 đồng;
Abusing power, position for personal interest causing damage to the company valued at less
than 500,000

48 | P a g e
20. Có hành vi quấy rối tình dục;
Having sexual harassment;
21. Phân biệt đối xử như phân biệt giới tính, mầu da, sắc tộc, tôn giáo, hôn nhân, mang thai
trong tuyển dụng, xét thưởng, thăng chức.
Having acts of discriminate such as gender discrimination, skin color, ethnics, religion,
marriage, pregnancy in recruitment, bonuses, promotions.
22. Đối xử vô nhân đạo khác (chửi bới, quát tháo, đánh đập, xúc phạm, nhục mạ) ở mức độ
nghiêm trọng gây ảnh hưởng xấu tới hình ảnh Công ty.
Treat inhuman like cursing, shouting, hitting, insulting seriously making company imagine
bad.
23. Các hành vi vu khống, bịa đặt, tố giác sai sự thật nhằm xúc phạm danh dự gây ảnh hưởng
tới uy tín công việc của người khác hoặc làm xấu hình ảnh Công ty.
Having acts of slander and fabrications, false accusations with purpose to hurting the other’s
honor, prestige to influence on the work of others or make company image bad.
24. Đã bị kỷ luật theo điều 35.2 nhưng lại tái phạm trong vòng 03 tháng từ khi bị xử lý kỷ luật
do vi phạm một trong những hành vi quy định tại Điều 35.2.
Has been disciplined under 35.2 but still repeat within 03 months from date of discipline due
to violating one of the acts specified in Article 35.2.

Điều 37. Sa thải đối với các trường hợp sau

Article 37. Dismissal for the following cases


1. Người lao động có hành vi trộm cắp, tham ô, cố ý gây thương tích, sử dụng ma túy trong
phạm vi nơi làm việc, tiết lộ bí mật kinh doanh, bí mật công nghệ, xâm phạm quyền sở hữu trí
tuệ của người sử dụng lao động, có hành vi gây thiệt hại nghiêm trọng hoặc đe dọa gây thiệt
hại đặc biệt nghiêm trọng về tài sản, lợi ích của người sử dụng lao động. Mức gây thiệt hại
nghiêm trọng về tài sản và lợi ích là mức trên 10 tháng lương tối thiểu vùng do chính phủ quy
định tại nơi người lao động làm việc.
Employee has theft, embezzlement, intentionally causing injury, drug use in the workplace
scope, disclose trade secrets, technology secrets, intellectual property rights infringement
property of the employer, having acts cauding serious damage or threat to cause extremely
serious damage on properties, the benefit of the employer. The level of damage to the asset
and human is more than 10 regional minimum salary as regulated by the Government at the
location working of the Employee.
2. Người lao động bị xử lý kỷ luật kéo dài thời hạn nâng lương mà tái phạm trong thời gian
chưa xoá kỷ luật hoặc bị xử lý kỷ luật cách chức mà tái phạm.
Tái phạm là trường hợp người lao động lặp lại hành vi vi phạm đã bị xử lý kỷ luật mà chưa
được xóa kỷ luật theo quy định tại Điều 127 của Bộ luật lao động;

49 | P a g e
The employee is disciplined by the prolongation of salary increase period but still repeating
the violation during the time the disciplinary has not been cancelled or disciplined by the
dismissal but still repeating the violation.
Recividism is the case the employee repeats the act of violation that was disciplined but the
discipline hasnot been deleted as prescribed in the Article 127 of Vietnam labor code.
3. Nghỉ việc không lý do 5 ngày (cộng dồn) trong một tháng (30 ngày) kể từ ngày đầu tiên tự
ý bỏ việc hoặc 20 ngày (cộng dồn) trong một năm (365 ngày), kể từ ngày đầu tiên tự ý bỏ
việc.
Leave from work without reason for 5 days (cumulative) in a month or 20 days (cumulative)
in a year.
Các trường hợp được coi là có lý do chính đáng bao gồm: thiên tai, hoả hoạn, bản thân, thân
nhân bị ốm có xác nhận của cơ sở khám bệnh, chữa bệnh có thẩm quyền và các trường hợp
khác được quy định trong nội quy lao động.
The cases are considered the proper reason including: natural disaster, fire, self and relative
falls ill with the certification of the competent medical facility and other cases prescribed in
the labor rule.
Điều 38: Thẩm quyền xử lý kỷ luật lao động
- Người đại diện theo pháp luật quy định tại điều lệ của doanh nghiệp, hợp tác xã (Chủ tịch
Hội đồng quản trị, Giám đốc, Tổng Giám đốc…);
- Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức có tư cách pháp nhân;
- Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động;
- Người được người đại diện theo pháp luật hoặc người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức ủy
quyền bằng văn bản về việc giao kết hợp đồng lao động.

CHƯƠNG VIII. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH


CHAPTER VIII. REGULATIONS OF IMPLEMENTATION

Điều 38: Hiệu lực thi hành/ Article 38. Enforcement validity
1. Nội quy lao động của Công ty TNHH Linedu Việt Nam có hiệu lực sau thời hạn 15 ngày,
kể từ ngày Sở lao động thương binh xã hội nhận được hồ sơ hồ sơ đăng ký nội quy lao động,
tức ngày / /2021.
The labor rule shall take effect after 15 days from the date Hanoi Department of Labour -
Invalids and Social Affairs receives the dossier for registration of the labor rule.
This Rules takes effect from / /2021.
2. Những vấn đề về lao động mà chưa được quy định trong Nội quy lao động này thì áp dụng
theo các quy định của pháp luật lao động.
Labor issues are not regulated in Internal labor rule than shall be performed in accordance
with regulations of labor law.

50 | P a g e
Điều 39. Việc sửa đổi, bổ sung Nội quy lao động/ Article 39. Amendment, addition of
Internal labor rules
Trong quá trình thực hiện Nội quy lao động, nếu có điều khoản nào cần sửa đổi, bổ sung để
phù hợp với thực tế của Công ty hoặc sự thay đổi của pháp luật lao động tại từng thời điểm
thì Phòng hành chính-nhân sự của Công ty phải lập báo cáo trình Tổng Giám đốc Công ty
xem xét, quyết định sau khi tham khảo ý kiến của tổ chức đại diện tập thể lao động tại Công
ty, của liên đoàn lao động quận Nam Từ Liêm và đăng ký lại tại Sở Lao động thương binh xã
hội Hà Nội.
During implementation of internal labor rules, if there are any provision needed to be
amended and supplemented to match the actual business of the Company or the change of
labor laws from time to time, HR&GA Department must make report to General Director for
consideration, after consulation of the representative organization of the labor collective at
the grassroots level, labor unit of Nam Tu Liem district and re-registration in Hanoi
Department of Labor, Invalid and Social Affairs.
Điều 40. Tổ chức thực hiện
Article 40. Organization of implementation
1. Nội quy lao động làm cơ sở để Công ty quản lý Người lao động, điều hành kinh doanh và
xử lý các trường hợp vi phạm về kỷ luật lao động của Công ty. Nội Quy Lao động phải
được thông báo đến người lao động và niêm yết công khai tại nơi làm việc những nội dung
chính.
Internal labor rules are a ground for the Company to manage Employees, operate business
activities and deal with violation of labor discipline of the Company. Internal Labor Rules
must be notified to all employees and must publicize the main content of the internal labor
rules in the public place of the company.
2. Phòng hành chính- nhân sự của Công ty chịu trách nhiệm thường trực, phối hợp với các
Phòng ban khác phổ biến Nội quy lao động đến từng Người lao động và trích niêm yết,
hướng dẫn, theo dõi, kiểm tra việc thực hiện Nội quy lao động này.
HR&GA department of the Company is responsible for coordination with other Departments,
divisions to popularize internal labor rules to each Employee and listing, guiding, monitoring
and supervising the implementation of internal labor rules
3. Tất cả Người lao động của Công ty có trách nhiệm thi hành nghiêm chỉnh Nội quy lao
động này/ All Employees of the Company are liable to perform strictly this internal labor
rules.

TỔNG GIÁM ĐỐC/ GENERAL DIRECTOR

HỌC CÙNG HELEN

51 | P a g e
CHƯƠNG xxx

PHÒNG, CHỐNG QUẤY RỐI TÌNH DỤC TẠI NƠI LÀM VIỆC

Điều x1. Các hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc
- Hành động, cử chỉ có tính chất tình dục; Quấy rối tình dục tại nơi làm việc là hành vi có
tính chất tình dục của bất kỳ người nào đối với người khác tại nơi làm việc mà không
được người đó mong muốn hoặc chấp nhận. Nơi làm việc là bất kỳ nơi nào mà người lao
động thực tế làm việc theo thỏa thuận hoặc phân công của Công ty.
Sexual harassment in the workplace means any sexual act of a person against another
person in the workplace against the latter’s will or acceptance. “Workplace” means the
location when an employee works under agreement or as assigned by the Company.
(Specific behavior is mentioned in page 10- Code of Conduct of the Company)
Hành vi lời nói như tính ngữ; nói xấu; đùa hay bình luận xúc phạm và/hoặc có xu hướng
tình dục; thảo luận hay thắc mắc về hoạt động tình dục của một người hay của người
khác; hoặc gạ gẫm, gợi ý, tán tỉnh, mời mọc hoặc bình luận về tình dục không mong
muốn.
Phô bày tranh ảnh như tranh quảng cáo có tính chất xúc phạm hoặc có xu hướng tình
dục, hoặc phô bày ảnh, biếm hoạ, hình vẽ hoặc biểu tượng khiêu dâm.
Phổ biến thư thoại, email, hình ảnh, tài liệu tải về hoặc các trang web xúc phạm và/hoặc
theo xu hướng tình dục. Cố tình đụng chạm theo bản chất tình dục, có cử chỉ, hành động
cố ý ngăn chặn hoạt động thường nhật hay can thiệp vào công việc, hoặc có những hành
vi khác hướng về một người vì lý do giới tính của họ, chủng tộc hay bất kỳ yếu tố nào
khác. Đe dọa hay yêu cầu chấp nhận thỏa mãn tình dục để được tiếp tục làm việc hoặc để
tránh bị mất việc và đề nghị cung cấp quyền lợi lao động để đổi lấy thỏa mãn tình dục
- Ngôn ngữ, tài liệu trực quan đề cập cụ thể, miêu tả hoặc liên quan đến hoạt động tình
dục;
- Đề nghị, yêu cầu, gợi ý đổi quan hệ tình dục lấy sự đánh giá ưu ái hoặc sự hứa hẹn
công việc, lương, thưởng.
Điều x2. Trình tự, thủ tục xử lý hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc
- Trình tự, thủ tục xử lý hành vi quấy rối tình dục tại nơi làm việc, bao gồm thẩm quyền,
trình tự, thủ tục khiếu nại, tố cáo và giải quyết khiếu nại, tố cáo và các quy định có liên
quan;
- Hình thức xử lý kỷ luật lao động đối với người thực hiện hành vi quấy rối tình dục hoặc
người tố cáo sai sự thật.
CHƯƠNG xxx
CHUYỂN NGƯỜI LAO ĐỘNG LÀM VIỆC KHÁC SO VỚI HỢP ĐỒNG
52 | P a g e
Điều x3. Trường hợp được chuyển người lao động làm việc khác
- Khi gặp khó khăn đột xuất do thiên tai, hoả hoạn, dịch bệnh;
- Áp dụng biện pháp ngăn ngừa, khắc phục tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp;
- Sự cố điện, nước;
- Do nhu cầu sản xuất, kinh doanh.
Doanh nghiệp phải quy định cụ thể trong nội quy của doanh nghiệp trường hợp do nhu
cầu sản xuất, kinh doanh mà doanh nghiệp được tạm thời chuyển người lao động làm
công việc khác so với hợp đồng lao động.
Điều x4. Thời hạn điều chuyển
- Doanh nghiệp được tạm thời điều chuyển người lao động làm công việc khác đủ 60
ngày làm việc cộng dồn trong một năm.
- Trong trường hợp doanh nghiệp muốn điều chuyển người lao động trong thời hạn nhiều
hơn 60 ngày, thì phải được sự đồng ý của người lao động bằng văn bản.
CHƯƠNG xxx
THẨM QUYỀN XỬ LÝ KỶ LUẬT
Người giao kết hợp đồng lao động bên phía người sử dụng lao động là người có thẩm quyền ra quyết định xử
lý kỷ luật lao động (Khoản 12 Điều 1 Nghị định 148/2018/NĐ-CP) bao gồm:

- Người đại diện theo pháp luật quy định tại điều lệ của doanh nghiệp, hợp tác xã (Chủ
tịch Hội đồng quản trị, Giám đốc, Tổng Giám đốc…);

- Người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ chức có tư cách pháp nhân;

- Người được các thành viên của hộ gia đình, tổ hợp tác, tổ chức khác không có tư cách
pháp nhân ủy quyền làm người đại diện;
- Cá nhân trực tiếp sử dụng lao động;
- Người được người đại diện theo pháp luật hoặc người đứng đầu cơ quan, đơn vị, tổ
chức ủy quyền bằng văn bản về việc giao kết hợp đồng lao động.

53 | P a g e

You might also like