Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 9

CHƯƠNG 5: THUẾ TNDN

Câu 1: DN A bán hàng hóa cho công ty B, thời điểm DN A xác định doanh thu để
tính thuế TNDN.

Câu 2 : Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm chịu thuế TTĐB và chịu thuế GTGT, khi
bán sản phẩm trong nước thì doanh thu để tính thuế TNDN.

Câu 3: Doanh nghiệp sản xuất sản phẩm chịu thuế TTĐB, khi xuất khẩu thì doanh
thu để tính thuế TNDN.

Câu 4: Doanh nghiệp xuất khẩu SPA theo giá CIF thì doanh thu để tính thuế
TNDN được tính theo giá nào.

Câu 5 : Doanh nghiệp A nhận gia công SPA thuộc diện chịu thuế GTGT cho
DNB, doanh thu để tính thuế TNDN của doanh nghiệp A.

Câu 6: Doanh nghiệp A bán 1.000 SPC cho công ty thương mại B ( chưa thu tiền)
cuối tháng công ty B chỉ tiêu thụ được 900 SPC, vậy doanh nghiệp A tính doanh
thu với số lượng bao nhiêu.

Câu 7: Doanh nghiệp A bán 1.000 SPC cho công ty xuất nhập khẩu Linh Trang
( chưa thu tiền) vậy doanh thu doanh nghiệp A ghi nhận là ?

Câu 8: Doanh nghiệp A dùng “ Phiếu xuất kho kiêm hàng gởi bán đại lý” giao
1.000 sản phẩm cho đại lý bán đúng giá, cuối tháng đại lý chỉ bán được 900 sản
phẩm , doanh thu doanh nghiệp A tính.

Câu 9: Doanh nghiệp A nhận làm đại lý bán đúng giá sản phẩm chịu thuế GTGT
cho doanh nghiệp B, Doanh thu của doanh nghiệp A.

Câu 10: Khoản thuế nào được tính vào chi phí được trừ khi tính thuế TNDN.
Câu 11: Tiền hoàn thuế GTGT của DN có được tính vào thu nhập để tính thuế
TNDN không.

Câu 12: Trong kỳ tính thuế TNDN, doanh nghiệp tư nhân kê khai chi phí tiền
lương như sau:

- Tổng tiền lương: 1200 trđ : Trong đó


+ Lương giám đốc do chủ doanh nghiệp thuê ngoài: 60trđ
+ Lương chủ doanh nghiệp: 80trđ
+ Lương lao động thuê ngoài theo thời vụ việc: 12trđ
+ Lương bộ phận bán hàng không có hợp đồng lao động: 22 trđ

Vậy chi phí tiền lương được trừ khi tính thuế TNDN là

Câu 13: Doanh nghiệp A có thu nhập phát sinh từ hoạt động đầu tư ở nước ngoài
là 1.500trđ ( là thu nhập trước thuế TNDN ở nước ngoài) , thuế suất thuế TNDN ở
nước ngoài 15% ( nước này đã ký hiệp định tránh đánh thuế trùng với Việt Nam),
thuế suất thuế TNDN của VN 20%.

Thu nhập thu được ở nước ngoài khi tính thuế TNDN phải nộp theo luật thuế của
Việt Nam.

Câu 14: Doanh nghiệp A có thu nhập phát sinh từ hoạt động đầu tư ở nước ngoài
là 1.700trđ ( là thu nhập sau thuế TNDN ở nước ngoài) , thuế suất thuế TNDN ở
nước ngoài 15% ( nước này đã ký hiệp định tránh đánh thuế trùng với Việt Nam),
thuế suất thuế TNDN của VN 20%.

Thu nhập thu được ở nước ngoài khi tính thuế TNDN phải nộp theo luật thuế của
Việt Nam.
Câu 15: Trích tài liệu của DNTN có tài liệu như sau:

- Tiền lương công nhân sản xuất 7.500 đ/sp, tổng số sản phẩm sản xuất trong
kỳ là 60.000 SP và đã được tiêu thụ toàn bộ ( không có sản phẩm tồn kho
đầu kỳ)
- Tiền lương bộ phận quản lý doanh nghiệp 600 trđ. Trong đó có: 50 tr tiền
lương của chủ DNTN. 60trđ tiền lương giám đốc thuê ngoài, 80trđ tiền
lương của nhân viên không tuân thủ các quy định của Luật lao động.
- Tiền lương bộ phận bán hàng 220 trđ, trong đó có 20trđ tiền thưởng cho
nhân viên bán hàng đạt doanh số.

Vậy chi phí tiền lương được trừ khi tính thuế TNDN

Câu 16: Trích tài liệu của DNTN có tài liệu như sau:

- Tiền lương công nhân sản xuất 7.500 đ/sp, tổng số sản phẩm sản xuất trong
kỳ là 60.000 SP và đã được tiêu thụ 70% ( không có sản phẩm tồn kho đầu
kỳ)
- Tiền lương bộ phận quản lý doanh nghiệp 600 trđ. Trong đó có: 50 tr tiền
lương của chủ DNTN cũng đồng thời làm giám đốc.
- Tiền lương bộ phận bán hàng 220 trđ, trong đó có 20trđ tiền thuê nhân viên
bán hàng thời vụ

Vậy chi phí tiền lương được trừ khi tính thuế TNDN

Câu 17: Công ty Linh Trung xuất khẩu sản phẩm A ( Sản phẩm chịu thuế TTĐB)
số lượng 100 sản phẩm, theo điều kiện CIF 20 USD/ sp, phí bảo hiểm ( I) và phí
vận chuyển ( F) là 2 USD. Thuế suất thuế TTĐB sản phẩm A là 30%, thuế suất
thuế xuất khẩu của sản phẩm A là 4%. Xác định doanh thu để tính TNCT TNDN.
Câu 18: Một doanh nghiệp A. Trong năm 202x có tài liệu như sau:

- Doanh thu bán hàng: 5.000 trđ


- Tổng các khoản chi được trừ khi tính thuế TNDN ( không bao gồm chi phí
quảng cáo, tiếp thị…) là 3.000 trđ
- Phần chi quảng cáo tiếp thị… liên quan trực tiếp đến hoạt động của sản xuất
kinh doanh có đầy đủ hóa đơn, chứng từ hợp pháp: 500trđ

Thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp trong kỳ tính thuế là

Câu 19: Một doanh nghiệp A. Trong năm 202x có tài liệu như sau:

- Doanh thu bán hàng: 7.000 trđ


- Tổng các khoản chi được trừ khi tính thuế TNDN : 5.000 Trong đó

+ Tiền lương công nhân viên: 500trđ

+ Tiền trích trước vào chi phí nhưng thực tế chưa chi: 200trđ

+ Các chi phí khác hợp lý

- Thu nhập từ việc thực hiện hợp đồng NCKH và phát triển công nghệ đang
trong thời kỳ sản xuất thử nghiệm ( có chứng nhận đăng ký và được cơ quan
quản lý có thẩm quyền xác nhận): 200 trđ

Xác định thu nhập chịu thuế TNDN của doanh nghiệp.

Câu 20:

Tính thuế của Công ty kinh doanh xuất nhập khẩu Hải Hương, trong năm 20XX có
các nghiệp vụ kinh tế phát sinh như sau:

1. Nhập khẩu 2.000 sản phẩm C giá hợp đồng theo điều kiện giao hàng FOB là
5USD/SP, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế là 10% trên theo điều kiện
giao hàng FOB . Tỷ giá tính thuế là 24.000đ/USD.
2. Trực tiếp xuất khẩu một lô hàng gồm 1.500 sản phẩm A hợp đồng theo điều
kiện giao hàng FOB là 10USD/SP. Tỷ giá tính thuế là 24.000đ/USD.
3. Bán trong nước 10.000 sản phẩm D với giá chưa thuế VAT là 500.000đ/SP
4. Bán doanh nghiệp trong nước 2.000 sản phẩm A với giá chưa thuế GTGT là
900.000đ/SP.
Biết rằng:

Sản phẩm C thuộc đối tượng chịu thuế TTĐB có thuế suất thuế TTĐB 45%.

Thuế VAT các sản phẩm trên là 10%.

Tổng thuế GTGT cho các hoá đơn đầu vào trong kỳ ( chưa có thuế GTGT ở khâu
nhập khẩu) là 500.000.000 đồng

Thuế xuất khẩu sản phẩm A là 1%

Thuế nhập khẩu sản phẩm C là 20%

Thuế thu nhập doanh nghiệp là 20%.

Thu nhập từ tiền gửi ngân hàng là 500.000.000 đồng.

Tổng chi phí được trừ trong kỳ ( chưa bao gồm: giá tính thuế NK, thuế NK, thuế XK,
thuế TTĐB, phí vận chuyển và bảo hiểm quốc tế) là 2.500.000.000 đồng.

Công ty trích quỹ phát triển khoa học công nghệ theo mức tối đa là 10% thu nhập tính
thuế.

Không có tồn kho đầu kỳ.

Công ty áp dụng phương pháp khấu trừ thuế.

Các chứng từ đều hợp lệ và chuyển tiền thanh toán qua ngân hàng.

Câu 21:

Doanh nghiệp X chuyên kinh doanh sản phẩm X (nộp thuế GTGT theo phương khấu

trừ thuế) có số liệu kinh doanh cả năm 202N như sau:


I. Tình hình tiêu thụ trong năm:

1. Bán cho công ty xuất nhập khẩu 25.000 SP B, giá bán chưa có thuế GTGT

60.000đ/SP.

2. Bán cho công ty thương mại M 40.000 SP B, giá bán chưa có thuế GTGT là

59.000đ/SP. Công ty thương mại M đã chấp nhận thanh toán nhưng mới trả 50% số

tiền phải trả.

3. Bán lẻ 20.000 SPB giá bán đã bao gồm thuế GTGT là 67.100đ/sp

4. Giao đại lý tiêu thụ 12.000, đại lý bán đúng giá theo hợp đồng, giá bán của đại lý

chưa có thuế GTGT 60.000đ. Cuối năm đại lý còn tồn kho 2.000sp.

II. Chi phí phát sinh trong năm:

Trong năm doanh nghiệp sản xuất hoàn thành 100.000 SP B. Các chi phí phát sinh

như sau:

1. Chi phí phục vụ cho sản xuất sản phẩm hoàn thành trong năm 2.400.000.000đ.

Trong đó:

- Chi phí vật tư tồn kho năm trước chuyển sang sử dụng trong năm nay 100.000.000 đ.

- Chi phí khấu hao tài sản cố định thuộc vốn vay ngân hàng 200.000.000 đ

2. Chi phí phục vụ bộ phận bán hàng và quản lý doanh nghiệp 1.100.000.000đ.

Trong đó:

- Chi phí trả lương cho nhân viên bán hàng 180.000.000đ

- Chi tiền phạt do lái xe vi phạm luật giao thông 2.000.000 đ (có biên lai)

3. Các khoản chi phí phát sinh khác (chưa tính vào chi phí sản xuất, chi phí bán hàng
và chi phí quản lý doanh nghiệp ở mục 1 và 2 trên) bao gồm:

- Chi thanh toán tiền hoa hồng đại lý tiêu thụ 4% trên giá chưa thuế GTGT.

- Chi tài trợ cho y tế 20.000.000đ (có giấy chứng nhận)

- Chi nộp thuế sử dụng đất phi nông nghiệp 2.000.000đ, thuế Môn bài: 5.000.000đ (có

biên lai)

III. Các khoản thu khác

- Thu tiền phạt vi phạm hợp đồng kinh tế 15.000.000đ

- Thu lãi tiền gửi ngân hàng Agribank trong năm 5.000.000đ

IV. Tài liệu bổ sung:

- Các khoản chi của doanh nghiệp X đều có hóa đơn, chứng từ hợp pháp.

- Công ty trích quỹ phát triển khoa học công nghệ theo mức tối đa 10%.

- Các sản phẩm trên không chịu thuế tiêu thu đặc biệt. Thuế GTGT thuế suất 10%.

Thuế GTGT đầu vào được khấu trừ trong kỳ là 425.230.000đ. Thuế suất thuế thu

nhập doanh nghiệp là 20%.

Yêu cầu: Xác định số tiền thuế GTGT và thuế thu nhập doanh nghiệp

doanh nghiệp X phải nộp trong năm 202N.

Câu 22:
Năm 202N, theo hợp đồng lao động ký giữa Ông H và Công ty X thì Ông H được trả
lương hàng tháng là 45.000.000đ. Ông H làm đủ 12 tháng trong năm. Cuối năm ông H
được thưởng thêm lương tháng 13 là 45.000.000đ. Ông H phải đóng các khoản bảo
hiểm bắt buộc và các khoản khác tính theo lương là 10,5%. Cũng trong năm, ông H
tham gia game show trên tivi trúng thưởng 1 chiếc tivi 55 inch trị giá 30.000.000đ.
Ngoài tiền lương, ông H có thu nhập tiền cho thuê nhà 240.000.000đ/năm và nhận
tiền bản quyền về sách xuất bản là 20.000.000đ. Tính thuế thu nhập cá nhân mà ông H
tạm nộp trong năm 202N? Biết rằng: Ông H có một con nhỏ dưới 18 tuổi, có cha mẹ
già hưởng lương hưu và có vợ làm cùng cơ quan. Ông H đăng ký nuôi toàn bộ người
phụ thuộc trong gia đình. Trong năm không phát sinh đóng góp từ thiện, nhân đạo,
khuyến học. Thuế suất thuế thu nhập cá nhân theo biểu thuế lũy tiến từng phần: Thu
nhập 1 năm đến 60 trđ TS (thuế suất) 5%; Trên 60 trđ đến 120 trđ TS 10%; Trên 120
trđ đến 216 trđ TS 15%; Trên 216 trđ đến 384 trđ TS 20%, trên 384 trđ đến 624 trđ TS
25%.... Thuế suất cho thuê nhà 5%, Trúng thưởng 10%, bản quyền 5%

Câu 23: Tính thuế TNCN của anh An phải nộp? ( 1.5 điểm)
Anh An có hộ khẩu thường trú tại TP.HCM, hiện đang là trưởng phòng kinh doanh
của công ty Linh Trang, trong năm tính thuế có các khoản thu nhập như sau:

+ Thu nhập từ tiền lương theo ngày công làm việc thực tế sau khi trừ các khoản
bảo hiểm bắt buộc: 600.000.000 đồng.

+ Tiền thưởng nhận được trong năm: 100.000.000 đồng.

+ Trong năm anh An có ủng hộ vì người nghèo: 50.000.000 đồng . Quỹ khuyến
học của thành phố: 50.000.000 đồng

- Các thông tin khác:


+ Anh An đã đăng ký người phụ thuộc tại công ty Linh Trang cho 2 con nhỏ dưới
18 tuổi .

- Biết rằng: Biểu thuế suất thuế TNCN từ tiền công tiền lương theo năm là
- Bậc 1: Đến 60 triệu thuết suất 5%
- Bậc 2: Trên 60 triệu đến 120 triệu thuế suất 10%
- Bậc 3: Trên 120 triệu đến 216 triệu thuế suất 15%
- Bậc 4: Trên 216 trên đến 384 triệu thuế suất 20%
- Bậc 5: Trên 384 đến 624 triệu thuế suất 25%
- Bậc 6: Trên 624 đến 960 triệu thuế suất 30%
- Bậc 7: Trên 960 thuế suất 35%

You might also like