Professional Documents
Culture Documents
Will, Be Going To
Will, Be Going To
2. Cách dùng
Cách 1. Diễn tả một lời dự đoán về sự việc có thể xảy ra trong tương lai
Ví dụ: I think it will rain tomorrow. (Tôi nghĩ ngày mai sẽ mưa).
Cách 2. Diễn tả quyết định/ý định nảy ra ngay tại thời điểm nói
Ví dụ.
Cách 3. Diễn tả lời yêu cầu, đề nghị, lời mời hoặc lời gợi ý
(Bạn có thể giúp tôi di chuyển cái bàn nặng này được không?)
Ví dụ: I promise I will not tell him about the surprise party. (Tôi hứa sẽ không nói với anh ấy
về bữa tiệc bất ngờ).
(Tôi sẽ không tha thứ cho bạn nếu bạn làm điều đó lần nữa.)
Cách 6. Diễn tả một giả định có thể xảy ra trong hiện tại và tương lai trong câu điều kiện
loại 1
Ví dụ: If I am elected President of the United States, I will make sure everyone has access to
inexpensive health insurance.
(Nếu tôi được bầu làm Tổng thống Hoa Kỳ, tôi sẽ đảm bảo mọi người đều có quyền tiếp cận
bảo hiểm y tế giá rẻ).
3. Dấu hiệu
Dấu hiệu 3: Câu chứa từ chỉ sự hứa hẹn hay hy vọng, mong chờ
promise: hứa
hope: hy vọng
expect: kỳ vọng
Be going to được sử dụng trong cấu trúc thì Tương lai gần (Near Future Tense) để diễn tả
hành động chưa diễn ra ở hiện tại, mà sẽ bắt đầu và kết thúc trong tương lai.
này.)
Dưới đây là 3 cách dùng phổ biến của cấu trúc be going to trong thì tương lai gần.
Cách 1. Diễn tả một dự định sẽ được thực hiện trong tương lai gần
(Mẹ tôi sẽ mua cho tôi một chiếc điện thoại mới.)
Cách 2. Diễn tả một dự đoán về một sự việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương
lai dựa vào các bằng chứng hiện tại
Ví dụ: Look at the heavy snow outside! It’s going to be very cold today.
(Nhìn tuyết rơi dày bên ngoài kia kìa! Hôm nay trời sẽ rất lạnh đây.)
Ví dụ: You’re going to pick up all of those toys right now. This room is a mess!
(Con sẽ nhặt tất cả những đồ chơi đó ngay bây giờ. Căn phòng này thật bừa bộn!)
Dấu hiệu nhận biết khi nào dùng Be going to bao gồm các trạng từ chỉ thời gian
trong tương lai. Những dẫn chứng, căn cứ cụ thể cũng thường được đi kèm khi
sử dụng thì tương lai gần.
Dưới đây là từ chỉ thời gian trong tương lai gần thường gặp.
tonight: tối nay
tomorrow: ngày mai
next + week/month/year: tuần/tháng/năm tới
in + mốc thời gian trong tương lai: trong + mốc thời gian trong tương lai
this/next + buổi trong ngày/thứ trong tuần/tháng trong năm: this/next + buổi
trong ngày/thứ trong tuần/tháng trong năm này/sau
C. BÀI TẬP
Bài 1: Chia các động từ trong ngoặc với “will” hoặc “be going to”
1. Jennie will be 15 next Monday. ( be)
2. Next summer, I to London. My brother lives there and he bought me a plane
ticket for my birthday. (travel)
3. It’s getting cold. I my coat! (take)
4. Are you going to the cinema? Wait for me. I with you! (go)
5. Jackson, those bags seem quite heavy. I you carry them. (help)
6. Look at those black clouds. I think it (rain)
7. Bye! Thomas. I you when I arrive home! (phone)
8. What you (do) tomorrow? I (visit) my grandmother.
9. What a beautiful girl! I her out next Sunday! (ask)
10. Those watermelons seem delicious. We (buy) some
Bài 2: Hoàn thành các câu dưới đây với “will” hoặc “be going to”
1. Taxes will increase next month. (to increase)
2. I your email address. (not/to remember)
3. Why me your car? (you/not/to lend)
4. the window, please? I can’t reach. (you/to open)
5. She to Mary’s house in the countryside tomorrow (come)
6. We camping this weekend (go)
7. I my hair cut tomorrow because it’s too long (have)
8. She a new dress because she has had enough money (buy)
9. I think that John our new manager (be)
Bài 3: Chọn đáp án đúng
1. It’s cold. I ____ close the window
A. Will
B. Shall
C. Am going to
A. am
B. are
C. is
A. will
B. shall
C. am going to
A. will
B. shall
C. are going to
5. Look at her! She _____ win the race
A. shall
B. is going to
C. will
A. is going to
B. isn’t going to
C. will
A. is going to
B. will
C. shall
A. will
B. are going to
C. won’t