Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 6

PDF hóa bởi I Will Be A Doctor

SỞ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO NAM ĐỊNH THI THỬ TỐT NGHIỆP THPTQG NĂM 2024 LẦN 2
ĐỀ CHÍNH THỨC Bài thi: Khoa học tự nhiên
Đề thi có 06 trang Môn thi: Sinh học
Thời gian: 50 Phút, không kể thời gian phát đề

Họ và tên thí sinh:…………………………………………


Số báo danh:……………………………………………….

Câu 81: Quần thể nào sau đây ở trạng thái cân bằng di truyền?
A. 0,25AA : 0,25Aa : 0,5aa. B. 0,3AA : 0,4Aa : 0,3aa.
C. 0,5AA : 0,5aa. D. 0,16AA : 0,48Aa : 0,36aa.
Câu 82: Giả sử trong một hồ tự nhiên, tảo là thức ăn của giáp xác; cá mương sử dụng giáp xác làm thức ăn
đồng thời là thức ăn cho cá quả. Cá quả tích lũy được 1152. 103 kcal, tương đương 10% năng lượng tích lũy
ở bậc dinh dưỡng liền kề với nó. Cá mương tích lũy được một lượng năng lượng tương đương với 8% năng
lượng tích lũy ở giáp xác. Tảo tích lũy được 12. 108 kcal. Hiệu suất sinh thái giữa bậc dinh dưỡng cấp 2 và
bậc dinh dưỡng cấp 1 là
A. 15%. B. 12%. C. 6%. D. 10%.
Câu 83: Phép lai nào dưới đây có thể minh họa cho hiện tượng tự thụ phấn ở thực vật?
A. AaBbCc x AaBBc. B. AABbCc x AabbCc. C. AaBbDd x aabbcc. D. Aabbcc x Aabbcc.
Câu 84: Trật tự đúng về đường đi của máu trong hệ tuần hoàn kín là
A. tim → động mạch → mao mạch → động mạch → tim.
B. tim → mao mạch → động mạch → tĩnh mạch → tim.
C. tim → động mạch → tĩnh mạch → mao mạch → tim.
D. tim → động mạch → mao mạch → tĩnh mạch → tim.
Câu 85: Cá rô phi nuôi ở nước ta có giới hạn sinh thái từ 5,6°C - 42°C. Nhận định nào dưới đây là đúng?
A. Nhiệt độ 5,6°C gọi là giới hạn trên, 42°C gọi là giới hạn dưới.
B. Nhiệt độ <5,6°C gọi là giới hạn dưới, 42°C gọi là giới hạn trên.
C. Nhiệt độ 5,6°C gọi là giới hạn dưới, >42°C gọi là giới hạn trên.
D. Nhiệt độ 5,6°C gọi là giới hạn dưới, 42°C gọi là giới hạn trên.
Câu 86: Cho các nhóm cá thể sau đây:
I. Đàn cá diếc trong ao II. Cá rô phi đơn tính trong hồ
III. Các cây bèo trên mặt ao IV. Các cây ven hồ
V. Các cây trong hồ VI. Các cây Sim trên đồi
Các nhóm cá thể nào được gọi là quần thể?
A. III, VI. B. I, VI. C. I, V. D. II, IV.
Câu 87: Quang hợp không có vai trò nào sau đây?
A. Cân bằng nhiệt độ của môi trường. B. Điều hòa không khí.
C. Tích lũy năng lượng. D. Tạo chất hữu cơ.
Câu 88: Trong cấu trúc siêu hiển vi của NST ở sinh vật nhân thực, mức co xoắn nào có đường kính 30 nm?
A. Sợi siêu xoắn. B. Sợi cơ bản. C. Sợi chất nhiễm sắc. D. Crômatit.
Câu 89: Đặc điểm nào sau đây không đúng với mã di truyền?
A. Mã di truyền mang tính thoái hóa, tức là một bộ ba mã hóa cho nhiều axit amin.
B. Mã di truyền có tính đặc hiệu, tức là một bộ ba chỉ mã hóa cho một loại axit amin .
C. Mã di truyền là mã bộ ba.
D. Mã di truyền có tính phổ biến, tức là tất cả các loài sinh vật đều có chung một bộ mã di truyền trừ một
vài ngoại lệ.
Câu 90: Một đầm nước mới xây dựng, sau một thời gian có nhiều loài thủy sinh ở các tầng nước khác nhau.
Sau đó các tầng đất quanh đầm lầy bị sói mòn, thành phần sinh vật bị thay đổi. Tiếp đó đầm nước nông biến
I WILL BE A DOCTOR Trang 1
PDF hóa bởi I Will Be A Doctor
thành vùng đất trũng, cỏ và cây bụi dần đến sống và cuối cùng hình thành rừng cây bụi và cây gỗ. Mô tả trên
là quá trình
A. diễn thế thứ sinh. B. diễn thế nguyên sinh.
C. sự phát triển của quần thể. D. sự phát triển của quần xã.
Câu 91: Đặc trưng không có ở quần xã là
A. loài đặc trưng và loài ưu thế. B. độ phong phú của loài.
C. tỷ lệ giới tính. D. sự phân bố cá thể trong không gian.
Câu 92: Phân tử nào sau đây được cấu tạo bởi các đơn phân là axit amin?
A. ADN. B. Lipit. C. ARN. D. Prôtêin.
Câu 93: Một quần thể thực vật có cấu trúc di truyền 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa. Xác định cấu trúc di truyền
của quần thể sau 3 thế hệ tự thụ phấn.
A. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa. B. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa.
C. 0,57AA : 0,06Aa : 0,37aa. D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa.
Câu 94: Trong cấu trúc của opêron Lac, vùng P là nơi
A. ARN pôlymerza bám vào và khởi đầu quá trình phiên mã.
B. mang thông tin quy định cấu trúc prôtein ức chế.
C. protein ức chế có thể liên kết làm ngăn cản sự phiên mã.
D. chứa thông tin mã hóa các axit amin.
Câu 95: Theo lí thuyết, cơ thể có kiểu gen Aabb giảm phân bình thường tạo ra giao tử Ab chiếm tỉ lệ
A. 25%. B. 12,5%. C. 50%. D. 75%.
Câu 96: Chuỗi thức ăn nào sau đây không đúng?
A. Cây xanh → chuột → rắn → diều hâu. B. Cây xanh → chuột → mèo → diều hâu.
C. Cây xanh → chuột → cú → diều hâu. D. Cây xanh → rắn → chim sẻ → diều hâu.
Câu 97: Hiện tượng nào sau đây thể hiện mối quan hệ cộng sinh?
A. Cỏ dại cạnh tranh nhau chất dinh dưỡng, ánh sáng với cây trồng.
B. Hổ ăn thịt hươu.
C. Chó rừng hỗ trợ nhau trong đàn nhờ đó ăn thịt được trâu rừng có kích thước lớn hơn.
D. Trùng roi sống trong ruột mối.
Câu 98: Để nhân giống các loại thực vật người ta dùng 2 phương pháp (như hình vẽ). Nhận định nào sau
đây về đặc điểm di truyền của các cây A, B, C, D là đúng?

A. Kiểu gen của cây B và C có thể khác nhau.


B. Kiểu gen của cây D và E là khác nhau.

I WILL BE A DOCTOR Trang 2


PDF hóa bởi I Will Be A Doctor
C. Kiểu gen của 4 cây A, B, C, D là giống nhau.
D. Phương pháp 1 tạo nên một quần thể cây trồng đồng nhất về kiểu gen.
Câu 99: Tiến hóa hóa học là quá trình hình thành nên
A. các chất hữu cơ. B. các cá loài sinh vật. C. các tế bào sơ khai. D. tế bào sống đầu tiên.
Câu 100: Ở ruồi giấm, alen A quy định mắt đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định mắt trắng.Theo lí
thuyết, phép lai nào sau đây cho đời con có tỷ lệ kiểu hình 100% mắt đỏ?
A. X X  X Y . B. X X  X Y . C. X X  X Y . D. X X  X Y .
A a A A a a A A a a a A

Câu 101: Khi điều tra mức độ cạnh tranh của cỏ lồng vực trên đồng ruộng người ta thấy có 5 cây cỏ/m2. Số
liệu này biểu thị đặc trưng nào của quần thể?
A. Kích thước quần thể. B. Phân bố của quần thể. C. Độ đa dạng. D. Mật độ quần thể.
Câu 102: Cơ quan nào sau đây tương đồng với chi trước của mèo?
A. Cánh côn trùng. B. Cánh bướm. C. Cánh chim. D. Vây trước cá chép.
Câu 103: Trình tự nucleôtit trên một đoạn của phân tử mARN là: 3’ AGUGUXXUAUA 5’. Trình tự
nucleôtit đoạn tương ứng trên mạch bổ sung của gen là
A. 3’ UXAXAGGAUAU 5’. B. 3’ AGTGTXXTATA 5’.
C. 5’ TGAXAGGAUTA 3’. D. 5’ TXAXAGGATAT 3’.
Câu 104: Côdon nào sau đây không xuất hiện mã kết thúc khi xảy ra đột biến thay thế một nucleôtit ở vị trí
bất kì?
A. 3’UXX5'. B. 3’GXU5'. C. 3’AAA5'. D. 3’AUU5’.
Câu 105: Theo thuyết tiến hóa tổng hợp hiện đại, nhân tố có vai trò tạo alen mới là
A. chọn lọc tự nhiên. B. các yếu tố ngẫu nhiên.
C. giao phối không ngẫu nhiên. D. đột biến.
Câu 106: Từ 4 loại nucleotit (A, T, G, X), có bao nhiêu bộ ba không chứa nucleotit loại G?
A. 27. B. 61. C. 64. D. 37.
Câu 107: Hiện tượng nào sau đây minh họa cơ chế cách li trước hợp tử?
A. Cừu và dê giao phối với nhau, có thụ tinh nhưng hợp tử bị chết mà không phát triển thành cơ thể.
B. Chim sẻ và chim gõ kiến không giao phối được với nhau do tập tính ve vãn khác nhau.
C. Trứng nhái thụ tinh bằng tinh trùng cóc thì hợp tử không phát triển.
D. Lừa giao phối với ngựa sinh ra con la không có khả năng sinh sản.
Câu 108: Trong ba hồ cá tự
nhiên, xét 3 quần thể của
cùng một loài, số lượng cá
thể của các nhóm tuổi ở mỗi
quần thể như bảng bên. Theo
lý thuyết, trong các kết luận sau có bao nhiêu kết luận đúng?
I. Quần thể I có dạng tháp tuổi ổn định, số lượng cá thể của quần thể 1 sẽ không thay đổi.
II. Quần thể II có dạng tháp tuổi phát triển, số lượng cá thể của quần thể tiếp tục tăng lên.
III. Quần thể III có dạng tháp tuổi suy thoái, số lượng cá thể của quần thể sẽ tiếp tục giảm xuống.
IV. Quần thể II đang bị khai thác quá mạnh.
A. 2. B. 1. C. 3. D. 4.
Câu 109: Một loài động vật, xét 4 cặp gen Aa, Bb, Dd và Ee nằm trên 4 cặp NST tương đồng khác nhau.
Trong các cơ thể sau đây, có bao nhiêu thể một?
I. AaaBbDdEe. II. ABbDdEe. III. AaBBbDdEe.
IV. AaBbDEe. V. AaBbDdEEe. VI. AaBbDddEe.
A. 2. B. 3. C. 5. D. 4.
Câu 110: Ở động vật có ống tiêu hoá, chất dinh dưỡng được hấp thụ chủ yếu ở
A. ruột già. B. dạ dày. C. ruột non. D. manh tràng.
Câu 111: Hô hấp sáng là quá trình hấp thụ
I WILL BE A DOCTOR Trang 3
PDF hóa bởi I Will Be A Doctor
A. CO2 và giải phóng O2 trong bóng tối. B. CO2 và giải phóng O2 ngoài sáng.
C. O2 và giải phóng CO2 ngoài sáng. D. O2 và giải phóng CO2 trong bóng tối.
AB D
Câu 112: Một tế bào sinh tinh có kiểu gen X Y . Khi tế bào giảm phân xảy ra hoán vị gen. Theo lý
ab
thuyết, tế bào trên tạo ra
A. 2 loại giao tử với tỉ lệ khác nhau. B. 2 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
C. 4 loại giao tử với tỉ lệ khác nhau. D. 4 loại giao tử với tỉ lệ bằng nhau.
Câu 113: Quan sát tính trạng
màu sắc hoa ở một loài thực vật,
màu tím được tạo thành do trộn
lẫn hai sắc tố đỏ và xanh lam,
màu xanh lam trộn với màu vàng
cho màu xanh lục. Con đường
sinh hóa tổng hợp các sắc tố theo
sơ đồ bên. Con đường thứ 3 nếu chất trắng 3 tích tụ ở nồng độ cao, nó có thể được chuyển thành chất màu
vàng. Các chữ cái A, B, C, D, E là các enzim do các gen trội mã hóa. Các gen lặn làm mất chức năng của
các enzim tương ứng. Các gen này phân li độc lập với nhau. Theo lý thuyết, có bao nhiêu kết luận dưới đây
đúng?
I. Cho 2 cơ thể có kiểu gen AaBBCCDDEe giao phấn, đời con sẽ cho tỉ lệ kiểu hình 9 tím : 3 đỏ : 3 xanh lam : 1
trắng.
II. Cho cơ thể có kiểu gen aaBbCCddEe giao phấn với 1 cây có cùng kiểu gen, đời con sẽ cho 4 loại kiểu
hình.
III. Các kiểu gen aabbC_D_E_, aabbC_ddE_ cho kiểu hình màu lục.
IV. Kiểu gen aaB_C_ddee cho kiểu hình màu đỏ.
A. 4. B. 2. C. 1. D. 3.
Câu 114: Ở một loài thực vật, xét hai cặp gen (A,a và B,b) phân li độc lập cùng quy định màu hoa. Khi
trong kiểu gen có cả hai loại alen trội A và B thì cho kiểu hình hoa đỏ, khi chỉ có một loại alen trội A thì cho
kiểu hình hoa vàng, khi chỉ có alen trội B thì cho kiểu hình hoa hồng, khi chỉ có các alen lặn thì cho kiểu
hình hoa trắng. Người ta tiến hành lai một cây đỏ T với một cây khác
I. cây hoa vàng thuần chủng.
II. cây hoa đỏ có kiểu gen dị hợp về hai cặp gen.
III. cây hoa hồng thuần chủng.
IV. cây hoa vàng có kiểu gen dị hợp tử.
Theo lí thuyết, trong số các phép lai trên có bao nhiêu phép lai có thể xác định chính xác kiểu gen của cây đỏ T?
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Câu 115: Ốc bươu vàng
(Pomacea canaliculata) là loài
ngoại lai có nguồn gốc từ Nam
Mĩ được du nhập tới Đài Loan
và phát triển mạnh ra khắp Đông
Nam Á. Hình A thể hiện sự biến
động mức độ che phủ của một số
loài điển hình và hàm lượng dinh
dưỡng trong nước ở ruộng nước
ngọt trước và sau khi có mặt ốc
bươu vàng (vào ngày 0). Hình B thể hiện mối quan hệ giữa độ giàu loài trong quần xã với số lượng ốc bươu
vàng. Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Thức ăn ưa thích của ốc bươu vàng là bèo tây và tảo.
I WILL BE A DOCTOR Trang 4
PDF hóa bởi I Will Be A Doctor
II. Sinh khối thực vật phù du tăng sau khi có mặt ốc bươu vàng trong quần xã.
III. Ốc bươu làm tăng độ đa dạng loài trong quần xã ruộng nước ngọt.
IV. Do tốc độ tăng trưởng của quần thể ốc bươu vàng nhanh, gây nhiều thiệt hại cho sản xuất nông
nghiệp cũng như môi trường sinh thái bản địa, để giảm thiểu thiệt hại, nên thường xuyên đánh bắt và giết
ốc với quy mô lớn sẽ hiệu quả hơn việc bổ sung loài ăn thịt đặc hiệu.
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Câu 116: Có một nhóm cá thể của quần thể A sống trong đất liền, di cư đến một hòn đảo (chưa bao giờ có
loài này sinh sống) cách ly hoàn toàn với quần thể ban đầu hình thành nên một quần thể mới gọi là quần thể
B. Sau một thời gian sinh trưởng, kích thước của quần thể B tương đương với quần thể A nhưng tần số alen
X của quần thể B lại rất khác với tần số alen X (vốn rất thấp) ở quần thể A. Có bao nhiêu giả thuyết sau là
nguyên nhân dẫn đến sự khác biệt về tần số alen X giữa hai quần thể A và B?
I. Nhóm cá thể này ngẫu nhiên mang theo nhiều alen X vốn không đặc trưng của quần thể gốc nhưng đặc
trưng cho nhóm cá thể di cư đó.
II. Điều kiện tự nhiên ở đảo khác với đất liền nên chọn lọc tự nhiên tác động theo hướng giữ lại các cá thể
có kiểu hình do alen X quy định.
III. Yếu tố ngẫu nhiên tác động lên quần thể A hoặc quần thể B có thể làm cho tần số alen X ở hai quần
thể này thay đổi theo hướng tăng lên hoặc giảm đi.
IV. Hiện tượng nhập cư số lượng lớn cá thể vào quần thể A làm thay đổi tần số alen trong quần thể so với
ban đầu.
A. 1. B. 4. C. 3. D. 2.
Câu 117: Kiến lửa (Solenopsis geminata) là một loài diệt
khuẩn hiệu quả và đã trở nên xâm lấn trong một số hệ sinh
thái. Đôi khi, những nỗ lực để loại bỏ loài này đã có tác
động bất ngờ đến cấu trúc của quần xã. Người ta cho rằng
S. geminata có thể có lợi trong việc trồng ngô. Biểu đồ bên
cho thấy sự hiện diện của S. geminata có thể ảnh hưởng đến
sự đa dạng của côn trùng ở các khu vực trồng ngô. Trong
các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. S. geminata làm giảm số lượng loài côn trùng.
II. S. geminata có thể được sử dụng như một biện pháp
kiểm soát sinh học.
III. Việc loại bỏ loài S. geminata có thể gây mất cân bằng trong quần xã.
IV. Sự có mặt của loài S. geminate có thể giúp con người giảm sử dụng thuốc trừ sâu.
A. 2. B. 1. C. 4. D. 3.
Câu 118: Phả hệ bên mô tả sự di
truyền của một bệnh ở người do 1
trong 2 alen của một gen quy định.
Biết rằng người số 6 và người số 7 đều
đến từ một quần thể đang cân bằng di
truyền có tỉ lệ người bị bệnh là 1%;
quá trình sống không phát sinh đột
biến. Theo lí thuyết, có bao nhiêu phát
biểu dưới đây đúng?
I. Bệnh này có thể do gen nằm trên vùng không tương đồng của nhiễm sắc thể X quy định.
9
II. Xác suất người số 6 có kiểu gen đồng hợp là .
11
III. Xác định được chính xác 5 người trong phả hệ có kiểu gen dị hợp.

I WILL BE A DOCTOR Trang 5


PDF hóa bởi I Will Be A Doctor
11
IV. Xác suất cặp vợ chồng 10 - 11 sinh con bị bệnh là .
84
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Câu 119: Đoạn trình tự dưới đây là một phần của phân tử mARN được tổng hợp nhân tạo.

Do không có tín hiệu ở đầu 5’ để ribôxôm có thể liên kết và định vị chính xác điểm khởi đầu dịch mã, nên
với đoạn trình tự mARN như trên thì ribôxôm có thể dịch mã bắt đầu từ AUG hoặc UGX hoặc GXA. Một
đột biến thay thế nucleôtit đã xảy ra và làm thay đổi trình tự đoạn mARN trên, dẫn đến ngăn cản sự tổng hợp
chuỗi pôlipeptit. Trình tự đoạn mARN đột biến được biểu diễn dưới đây:
5’ – AUGXAUAXXUAUGUGAXXXUUGGA – 3’
Trong các nhận định sau, có bao nhiêu nhận định đúng?
I. Có 3 chuỗi pôlipeptit khác nhau có thể được hình thành từ đoạn mARN chưa đột biến.
II. Phân tử mARN đột biến có thể tổng hợp được 2 chuỗi pôlipeptit.
III. Có 2 chuỗi pôlipeptit được dịch mã từ đoạn mARN chưa bị đột biến có chứa axit amin Mêtiônin.
IV. Nếu đột biến mất 1 cặp nucleôtit ở vị trí thứ 25 thì mARN đột biến có thể tổng hợp được 2 chuỗi
pôlipeptit giống như mARN ban đầu.
A. 1. B. 3. C. 4. D. 2.
Câu 120: Hình vẽ dưới đây mô tả quá trình tổng
hợp 1 chuỗi pôlipeptit trong tế bào của một loài
sinh vật. Có bao nhiêu nhận xét dưới đây đúng?
I. Cấu trúc X đóng vai trò như “người phiên
dịch” tham gia vào quá trình dịch mã.
II. Liên kết Z là liên kết peptit.
III. mARN mã hóa cho chuỗi polipeptit gồm 9
axit amin.
IV. Các côđôn XXG và GGG đều mã hóa cho
axit amin Pro.
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.

I WILL BE A DOCTOR Trang 6

You might also like