Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 5

KHÓA LIVE S 2023 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.

VN – Học để khẳng định mình

BÀI 15: DI TRUYỀN MENDEN


TS. PHAN KHẮC NGHỆ
HỌC SINH TỰ ÔN LUYỆN
Thầy Phan Khắc Nghệ – www.facebook.com/thaynghesinh

Câu 1. Hai trạng thái kiểu hình nào sau đây ở đậu Hà Lan thuộc cùng 1 tính trạng?
A. Hoa đỏ và hoa trắng. B. Thân cao và quà màu vàng.
C. Quả màu lục và quả không có ngấn. D. Hạt vàng và hạt trơn.
Câu 2. Alen là
A. những trạng thái khác nhau của cùng một gen.
B. trạng thái biểu hiện của gen.
C. các gen khác biệt trong trình tự các nuclêôtit.
D. các gen được phát sinh do đột biến.
Câu 3. Cho biết alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp, alen B quy định hoa
đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Kiểu gen nào sau đây quy định kiểu hình thân cao, hoa
trắng?
A. Aabb. B. AaBb. C. aaBB. D. aaBb.
Câu 4. Có bao nhiêu cơ thể có kiểu gen sau quy định kiểu hình thuần chủng?
I. AABbDd. II. aabbDD. III. aabbDd. IV. Aabbdd.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 5. Có bao nhiêu phép lai sau đây là phép lai phân tích?
(I) Aa × aa. (II) Aa × Aa. (III) AA × aa. (IV) AA × Aa. (V). aa × aa.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 6. Khi nói về quy luật di truyền của Menđen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Đối tượng nghiên cứu các quy luật di truyền là đậu Hà Lan.
II. Mỗi tính trạng của cơ thể là do 1 cặp nhân tố di truyền quy định.
III. Menden đã sử dụng phép lai thuận nghịch để kiểm tra kiểu gen của cơ thể có kiểu hình trội.
IV. Phép lai giữa 1 cá thể mang tính trạng trội với 1 cá thể lặn tương ứng được gọi là lai phân tích.
V. Trong quá trình giảm phân, sự phân li của cặp alen diễn ra vào kì sau của giảm phân II.
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Câu 7. Khi nói về bản chất của qui luật phân ly của MenĐen, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Mỗi tính trạng của cơ thể do nhiều cặp gen qui định.
II. Mỗi tính trạng của cơ thể do một nhân tố di truyền qui định.
III. Do sự phân ly đồng đều của cặp nhân tố di truyền nên mỗi giao tử chỉ chứa một nhân tố của cặp.
IV. Các giao tử là giao tử thuần khiết.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 8. Ở một loài thực vật, cặp gen AA quy định hoa đỏ, Aa quy định hoa hồng, aa quy định hoa trắng, quá
trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phép lai sau đây cho đời con có 2 loại kiểu
gen, 2 loại kiểu hình?
I. Aa × Aa. II. Aa × aa. III. AA × Aa.
IV. aa × aa. V. AA × aa. VI. AA × AA.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Câu 9. Với P chứa n cặp gen dị hợp phân li độc lập thì số lượng các loại kiểu gen ở đời F1 là
KHÓA LIVE S 2023 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
n
A. 3 . B. (1/2)n. C. 2n. D. 4n.
Câu 10. Trong thí nghiệm lai một cặp tính trạng của Menđen, nếu cho F2 giao phấn ngẫu nhiên với nhau thì tỉ
lệ kiểu hình ở F3 được dự đoán là
A. 8 hoa đỏ : 1 hoa trắng. B. 7 hoa đỏ : 9 hoa trắng.
C. 3 hoa đỏ : 1 hoa trắng. D. 15 hoa đỏ : 1 hoa trắng.
Câu 11. Khi nói về quan điểm di truyền của Menđen, có bao nhiêu nhận định sau đây sai?
I. Mỗi tính trạng đều do một cặp nhân tố di truyền quy định.
II. Trong tế bào, các nhân tố di truyền hòa trộn vào nhau.
III. Bố (mẹ) chỉ truyền cho con (qua giao tử) 1 trong 2 thành viên của cặp nhân tố di truyền.
IV. Trong thụ tinh, các giao tử kết hợp với nhau một cách ngẫu nhiên tạo nên các hợp tử.
A. 2. B. 4. C. 3. D. 1.
Câu 12. Cho biết mỗi gen quy định 1 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn. Theo lí thuyết, phép lai nào sau
đây cho đời con có tỉ lệ kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1?
A. AaBb × AaBb. B. Aabb × AaBb. C. Aabb × aaBb. D. AaBb × aaBb.
Câu 13. Biết rằng mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội hoàn toàn. Phép lai nào sau đây
cho đời con có tỉ lệ kiểu gen bằng tỉ lệ kiểu hình?
A. AaBb × AaBb. B. AaBb × aabb.
C. AaBB × AABb. D. AaBb × aaBb.
Câu 14. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, gen trội là trội hoàn toàn, quá trình giảm phân không xảy ra
đột biến. Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây tạo ra ở đời con có 18 loại kiểu gen và 4 loại kiểu hình?
A. AaBbDd × aabbDD. B. AaBbdd × AabbDd.
C. AaBbDd × aabbdd. D. AaBbDd × AaBbDD.
Câu 15. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến.
Theo lí thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có số cá thể mang kiểu hình lặn về hai tính trạng chiếm
12,5%?
A. AaBb × AaBb. B. Aabb × aaBb. C. AaBb × Aabb. D. AaBb × aaBB.
Câu 16. Ở nhóm máu A, B, O do 3 gen alen I , I , I quy định, nhóm máu A được quy định bởi các kiểu gen
A B O

IAIA, IAIO, nhóm máu B được quy định bởi các gen IBIB, IBIO, nhóm máu O được quy định bởi kiểu gen IOIO,
nhóm máu AB được quy định bởi kiểu gen IAIB. Bố và mẹ có kiểu gen như thế này sẽ cho con cái có đủ 4 loại
nhóm máu?
A. IAIB và IAIB. B. IAIB và IBIO. C. IAIO và IAIB. D. IBIO và IAIO.
Câu 17. Xét phép lai P: AaBbDd × AaBbDd. Thế hệ F1 thu được kiểu gen aaBbdd với tỉ lệ là
A. 1/2. B. 1/32. C. 1/64. D. 1/4.
Câu 18. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a
quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa trắng. Phép lai P: Cây
thân cao, hoa đỏ × Cây thân cao, hoa đỏ, thu được F1. Theo lí thuyết, nếu F1 xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa
đỏ thì tỉ lệ kiểu hình này có thể là
A. 6,25%. B. 12,50%. C. 75,00%. D. 18,75%.
Câu 19. Ở đậu Hà Lan, gen A quy định thân cao  P  thu được F1 gồm 901 cây thân cao và 299 cây thân thấp.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây sai?
I. Các cây thân cao ở P có kiểu gen khác nhau.
II. Cho F1 giao phấn ngẫu nhiên thì F2 xuất hiện kiểu gen lặn chiếm 12,5%
III. Cho toàn bộ cây thân cao ở F1 tự thụ phấn thì đời con thu được số cây thân thấp chiếm 1/ 6
IV. Cho toàn bộ các cây thân cao ở F1 lai ngẫu nhiên với nhau thì F2 phân li theo tỉ lệ 8 thấp: 1 cao
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
KHÓA LIVE S 2023 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
Câu 20. Ở người, hệ nhóm ABO do 1 gen có 3 alen quy định là IA, IB, IO. Một cặp vợ chồng đều có nhóm máu
A, sinh 1 đứa con có nhóm máu O. Khả năng để họ sinh đứa con thứ hai là con trai nhóm máu O là bao nhiêu?
A. 6,25%. B. 50%. C. 25%. D. 12,5%.
Câu 22. Ở một loài thực vật alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn; alen a quy định hoa trắng lặn hoàn toàn.
Lấy cây hoa đỏ thuần chủng lai với cây hoa trắng được F1. Lấy F1 lai với F1 được F2. Lấy tất cả các cây có kiểu
hình hoa đỏ ở F2 cho giao phối ngẫu nhiên với nhau được F3. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây
đúng?
I. Ở F3 cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 1/9.
II. Ở F3 cây hoa đỏ chiếm tỉ lệ 8/9.
III. Ở F3 cây hoa đỏ thuần chủng chiếm tỉ lệ là 4/9.
IV. Ở F3 cây hoa đỏ không thuần chủng chiếm tỉ lệ là 5/9.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 23. Một loài thực vật, xét 2 cặp gen phân li độc lập quy định 2 tính trạng, các alen trội là trội hoàn toàn.
Cho 2 cây (P) có kiểu hình khác nhau về 2 tính trạng giao phấn với nhau, thu được F1. Theo lí thuyết, phát biểu
nào sau đây sai về F1.
A. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1 : 2: 1. B. Có thể gồm toàn cá thể dị hợp 2 cặp gen.
C. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1. D. Có thể có tỉ lệ kiểu gen là 1 : 1 : 1 : 1.
Câu 24. Ở một loài côn trùng, locut A nằm trên NST thường quy định tính trạng màu mắt có 4 alen. Tiến hành
ba phép lai:
- Phép lai 1: đỏ × đỏ  F1 có: 75% đỏ, 25% nâu.
- Phép lai 2: vàng × trắng  F1 có: 100% vàng.
- Phép lai 3: nâu × vàng  F1 có: 25% trắng, 50% nâu, 25% vàng.
Từ kết quả trên, thứ tự các alen từ trội đến lặn là
A. nâu > vàng > đỏ > trắng. B. đỏ > nâu > vàng > trắng.
C. đỏ > nâu > trắng > vàng. D. nâu > đỏ > vàng > trắng.
Câu 25. Cơ thể có kiểu gen AaBBDdEeGgHh giảm phân không xảy ra đột biến tạo ra các giao tử. Theo lí
thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Loại giao tử có 1 alen trội chiếm tỉ lệ 1/32.
II. Loại giao tử có 2 alen trội chiếm tỉ lệ 5/32.
III. Loại giao tử có 3 alen trội chiếm tỉ lệ 5/16.
IV. Loại giao tử có chứa ít nhất 5 alen trội chiếm tỉ lệ 3/4.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 26. Ở một loài thực vật, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ; b quy định hoa
trắng; Hai cặp gen phân li độc lập và alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ thuần chủng (P) giao
phấn với cây thân thấp, hoa trắng thu được F1 gồm 100% thân cao, hoa đỏ. F1 tự thụ phấn tạo ra F2. Biết không
xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Tỉ lệ kiểu hình cây thân cao, hoa trắng ở F2 là 1/16.
II. Cho 2 cây thân thấp, hoa đỏ có kiểu gen khác nhau ở F2 tự thụ phấn thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là
5:1.
III. Cho các cây thân thấp, hoa đỏ ở F2 giao phấn ngẫu nhiên thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 8:1.
IV. Cho các cây thuần chủng ở F2 tự thụ phấn, đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 27. Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một gen có 4 alen nằm trên NST thường quy định. Alen
A1 quy định hoa đỏ; A2 quy định hoa tím; A3 quy định hoa vàng; A4 quy định hoa hồng, A5 quy định hoa trắng.
Biết không xảy ra đột biến và thứ tự trội là A1 >> A2>>A3 >>A4>>A5. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng?
I. Cho một cây tự thụ phấn có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1 : 2 : 1.
KHÓA LIVE S 2023 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
II. Cho cây hoa vàng giao phấn với cây hoa hồng có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 1:1.
III. Cho 2 cây hoa tím giao phấn với nhau có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu gen là 1:2:1.
IV. Cho 2 cây hoa đỏ giao phấn với nhau có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3:1.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Câu 28. Cho phép lai P: AaBbddEe × AaBbddEe (biết một gen quy định một tính trạng, các gen trội là trội
hoàn toàn). Tỉ lệ loại kiểu hình mang 2 tính trội và 2 tính lặn ở F1 là
A. 9/64. B. 16/64. C. 32/64. D. 27/64.
Câu 29. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Cho cây hoa đỏ
thuần chủng lai với cây hoa trắng (P), thu được F1. Cho cây F1 tự thụ phấn, thu được F2. Tính theo lí thuyết,
trong số các cây ở F2, số cây thuần chủng chiếm tỉ lệ
A. 1/2. B. 1/4. C. 1/3. D. 2/3.
Câu 30. Ở một loài thực vật, A quy định thân cao, a quy định thân thấp; B quy định hoa đỏ; b quy định hoa
trắng; Hai cặp gen phân li độc lập và alen trội là trội hoàn toàn. Cho cây thân cao, hoa đỏ giao phấn với cây
thân cao, hoa trắng, thu được F1 có tỉ lệ: 3 thân cao, hoa đỏ : 3 thân cao, hoa trắng : 1 thân thấp, hoa đỏ : 1 thân
thấp, hoa trắng. Biết không xảy ra đột biến. Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Trong số cây thân thấp, hoa đỏ ở F1, cây thuần chủng chiếm tỉ lệ là 1/3.
II. Cho các cây thân cao, hoa trắng ở F1 tự thụ phấn, thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 5:1.
III. Cho các cây thân cao, hoa trắng ở F1 giao phấn ngẫu nhiên thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 8:1.
IV. Cho các cây thuần chủng ở F1 tự thụ phấn, đời con có kiểu hình phân li theo tỉ lệ 1:1.
A. 1. B. 2. C. 4. D. 3.
Câu 31. Tính trạng màu sắc hạt đậu do một cặp gen quy định, trong đó hạt vàng trội so với hạt xanh. Cho cây
mọc từ hạt vàng lai với cây được mọc từ hạt xanh, được các hạt F1 gồm 75% hạt vàng, 25% hạt xanh. Cho các
cây F1 tự thụ phấn thu được hạt F2. Loại cây F1 cho ra F2 có 100% hạt xanh chiếm tỉ lệ là
1 1 1 1
A. . B. . C. . D. .
9 4 3 16
Câu 32. Ở một loài thực vật, xét 4 cặp gen A, a; B, b; D, d; E,e nằm trên 4 cặp NST phân li độc lập. Mỗi cặp
gen quy định một cặp tính trạng, alen trội là trội không hoàn toàn. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau
đây đúng?
I. Cho 2 cá thể trong quần thể giao phấn với nhau có thể thu được đời con có tỉ lệ kiểu hình là 3:1.
II. Cho cá thể có 3 tính trạng trội giao phấn với cá thể có 1 tính trạng trội có thể thu được đời con đồng nhất về
kiểu hình.
III. Để F1 thu được 16 loại kiểu hình thì cả bố và mẹ đều có thể có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
IV. Nếu F1 có tỉ lệ kiểu hình là 1:2:1:1:2:1 thì cả bố và mẹ đều có thể có kiểu gen dị hợp 2 cặp gen.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 33. Ở cà chua, A quy định quả đỏ, quy định quả vàng. Khi cho cà chua đỏ dị hợp tự thụ phấn được F1. Xác
suất chọn được ngẫu nhiên 3 quả cà chua màu đỏ, trong đó có 2 quả kiểu gen đồng hợp và 1 quả có kiểu gen dị
hợp từ số quả đỏ ở F1 là
A. 7,48%. B. 22,22%. C. 9,375%. D. 44,44%.
Câu 34. Cho biết mỗi gen quy định một tính trạng, alen trội là trội hoàn toàn và không xảy ra đột biến. Phép lai
P: AaBbDdEe × AaBbDdEe, thu được F1. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Ở F1, loại kiểu hình có 2 tính trạng trội và 2 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 27/128.
II. Ở F1, loại kiểu hình có 3 tính trạng trội và 1 tính trạng lặn chiếm tỉ lệ 9/64.
III. Ở F1, loại kiểu hình có 4 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 27/256.
IV. Ở F1, loại kiểu hình có ít nhất 3 tính trạng trội chiếm tỉ lệ 189/256.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
KHÓA LIVE S 2023 – Thầy PHAN KHẮC NGHỆ MOON.VN – Học để khẳng định mình
Câu 35. Biết quá trình giảm phân không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, phép lai AaBb × aabb cho đời con có tỉ
lệ phân li kiểu gen là
A. 1 : 2 : 1. B. 1 : 1 : 1 : 1. C. 1 : 1. D. 3 : 3 : 1 : 1.
Câu 36. Ở đậu Hà Lan, tính trạng hoa đỏ (A), quả trơn (B) trội hoàn toàn so với tính trạng hoa trắng (a), quả
nhăn (b); các cặp alen này di truyền độc lập. Có mấy phát biểu sau đây sai?
I. Kiểu gen của cây hoa đỏ, quả nhăn thuần chủng là AABB và AAbb.
II. Cây hoa trắng, quả trơn có kiểu gen aaBb giảm phân bình thường cho 2 loại giao tử.
III. Lai phân tích cây hoa đỏ, quả trơn đời con có kiểu gen phân li theo tỉ lệ 1:1:1:1.
IV. Phép lai P : aaBb × Aabb cho đời con F1 có tỉ lệ kiểu gen khác với tỉ lệ kiểu hình.
A. 4. B. 1. C. 3. D. 2.
Câu 37. Trong điều kiện không phát sinh đọt biến, mỗi cặp gen quy định một cặp tính trạng và alen trội là trội
hoàn toàn. Ở phép lai AaBbDd × AaBbDd, thu được F1. Theo lí thuyết, ở F1, loại kiểu gen AaBBdd chiếm tỉ lệ
A. 1/8. B. 1/16. C. 3/16. D. 1/32.
Câu 38. Cho biết các gen phân li độc lập và không xảy ra đột biến. Một cây dị hợp tử về 2 cặp gen tự thụ phấn,
thu được F1. Biết không xảy ra đột biến. Theo lí thuyết, khi nói về F1 phát biểu nào sau đây sai?
A. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng 25% tổng số cá thể được sinh ra.
B. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen.
C. Số cá thể có kiểu gen đồng hợp về 2 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
D. Số cá thể có kiểu gen dị hợp về 1 cặp gen có tỉ lệ bằng số cá thể có kiểu gen dị hợp về 2 cặp gen.
Câu 39. Màu lông ở trâu do một cặp gen nằm trên nhiễm sắc thể thường quy định. Một trâu đực trắng (1) giao
phối với một trâu cái đen (2) đẻ lần thứ nhất một nghé trắng (3), đẻ lần thứ hai một nghé cái đen (4). Con nghé
cái đen lớn lên giao phối với một trâu đực đen (5) sinh ra một nghé trắng (6). Kiểu gen của 6 con trâu nói trên
theo thứ tự là:
A. aa, Aa, aa, Aa, Aa, aa. B. aa, AA hoặc Aa, aa, Aa, Aa, aa
C. aa, Aa, aa, Aa, AA, aa D. aa, Aa, aa, Aa, AA hoặc Aa, aa
Câu 40. Ở đậu Hà Lan, alen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Trong thí
nghiệm thực hành lại giống, một nhóm học sinh đã lấy tất cả các hạt phấn của 1 cây đậu hoa đỏ thụ phấn cho 1
cây đậu hoa đỏ khác. Theo lí thuyết, dự đoán nào sau đây sai?
A. Đời con có thể có 1 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình
B. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 1 loại kiểu hình.
C. Đời con có thể có 3 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình
D. Đời con có thể có 2 loại kiểu gen và 2 loại kiểu hình.

You might also like