Professional Documents
Culture Documents
THIẾT KẾ MÓNG CỌC
THIẾT KẾ MÓNG CỌC
Độ γtt (kN/m3)
Lớp Chiều γtc
Trạng thái tự nhiên sâu IL TTGH TTGH
đất dày (m) (kN/m3)
(m) I II
Đất san lấp - cát, sét lẫn 0÷ 0.5
Đ 2 17.82
gạch đá xà bần 2.0 2
Bùn sét màu xám xanh, lẫn 2÷ 1.4 15.3 ÷ 15.43 ÷
1 5.2 15.54
thực vật 7.2 4 15.78 15.65
Sét pha màu xám xanh, nâu
7.2 ÷ 0.3
2 đỏ, xám, vàng, trạng thái 1.6 18.58
8.8 4
dẻo cứng
- Bảng tổng hợp các chỉ tiêu sức bền của đất:
E module đàn hồi của vật liệu cọc: E=30 ×103 ( MPa )=30 ×10 6 (kN /m2 )
I moment quán tính tiết diện ngang cọc:
4 4
d 0.45 −3 4
I= = =3.41× 10 (m )
12 12
Hệ số tỷ lệ K=
∑ (k i .li ) . Hệ số k được tra trong bảng A1, trang 72 TCVN 10304:2014,
∑ li
ta được bảng sau:
4
Lớp đất Trạng thái tự nhiên Bề dày l i (m) IL k i(kN /m )
α ε=
√
5
√
K .b p 5
γc . E . I
=
9487.6 ×1.175
6 −3
1×(30 ×10 )×(3.41× 10 )
=0.64(m−1)
2 2
l 1=l 0 + =0+ =3.125 ( m)
αε 0.64
(Vì cọc nằm trong đất nên l 0=0 ¿
r=
I
A√ √
=
3.41× 10−3
0.45
2
=0.13(m)
2
⇒ φ=1.028−0.0000288 ×24.04 −0.0016 × 24.04=0.97
Theo mục 7.2 TCVN 10304:2014, cọc đóng ép, ta có sức chịu tải của cọc khi cọc chịu nén:
Rc ,u =γ c . ¿
Trong đó:
- q b cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc. Dựa vào bảng 2, trang 24, TCVN
10304:2014 ta có:
qb∈
{ Z=30.3 ( m )
Cát chặt vừa, hạt nhỏ
2
⇒ qb =3818(kN /m )
Trong đó:
+ Z là chiều sâu mũi cọc tính từ mặt đất: Z = 30.3 (m)
+ Trạng thái của đất tại mũi cọc: đất rời, cỡ hạt nhỏ
- f i là cường độ sức kháng trung bình của lớp đất thứ “i” trên thân cọc. Dựa vào
bảng 3, trang 25, TCVN 10304:2014 ta có bảng tổng hợp kết quả sau:
li zi fi γ cf . f i . l i
Lớp đất IL γ cf 2
(m) (m) (kN /m ) (kN )
2 3 5 10
1 1.44 1 2 5 6 12
Trong đó:
+ l i là phân lớp của các lớp đất được chia nhỏ ra với bề dày tối đa là 2 (m)
+ z i là độ sâu trung bình tính từ mặt đất đến nửa lớp phân tố thứ i
⇒ ∑ γ cf . f i .l i=1059 (kN )
Vậy sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cơ lý đất nền:
4.2.2. Sức chịu tải của cọc theo chỉ tiêu cường độ đất nền
Theo phụ lục G, TCVN 10304:2014, cọc đóng ép, ta có sức chịu tải của cọc khi cọc chịu
nén:
Rc ,u =q b . Ab +u . ∑ f i . l i
Trong đó:
Trong đó:
' '
- N c là hệ số sức chịu tải của đất dưới mũi cọc: N c =9 (Cọc đóng ép)
- c u là cường độ sức kháng cắt không thoát nước của đất dính. Theo TCVN
10304:2014 khi không có số liệu sức kháng cắt không thoát nước c u xác định trên
các thiết bị thí nghiệm nén một trục nở ngang tự do (c u=qu /2), hoặc từ chỉ số SPT
trong đất dính: c u=6.25 N c, i tính bằng kPa, trong đó N c ,i là chỉ số SPT trong đất
dính.
13+ 15+14+16+ 21
N c ,6 = =15.8≈ 15
5
2
⇒ q b=9× ( 6.25 ×15 ) =843.75(kN /m )
- f i cường độ sức kháng cắt (do ma sát đơn vị) của lớp đất thứ “i” trên thân cọc.
Đối với đất dính cường độ sức kháng cắt không thoát nước trên thân cọc trong lớp
thứ i xác định theo phương pháp α
f i=α . c u , i
Trong đó:
+ α là hệ số phụ thuộc vào đặc điểm lớp đất nằm trên lớp đất dính, loại cọc và
phương pháp hạ cọc, cố kết của đất trong quá trình thi công và phương pháp xác
định c u (tra đồ thị G1 trong phụ lục G, TCVN 10304:2014)
2
f 1=α 1 . c u ,1=1 ×14.2=14.2(kN /m )
2
f 2=α 2 . c u ,2=1 × 23.5=23.5(kN /m )
2
f 3=α 3 . c u ,3 =1× 37.5=37.5 (kN /m )
2
f 4=α 4 . c u , 4=0.43 × 125=53.75(kN /m )
2
f 5=α 5 . c u ,5 =1× 39.7=39.7 (kN /m )
Vậy sức chịu tải của cọc khi chịu nén tức thời:
Rc ,u =843.75 ×0.2025+1.8 × 1125.345=2196.48(kN )
' '
N c , N q là hệ số sức chịu tải của đất dưới mũi cọc. (Hệ số tra bảng Versic)
{
'
tt ° ' N =21.75
Với φ=φ I =25 41 ⇒ c'
N q=11.46
q γ , p là áp lực hiệu quả lớp phủ tại cao trình mũi cọc (có trị số bằng ứng
'
suất pháp hiệu quả theo phương đứng do đất gây ra tại cao trình mũi cọc)
q γ , p=∑ (γ i . z i )
' '
Với γ ' là TLR đẩy nổi: γ ' =γ ttI −γ w . Trong đó γ w =10 (kN /m3 )
'
f i=k i . σ v, z . tan δ i +c i
Trong đó:
+ σ 'v , z là ứng suất hữu hiệu theo phương đứng trung bình trong lớp đất thứ “i”
+ δ i góc ma sát giữa đất và cọc, cọc bê tông cốt thép (BTCT) lấy δ i bằng với
góc ma sát trong của đất φ i . (Đối với lớp đất không có kết quả c 'cu và φ 'cu từ
thí nghiệm nén 3 trục CU thì lấy δ i=φ tti và c i=ctti từ thí nghiệm cắt nhanh trực
tiếp).
Xét lớp đất 1:
- l 1=5.2(m)
- δ 1=φ 1=φ'cu =21° 22'
- c 1=c 'cu =9.6 (kN /m2 )
- k 1=( 1−sin φ 1 ) . √ OCR1= ( 1−sin 21° 22' ) . √ 1=0.636
' ' 5.2 2
- σ v , z ,1=γ i . z i=17.82×1.1+7.82 × 0.9+5.3 × =40.42(kN /m )
2
⇒ f 1=0.636 × 40.42 × tan ( 21° 22' ) + 9.6=19.65 (kN /m2 )
Vậy sức chịu tải của cọc khi chịu nén dài hạn:
Rc ,u =3231.97 ×0.2025+1.8 × ¿
+3.5 ×38.92+2.4 ×69.87+ 9.7 ×64.83 ¿=2947.65(kN )
4.2.3. Sức chịu tải của cọc theo kết quả thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT
Rc ,u =q b . Ab + ∑ (¿ f s ,i . l s ,i + f c ,i .l c ,i )¿
Trong đó:
- q b cường độ sức kháng của đất dưới mũi cọc: q b=300. N p (Cọc đóng ép, mũi cọc nằm
trong đất rời).
- c u là cường độ sức kháng cắt không thoát nước của đất dính. Theo TCVN 10304:2014
khi không có số liệu sức kháng cắt không thoát nước c u xác định trên các thiết bị thí nghiệm
cắt đất trực tiếp hay thí nghiệm nén ba trục có thể xác định từ thí nghiệm nén một trục nở
ngang tự do (c u=qu /2), hoặc từ chỉ số SPT trong đất dính: c u ,i =6.25 N c ,i tính bằng kPa,
trong đó N c ,i là chỉ số SPT trong đất dính.
- N p – là chỉ số SPT trung bình trong khoảng 1d phía dưới và 4d phía trên mũi cọc:
21+16
N p= =18
2
2
⇒ q b=300. N p =300× 18=5400 (kN /m )
- l s , i và l c ,i là chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất rời và lớp đất dính thứ “i”.
- f s ,i – cường độ sức kháng trung bình trên đoạn cọc nằm trên lớp đất rời thứ “i”.
10. N s , i
f s ,i =
3
- f c ,i – cường độ sức kháng trung bình trên đoạn cọc nằm trên lớp đất dính thứ “i”.
f c ,i=α p . f L . cu , i
Trong đó:
+ α p – hệ số điều chỉnh cho cọc đóng, phụ thuộc vào tỷ lệ giữa sức kháng cắt
không thoát nước của đất dính c u và trị số trung bình của ứng suất pháp hiệu quả thẳng
đứng, xác định theo biểu đồ trên hình G.2a TCVN 10304:2014.
+ f L là hệ số điều chỉnh theo độ mảnh h/d của cọc đóng, xác định theo biểu đồ
trên hình G.2b TCVN 10304:2014.
- c u ,1 =9.6(kN /m2)
c u ,1 9.6
- '
= =0.24 ⇒ α p=1
σ v ,z,1
40.42
L 30.3
- f L∈ = =67.33 ⇒ f L =0.92
d 0.45
2
⇒ f c ,1=α p . f L . c u ,1=1 ×0.92 ×9.6=8.8 (kN /m )
- l c ,2=1.6 (m) : Chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất 2.
2
- c u ,2 =16.3(kN /m )
c u ,2 16.3
- '
= =0.267 ⇒ α p=1
σ v ,z,2
61.06
L 30.3
- f L∈ = =67.33 ⇒ f L =0.92
d 0.45
2
⇒ f c ,2=α p . f L . c u ,2=1 ×0.92 ×16.3=15(kN /m )
- l c ,3=5.9 (m): Chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất 3.
5+7 +7
- N c ,3 = =6.3 ≈ 6 (chỉ số SPT trung bình trong lớp đất 3)
3
c u ,3 37.5
- '
= =0.4 ⇒ α p=0.94
σ v ,z,3
95.3
L 30.3
- f L∈ = =67.33 ⇒ f L =0.92
d 0.45
2
⇒ f c ,3=α p . f L . c u ,3=0.94 ×0.92 ×37.5=34.5(kN /m )
- l s , 4=3.5 (m): Chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất 4.
20+13+ 7
- N s ,4 = =13.3 ≈ 13 (chỉ số SPT trung bình trong lớp đất 4)
3
10. N s , 4 10 ×13 2
⇒ f s , 4= = =43.3( kN /m )
3 3
- l c ,5=2.4 (m): Chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất 5.
- c u ,5 =25.4(kN /m2 )
c u ,5 25.4
- '
= =0.15 ⇒ α p=1
σ v ,z,5
167.74
L 30.3
- f L∈ = =67.33 ⇒ f L =0.92
d 0.45
2
⇒ f c ,5=α p . f L . c u ,5=1 ×0.92 ×25.4=23.37 (kN /m )
- l s , 6=9.7 (m): Chiều dài đoạn cọc nằm trong lớp đất 6.
13+15+14 +16+21
- N s ,6= =15.8 ≈ 15 (chỉ số SPT trung bình trong lớp đất 6)
5
10. N s ,6 10× 15 2
⇒ f s , 6= = =50( kN /m )
3 3
Vậy sức chịu tải của cọc theo kết quả thí nghiệm xuyên tiêu chuẩn SPT:
Trong đó:
- Rc , d là trị tính toán sức chịu tải trọng nén của cọc
- Rc , k là trị tiêu chuẩn sức chịu tải trọng của cọc được xác định từ các trị riêng sức
chịu tải trọng nén cực hạn ( Rc , k =Rc ,u min ¿
Sức chịu tải trọng nén Rc ,u (kN )
Chỉ tiêu cơ lý đất nền 2756.66
Cường độ đất nền tức thời 2196.48
Cường độ đất nền dài hạn 2947.65
Thí nghiệm xuyên tiêu
2832.21
chuẩn
- γ k – hệ số độ tin cậy. Trường hợp cọc chịu tải trọng nén trong móng đài cao hoặc
đài thấp có đáy đài nằm trên lớp đất biến dạng lớn, trị số γ k lấy phụ thuộc vào số
lượng cọc trong móng. Thiết kế móng cọc có 6 - 10 cọc có γ k =1.65
Vậy trị tính toán sức chịu tải trọng nén của cọc là:
Rc ,k 2196.48
R c , d= = =1331.2( kN )
γk 1.65
Với cọc đóng ép, để cọc không bị phá hoại theo vật liệu trong quá trình ta có điều kiện:
Pvl ≥ Rc , k
Vậy cọc đã chọn thỏa mãn điều kiện để cọc không bị phá hoại theo vật liệu
5. CHỌN SƠ BỘ SỐ CỌC np
Xác định sơ bộ số lượng cọc trong móng:
tt
N
n p =k .
R c, d
Trong đó:
tt tt
- N là tải trọng tính toán của công trình tác dụng lên móng: N =5528(kN )
- Rc , d là trị tính toán sức chịu tải trọng nén của cọc: Rc , d=1331.2(kN )
- k là hệ số kể đến trọng lượng bản thân đài, đất trên đài (nếu có) và sự lệch tâm của tải
trọng (k =1.1 đến 1.4 ¿ .
tt
N 5528
⇒ n p=k . =1.3 × =5.39
R c ,d 1331.2
⇒ Chọn khoảng cách từ tâm cọc biên đến mép đài: 0.45 (m)
7. KIỂM TRA SỨC CHỊU TẢI CỦA CỌC ĐƠN VÀ NHÓM CỌC
7.1. Kiểm tra sức chịu tải của cọc đơn
{
γo
Pi ,max ≤ R
γ n c ,d
Pi , min ≥ 0
- Rc , d=1331.2(kN ): Trị tính toán sức chịu tải trọng nén của cọc.
- γ o=1.15 là hệ số điều kiện làm việc, kể đến yếu tố tăng mức độ đồng nhất của nền đất khi sử
dụng móng cọc.
- γ n=1.15 là hệ số tin cậy về tầm quan trọng của công trình.
2 2
Số cọc x i (m) x i (m) y i (m) y i (m)
{
1.15
Pi ,max =1092.67 ( kN ) ≤ ×1331.2=1331.2(kN )
1.15
Pi , min =874.81 ( kN ) ≥0 ⇒ Cọc không chịu nhổ
Rc , d( Nhóm)=η . n p . Rc ,d
Trong đó:
- η – hệ số nhóm
φ tb =
∑ (φi . li)
∑ li
° ' ° ' ° ' ° ' ° ' °
3 36 × 5.2+ 12 23 ×1.6+ 21 50 ×5.9+24 34 ×3.5+13 12 × 2.4+25 50 ' × 9.7 °
¿ =18 55 '
5.2+1.6+5.9+3.5+ 2.4+9.7
+ Lqư =X +2 ∑ l i . tan ( )
φtb
4
° '
18 55
¿ 3.25+2 ×(5.2+1.6+5.9+3.5+2.4 +9.7)× tan ( )
4
¿ 7.93(m)
+ Bqư =Y + 2 ∑ l i . tan ( φ4 )
tb
° '
18 55
¿ 1.85+2 ×(5.2+ 1.6+5.9+3.5+2.4 +9.7)× tan ( )
4
¿ 6.53(m)
Với X, Y lần lượt là khoảng cách 2 mép cọc biên theo phương x và y
8.2. Kiểm tra điều kiện ổn định của nền đất dưới đáy MKQƯ
{
Ptctb ≤ RtcII ,qư
tc tc
Pmax ≤1.2 R II , qư
P tcmin ≥ 0
Chỉ có lực dọc tiêu chuẩn và moment tiêu chuẩn được truyền từ mặt đài móng xuống mặt
đáy của MKQƯ, lực ngang bị triệt tiêu tại đáy đài bởi sức chịu tải của bản thân cọc. Do đó, ta
chỉ quan tâm N tcqư và M tcqư .
- RtcII , qư : Sức chịu tải của đất nền dưới MKQƯ theo TTGH II
tc m1 . m2 ¿ ¿
R II = tc
.( A . Bqư . γ II + B . D f . γ II + D . c II )
k
Trong đó:
+ m1=m2=k tc=1
+ γ II =γ ttII −γ w =19.99−10=9.99(kN /m3) là trọng lượng riêng của lớp đất dưới đáy
MKQƯ. Được lấy theo giá trị tính toán nhỏ nhất của TTGH II.
+ c II =4.3(kN /m2): lực dính của lớp đất dưới đáy MKQƯ. Được lấy theo giá trị tính toán
nhỏ nhất của TTGH II.
+ φ II =25° 50 ' : là góc ma sát trong của lớp đất dưới đáy MKQƯ. Được lấy theo giá trị
tính toán nhỏ nhất của TTGH II.
{
A=0.83
⇒ B=4.3283 (Dựa vào TCVN 9362 :2012/ Bảng14 /Tr 25)
C=6.8625
¿ ¿ ¿
+ Df . γ II: là áp lực do TLBT của đất gây ra tại đáy MKQƯ. Với γ II là trọng lượng riêng
nhỏ nhất của lớp đất lấy theo TTGH II.
¿ ¿ ¿ ¿ ¿ ¿ ¿ ¿ ¿
( D f . γ II ) =lĐ . γ II , Đ + l1 . γ II , 1+ l2 . γ II , 2+ l3 . γ II ,3 +l4 . γ II , 4 +l5 . γ II ,5 +l6 . γ II , 6
¿ 1.1 ×22+0.9 × ( 22−10 ) +5.2× ( 15.43−10 )
+1.6 × (18.58−10 ) +5.9 × (19.33−10 ) +3.5 × ( 19.97−10 )
+2.4 × ( 18.47−10 ) +9.7 ×(19.99−10)
2
¿ 284.13( kN / m )
tc 1× 1
⇒ R II , qư = × (0.83×6.53×9.99 + 4.3283×284.13 + 6.8625×4.3) = 1313.45 (kN / m 2)
1
Trong đó:
+ N tcqư – lực dọc tiêu chuẩn truyền từ mặt trên của đài xuống mặt đáy của MKQƯ
tc tc tc tc tc
N qư =N + N cọc + N Đ + N Đất
Với:
+ N tc =4806.96 (kN ): lực dọc tiêu chuẩn tại vị trí chân cột.
+ N tccọc – trọng lượng bản thân của cọc:
tc 2
N cọc =n p . Ab . Lcọc . γ bt =6 ×0.45 × ( 30.3−2 ) × 25=859.61(kN )
+ N tcĐ – trọng lượng bản thân của đài và đất phủ trên đài, trong phạm vi MKQƯ:
tc
N Đ=Lqư . B qư . D f . γ tb =51.783 ×[1.1× 22+0.9 × ( 22−10 ) ]
¿ 1812.41(kN )
+ N tcĐất – trọng lượng của đất bên dưới đài móng, trong phạm vi MKQƯ:
tc '
N Đất =( Lqư . B qư . Lcọc −n p . A b . Lcọc ) . γ tb
'
γ tb =
∑ γ i . li = 249.137 =8.8(kN /m3)
Lcọc 30.3−2
tc
⇒ N Đất =( 1465.456−22.923 ) ×8.8=12694.29(kN )
- Ptcmax ,min – áp lực tiêu chuẩn lớn nhất và nhỏ nhất tại đáy MKQƯ
tc tc tc
tc M qư N qư
tc 6. M qư 6 ×281.74
P max ,min =P ± tb= ± 2
=389.57 ± 2
W qư F qư Bqư × Lqư 6.53× 7.93
{
tc 2
⇒ Pmax =393.69(kN /m )
Pmin =385.45(kN /m2)
tc
Vậy ta có các điều kiện sau để kiểm tra ổn định của nền đất dưới đáy MKQƯ:
{
P tb =389.57 ( kN /m ) ≤ RII ,qư =1313.45 (kN /m )
tc 2 tc 2
( )
⇒ Ptcmax =393.69 kN ≤ 1.2 R tcII ,qư =1576.14(kN /m2)
m2
P tcmin=385.45(kN /m2)≥0
Đất nền dưới đáy MKQƯ ổn định, cho phép tính toán lún theo lý thuyết đàn hồi.
tc ¿ ¿ 2
P gl =P tb −γ . D f =389.57−284.13=105.44 (kN /m )
z ,bt ¿ ¿ ' 2
P11 =σ 1 ,i =γ . Df + γ II . z 1=284.13+ ( 19.99−10 ) ×0.5=289.125(kN /m )
* Áp lực tại giữa lớp phân tố thứ 1 sau khi xây móng:
P21=P11 + σ gl
Trong đó:
- P11 là áp lực ban đầu, do trọng lượng bản thân lớp đất gây ra.
2
σ gl =P gl . k 0 (kN /m )
Trong đó:
Lqư z i
+ k 0 ∈( ; ), với z được tính từ đáy MKQƯ đến giữa lớp phân tố.
B qư B qư
2
⇒ σ gl =0.998 ×105.44=105.22( kN /m )
Vậy áp lực tại giữa lớp phân tố thứ 1 sau khi xây móng:
2
P21=289.125+105.22=394.348(kN /m )
- Lớp phân tố thứ 1 và 2 thuộc lớp đất 6, với độ sâu từ 30.3 (m) đến 32.3 (m). Ta có kết quả thí nghiệm
nén lún dựa trên mẫu HK2-16 có độ sâu từ 31.8 (m) đến 32.0 (m)
Đường cong nén lún
0.7
Hệ số rỗng e
0.6
0.4
0 100 200 300 400 500 600 700 800
Áp lực nén σ (kN/m2)
- Lớp phân tố thứ 3 và 4 thuộc lớp đất 6, với độ sâu từ 32.3 (m) đến 34.3 (m). Ta có kết quả thí nghiệm
nén lún dựa trên mẫu HK2-17 có độ sâu từ 33.8 (m) đến 34.0 (m)
0.6
0.4
0 100 200 300 400 500 600 700 800
{
2
P11 =289.125(kN /m )⇒ e 11=0.4810
P21=394.348(kN /m2)⇒ e 21=0.4777
e 11−e21 0.4810−0.4777
s1= × h1= ×1 ×100=0.22(cm)
1+e 11 1+0.4810
Thực hiện các bước trên tương tự cho các lớp phân tố còn lại, ta thu được bảng dưới đây:
Chiề
u σ gl P1 i P2 i
S dày si
Độ zi k0 e1i e2i
T lớp L/b z /b
sâu phân (cm)
T 2 2 2
tố (kN /m )(kN /m ) (kN /m )
(m)
30. 0.076 105.2 289.12 394.34 0.481 0.477
1 1 0.5 1.21 0.998 0.22
8 6 2 5 8 0 7
- Vùng nền được tính từ đáy MKQƯ đến độ sâu z i khi thỏa điều kiện:
P1 ,i ≥5 σ gl ,i
- Tại lớp phân tố thứ 4, ứng suất do TLBT gây ra và tải ngoài gây ra lần lượt là
2 2
P1 ,5 =329.085(kN /m ) và σ gl ,5=61.21(kN /m )
P1 ,5 329.085
⇒ = =5.37>5(Thỏa điều kiện vùng nền H )
σ gl ,5 61.21
* Độ lún ổn định của đất dưới đáy MKQƯ theo phương pháp cộng lớp phân tố là:
- Chọn a=0.15( m), chiều cao tính toán đài móng là:
h 0=h−a=1.3−0.15=1.15(m)
- Điều kiện đáy tháp xuyên bao trùm tất cả đầu cọc:
{2 h0 +hc ≥ X
2 h0 +b c ≥ Y
{
⇒ 2 ×1.15+0.7=3( m)<3.25(m)
2 ×1.15+0.7=3 ( m ) ≥ 1.85(m)
Hình 11: Kiểm tra xuyên thủng
Vậy đáy tháp xuyên không bao trùm tất cả các đầu cọc, có các cọc 1, 3, 4, 6 nằm ngoài
đáy tháp, cần kiểm tra điều kiện xuyên thủng từ cột xuống đài.
- Phản lực đầu cọc lên đài (tổng phản lực của các cọc nằm ở một phía của trục cột ở phần
chịu lực nhiều hơn, bên ngoài đáy tháp xuyên thủng). Để an toàn, kể đến trọng lượng của đài và
đất trên đài, không riêng gì lực dọc và moment tại chân cột:
tt tt
N đ M đy 5902.44 610
2 | i|
P3=P6 = + x = + ×|1.4|=1092.67(kN )
np ∑ xi 6 7.84
- Lực xuyên thủng (xét phía chịu lực nhiều hơn, do cọc 3 và 6 gây xuyên thủng):
P xt =P 3+ P 6=2 ×1092.67=2185.34(kN )
- Lực chống xuyên thủng (bằng lực chống cắt của bê tông trên mặt phẳng xuyên thủng). Vì
chỉ có cọc 1, 3, 4, 6 gây xuyên thủng cho đài nên số mặt xuyên thủng là 2 chứ không phải 4, xét
mặt nguy hiểm hơn:
Rbt . h0
Pcx = .utb
α
Trong đó:
+ Rbt =1.15(MPa) là cường độ chịu kéo tính toán của bê tông có kể đến các hệ số làm
việc của bê tông γ bt =0.9
+ h 0=1.15(m) là chiều cao làm việc của tiết diện đài cọc.
+ utb là giá trị trung bình của cạnh đáy trên và đáy dưới của mặt bên tương ứng của tháp
chọc thủng.
b c +b c + 2h 0
utb = =bc +h0=70+115=185(cm)
2
Lực chống xuyên thủng của tiết diện tương ứng là:
0.9 × 0.115×115
Pcx = ×185=2201.96 ( kN )> P xt =2185.34 (kN )
1
Vậy đài cọc thỏa điều kiện xuyên thủng từ cột xuống đài
10. TÍNH TOÁN VÀ BỐ TRÍ CỐT THÉP TRONG ĐÀI MÓNG
Hình 12: Vị trí mặt cắt ngàm của đài cọc theo hai phương
Trong đó:
tt tt
N M đy 5528 610
2 | 6|
P6 (net )= + x = + ×|1.4|=1030.26 (kN )
np ∑ xi 6 7.84
- r i : là cánh tay đòn, được tính từ khoảng cách tâm cọc i đến ngàm 1-1 theo phương
ngang, ta có:
1.4 ×2−0.7
r 3=r 6= =1.05( m)
2
M 1−1 2163.546 6 2
A s 1= = 3
×10 =8039.93(mm )
0.9 × R s ×h 0 0.9 ×(260 ×10 )× 1.15
- Số thanh thép:
A s 1 8039.93
n= = =16.37 (cây ) ⇒ Chọn 17 ∅ 25
as 1 491
M 2−2=∑ ( Pi (net) ×r i )
Trong đó:
tt
N 5528
P2 (net )= = =921.33(kN )
np 6
tt tt
N M đy 5528 610
P3 (net )= +
n p ∑ x 2i 3
|x |= 6 + 7.84 ×|1.4|=1030.26 (kN )
- r i : là cánh tay đòn, được tính từ khoảng cách tâm cọc i đến ngàm 2-2 theo phương
ngang, ta có:
1.4−0.7
r 1=r 2=r 3= =0.35(m)
2
M 2−2 967.4 6 2
A s 2= = ×10 =3594.95(mm )
0.9 × R s ×h 0 0.9 ×(260 ×103 )× 1.15
- Số thanh thép:
A s 2 3594.95
n= = =14.15 (cây ) ⇒ Chọn 15 ∅ 18
as 2 254
11. KIỂM TRA THÉP CỌC THEO ĐIỀU KIỆN VẬN CHUYỂN, DỰNG LẮP CỌC
- Tải trọng tác dụng lên cọc chính là trọng lượng bản thân cọc
- Thông thường ta kể thêm ảnh hưởng động khi thi công vận chuyển và lắp dựng có
K đ =1.2 ÷ 1.5
- Trọng lượng bản thân cọc quy thành tải phân bố đều như sau:
2
q=γ bt × A b=25 ×0.45 =5.0625(kN /m)
Trong đó:
- M 1=M 2: Moment căng thớ trên và moment căng thớ dưới của cọc bằng nhau vì thép được bố
trí đối xứng:
- Ta có a=50 ( mm ) ⇒ h 0=h−a=450−50=400(mm)
M max 34.17 6 2
A s= = ×10 =365.06(mm )
0.9× Rs × h0 0.9 × 260× 103 × 0.4
Với thép trong cọc ban đầu chọn 4 ∅ 25 có:
2
π × 25
=982 ( mm ) > A s=365.06 (mm )
2 2
A s =2 ×
chọn
4
Vậy thép trong cọc thỏa điều kiện vận chuyển và lắp dựng cọc
- Kiểm tra trường hợp tải ngang nhóm cọc sẽ được tiến hành bằng phần mềm SAP2000, đất
quanh cọc được xem như môi trường đàn hồi biến dạng tuyến tính đặc trưng bằng các lò xo đặt
cách nhau 1m.
1
K i=C xi × u× ×a i
2
Trong đó:
+ u=0.45 ×4=1.8 (m): chu vi của tiết diện ngang thân cọc
Trong đó:
Amoc . R s ≥ Pcoc . FS
Trong đó:
2
π ×d
+ Amoc = : Là diện tích tiết diện của thép là móc cẩu
4
+ FS=2: Là hệ số an toàn
d moc ≥
√ 4 × Pcoc
π × Rs √
× FS=
4 × 50.625
π × 260× 10
3
×2 ×10 3=22.26(mm)
Trong đó:
- Hộp thép chọn thép góc: L 100× 10 và Thép tấm có bề dày 10(mm)