Quy luật phân li

You might also like

Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 13

Chuyên đề 1: Quy luật phân li

ĐỀ 1

Câu 1: Bản chất quy luật phân li của Mendel là:

A. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 3:1

B.sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1:2:1

C. sự phân li kiểu hình ở F2 theo tỉ lệ 1:1:1:1

D.sự phân li đồng đều của các alen về các giao tử trong quá trình giảm phân

Câu 2: Trong điều kiện nào sau đây, các cặp alen di truyền phân li độc lập vơi nhau:

A.Do các gen quy định các cặp tính trạng cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng

B. Do các gen quy định các cặp tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.

C.Mỗi cặp gen quy định 1 cặp tính trạng và di truyền trội lặn hoàn toàn

D.Các cặp tính trạng di truyền trội lặn hoàn toàn và số các thể đem phân tích phải đủ lớn

Câu 3:Nguyên nhân nào dẫn tới mỗi alen phân li về một giao tử:

A.Do các gen nhân đôi thành các cặp alen B.Do các NST trong cặp tương đồng phân li về 2 cực tế bào

C.Do các cặp gen nằm trên các cặp NST khác nhau D. Do trong tế bào, gen tồn tại theo cặp alen.

Câu 4:Cho các đặc điểm sau:

I.Được di truyền nguyên vẹn từ đời này sang đời khác

II.Mang thông tin di truyền

III. Thường tồn tại theo từng cặp

IV. Có ở trong nhân và trong tế bào chất

Cấu trúc có đủ 4 đặc điểm nêu trên là:

A.alen B.nhiễm sắc thể C.kiểu gen D.DNA

Câu 5:Cho biết tính trạng màu hoa di truyền theo quy luật Mendel và hoa đỏ là trội hoàn toàn so với hoa trắng.
Để kiểm tra kiểu gen của cây hoa đỏ (cây M) , phương pháp nào sau đây không được áp dụng

A.Cho cây M lai với cây hoa đỏ thuần chủng B.Cho cây M tự thụ phấn

C. Cho cây M lai với cây có kiểu gen dị hợp D. Cho cây M lai với cây hoa trắng

Câu 6: Cho cây thân cao lai với cây thân cao (P), thu được F1 có 75% cây cao và 25% cây thấp. Để khẳng định
cây cao là tính trạng trội thì phải có điều kiện

A.tính trạng do 1 cặp alen quy định B. mỗi gen chỉ có 2 alen

C. mỗi cặp gen nằm trên 1 cặp NST tương đồng D. P phải thuần chủng

Câu 7:Ở 1 loài thực vật, khi cho cây hoa màu hồng (P) tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ : 25% hoa đỏ: 50% hoa
hồng:25% hoa trắng. Nếu tính trạng do 1 cặp gen quy định thì phát biểu nào sau đây đúng

A.hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa trắng B. hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa trắng

C. hoa đỏ trội hoàn toàn so với hoa hồng D. hoa đỏ trội không hoàn toàn so với hoa hồng

Câu 8: Ở một loai thực vật locus gen quy định màu sắc quả gồm 2 alen, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so
với alen a quy định quả vàng. Cho cây P có kiểu gen dị hợp Aa tự thụ phấn , thu được F1. Biết rằng không phát
sinh đột biến mới và có sự biểu hiện của gen này không phụ thuộc vào điều kiện môi trường. Dự đoán nào sau
đây là đúng?

A.các cây F1 có 3 loại kiểu hình, trong đó có 25% số cây quả vàng, 25% số cây quả đỏ, 50% số cây có cả quả
vàng và đỏ

B.Trên mỗi cây F1 có 2 loại quả, trong đó có 75% số quả đỏ và 25% số quả vàng

C. Trên mỗi cây F1 có 2 loại quả, trong đó có 50% số quả đỏ và 50% số quả vàng

D. trên mỗi F1 chỉ có 1 loại quả, quả đỏ hoặc quả vàng

Câu 9:Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng. Cho biết quá trình
giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết những phép lai nào sau đây cho đời con có cả cây quả đỏ và
cây quả vàng

A.Aa x aa và AA x Aa B.Aa x Aa và AA x Aa

C.Aa x Aa và Aa x aa D.AA x aa và AA x Aa

Câu 10:Ở người, alen D quy định mắt nâu, d quy định mắt đen, alen E quy định tóc quăn , alen e quy định tóc
thẳng. Nhóm máu A,B,O do 3 alen IA, IB, IO . Con của cặp bố mẹ nào sau đây không có kiểu hình mắt đen, tóc
thẳng, nhóm máu O

A.DdEeIAIO x DdeeIOIO B.DdEeIOIO x ddEeIBIO

C.ddeeIAIB x DdEeIOIO D.DdEeIAIO x DdEeIBIO

Câu 11: Tính trạng màu sắc hạt đậu do 1 cặp gen quy định. Cho cây mọc từ hạt vàng lai với cây mọc từ hạt
xanh, thu được F1 gồm 75% hạt vàng, 25% hạt xanh. Cho các cây F1 tự thụ phấn thu được F2. Loại cây F1 có
100% hạt vàng chiếm tỉ lệ

A. 1/9 B. 1/4 C. 1/3 D. 1/16

Câu 12:Tính trạng thân cao do 1 cặp gen quy định. Cho cây thân cao lai với cây thân cao, thu được F1 có 75%
cây cao, 25 % cây thấp. Cho các cây thân cao ở F1 tự thụ phấn, theo lí thuyết, loại cây cho đời con toàn cây thân
cao là

A. 1/9 B. 4/9 C. 1/3 D. 1/16

Câu 13:Cho biết đậu Hà Lan là loài thực vật tự thụ phấn rất nghiêm ngặt (không giao phấn), alen A quy định hạt
vàng trội hoàn toàn so với a quy định hạt xanh. Người ta gieo hạt đậu Hà Lan màu vàng đến khi thu hoạch lại có
1% hạt màu xanh, cho rằng không do đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong những hạt đem gieo có bao
nhiêu % không thuần chủng

A.1% B.2% C.4% D.3%

Câu 14:Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt màu xanh. Cho cây
mọc lên từ hạt màu vàng giao phấn với cây mọc lên từ hạt màu xanh, thu hoạch được F1 có tỉ lệ kiểu hình: 1 hạt
vàng, 1 hạt xanh. Gieo tất cả hạt đó thành cây rồi cho chúng tự thụ phấn được F2. Theo lí thuyết, tỉ lệ hạt vàng ở
F2 là

A.75% B.25% C.50% D.37,5%

Câu 15: Ở 1 loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất
phát (P) có 100 cây đều có kiểu hình hoa đỏ. Qua một thế hệ giao phấn ngẫu nhiên, người ta thu được F1 có tỉ lệ
kiểu hình là 15 cây hoa đỏ, 1 cây hoa trắng. Theo lí thuyết trong số 100 cây ở P , có bao nhiêu cây dị hợp

A . 40 cây B . 10 cây C.30 cây D.50 cây

Câu 16: Ở đậu Hà Lan alen A quy định hạt vàng trội hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Cây dị hợp Aa
tự thụ phấn được F1, có những cây chỉ cho toàn hạt màu vàng, có những cây chỉ cho toàn hạt màu xanh, có
những cây vừa có hạt màu vàng vừa có hạt màu xanh..Theo lí thuyết trong số các cây hạt vàng F1 số cây khi tự
thụ phấn cho đời con có cả cây có hạt màu xanh và cây có hạt màu vàng chiếm tỉ lệ

A.1/4 B.2/3 C.3/4 D.1/2

Câu 17:Đậu Hà Lan là loài thực vật tự thụ phấn nghiêm ngặt( không giao phấn), alen A quy định hạt vàng trội
hoàn toàn so với alen a quy định hạt xanh. Người ta gieo hạt đậu Hà Lan màu vàng, đến khi thu hoạch lại có 4%
hạt màu xanh. Cho rằng không do đột biến xảy ra. Tính theo lí thuyết, trong những hạt đem gieo có bao nhiêu %
không thuần chủng

A. 1% B. 16% C. 4% D. 3%

Câu 18: Ở 1 loài thú, màu lông được quy định bởi 1 gen nằm trên NST thường có 4 alen: alen Cb quy định lông
đen, alen Cy quy định lông vàng, alen Cg quy định lông xám và alen Cw quy định lông trắng. Trong đó alen Cb
trội hoàn toàn so với các alen Cy, Cg và Cw; alen Cy trội hoàn toàn Cg và Cw; alen Cg trội hoàn toàn Cw. Tiến hành
các phép lai đẻ tạo ra đời con. Cho biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau là đúng

I.Phép lai giữa 2 cá thể có cùng kiểu hình tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình.

II. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu hình khác nhau luôn tạo ra đời con có nhiều loại kiểu gen và nhiều loại kiểu
hình hơn phép lai giữa hai cá thể có cùng kiểu hình

III. Phép lai giữa cá thể lông đen và cá thể lông vàng hoặc phép lai giữa cá thể lông vàng với cá thể lông xám có
thể tạo ra đời con có tối đa 4 loại kiểu gen và 3 loại kiểu hình

IV. Có 3 phép lai ( không tính thuận nghịch) giữa 2 cá thể lông đen cho đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ
1:1:1:1

V. Phép lai giữa 2 cá thể có kiểu hình khác nhau cho đời con có ít nhất 2 loại kiểu gen.

Câu 19: Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn alen a quy định thân thấp. Thế hệ xuất phát P
có 60 cây đều có kiểu hình thân cao. Qua 1 thế hệ tự thụ phấn, thu được F1 có tỉ lệ kiểu hình là 13 cây thân cao,
3 cây thân thấp. Theo lí thuyết trong số 60 cây ở P có bao nhiêu cây dị hợp?

A. 45 cây B. 10 cây C. 30 cây D. 40 cây

Câu 20: Cho A quy định thân cao trội hoàn toàn a quy định thân thấp. Cho cây thân cao dị hợp thu được F1 có
75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Trong số các cây F1 lấy 4 cây thân cao, xác suất để trong 4 cây này chỉ
có 1 cây mang kiểu gen đồng hợp là

A.8/81 B.1/81 C.32/81 D.1/3

Câu 21: Cho A quy định thân cao trội hoàn toàn a quy định thân thấp. Cho cây Aa tự thụ phấn thu được F1,
trong số F1, lấy ngẫu nhiên 4 cây thân cao, xác suất để trong số 4 cây chỉ có 3 cây thuần chủng là

A. 8/81 B. 1/9 C. 4/9 D. 4/81

Câu 22: Cho A quy định thân cao trội hoàn toàn a quy định thân thấp, không có đột biến xảy ra. Cho cây thân
cao lai với cây thân thấp thu được F1 có 2 loại kiểu hình là cây thân cao và cây thân thấp. Cho cây thân cao ở
đời F1 tự thụ phấn thu được F2 có 2 loại kiểu hình là cây thân cao và cây thân thấp. Lấy 2 cây thân cao ở đời F2
theo lí thuyết xác suất để cả 2 cây này đều thuần chủng:

A. 4/9 B. 2/9 C. 1/9 D. 1/3

Câu 23: Ở 1 loài động vật, gen A nằm trên NST thường quy định nhiều nạc trội hoàn toàn a quy định ít nạc. Ở 1
trang trại, người ta nhập về 10 con lợn đực nhiều nạc và 30 con cái ít nạc. Cho các cá thể này giao phối tự do
cho F1 có tỉ lệ kiểu hình 9 nhiều nạc, 1 ít nạc. Các cá thể F1 giao phối tự do thu được F2 . Biết rằng không xảy
ra đột biến, lấy ngẫu nhiên 3 cá thể nhiều nạc ở F2 , xác suất để thu được 2 cá thể thuần chủng sẽ là kết quả gần
bằng giá trị nào

A. 18% B. 50% C. 60% D. 25%


Câu 24: Ở đậu HL, cho A quy định thân cao trội hoàn toàn a quy định thân thấp. Cho cây thuần chủng thân cao
giao phấn với cây thân thấp, thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn thu được F2 . Tiếp tục cho các cây F2 tự thụ
phấn thu được F3. Biết rằng không xảy đột biến. Lấy ngẫu nhiên 2 cây F3, xác suất thu được 2 cây thân cao là

A. 5/8 B. 3/4 C. 1/9 D. 25/64

Câu 25:Tính trạng chiều cao thân do 1 cặp gen quy định. Cho các cây thân cao có kiểu gen khác nhau tự thụ
phấn, thu được F1 có 93,75% cây cao; 6,25% cây thấp. Lấy 2 cây thân cao F1, xác suất để 2 cây thuần chủng là:

A. 1/9 B. 9/16 C. 169/225 D. 9/25

Câu 26:Ở 1 loài thực vật, alen A quy định hoa vàng trội hoàn toàn alen a quy định hoa đỏ. Cho cây hoa đỏ giao
phấn với các cây hoa vàng, thu được F1. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên, thu được F2 có tỉ lệ 9 hoa đỏ, 7 hoa
vàng. Lấy ngẫu nhiên 2 cây hoa vàng ở F2, xác suất để trong 2 cây lấy được chỉ có 1 cây thuần chủng là:

A. 3/7 B. 24/49 C. 6/7 D/ 12/49

Câu 27:Cho biết A quy định thân cao trội hoàn toàn a quy định thân thấp. Ở phép lai P: Aa x aa thu được F1.
Cần phải lấy ít nhất bao nhiêu hạt F1 để trong số các hạt đã lấy xác suất có ít nhất 1 hạt mang kiểu gen aa lớn
hơn 90%?

A. 4 B. 5 C. 8 D. 9

Câu 28: Ở người, nhóm máu A, B, O do 3 alen IA, IB, IO quy định.

Nhóm máu A quy định bởi IA IA, IA IO

Nhóm máu B quy định bởi IB IB , IB IO

Nhóm máu AB quy định bởi IAIB

Nhóm máu O quy định bởi IO IO

Cặp bố mẹ nào sinh con có thể đủ 4 nhóm máu?

A. IAIA x IAIO B. IAIB x IBIO C. IBIB x IBIO D. IAIO x IBIO

Câu 29: Ở đậu HL, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây F1 tự thụ
phấn, thu được F2. Tính theo lí thuyết, trong số các cây ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ

A. 1/2 B. 1/4 C. 1/3 D. 2/3

Câu 30: Mendel đã kiểm tra giả thiết “ mỗi tính trạng do 1 cặp nhân tố di truyền quy định, các nhân tố di truyền
trong tế bào không hòa trộn vào nhau và phân li đồng đều về các giao tử” bằng cách nào

A. F1 tự thụ phấn B. F1 lai phân tích

C. F2 tự thụ phấn D. F1 giao phấn với nhau

Chuyên đề 1: Quy luật phân li

ĐỀ 2

Câu 1: Trong thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng của Mendel, nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ lệ kiểu
hình ở F3 được dự đoán là
A. 8 hoa đỏ: 1 hoa trắng
B. 7 hoa đỏ: 9 hoa trắng
C. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng
D. 15 hoa đỏ: 1 hoa trắng

Câu 2: Để xác định 1 cơ thể có kiểu hình thuần chủng trội hay không người ta thường dùng phương pháp

A. Lai phân tích: cho cơ thể có tính trạng trội với cơ thể có tính trạng trội
B. Tự thụ phấn hoặc giao phối gần
C. Lai xa
D. Lai phân tích: cho cơ thể có tính trạng trội với cơ thể có tính trạng lặn

Câu 3:Ở 1 loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Cho cây thân
cao P tự thụ phấn, thu được F1 gồm 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Cho tất cả cây thân cao F1 giao
phấn với cây thân cao dị hợp. Theo lí thuyết, tỉ lệ cây thân cao thuần chủng ở F2 là

A. ½
B. 3/8
C. 1/3
D. 2/3

Câu 4: Một người phụ nữ nhóm máu AB kết hôn với 1 người đàn ông nhóm máu A, có cha là nhóm máu O. Cặp
vợ chồng trên sinh 2 con, tính xác suất đứa đứa đứa con đầu là con trai nhóm máu AB, đứa thứ hai là con gái
nhóm máu B

A. 3/64
B. 1/16
C. 1/64
D. 1/32

Câu5: Đậu HL gen A quy định hạt vàng, gen a quy định hạt xanh. Cho 2 dòng thuần chủng hạt vàng lai với hạt
xanh thu được F1, cho F1 lai phân tích thu được kết quả

A. 25% vàng: 75% xanh


B. 75% vàng: 25% xanh
C. 3 vàng: 1 xanh
D. 1 vàng: 1 xanh

Câu 6: Ở đậu HL, gen A quy định thân cao P thu được F1 gòm 901 cây thân cao và 299 cây thân thấp. Có bao
nhiêu dự đoán đúng trong số những dự đoán

I. Các cây thân cao ở P có kiểu gen khác nhau


II. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F2 xuất hiện kiểu gen lặn chiếm 12,5%
III. Cho toàn bộ cây thân cao ở F1 tự thụ phấn thì đời con thu được số cây thân thấp chiếm 1/6
IV. Cho toàn bộ các cây thân cao ở F1 lai ngẫu nhiên với nhau thì F2 phân li theo tỉ lệ 8 thấp, 1 cao
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 7: Cho các phép lai sau

1. Aa x aa
2. Aa x Aa
3. AA x aa
4. AA x Aa

Phép lai phân tích gồm

A. 1 và 2
B. 2 và 3
C. 2 và 4
D. 1 và 3

Câu 8: Cơ sở tế bào học của quy luật phân li

A. Sự phân li của cặp NST tương đồng trong giảm phân


B. Sự phân li và tổ hợp của các cặp nhân tố di truyền trong giảm phân và thụ tinh
C. Sự phân li và tổ hợp của cặp NST của cặp NST tương đồng trong giảm phân và thụ tinh
D. Sự tổ hợp của cặp NST tương đồng trong thụ tinh

Câu 9: Ở người , nhóm máu do ba alen IA, IB, IO quy định

Nhóm máu A quy định bởi IA IA, IA IO

Nhóm máu B quy định bởi IB IB , IB IO

Nhóm máu AB quy định bởi IAIB

Nhóm máu O quy định bởi IO IO

Bố mẹ như nào cho con đủ 4 loại nhóm máu

A. I AI B x I AI B
B. IAIO x IBIO
C. I AI O x I AI B
D. IBIO x IAIO

Câu 10: Ở đạu HL, thân cao A là tính trạng trội hoàn toàn so với thân thấp a

Nếu F1 thu được 2 kiểu hình gồm cây thân cao và cây thân thấp thì kiểu gen của bố, mẹ là

1. Aa x Aa
2. Aa x aa
3. AA x aa
4. AA x AA
A. 1,3
B. 1,2
C. 2,3
D. 2,4

Câu 11: Ở 1 loài thực vật , gen A quy định tính trạng hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định tính trạng hoa
trắng. Các phép lai làm xuất hiện tính trạng hoa trắng là

A. Aa x Aa, AA x AA, Aa x AA, AA x aa


B. Aa x Aa, Aa x aa, aa x aa, AA x aa
C. Aa x Aa, Aa x aa , aa x aa
D. AA x Aa , Aa x AA, AA x aa

Câu 12: Ở người, gen A quy định da bình thường, a bệnh bạch tạng, gen nằm trên NST thường. Trong 1 gia
đình, bố và mẹ bình thường có kiểu gen dị hợp tử. Xác suất họ sinh 2 con 1 trai và 1 gái bị bệnh là

A. 6.25%
B. 3,125%
C. 28,125%
D. 1,5625%

Câu 13: Ở 1 loài côn trùng, locus A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành 3
phép lai

-PL1 : đỏ x đỏ => F1: 75% đỏ: 25% nâu

-PL2 : vàng x trắng => F1: 100% vàng


-PL3 : nâu x vàng => 25% trắng: 50% nâu: 25% vàng

Từ kết quả trên, thứ tự các alen trội đến lặn là:

A. Nâu, vàng, đỏ, trắng


B. Đỏ, nâu, vàng, trắng
C. Đỏ , nâu, trắng, vàng
D. Nâu, đỏ, vàng, trắng

Câu 14: Ở 1 loài thực vật, alen A quy định hoa đỏ trội trội hoàn toàn alen a quy định hoa trắng. Lấy cây hoa đỏ
thuần chủng lai với cây hoa trắng được F1. Lấy F1 lai với F1 được F2. Lấy tất cả các cây có kiểu hình hoa đỏ ở
F2 cho giao phối ngẫu nhiên với nhau được F3. Trong các kết luận dưới đây, bao nhiêu kết luận sai:

I. ở F3 cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/9


II. ở F3 cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 7/9
III. ở F3 cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 4/9
IV. ở F3 cây hoa đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ 5/9
A. 1
B. 2
C. 3
D. 4

Câu 15: Theo Mendel, phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể mang tính trạng lặn tương ứng
được gọi là

A. Lai phân tích


B. Lai khác dòng
C. Lai cải tiến
D. Lai thuận nghịch

Câu 16: Ở người hệ nhóm máu ABO do 3 alen IA, IB, IO quy định. Một cặp vợ chồng có nhóm máu A sinh con có
nhóm máu O . Khả năng họ sinh đứa con trai thứ 2 nhóm máu O là

A. 6.25%
B. 50%
C. 25%
D. 12,5%

Câu 17: 1 quần thể động vật ngẫu phối, A- mắt đỏ trội hoàn toàn so với a- mắt trắng, gen nằm trên NST thường.
Khi lai các con đực mắt trắng với các con cái mắt đỏ người ta thu được F1 tỉ lệ kiểu hình gồm 1 mắt đỏ, 1 mắt
trắng. Nếu F1 lai với nhau thì ở F2 tỉ lệ kiểu hình mắt trắng chiếm bao nhiêu

A.9/16

B. 1/16

C. 1/9

D. 1/16

Câu 18: Xét 1 gen gồm 2 alen trội- lặn hoàn toàn. Số loại phép lai khác nhau về kiểu gen mà cho thế hệ sau
đồng tính là

A. 4
B. 2
C. 3
D. 6

Câu 19: Ở người, gen quy định nhóm máu A,B,O và AB có 3 alen IA, IB, IO trên NST thường. Một cặp vợ chồng
có nhóm máu A và B sinh được 1 trai đầu lòng có nhóm máu O . kiểu gen của cặp vợ chồng này là

A. Chồng IBIO vợ IAIO


B. Chồng IAIO vợ IBIO
C. Chồng IAIO vợ IAIO
D. 1 người IAIO, người còn lại IBIO

Câu 20: Số nhận định không đúng theo quan điểm di truyền của Men den là

I. Mỗi tính trạng đều do 1 cặp nhân tố di truyền quy định


II. Trong tế bào, các nhân tố di truyền hòa trộn vào nhau
III. Bố(mẹ) chỉ truyền cho con(qua giao tử) 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền
IV. Trong thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau 1 cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử

Câu 21:Bệnh bạch tạng do alen lặn nằm trên NST thường quy định. Một cặp vợ chồng có da bình thường sinh ra
đứa con đầu lòng bị bệnh bạch tạng thì xác suất sinh đứa con thứ 2 cũng bị bệnh là bao nhiêu

A. 37,5%
B. 50%
C. 25%
D. 66,67%

Câu 22: Đối tượng chủ yếu được Mendden sử dụng nghiên cứu di truyền là:

A. Bí ngô
B. Ruồi giấm
C. Cà chua
D. Đậu Hà Lan

Câu 23: Các bước bước trong phương pháp lai và phân tích con lai của Mendel như sau

1. Tiến hành thí nghiệm chứng minh cho giả thiết của mình
2. Lai các dòng thuần chủng khác biệt nhau bởi 1 hoặc nhiều tính trạng rồi phân tích kết quả lai ở đời F1,
F2 và F3
3. Tạo các dòng thuần chủng về từng tính trạng bằng cách cho cây tự thụ phấn qua nhiều thế hệ
4. Sử dụng toán xác suất để phân tích kết quả lai, sau đó đưa ra giả thiết giải thích kết quả

Trình tự các bước đúng:

A. 3-2-4-1
B. 3-2-1-4
C. 2-3-1-4
D. 2-1-3-4

Câu 24:Ở 1 loài thực vật lưỡng bội, alen A1 quy định hoa đỏ, A2 quy định hoa hồng, A3 quy định hoa vàng , A4
quy định hao trắng. Các alen trội hoàn toàn theo thứ tự A1-A2-A3-A4. Có bao nhiêu dự đoán đúng

1. Lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng có thể cho 4 loại kiểu hình
2. Lai cây hoa hồng với cây hoa vàng có thể cho tỉ lệ 2 hồng, 1 vàng, 1 trắng
3. Lai cây hoa hồng với cây hoa trắng có thể cho F1 không có hoa trắng
4. Lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng sẽ cho F1 có tỉ lệ hoa vàng nhiều nhất là 25%
A. 2
B. 4
C. 3
D. 1

Câu 25: Ở 1 loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do 1 gen có 2 alen quy định. Cho cây hoa đỏ thuần chủng giao
phấn với cây hoa trắng thuần chủng P thu được F1 toàn hoa hồng, F1 tự thụ phấn thu được F2 có kiểu hình phân
li 25%hoa đỏ, 50% hoa hồng, 25% hoa trắng. Biết rằng sự biểu hiện gen không phụ thuộc vào môi trường. Dựa
vào kết quả trên, cho biết có bao nhiêu kết luận đúng

1. Nếu cho cây hoa đỏ ở F2 giao phấn với cây hoa trắng, thu được đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1
cây hoa đỏ, 1 cây hoa trắng
2. Đời con của 1 cặp bố mẹ bất kì đều có tỉ lệ kiểu gen giống tỉ lệ kiểu hình
3. Chỉ cần dựa vào kiểu hình cũng có thể phân biệt được cây có kiểu gen đồng hợp tử và cây có kiểu gen
dị hợp tử

Câu 26: Ở người, nhóm máu ABO do gen có 3 alen quy định IA,IB,IO quy định. Mẹ có nhóm máu AB, sinh con
có nhóm máu AB, nhóm máu nào chắc chắn không phải máu người bố

A. Nhóm máu B
B. Nhóm máu A
C. Nhóm máu O
D. Nhóm máu AB

Câu 27: Cho A hoa đỏ, a hoa vàng. Cho phép lai P: Aa x Aa thu được F1. Cho những cây hoa đỏ ở F1 lai phân
tích thì ở F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là

A. 100% hoa đỏ
B. 3 đỏ: 1 trắng
C. 1 đỏ: 1 trắng
D. 2 đỏ: 1 trắng

Câu 28: Một người đàn ông bình thường có mẹ bị pheniketo niệu lấy 1 người vợ bình thường có em trai bị bệnh.
Tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng là gái không mang gen gây bệnh

A. 1/6
B. 5/12
C. ¼
D. 5/6

Câu 29: Ở người, xét 1 gen nằm trên NST thường có 2 alen: alen A không gây bệnh trội hoàn toàn so với alen a
gây bệnh. Một người phụ nữ bình thường nhưng có em trai bị bệnh kết hôn với 1 người đàn ông bình thường có
em gái bị bệnh. Xác suất con đầu lòng không mang alen bệnh trong tổng số con bình thường cửa cặp vợ chồng

A. ¾
B. ½
C. 8/9
D. 1/9

Câu 30: Ở cà chua, tính trạng quả đỏ là trội hoàn toàn so với quả vàng. Cho 3 cây quả đỏ tự thụ phấn trong đó
chỉ có 1 cây dị hợp. Tỉ lệ kiểu hình ở đời con là

A. 11 đỏ, 1 vàng
B. 3 đỏ, 1 vàng
C. 7 đỏ, 1 vàng
D. 9 đỏ, 7 vàng

Đề 3:
Câu 1: Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen IA, IB, IO nằm trên NST thường. Một cặp vợ
chồng, người chồng có nhóm máu AB và người vợ có kiểu gen về nhóm máu là IAIB. Những người con của họ
có thể mang nhóm máu nào?
A. Nhóm máu O, đồng hợp B. Nhóm máu A, dị hợp
B. Nhóm máu B, dị hợp D. Nhóm máu AB, dị hợp
Câu 2: Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường quy định, Hai người phụ nữ đều có mẹ bị bạch tạng, bố
không mang gen gây bệnh. Họ lấy chồng bình thường không mang gen bạch tạng, người phụ nữ thứ nhất sinh
một người con gái bình thường, người phụ nữ thứ hai sinh một người con trai bình thường. Tính xác suất để con
của hai người phụ nữ này lớn lên lấy nhau sinh ra một đứa con bị bệnh bạch tạng?
A. 1/4 B. 49/144 C. 26/128 D. 1/16
Câu 3: Ở cà chua, A quy định quả đỏ, a quy định quả vàng. Khi cho cà chua đỏ dị hợp tự thụ phấn thu được F1.
Xác suất chọn ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị
hợp từ số quả đỏ F1 là:
A. 7,48% B. 22,22% C. 9,375% D. 44,44%
Câu 4: Cho lúa hạt tròn lai với lúa hạt dài, F1 thu được 100% lúa hạt dài. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Trong
số lúa hạt dài F2, tính theo lý thuyết thì số cây hạt dài khi tự thụ phấn cho F3 toàn lúa hạt dài chiếm tỉ lệ:
A. 2/3 B. 1/4 C. 1/3 D. 3/4
Câu 5: Kiểu gen của cá không vảy là Bb, cá có vảy là bb. Kiểu gen BB làm trứng không nở. Tính theo lý thuyết,
phép lai giữa các con cá không vảy sẽ cho tỉ lệ kiểu hình ở đời con là:
A. 3/4 cá không vảy : 1/4 cá có vảy B. 100% cá không vảy
B. 2/3 cá không vảy: 1/3 cá có vảy D. 1/3 cá không vảy : 2/3 cá có vảy
Câu 6: Ở một loài động vật, xét gen quy định màu mắt nằm trên NST thường có 4 alen. Tiến hành 3 phép lai:
- Phép lai 1: mắt đỏ x mắt đỏ => F1: 75% mắt đỏ : 25% mắt nâu.
- Phép lai 2: mắt vàng x mắt trắng => F1: 100% mắt vàng.
- Phép lai 3: mắt nâu x mắt vàng => F1: 25% mắt trắng : 50% mắt nâu : 25% mắt vàng.
Thứ tự các alen từ trội đến lặn là:
A. Đỏ => nâu => vàng => trắng B. vàng => nâu => đỏ => trắng
B. Nâu => đỏ => vàng => trắng D. nâu => vàng => đỏ => trắng.
Câu 7: Ở người, bệnh M di truyền do một gen có 2 alen quy định, trội lặn hoàn toàn. Người đàn ông I không
mang alen bệnh lấy người phụ nữ II bình thường, người phụ nữ II có em trai III bị bệnh M. Cặp vợ chồng I và II
sinh một con trai bình thường IV. Người con trai IV lớn lên lấy vợ V bình thường, nhưng người vợ V có chị gái
VI bị bệnh M. Những người khác trong gia đình đều không mắc bệnh M. Khả năng nào sau đây có thể xảy ra
với con của cặp vợ chồng IV và V?
A. Khả năng con đầu lòng mắc bệnh là 1/18.
B. Khả năng con họ không mang alen bệnh là 18,75%.
C. Chắc chắn con gái của họ không mang alen bệnh.
D. Khả năng con trai của họ bình thường là 15/18.
Câu 8: Một người đàn ông có bố mẹ bình thường và ông nội bị bệnh galactose huyết lấy một người phụ nữ bình
thường, bố mẹ bình thường nhưng có em gái bị bệnh galactose huyết. Người vợ hiện đang mang thai con đầu
lòng. Biết bệnh galactose huyết do đột biến gen lặn trên NST thường quy định và mẹ của người đàn ông này
không mang gen gây bệnh. Xác suất đứa con sinh ra bị bệnh galactose huyết là bao nhiêu?
A. 0,083 B. 0,063 C. 0,111 D. 0,043
Câu 9 Ở đậu Hà Lan, biết A (hạt vàng) trội hoàn toàn so với a (hạt xanh). Cho P t/c hạt vàng x hạt xanh đc F 1
100% hạt vàng. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2 xác suất lấy được bốn hạt đậu F2, trong đó có 3 hạt vàng và 1 hạt
xanh là bao nhiêu?
A. 27/64 B. 27/256 C. 3/81 D. 3/256
Câu 10 Ở một loài thực vật, cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng được F 1 toàn hoa đỏ.
Cho F1 tự thụ phấn, tỉ lệ phân li kiểu hình ở F2 là 3 hoa đỏ: 1 hoa trắng. Trong số các phương pháp dưới đây,
phương pháp nào không thể xác định được kiểu gen ở cây hoa đỏ F2?
A. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P B. Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây F2
B. Cho cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn D. Lai cây hoa đỏ F2 với cây hoa trắng ở P
Câu 11 Ở một loài thú, tình trạng màu lông do một gen có 4 alen nằm trên nhiểm sắc thể thường quy định. Alen
A1 quy định lông đen trội hoàn toàn so với các alen A2, A3,A4:. Alen A2 quy định lông xám trội hoàn toàn so với
alen A3, A4: Alen A3 quy định lông vàng trội hoàn toàn so với alen A4 quy định lông trắng. Biết không xảy ra đột
biến. Theo lí thuyết có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I Cho cá thể lông xám giao phối với 1 cá thể lông vàng. Thu được F1 có tối đa 4 loại kiểu gen, 3 loại kiểu hình
II Cho cá thể lông đen giao phối với 1 các thể lông trắng, đời con có thể tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen :1 con
lông vàng
III Cho 1 cá thể lông đen giao phối với 1 các thể lông trắng, đời con có thể tỉ lệ kiểu hình là 1 con lông đen ; 1
con lông xám
IV Cho 1 cá thể lông vàng giao phối với 1 cá thể lông vàng, đời con có thể tỉ lệ kiểu hình là 3 con lông vàng :
1con lông trắng
A, 1 B. 2 C.3 D.4
Câu 12 Ở một loài thực vật lưỡng bội, alen A1 quy định hoa đỏ, alen A2 quy định hoa hồng, alen A3 quy định
hoa vàng, a quy định hoa trắng. Các alen trội hoàn toàn theo thứ tự A1 > A2 > A3 > a. Theo lý thuyết, có bao
nhiêu kết luận dưới đây đúng?
I. Lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng có thể cho 4 loại kiểu hình.
II. Lai cây hoa hồng với cây hoa vàng có thể cho F1 có tỉ lệ 2 hồng : 1 vàng : 1 trắng.
III. Lai cây hoa hồng với cây hoa trắng có thể cho F1 không có hoa trắng.
IV. Lai cây hoa đỏ với cây hoa vàng sẽ cho F1 có tỉ lệ hoa vàng nhiều nhất là 25%.
A. 2 B.3 C.4 D.1
Câu 13: Ở một loài thực vật A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng. Lấy cây hoa đỏ thuần
chủng lai với cây hoa trắng thu được F1. Lấy F1 lai với F1 thu được F2. Lấy tất cả các cây có kiểu hình hoa đỏ ở
F2 cho giao phối ngẫu nhiên với nhau thu được F3. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Ở F3 cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/9.
II. Ở F3 cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 7/9.
III. Ở F3 cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ 4/9.
IV. Ở F3 cây hoa đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ 5/9.
A. 1 B, 2 C. 3 D.4
Câu 14: Ở một loài động vật, khi cho giao phối hai dòng thân đen với thân xám thu được F1. Cho F1 giao phối
với nhau thu được F2 có tỉ lệ:
- Ở giới đực: 3 con thân đen : 1 con thân xám.
- Ở giới cái: 3 con thân xám : 1 con thân đen.
Cho biết A quy định thân đen trội hoàn toàn so với a quy định thân xám và trong quần thể có tối đa 3 loại kiểu
gen. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tính trạng màu lông do gen nằm trên NST giới tính quy định.
II. Sự biểu hiện màu lông do điều kiện môi trường chi phối.
III. Màu sắc lông do gen nằm trên NST thường quy định nhưng bị ảnh hưởng bởi giới tính.
IV. Nếu đem các con cái thân xám F2 lai phân tích thì tỉ lệ kiểu hình ở Fa sẽ là 1 đen : 5 xám.
A. 4 B. 1 C. 2 D. 3
Câu 15: Ở người, gen quy định nhóm máu A, B, O và AB có 3 alen IA, IB, IO nằm trên NST thường. Trong quần
thể người có tối đa bao nhiêu phép lai cho đời con đồng tính về tính trạng nhóm máu?
A. 7 B. 9 C. 11 D. 13
Câu 16: Một cặp vợ chồng cùng nhóm máu A sinh được 2 người con, người con đầu của họ là con trai nhóm
máu O, người con thứ 2 là con gái nhóm máu A. Người con gái của họ lớn lên lấy chồng nhóm máu AB. Xác
suất để cặp vợ chồng này sinh ra hai người con không cùng giới tính và không cùng nhóm máu là bao nhiêu?
A. 11/36 B. 7/24 C. 11/72 D. 5/36
Câu 17: Ở đậu Hà Lan, tính trạng hạt trơn trội hoàn toàn so với tính trạng hạt nhăn. Cho cây đậu có gen quy
định tính trạng hạt trơn lai với cây đậu có gen quy định tính trạng hạt nhăn. Thu được F1 đồng loạt hạt trơn, cho
F1 tự thụ phấn. Biết rằng mỗi quả đậu F1 có 4 hạt. Xác suất bắt gặp quả đậu F2 có 3 hạt trơn : 1 hạt nhăn là:
A. 18,75% b. 42,1875% C. 56,25% D. 32.8125%
Câu 18: Ở một loài thực vật A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với a quy định hoa trắng.Cho cây hoa đỏ thuần
chủng lai với cây hoa trắng thu được F1. Cho F1 tự thụ phấn thu được F2. Biết không có đột biến. Có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Cho các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, F3 có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/9.
II. Cho các cây hoa đỏ ở F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau, trong số cây hoa đỏ ở F3, cây hoa đỏ thuần chủng
chiếm tỉ lệ 1/3.
III. Cho tất cả các cây hoa đỏ F2 giao phấn với các cây hoa trắng F2, F3 có tỉ lệ phân li kiểu hình 2 cây hoa đỏ: 1
cây hoa trắng.
IV. Cho các cây hoa đỏ F2 tự thụ phấn, F3 thu được cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ là 5/6.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 19: Ở người, tính trạng thuận tay phải do gen trội, thuận tay trái do gen lặn nằm trên NST thường quy định
và di truyền theo quy luật Mendel. Một người đàn ông có cô em gái thuận tay trái kết hôn với người vợ có anh
trai thuận tay trái. Hãy tính xác suất để cặp vợ chồng này sinh con đầu lòng thuận tay trái? Biết rằng ngoài hai
người thuận tay trái nói trên, cả hai bên vợ chồng không còn ai thuận tay trái.
A. 1/8 B. 1/18 C. 1/9 D. 1/16
Câu 20: Ở người, bệnh hóa xơ nang và alcapton niệu đều do gen lặn trên các NST thường khác nhau quy định.
Một cặp vợ chồng không mắc bệnh trên sinh ra một đứa con mắc cả 2 bệnh đó. Nếu họ sinh con thứ hai, thì xác
suất đứa trẻ này mắc cả 2 bệnh trên là bao nhiêu?
A. 0,01% B. 25% C. 12,5% D. 6,25%
Câu 21: Lai cây hoa đỏ với cây hoa trắng người ta thu được F1 toàn cây hoa đỏ. Cho cây F1 tự thụ phấn người ta
thu được F2 có tỉ lệ phân li kiểu hình là 3 đỏ : 1 trắng. Người ta lấy ngẫu nhiên 3 cây F2 hoa đỏ cho tự thụ phấn.
Xác suất để 3 cây này đều cho đời con cả cây hoa đỏ và cây hoa trắng là bao nhiêu? Biết không xảy ra đột biến,
quá trình phát sinh giao tử diễn ra bình thường.
A. 0,0370% B. 0,0625% C. 0,6525% D. 0,2963%
Câu 22: Ở một loài thực vật gen B quy định thân cao trội hoàn toàn so với gen b quy định thân thấp. Cho cây
thân cao mang kiểu gen dị hợp tử tự thụ phấn (P) thu được F1. Biết không xảy ra đột biến, quá trình phát sinh
giao tử diễn ra bình thường. Chọn ngẫu nhiên 5 cây F1, xác suất để trong đó có 3 cây mang kiểu gen dị hợp là
bao nhiêu?
A. 7,8125% B. 3,125% C. 32,92% D. 31,25%
Câu 23: Ở một loài thực vật cho giao phấn giữa cây hoa đỏ thuần chủng với cây hoa trắng thu được F1 có 100%
cây hoa đỏ. Cho F1 tự thụ phấn thu được kiểu hình ở F2 là 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. Có bao nhiêu phương
pháp dưới đây có thể xác định được kiểu gen của cây hoa đỏ ở đời F2?
(1) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa đỏ ở P.
(2) Cho cây hoa đỏ ở F2 tự thụ phấn.
(3) Lai cây hoa đỏ F2 với cây F1.
(4) Lai cây hoa đỏ ở F2 với cây hoa trắng ở P.
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 24: Cho biết A quy định thân cao là trội hoàn toàn so với a quy định thân thấp. Cho cây thân cao dị hợp tử
tự thụ phấn thu được F1 có 75% cây thân cao và 25% cây thân thấp. Trong số các cây F1 lấy 4 cây thân cao, xác
suất để trong 4 cây này chỉ có một cây mang kiểu gen đồng hợp là:
A. 8/81 B. 32/81 C. 1/3 D. 1/81
Câu 25: Ở cà chua, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa vàng. Khi lai 2 giống cà
chua thuần chủng quả đỏ với quả vàng (P) thu được F1. Cho F1 ngẫu phối thu được F2. Theo lý thuyết, tỉ lệ kiểu
hình ở F2 như thế nào? (Biết không xảy ra đột biến).
A. 3 quả đỏ : 1 quả vàng B. 100% quả đỏ
C. 1 quả đỏ : 1 quả vàng D. 1 quả đỏ : 3 quả vàng
Câu 26: Ở cà chua gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn với gen a quy định hoa vàng và không xảy ra hiện
tượng đột biến. Theo lý thuyết phép lai Aa x AA cho tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:
A. 100% quả đỏ B. 1 đỏ : 1 vàng C. 3 đỏ : 1 vàng D. 9 đỏ : 7 vàng
Câu 27: Ở đậu Hà Lan gen A quy định hạt màu vàng trội hoàn toàn so với gen a quy định hạt màu xanh. Cho cây
mọc lên từ đậu hạt màu vàng giao phấn với cây mọc lên từ đậu hạt màu xanh, thu hoạch được 900 hạt vàng và
895 hạt màu xanh. Gieo số hạt đó thành cây rồi cho chúng tự thụ phấn, khi thu hoạch sẽ có tỉ lệ hạt vàng theo lý
thuyết là:
A. ¾ B. 2/8 C. ⅜ D. 1/2
Câu 28: Ở một loài động tình trạng hạt nâu do gen B quy định là trội hoàn toàn so với tính trạng hạt trắng do
gen b quy định. Cho đậu hạt nâu giao phấn với đậu hạt nâu, F1 thu được 601 hạt nâu : 199 hạt trắng. Biết không
xảy ra đột biến, theo lý thuyết kiểu gen của P là:
A. Bb x Bb B. BB x BB C. BB x Bb D. Bb x bb
Câu 29: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng. Cho các cây hoa
đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng thu được F1, F1 tự thụ phấn thu được F2 có tỉ lệ 3 cây hoa đỏ: 1 cây hoa
trắng. Lấy ngẫu nhiên một cây hoa đỏ ở F2 cho tự thụ phấn. Theo lý thuyết xác suất xuất hiện cây hoa trắng ở
đời sau là bao nhiêu?
A. ⅙ B. 1/9 C. ⅛ D. ⅜
Câu 30: Ở đậu Hà Lan, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với gen a quy định hoa trắng, quá trình giảm
phân xảy ra bình thường. Cho cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng (P) thu được F1. Cho cây F1 tự thụ
phấn, thu được F2. Tính theo lý thuyết, trong số các cây hoa đỏ ở F2, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ:
A. 3/4 B. 1/3 C. 2/3 D. 1/4
Câu 31: Ở người, kiểu tóc do một gen gồm 2 alen (A, a) nằm trên NST thường quy định. Người chồng tóc xoăn
có bố, mẹ đều tóc xoăn và em gái tóc thẳng; người vợ tóc xoăn có bố tóc xoăn, mẹ và em trai tóc thẳng. Tính
theo lý thuyết thì xác suất để cặp vợ chồng này sinh ra một người con gái tóc xoăn là:
A. 3/4 B. 1/4 C. 5/12 D. 3/8
Câu 32: Trong trường hợp trội hoàn toàn, tỉ lệ kiểu gen, kiểu hình của phép lai P: Aa x Aa lần lượt là:
A. 3: 1 và 1 : 2 : 1 B. 3 : 1 và 3 : 1
C. 1 : 2 : 1 và 3 : 1 D. 1 : 2 : 1 và 1 : 2 : 1
Câu 33: Ở cà chua, alen A quy định quả đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định quả vàng, không xảy ra hiện
tượng đột biến gen. Phép lai nào sau đây cho F1 có tỉ lệ kiểu hình là 3 quả đỏ : 1 quả vàng?
A. Aa x Aa B. AA x Aa C. AA x aa D. Aa x aa
Câu 34: Cho các phép lai sau đây;
I. Aa x aa II. Aa x Aa III. AA x aa IV. AA x Aa V. AA x AA
Số phép lai phân tích là:
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Câu 35: Theo Mendel, mỗi tính trạng của cơ thể do;
A. Một cặp nhân tố di truyền quy định.
B. Một nhân tố di truyền quy định.
C. Hai nhân tố di truyền khác loại quy định.
D. Hai cặp nhân tố di truyền quy định.
Câu 36: Điều không thuộc bản chất quy luật phân li của Mendel là:
A. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen quy định.
B. Mỗi tính trạng của cơ thể do một cặp nhân tố di truyền quy định.
C. Do sự phân li đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên môi giao tử chỉ chứa một nhân tố di truyền của
cặp.
D. Các giao tử là giao tử thuần khiết.
Câu 37: Với 2 alen B, b trong quần thể của loài sẽ có những kiểu gen bình thường là:
A. BB, bb B. B, b C. Bb D. BB, Bb, bb
Câu 38: Phép lai phân tích là gì?
A. Phép lai giữa cơ thể mang tính trạng trội chưa rõ kiểu gen với cơ thể mang tính trạng lặn.
B. Phép lai lúc dùng dạng này làm bố, lúc lại dùng chính dạng ấy làm mẹ.
C. Phép lai được sử dụng chủ yếu trong công tác chọn giống, nhân giống.
D. Phép lai bất kì giữa các cá thể có kiểu gen khác nhau.
Câu 39: Phương pháp nghiên cứu của Mendel gồm các nội dung sau:
1. Sử dụng toán thống kê để phân tích kết quả phép lai.
2. Lai các dòng thuần và phân tích kết quả F1, F2.
3. Tiến hành các thí nghiệm chứng minh.
4. Tạo các dòng thuần bằng tự thụ.
Trình tự các bước thí nghiệm là:
A. 4 -> 2 -> 3 -> 1 B. 4 -> 3 -> 2 -> 1 C. 4 -> 2 -> 1 -> 3 D. 4 -> 1 -> 2 -> 3
Câu 40: Biết rằng tính trạng màu mắt do một cặp gen nằm trên NST thường quy định, alen trội là trội hoàn toàn.
Bố mẹ đều có mắt nâu, sinh con có mắt xanh. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Mắt xanh là trội, kiểu gen của bố mẹ là đồng hợp lặn.
B. Mắt xanh là trội, kiểu gen của bố mẹ là dị hợp.
C. Mắt nâu là trội, kiểu gen của bố mẹ là dị hợp.
D. Mắt nâu là trội, kiểu gen của bố mẹ có một người đồng hợp, một người dị hợp.

You might also like