Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

BUỔI 4: CÁC THÌ QUÁ KHỨ

A. Kiến thức cơ bản


1. Thì Quá khứ đơn (Simple Past Tense)
1.1. Khái niệm về thì Quá khứ đơn

Thì Quá khứ đơn (còn gọi là Past Simple hay Simple Past Tense) được dùng để diễn tả một

hành động, sự việc đã diễn ra và kết thúc trong quá khứ.

1.2. Cấu trúc của thì Quá khứ đơn

Công thức của thì Quá khứ đơn được chia thành 3 dạng Khẳng định, Phủ định, Nghi vấn. Bạn

có thể xem thêm các ví dụ về thì quá khứ đơn chi tiết trong bảng dưới đây:

Loại câu Công thức với động từ thường Ví dụ

Thể khẳng S + V-ed/ V2 (+O) After school, we played

định soccer.

Thể phủ định S + did not + V-inf (+O) The airport did not

become operational until

May.

Câu nghi vấn Did + S + V-inf Did you have a nice

(Yes/No Was/Were + S + … ? holiday? - Yes, I did.

Question) Câu trả lời:

Yes, S + did/was/were.

No, S + didn’t/wasn’t/weren’t.

Câu nghi When/Where/Why/What/How + did + S + Where did you live while

vấn (not) + V-inf + (O)? you were growing up?

(WH-

question)

1.3. Cách dùng thì Quá khứ đơn


Để sử dụng thành thạo thì Quá khứ đơn, bạn cần nắm rõ cách dùng và đặt các câu về thì Quá

khứ đơn:

 Diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc hoàn toàn trong quá khứ.

 Diễn tả một hành động (thói quen) lặp đi lặp lại trong quá khứ.

 Diễn tả một hành động xen vào một hành động đang diễn ra trong quá khứ.

 Diễn đạt một chuỗi bao gồm các hành động xảy ra liên tiếp trong quá khứ.

 Dùng trong câu ước không có thật.

 Dùng trong câu điều kiện loại II (câu điều kiện không có thật ở hiện tại).
1.4. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ đơn

Chú ý vào các trạng từ thì Quá khứ đơn trong câu là một cách đơn giản để nhận biết thì này.

Bạn hãy chú ý đến các trạng từ như:

 Các từ yesterday, ago, last (week, year, month), in the past, the day before,

 Những khoảng thời gian đã qua trong ngày (today, this morning, this afternoon).

 Khi trong câu có “for + khoảng thời gian trong quá khứ”

 Câu mang hàm ý các thói quen ở quá khứ và không còn ở hiện tại: used to

 Sau các cấu trúc như: as if, as though (như thể là), it’s time (đã đến lúc), if only, wish

(ước gì), would sooner/ rather (thích hơn).


2. Thì Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense)
2.1. Khái niệm về thì Quá khứ tiếp diễn

Thì Quá khứ tiếp diễn (Past Continuous Tense) được dùng để diễn tả một hành động đang

diễn ra tại thời điểm cụ thể trong quá khứ, nhấn mạnh quá trình của hành động, sự việc diễn ra

mang tính chất kéo dài.


2.2. Cấu trúc của thì Quá khứ tiếp diễn

Công thức của thì Quá khứ tiếp diễn được chia thành 3 dạng Khẳng định, Phủ định, Nghi

vấn.

Loại câu Cấu trúc thì Quá khứ tiếp diễn

Thể khẳng định S + was/were + V-ing

Ví dụ: Their children were going to learn English.


Thể phủ định S + wasn’t/ weren’t + V-ing

Ví dụ: Going to college was not an option for me.

Câu nghi vấn Was/ Were + (not) + S + V-ing ?

(Yes/No

Question) Câu trả lời:

Yes, S + was/were

No, S + wasn’t/weren’t.

Ví dụ: Were they decorating their house at 11 a.m yesterday?

Câu nghi vấn When/Where/Why/What/How + was/ were + (not) + S +

(WH- question) V-ing?

Ví dụ: What was she doing in company yesterday?

2.3. Cách dùng thì Quá khứ tiếp diễn

Để nắm rõ cách sử dụng Past Continuous một cách chính xác nhất, bạn có thể lưu ý những

trường hợp sau:

 Dùng để diễn tả sự việc, hành động diễn ra ở một thời điểm cụ thể trong quá khứ.

 Diễn tả chuỗi các hành động đang xảy ra tại cùng một thời điểm trong quá khứ.

 Diễn tả một hành động trong quá khứ nhưng bị gián đoạn hoặc chen ngang bởi một

hành động khác.

 Dùng để nói về một hành động, hoặc sự việc lặp lại nhiều trong quá khứ với ý tiêu

cực, khiến người khác khó chịu.


2.4. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ tiếp diễn

Để nhận biết thì Quá khứ tiếp diễn trong câu, bạn cần lưu ý đến những trạng từ thì quá khứ

tiếp diễn như:


 Trạng từ chỉ thời gian như at, in, yesterday, 2000, at that time, in the past,…

 At that time, at this time, in the past, last (day, night, week, month, year)

 Các cấu trúc câu có từ “while” và một số trường hợp có “when”

 Sự xuất hiện của động từ ở dạng quá khứ là “Was”, “Were” và theo sau là “V_ing”.

Ví dụ:

 At this time last week, we were playing soccer on the beach.

 Sue was swimming at 10 a.m. yesterday morning

 I wasn’t paying attention while I was writing the letter, so I made several mistakes.
3. Thì Quá khứ hoàn thành (Past Perfect Tense)
3.1. Khái niệm về thì Quá khứ hoàn thành

Trong các thì quá khứ trong Tiếng Anh, Thì Quá khứ hoàn thành (Past Perfect tense) dùng để

diễn tả một hành động xảy ra trước hành động khác trong quá khứ. Khi trong câu có hai hành

động đều xảy ra trong quá khứ, quá khứ hoàn thành được dùng cho những hành động xảy ra

trước và quá khứ đơn được dùng cho những hành động xảy ra sau.

3.2. Cấu trúc của thì Quá khứ hoàn thành

Loại câu Quá khứ hoàn thành Ví dụ

Thể khẳng S + had + V3/ed I had finished my homework

định before dinner.

Thể phủ định S + had + not + V3/ed She hadn’t finished her

assignment by the time the

deadline came.

Câu nghi vấn Had + S + V3/ed? Had she finished her homework

(Yes/No Câu trả lời: before dinner?

Question) Yes, S + had

No, S had + not


Câu nghi When/Where/Why/What/How + had + Had the film ended when you

vấn S + V3 + O? arrived at the cinema?

(WH-

question)

3.3. Cách dùng thì Quá khứ hoàn thành

Để nắm rõ phương pháp áp dụng chính xác cho thì Quá khứ hoàn thành, bạn có thể dùng

trong những trường hợp sau:

 Diễn tả một hành động diễn ra đến một thời điểm hoặc một hành động khác trong quá

khứ.

 Diễn tả hai hành động cùng xảy ra trong quá khứ và dùng thì quá khứ hoàn thành để

mô tả những hành động xảy ra trước


3.4. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ hoàn thành

Để xác định câu có thì Quá khứ hoàn thành, bạn cần lưu ý đến những yếu tố sau:

 Trạng từ chỉ thời gian như Until then, prior to that time, as soon as, by, …

 Before, after, when

 By the time + S + V

 By the end of + time in the past


4. Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past Perfect Continuous)
4.1. Khái niệm về thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn (Past perfect continuous) được dùng để diễn tả hành động

đã xảy ra trước một hành động khác trong quá khứ. Tuy nhiên, hành động này vẫn tiếp tục

diễn ra, bất kể hành động sau đã kết thúc hay chưa.

4.2. Cấu trúc của thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Loại câu Quá khứ hoàn thành tiếp diễn Ví dụ

Thể khẳng S + had been + V-ing + … The low cliffs were the key to

định the puzzle: we had been

searching too far north.


Thể phủ S + had not been + V-ing + … He was never quite sure that they

định had not been playing cat and

mouse with him.

Câu nghi Had + S + been + V-ing …? Had she been stating her case too

vấn Câu trả lời: forcibly?

(Yes/No Yes, S + had

Question) No, S had + not

Câu nghi When/Where/Why/What/How + had + S Why had he been stricken with

vấn + been + V-ing +…? such a spiritually toxic

(WH- affliction?

question)

4.3. Cách dùng thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

 Diễn tả một hành động đang xảy ra trước một hành động trong quá khứ (nhấn mạnh

tính tiếp diễn).

 Diễn tả một hành động là nguyên nhân của một hành động hoặc sự việc nào đó xảy ra

trong quá khứ.

 Diễn tả một hành động để lại kết quả trong quá khứ

 Diễn tả quá trình của một hành động xảy ra trong quá khứ và kéo dài tới một thời điểm

khác trong quá khứ.

 Được sử dụng trong câu điều kiện loại 3


4.4. Dấu hiệu nhận biết thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Cách nhận biết thì Quá khứ hoàn thành tiếp diễn đơn giản nhất chính là việc lưu ý các trạng từ

chỉ thời gian có trong câu như:

 For: trong bao lâu

 Since: kể từ khi

 When: khi

 How long: trong bao lâu

 Until then: cho đến lúc đó


 By the time: vào lúc

 Prior to that time: thời điểm trước đó

 Before, after: trước, sau

B. Bài tập vận dụng

Bài tập 1: Hoàn thành câu với dạng quá khứ đơn của động từ trong ngoặc

1. My sister …………….. (cook) dinner last night.

2. I …………….. (walk) to school this morning.

3. Josie …………….. (carry) her mum’s bag for her.

4. We …………….. (tidy) our rooms yesterday.

5. They … (study) hard, but they …………….. (not pass) the exam.

6. Your grandparents …………….. (be) delighted when they saw you last week.

7. We …………….. (not spend) all our money at the shops.

8. You …………….. (buy) a really nice dress for the party.

9. I was relieved when I …………….. (not drop) that beautiful vase.

10. The teacher …………….. (begin) the class at 8.00 a.m. this morning.

Bài tập 2: Viết câu theo gợi ý sử dụng thì quá khứ đơn và quá khứ tiếp diễn

1. I / drop / my mobile phone / when / I / walk / to school.

=> .

2. What / Jamie / do / when / you / see / him?

=> .

3. It / not rain / when / we / leave / the house / this morning.

=> .

4. Emily / not ride / her bike / when / the accident / happen. =>

5. they / sleep / when / you / phone / them?

=> .

6. Who / you / talk / to / when / I arrive?

=> .
Bài 3: Chia các động từ sau ở thì quá khứ đơn.

1. I _____ at my mom’s home yesterday. (stay)


2. Hannah ______ to the theatre last Sunday. (go)
3. I and my classmates ______ a great time in Da Nang last year. (have)
4. My holiday in California last summer ______ wonderful. (be)
5. Last January I _____ Sword Lake in Ha Noi. (visit)
6. My grandparents ____ very tired after the trip. (be)
7. I _______ a lot of gifts for my older brother. (buy)
8. James and Belle _______ sharks, dolphins and turtles at Vinpearl aquarium. (see)
9. Gary _____ chicken and rice for lunch. (eat)
10. We ____ about their holiday in Ca Mau. (talk)

You might also like