Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 17

CÂU HỎI ÔN KT CUỐI HỌC KÌ 2 LÍ 11 Năm học 2023-2024

CÂU HỎI ÔN TẬP CUỐI HỌC KÌ 2 NĂM 2023-2024


I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
[NB]
Câu 1. Điện tích điểm là
A. vật có kích thước rất nhỏ. B. điện tích coi như tập trung tại một điểm.
C. vật chứa rất ít điện tích. D. điểm phát ra điện tích.
Câu 2. Hai điện tích điểm q1 và q2 đặt cách nhau một khoảng r trong chân không thì lực tương tác
giữa hai điện tích được xác định bởi biểu thức nào sau đây?
|q 1 q2| |q 1 q 2| |q1 q2| |q 1 q2|
A. F = 2 B. F = k 2 C. F = r 2 D. F = 2
kr r k r
Câu 3. Lực tương tác giữa hai điện tích điểm
A. tỉ lệ thuận với tổng hai điện tích
B. tỉ lệ thuận với tích hai điện tích
C. tỉ lệ nghịch với khoảng cách giữa hai điện tích
D. tỉ lệ thuận với bình phương khoảng cách giữa hai điện tích
Câu 4. Độ lớn lực tương tác giữa hai điện tích điểm đứng yên không phụ thuộc yếu tố nào?
A. Dấu điện tích. B. Bản chất điện môi.
C. Khoảng cách giữa 2 điện tích D. Độ lớn điện tích.
Câu 5. Hai chất điểm mang điện tích khi đặt gần nhau chúng hút nhau thì có thể kết luận:
A. chúng đều là điện tích dương B. chúng đều là điện tích âm
C. chúng trái dấu nhau D. chúng cùng dấu nhau
Câu 6. Về sự tương tác điện, trong các nhận định dưới đây, nhận định sai là
A. Các điện tích cùng loại thì đẩy nhau.
B. Các điện tích khác loại thì hút nhau.
C. Hai thanh nhựa giống nhau, sau khi cọ xát với len dạ, nếu đưa lại gần thì chúng sẽ hút nhau.
D. Hai thanh thủy tinh sau khi cọ xát vào lụa, nếu đưa lại gần nhau thì chúng sẽ đẩy nhau.
Câu 7. Cho 2 điện tích có độ lớn không đổi, đặt cách nhau một khoảng không đổi. Lực tương tác
giữa chúng sẽ lớn nhất khi đặt trong
A. chân không. B. nước nguyên chất.
C. dầu hỏa D. không khí ở điều kiện tiêu chuẩn.
Câu 8. Cách biểu diễn lực tương tác giữa hai điện tích đứng yên nào sau đây là sai?
A. B. C. D.
-19
Câu 9. Nếu nguyên tử đang thừa – 1,6.10 C mà nó nhận được thêm 2 electron thì nó
A. sẽ là ion dương. B. vẫn là một ion âm.
C. trung hoà về điện. D. có điện tích không xác định được
[TH]
Câu 10. Nếu nguyên tử oxi bị mất hết electron nó mang điện tích
A. + 1,6.10-19 C. B. – 1,6.10-19 C. C. + 12,8.10-19 C D. - 12,8.10-19 C
Câu 11. Một quả cầu tích điện +6,4.10-7 C. Trên quả cầu thừa hay thiếu bao nhiêu electron so với
số prôtôn để quả cầu trung hoà về điện?
A. Thừa 4.1012 electron. B. Thiếu 4.1012 electron.

TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ - Trang 1/17 -


CÂU HỎI ÔN KT CUỐI HỌC KÌ 2 LÍ 11 Năm học 2023-2024

C. Thừa 25.1012 electron. D. Thiếu 25.1013 electron.


Câu 16. Khi khoảng cách giữa hai điện tích điểm trong chân không giảm xuống 2 lần thì độ lớn
lực Cu – lông
A. tăng 4 lần. B. tăng 2 lần. C. giảm 2 lần. D. giảm 4 lần.
Câu 17. Trong các cách nhiễm điện:
I. do cọ xát; II. Do tiếp xúc; III. Do hưởng ứng.
Ở cách nào thì tổng đại số điện tích trên vật không thay đổi?
A. I B. II C. III D. I, II, III
[VD]
−4
10
Câu 18. Hai điện tích điểm trái dấu có cùng độ lớn C đặt cách nhau 1 m trong parafin có
3
điện môi bằng 2 thì chúng
A. hút nhau một lực 0,5 N. B. hút nhau một lực 5 N.
C. đẩy nhau một lực 5N. D. đẩy nhau một lực 0,5 N.
-4
Câu 19. Hai điện tích điểm cùng độ lớn 10 C đặt trong chân không, để tương tác nhau bằng lực
có độ lớn 10-3 N thì chúng phải đặt cách nhau
A. 30000 m. B. 300 m. C. 90000 m. D. 900 m.
Câu 20. Có bốn vật A, B, C, D kích thước nhỏ, nhiễm điện. Biết rằng vật A hút vật B nhưng lại
đẩy C. Vật C hút vật D. Khẳng định nào sau đây là không đúng?
A. Điện tích của vật A và D trái dấu. B. Điện tích của vật A và D cùng dấu.
C. Điện tích của vật B và D cùng dấu. D. Điện tích của vật A và C cùng dấu.
Câu 21. Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì hút nhau
một lực là 21 N. Nếu đổ đầy dầu hỏa có hằng số điện môi 2,1 vào bình thì hai điện tích đó sẽ
A. hút nhau một lực bằng 10 N. B. đẩy nhau một lực bằng 10 N.
C. hút nhau một lực bằng 44,1 N. D. đẩy nhau một lực bằng 44,1 N.
Câu 22. Hai điện tích điểm được đặt cố định và cách điện trong một bình không khí thì lực tương
tác Cu – lông giữa chúng là 12 N. Khi đổ đầy một chất lỏng cách điện vào bình thì lực tương tác
giữa chúng là 4 N. Hằng số điện môi của chất lỏng này là
1 1
A. 3. B. . C. 9. D.
3 9
Câu 23. Hai điện tích điểm đặt cách nhau 100 cm trong parafin có hằng số điện môi bằng 2 thì
tương tác với nhau bằng lực 4 N. Nếu chúng được đặt cách nhau 50 cm trong chân không thì
tương tác nhau bằng lực có độ lớn là
A. 1 N. B. 32 N. C. 16 N. D. 48 N.
Câu 24. Hai điện tích điểm có độ lớn bằng nhau đặt trong chân không cách nhau một khoảng r = 2
cm. Lực đẩy giữa chúng là F = 1,6.10-4N. Độ lớn của hai điện tích đó là
A. q1 = q2 = 2,67.10-7 C. B. q1 = q2 = 2,67.10-7μC.
C. q1 = q2 = 2,67.10-9 μC. D. q1 = q2 = 2,67.10-9 C.
Câu 25. Cho hai quả cầu nhỏ trung hòa điện, cách nhau 40 cm trong không khí. Giả sử bằng cách
nào đó có 4.1012 electron từ quả cầu này di chuyển sang quả cầu kia. Khi đó chúng hút hay đẩy
nhau bằng lực tương tác là bao nhiêu?
A. Hút nhau, F = 13 mN B. Đẩy nhau; F = 13 mN
TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ - Trang 2/17 -
CÂU HỎI ÔN KT CUỐI HỌC KÌ 2 LÍ 11 Năm học 2023-2024

C. Hút nhau, F = 23 mN D. Đẩy nhau; F = 23 mN

II. BÀI TẬP TỰ LUẬN


Bài 1 : Cho hai điện tích q1= q2=16μC đặt tại hai điểm A, B trong không khí cách nhau 1m trong
không khí. Xác định lực điện tổng hợp tác dụng lên q0= 4μC đặt tại.
a. Điểm M : MA= 60cm ; MB= 40cm (ĐS : 1,6N ; 3,6N ; 2N)
b. Điểm N : NA= 60cm ; NB= 160cm (ĐS : 1,6N ; 0,225N ; 1,375N)
c. Điểm P : PA= 60cm ; PB= 80cm (ĐS : 1,6N ; 0,9N ; 1,84N)
d. Điểm Q : QA=QB= 100cm (ĐS : 0,576N ; 0,5N)

Bài 2. Cho 2 điện tích q1 = 4q2 = 8.10-8 C lần lượt đặt tại A và B trong không khí (AB = 12 cm).
a. Xác định vị trí C đặt q3 (q3 < 0) để lực tổng hợp tác dụng lên q3 bằng không
b. Xác định giá trị q3 để hệ đạt trạng thái cân bằng.
ĐS: a. r1 = 8cm ; r2 = 4 cm; b. 5.10-9C
Bài 12. ĐIỆN TRƯỜNG
I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
[NB]
Câu 1. Điện trường là
A. môi trường không khí quanh điện tích.
B. môi trường chứa các điện tích.
C. môi trường bao quanh điện tích, gắn với điện tích và tác dụng lực điện lên các điện tích khác
đặt trong nó.
D. môi trường dẫn điện.
Câu 2. Cường độ điện trường tại một điểm đặc trưng cho
A. thể tích vùng có điện trường là lớn hay nhỏ.
B. điện trường tại điểm đó về phương diện dự trữ năng lượng.
C. tác dụng lực của điện trường lên điện tích tại điểm đó.
D. tốc độ dịch chuyển điện tích tại điểm đó.
Câu 3. Trong các đơn vị sau, đơn vị của cường độ điện trường là:
A. V/m2. B. V.m. C. V/m. D. V.m2.
Câu 4. Cho một điện tích điểm –Q; điện trường tại một điểm mà nó gây ra có chiều
A. hướng về phía nó. B. hướng ra xa nó.
C. phụ thuộc độ lớn của nó. D. phụ thuộc vào điện môi xung quanh.
Câu 5. Độ lớn cường độ điện trường tại một điểm gây bởi một điện tích điểm không phụ thuộc
A. độ lớn điện tích thử.
B. độ lớn điện tích đó.
C. khoảng cách từ điểm đang xét đến điện tích đó.
D. hằng số điện môi của của môi trường.
Câu 6. Đặt một điện tích q trong điện trường đều ⃗ E . Lực điện ⃗
F tác dụng lên điện tích q có chiều
A. luôn ngược chiều với ⃗ E.
B. luôn vuông góc với ⃗ E.
C. tùy thuộc vào dấu của điện tích q mà ⃗ F có thể cùng chiều hay ngược chiều với ⃗ E.

TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ - Trang 3/17 -


CÂU HỎI ÔN KT CUỐI HỌC KÌ 2 LÍ 11 Năm học 2023-2024

D. luôn cùng chiều với ⃗E.


Câu 7. Công thức xác định cường độ điện trường gây ra bởi điện tích Q < 0, tại một điểm trong
chân không, cách điện tích Q một khoảng r là:

A. B. C. D.
Câu 8. Đường sức điện cho biết
A. độ lớn lực tác dụng lên điện tích đặt trên đường sức ấy.
B. độ lớn của điện tích nguồn sinh ra điện trường được biểu diễn bằng đường sức ấy.
C. độ lớn điện tích thử cần đặt trên đường sức ấy.
D. hướng của lực điện tác dụng lên điện tích điểm đặt trên đường sức ấy.
Câu 9. Trong các nhận xét sau, nhận xét không đúng với đặc điểm đường sức điện là:
A. Các đường sức của cùng một điện trường có thể cắt nhau.
B. Các đường sức của điện trường tĩnh là đường không khép kín.
C. Hướng của đường sức điện tại mỗi điểm là hướng của véc tơ cường độ điện trường tại điểm
đó.
D. Các đường sức là các đường có hướng.
Câu 10. Câu phát biểu nào sau đây chưa đúng?
A. Qua mỗi điểm trong điện trường chỉ vẽ được một đường sức.
B. Các đường sức của điện trường không cắt nhau.
C. Đường sức của điện trường bao giờ cũng là đường thẳng.
D. Đường sức của điện trường tĩnh không khép kín.
Câu 11. Điện trường đều là điện trường mà cường độ điện trường của nó
A. có hướng như nhau tại mọi điểm. B. có hướng và độ lớn như nhau tại mọi điểm.
C. có độ lớn như nhau tại mọi điểm. D. có độ lớn giảm dần theo thời gian.
[TH]
Câu 12. Nếu khoảng cách từ điện tích nguồn tới điểm đang xét tăng 2 lần thì cường độ điện
trường
A. giảm 2 lần. B. tăng 2 lần. C. giảm 4 lần. B. tăng 4 lần.
Câu 13. Đặt một điện tích âm, khối lượng không đáng kể vào một điện trường đều rồi thả không
vận tốc đầu. Điện tích sẽ chuyển động
A. dọc theo chiều của đường sức điện trường. B. vuông góc với đường sức điện trường.
C. ngược chiều đường sức điện trường. D. theo một quỹ đạo bất kỳ.
Câu 14. Hình vẽ nào sau đây là đúng khi vẽ đường sức điện của một điện tích dương?
A. Hình 1.
B. Hình 2.
C. Hình 3.
D. Hình 4.

Câu 15. Đặt hai điện tích tại hai điểm A và B. Để cường độ điện trường do hai điện tích gây ra tại
trung điểm I của AB bằng 0 thì hai điện tích này

TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ - Trang 4/17 -


CÂU HỎI ÔN KT CUỐI HỌC KÌ 2 LÍ 11 Năm học 2023-2024

A. cùng dương. B. cùng âm.


C. cùng độ lớn và cùng dấu. D. cùng độ lớn và trái dấu.
[VD]
Câu 16. Một điện tích -1 μC đặt trong chân không sinh ra điện trường tại một điểm cách nó 1 m
có độ lớn và hướng là
A. 9000 V/m, hướng về phía nó. B. 9000 V/m, hướng ra xa nó.
9
C. 9.10 V/m, hướng về phía nó. D. 9.109 V/m, hướng ra xa nó.
Câu 17. Đặt một điện tích thử 1 μC tại một điểm, nó chịu một lực điện 1 mN có hướng từ trái
sang phải. Cường độ điện trường có độ lớn và hướng là
A. 1000 V/m, từ trái sang phải. B. 1000 V/m, từ phải sang trái.
C. 1 V/m, từ trái sang phải. D. 1 V/m, từ phải sang trái.
Câu 18. Cường độ điện trường do điện tích +Q gây ra tại điểm A cách nó một khoảng r có độ lớn
là E. Nếu thay bằng điện tích -2Q và giảm khoảng cách đến A còn một nửa thì cường độ điện
trường tại A có độ lớn là
A. 8E. B. 4E. C. 0,25E. D. E.

II. BÀI TẬP TỰ LUẬN


Bài 1: Cho hai điện tích q1 = 3. 10-6 C, q2 = 8. 10-6 C, đặt tại A và B trong dầu biết AB = 10 cm.
Xác định vectơ cường độ điện trường ⃗ E tại:
a) điểm H, biết HA = 5cm, HB = 5 cm;(18.105 V/m)
b) điểm M, biết MA = 10 cm, MB =20 cm.(45.105 V/m)
c) điểm N, biết NA = 10 cm, NB =10 cm (88,6.105 V/m)
d) điểm J, biết JA = 6 cm,JB =8 cm;(135.105V/m)
Bài 2. Hai điện tích q1 = 2.10-6 C và q2 = - 8.10-6 C lần lượt đặt tại hai điểm A và B với AB = 10
cm. Xác định vị trí điểm M trên đường AB mà tại đó ⃗ E2 = 4⃗E1. (ĐS: r1 = r2 = 5 cm)

Bài 3. Một hạt bụi khối lượng 3,6.10-15 kg, mang điện tích 4,8.10-18 C nằm cân bằng trong khoảng
giữa hai tấm kim loại phẳng tích điện trái dấu và đặt song song nằm ngang. Tính cường độ điện
trường giữa hai tấm kim loại. Lấy g = 10 m/s2. (ĐS: 7500 V/m)

Bài 4. Quả cầu nhỏ khối lượng m = 25 g, mang điện tích q = 2,5.10 -7 C được treo bởi một sợi dây
không dãn, khối lượng không đáng kể và đặt vào trong một điện trường đều với cường độ điện
trường ⃗E có phương nằm ngang và có độ lớn E = 106 V/m. Lấy g = 10 m/s2. Tính góc lệch của dây
treo so với phương thẳng đứng? (ĐS: 450 )

BÀI 13. ĐIỆN THẾ. THẾ NĂNG ĐIỆN


I. TRẮC NGHIỆM
Bài 1. Công của lực điện tác dụng lên một điện tích
A. phụ thuộc vào hình dạng đường đi của điện tích.
B. không phụ thuộc vào hình dạng đường đi của điện tích.
C. chỉ phụ thuộc vào độ lớn điện tích.
D. chỉ phụ thuộc vào cường độ điện trường.
TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ - Trang 5/17 -
CÂU HỎI ÔN KT CUỐI HỌC KÌ 2 LÍ 11 Năm học 2023-2024

Bài 2. Di chuyển một điện tích q > 0 từ điểm M đến điểm N trong một điện trường. Công A MN của
lực điện sẽ càng lớn nếu
A. đường đi MN càng dài. B. đường đi MN càng ngắn.
C. hiệu điện thế UMN càng lớn. D. hiệu điện thế UMN càng nhỏ.
Bài 3. Chọn từ/cụm từ thích hợp trong bảng dưới đây để điền vào chỗ trống

Điện thế tại một điểm trong (1)….là đại lượng đặc trưng cho (2)…tại vị trí đó và được xác định
bằng (3)…mà ta cần thực hiện để dịch chuyển một đơn vị điện tích (4)…từ vô cực về điểm đó.
Bài 4. Có bao nhiêu phát biểu sau đây là không chính xác?
(1) Công của lực điện bằng độ giảm thế năng điện.
(2) Lực điện thực hiện công dương thì thế năng điện tăng.
(3) Công của lực điện không phụ thuộc vào độ lớn cường độ điện trường.
(4) Công của lực điện khác 0 khi điện tích dịch chuyển giữa hai điểm khác nhau trên một đường
vuông góc với đường sức điện của điện trường đều.
A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Bài 5. Cho một hạt mang điện dương chuyển động từ điểm A đến điểm B, C, D theo các quỹ đạo
khác nhau trong điện trường đều như hình vẽ

Gọi A1, A2, A3 là lượt là công do điện trường đều sinh ra khi hạt chuyển động trên các quỹ đạo (1),
(2), (3). Nhận xét nào sau đây đúng?
A. A1>A3. B. A1>A2. C. A2>A3. D. A3>A1.
Bài 6. Một vòng tròn tâm O nằm trong điện trường của một điện
tích điểm Q. M và N là hai điểm trên vòng tròn đó Gọi A M1N;
AM2N và AMN là công của lực điện tác dụng lên điện tích điểm q
trong các dịch chuyển dọc theo cung M1N và M2N và cây cung
MN thì?

A. AM1N < AM2N. B. AMN nhỏ nhất.


C. AM2N lớn nhất. D. AM1N = AM2N = AMN.
Bài 7. Nếu hiệu điện thế giữ hai tấm kim loại phẳng đặt song song với nhau tăng 2 lần, còn
khoảng cách giữa hai tấm giảm 2 lần thì cường độ điện trường trong hai tấm sẽ
A. tăng hai lần. B. giảm hai lần. C. tăng bốn lần. D. giảm bốn lần.
Bài 8. Hiệu điện thế giữa hai điểm M, N là UMN = 2 V. Một điện tích q = -1 C di chuyển từ N đến
M thì công của lực điện trường là
A. -2 J. B. 2 J. C. - 0,5 J. D. 0,5 J.

TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ - Trang 6/17 -


CÂU HỎI ÔN KT CUỐI HỌC KÌ 2 LÍ 11 Năm học 2023-2024

Bài 9. Khi bay từ điểm M đến điểm N trong điện trường, electron tăng tốc, động năng tăng thêm
250 eV. Hiệu điện thế UMN là
A. 250 V. B. 500 V. C. -250 V. D. - 500 V.
Bài 10. Mặt trong của màng tế bào trong cơ thể sống mang điện tích âm, mặt ngoài mang điện tích
dương. Hiệu điện thế giữa hai mặt này bằng 0,07 V, màng tế bào dày 8 nm. Cường độ điện trường
trong màng tế bào này là
A. 8,75.106 V/m. B. 7,75.106 V/m. C. 6,75.106 V/m. D. 5,75.106 V/m.
Bài 11. Công của lực điện trường làm di chuyển một điện tích giữa hai điểm có hiệu điện thế U =
2000 (V) là A = 1 (J). Độ lớn của điện tích đó là
A. 2.10-4 C. B. 2.10-4 µC. C. 5.10-4 C. D. 5.10-4 µC.
II. TỰ LUẬN
Bài 1. Xét một vùng không gian có điện trường đều, cho ba điểm A, B, C tạo thành tam giác đều
có độ dài các cạnh a = 6 cm, AB song song các đường sức điện như hình vẽ:

Biết cường độ điện trường có độ lớn 1000 V/m.


a) Tính các hiệu điện thế UAB, UBC, UCA. (ĐS: 60V; -30V; -30V)
b) Tính công của lực điện trường khi một proton dịch chuyển từ C đến B. Lấy điện tích của proton
là .(ĐS: 4,8.10-18 J)
c) Nếu proton đó bắt đầu chuyển động không vận tốc đầu tại A thì tốc độ proton đó khi đến B là
bao nhiêu? Lấy khối lượng proton là m = 1,67.10-27 kg. (ĐS: 107,22.103 m/s)

BÀI 14. TỤ ĐIỆN


I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Bài 1. Tụ điện là hệ thống
A. gồm hai vật đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
B. gồm hai vật dẫn đặt gần nhau và ngăn cách nhau bằng một lớp cách điện.
C. gồm hai vật dẫn đặt tiếp xúc với nhau và được bao bọc bằng điện môi.
D. hai vật dẫn đặt cách nhau một khoảng đủ xa.
Bài 2. Điện dung của tụ điện có đơn vị là ?
A. Vôn trên mét (V/m) B. vôn nhân mét (v.m)
C. Cu lông (C) D. Fara (F)
Bài 3. Trong trường hợp nào dưới đây, ta không có một tụ điện?
Giữa hai bản kim loại là một lớp
A. mica. B. nhựa pôliêtilen.
C. giấy tẩm dung dịch muối ăn. D. giấy tẩm parafin.

TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ - Trang 7/17 -


CÂU HỎI ÔN KT CUỐI HỌC KÌ 2 LÍ 11 Năm học 2023-2024

Bài 4. Cho một điện trường đều có cường độ E. Chọn chiều dương cùng chiều đường sức điện.
Gọi U là hiệu điện thế giữa hai điểm M và N trên cùng một đường sức, là độ dài đại số
đoạn MN. Hệ thức nào sau đây đúng?
A. E= 0,5U/d. B. E=U/d. C. E = Ud. D. E = 2Ud.
Bài 5. Nếu hiệu điện thế giữa hai bản tụ tăng 2 lần thì điện dung của tụ
A. tăng 2 lần. B. giảm 2 lần. C. tăng 4 lần. D. không đổi.
Bài 6. Bốn tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép song song với nhau thành một bộ tụ
điện. Điện dung của bộ tụ điện Cb đó là
C C
A. 4C B. C. 2C D.
4 2
Bài 7. Năm tụ điện giống nhau có điện dung C được ghép nối tiếp với nhau thành một bộ tụ điện.
Điện dung của bộ tụ điện Cb đó là
A. 5C B. 0,5C C. 0,2C D. 2C
Bài 8. Một tụ có điện dung 2 μF. Khi đặt một hiệu điện thế 4 V vào hai bản của tụ điện thì tụ tích
được một điện lượng là
A. 2.10-6 C. B. 16.10-6 C. C. 4.10-6 C. D. 8.10-6 C.
Bài 9. Đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng 20.10 -9 C. Điện
dung của tụ là
A. 2 μF. B. 2 mF. C. 2 F. D. 2 nF.
Bài 10. Nếu đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 4 V thì tụ tích được một điện lượng 2 μC. Nếu
đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế 10 V thì tụ tích được một điện lượng
A. 50 μC. B. 1 μC. C. 5 μC. D. 0,8 μC.
I. PHẦN TỰ LUẬN
Bài 1. Cho các tụ điện được mắc như hình vẽ. Ứng với mỗi hình vẽ, hãy tính điện dung tổng cộng,
hiệu điện thế và điện tích trên mỗi tụ.

Hình 1 Hình 2 Hình 3 Hình 4


C1 = 2 F, C2 = 4 F, C1 = 1 F, C2 = 1,5 F, C1 = 0,25 F, C2 = 1 F, C1 = C2 = 2 F, C3 = 1 F,
C3 = 6 F, UAB = 100 V C3 = 3 F, UAB = 120 V C3 = 3 F, UAB = 12 V UAB = 10 V.

BÀI 15. NĂNG LƯỢNG VÀ ỨNG DỤNG CỦA TỤ ĐIỆN


I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Bài 1. Năng lượng của tụ điện được xác định bởi công thức nào sau đây?

A. B. C. D.
Bài 2. Trong các thiết bị sau, thiết bị nào không sử dụng tụ điện?
A. Máy khử rung tim. B. Khối tách sóng trong máy thu thanh AM.
C. pin dự phòng. D. Tuabin nước.
Bài 3. Trên vỏ tụ điện có ghi . Tụ điện tích trữ được năng lượng tối đa là

TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ - Trang 8/17 -


CÂU HỎI ÔN KT CUỐI HỌC KÌ 2 LÍ 11 Năm học 2023-2024

A. B. C. D.
Bài 4. Với một tụ điện xác định, nếu hiệu điện thế giữa hai đầu tụ tăng 2 lần thì năng lượng điện
trường của tụ
A. tăng 2 lần. B. tăng 4 lần. C. không đổi. D. giảm 4 lần.
Bài 5. Một tụ điện được tích điện bằng một hiệu điện thế là 10V thì năng lượng của tụ là 10mJ.
Nếu muốn năng lượng của tụ là 22,5mJ thì phải đặt vào hai đầu tụ một hiệu điện thế
A. 15V. B. 7,5 V. C. 20 V. D. 40 V.
-6
Bài 6. Cho một tụ điện có điện dung 3 pF được tích điện đến giá trị 9.10 C. Năng lượng tích trữ
trong tụ điện là
A. 13,5 J. B. 16 J. C. 14,5 J. D. 7,5 J.
Bài 7. Một tụ điện phẳng có điện dung 4µF, khoảng cách giữa hai bản tụ là 1mm. Năng lượng
điện trường dự trữ trong tụ điện có giá trị lớn nhất là 0,045J. Cường độ điện trường lớn nhất mà
điện môi giữa hai bản tụ còn chịu được là
A. 1,5.105V/m. B. 1,5.104V/m. C. 2,25.104V/m. D. 2,25.105V/m.
Bài 8. Sau khi nạp điện, tụ điện có năng lượng, năng lượng đó tồn tại dưới dạng :
A. hóa năng. B. cơ năng.
C. nhiệt năng. D. năng lượng điện trường giữa 2 bản tụ.

BÀI 16. DÒNG ĐIỆN. CƯỜNG ĐỘ DÒNG ĐIỆN


I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
Bài 1. Dòng điện được định nghĩa là
A. dòng chuyển dời có hướng của các điện tích.
B. dòng chuyển động của các điện tích.
C. là dòng chuyển dời có hướng của electron.
D. là dòng chuyển dời có hướng của ion dương.
Bài 2. Dòng điện trong kim loại là dòng chuyển dời có hướng của
A. các ion dương. B. các electron. C. các ion âm. D. các nguyên tử.
Bài 3. Quả cầu kim loại A tích điện dương, quả cầu kim loại B tích điện âm. Nối hai quả cầu bằng
một sợi dây đồng thì sẽ có
A. dòng electron chuyển từ B qua A. B. dòng electron chuyển từ A qua B.
C. dòng proton chuyển từ B qua A. D. dòng proton chuyển từ A qua B.
Bài 4. Trong thời gian t, điện lượng chuyển qua tiết diện thẳng của dây là q. Cường độ dòng điện
không đổi được tính bằng công thức nào?
2
q q t
A. I = B. I = q.t C. I = D. I =
t t q
Bài 5. Một dòng điện không đổi, sau 2 phút có một điện lượng 24 C chuyển qua một tiết diện
thẳng. Cường độ của dòng điện đó là
1
A. 12 A B. A C. 0,2 A D. 48 A
12
Bài 6. Nếu trong thời gian ∆t = 0,1s đầu có điện lượng 0,5 C và trong thời gian ∆t’ = 0,1s tiếp theo
có điện lượng 0,1 C chuyển qua tiết diện của vật dẫn thì cường độ dòng điện trong cả hai khoảng
thời gian đó là
A. 6 A B. 3 A C. 4 A D. 2 A

TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ - Trang 9/17 -


CÂU HỎI ÔN KT CUỐI HỌC KÌ 2 LÍ 11 Năm học 2023-2024

Bài 7. Một dòng điện không đổi có cường độ 3 A thì sau một khoảng thời gian có một điện lượng
4 C chuyển qua một tiết diện thẳng. Cùng thời gian đó, với dòng điện 4,5 A thì có một điện lượng
chuyển qua tiết diện thằng là
A. 4 C B. 8 C C. 4,5 C D. 6 C
Bài 8. Trong dây dẫn kim loại có một dòng điện không đổi chạy qua có cường độ là 1,6 mA chạy
qua. Trong một phút số lượng electron chuyển qua một tiết diện thẳng là
A. 6.1020 electron. B. 6.1019 electron. C. 6.1018 electron. D. 6.1017 electron.
Bài 9. Dòng điện chạy qua bóng đèn hình của một tivi thường dùng có cường độ 60 A. Số
electron tới đập vào màn hình của ti vi trong mỗi giây là
A. 3,75.1014 e/s B. 7,35.1014 e/s C. 2,66.10-14 e/s D. 0,266.10-4 e/s

Bài 10. Một đoạn dây kim loại đồng chất có đường kính tiết diện
giảm dần theo chiều dài ℓ của dây nằm dọc theo trục Ox như hình
vẽ:
Đặt vào hai đầu đoạn dây dẫn một hiệu điện thế không đổi. Đồ thị
nào sau đây mô tả phù hợp nhất sự phụ thuộc của tốc độ trôi v của
electron theo khoảng cách x từ 0 đến ℓ?

II. TỰ LUẬN
Bài 13. Một tụ điện có điện dung 6 μF được tích điện bằng một hiệu điện thế 3 V. Sau đó nối
hai cực của bản tụ lại với nhau, thời gian điện tích trung hòa là 10-4 s. Tính cường độ dòng
điện trung bình chạy qua dây nối trong thời gian đó.( ĐS: 0,18 A )

Bài 14. Hai dòng điện không đổi (1) và (2) có đồ thị biểu diễn sự phụ
thuộc của cường độ theo thời gian được biểu diễn như hình vẽ:
a. Tính điện lượng do dòng điện (1) đi qua tiết diện thẳng của dây
trong khoảng thời gian từ t1 = 2s đến t2 = 4s. (ĐS: 10C)
b. Hãy tính điện lượng do dòng điện (2) đi qua tiết diện thẳng của dây
trong khoảng thời gian từ t3 = 3s đến t4 = 6s. (ĐS: 9C)

Bài 15. Nhôm là loại vật liệu có khối lượng riêng 2,7 tấn/m3 và khối lượng mol nguyên tử là 27
g/mol. Biết rằng mỗi nguyên tử nhôm có tương ứng 3 electron tự do. Một dây dẫn bằng nhôm có
đường kính tiết diện 3mm mang dòng điện 15A. Tính tốc độ trôi của electron trong dây dẫn bằng
nhôm này.( ĐS: 0,073 mm/s)

BÀI 17. ĐIỆN TRỞ. ĐỊNH LUẬT OHM

I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM


[NB]

TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ - Trang 10/17 -


CÂU HỎI ÔN KT CUỐI HỌC KÌ 2 LÍ 11 Năm học 2023-2024

Câu 1. Gọi ρ là điện trở suất, l là chiều dài, S là tiết điện của một đoạn dây dẫn kim loại. Công
thức tính điện trở của một đoạn dây trên là
ρ.S ρ.l l l.S
A. R= . B. R= . C. R= . . D. R=
l S ρ.S ρ
Câu 2. Cho điện trở một đoạn mạch là R , cường độ dòng điện qua mạch là I , hiệu điện thế hai đầu
điện trở là U , biểu thức định luật Ohm áp dụng cho đoạn mạch đó là\
2
R U U
A. I = . B. I = . C. I =U . R . D. I = .
U R R
Câu 3. Trong hệ tọa độ OUI, đường đặc trưng vôn-ampe là
A. đường thẳng không đi qua gốc tọa độ. B. đường thẳng qua gốc tọa độ.
C. là đường tròn. D. là đường hypepol.
[TH]
Câu 4. Một đoạn mạch có điện trở R=5 Ω, hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch U = 12 V. Cường độ
dòng điện chạy qua điện trở là
A. 0,42 (A). B. 2,4 (A). C. 60 (A). D. 5 (A).
Câu 5. Một dòng điện 0,8 A chạy qua cuộn dây của loa phóng thanh có điện trở 8 Ω. Hiệu điện
thế giữa hai đầu cuộn dây là
A. 0,1 (V). B. 5,1 (V). C. 6,4 (V). D. 10 (V).
Câu 6. Điện trở của hai điện trở 10 Ω và 30 Ω ghép nối tiếp là
A. 5 (Ω). B. 7,5 (Ω). C. 20 (Ω). D. 40 (Ω).
Câu 7. Điện trở của hai điện trở 10 Ω và 30 Ω ghép song song là
A. 5 (Ω). B. 7,5 (Ω). C. 20 (Ω). D. 40 (Ω).
[VD]
Câu 8. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch điện gồm 4 điện trở 6 Ω mắc nối tiếp là 12 V. Dòng
điện chạy qua mỗi điện trở bằng
A. 0,5 (A). B. 2 (A). C. 8 (A). D. 16 (A).
Câu 9. Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch điện gồm 4 điện trở 6 Ω mắc song song là 12 V.
Dòng điện chạy qua mỗi điện trở bằng
A. 0,5 (A). B. 2 (A). C. 8 (A). D. 16 (A).
R
Câu 10. Đoạn mạch gồm 3 điện trở giống nhau 1 2 3=R =R =5 Ω (hình
vẽ), hiệu điện thế 2 đầu đoạn mạch là 15 V. Cường độ dòng điện qua
mạch là

A. 10 (A). B. 2 (A). C. 3 (A). D. 7,5 (A).

II. BÀI TẬP TỰ LUẬN

Bài 1. Mạch điện gồm hai điện trở và mắc nối tiếp. Đặt vào hai đầu mạch một
hiệu điện thế U = 12 V.
a) Tìm điện trở tương đương của mạch điện.
b) Tìm độ giảm thế trên các điện trở.
ĐS: a) ; b) 4 V , 8 V.

Bài 2. Một mạch điện gồm hai điện trở và mắc song song với nhau. Biết dòng
điện đi qua mạch chính là I = 2,4 A. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở.

TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ - Trang 11/17 -


CÂU HỎI ÔN KT CUỐI HỌC KÌ 2 LÍ 11 Năm học 2023-2024

ĐS:

Bài 3. Một mạch điện gồm ba điện trở mắc song song với , tất cả mắc nối tiếp
với .
a) Tìm điện trở tương đương của mạch.
b) Mắc mạch điện vào hiệu điện thế U = 9 V. Tìm cường độ dòng điện qua các điện trở.
ĐS: a) ; b)
Bài 4. Bảng sau đây là các giá trị của cường độ dòng điện I qua một điện trở tương đương ứng với
các hiệu điện thế khác nhau U giữa hai đầu của nó.

a) Tính giá trị điện trở ứng với mỗi giá trị cường độ dòng điện và hiệu điện thế.
b) Vẽ đồ thị biểu diễn sự biến thiên hiệu điện thế U theo cường độ dòng điện I.

Bài 5. Đường đặc trưng vôn – ampe của hai điện trở R1 và R2 được
cho bởi hình bên.
a) Lập luận để xác định điện trở nào có giá trị lớn hơn.
b) Tính giá trị mỗi điện trở.

ĐS: a) R1 > R2 ; b) R1 = 20 Ω , R2 = 5 Ω .

BÀI 18. NGUỒN ĐIỆN


I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM
[NB]
Câu 1. Nguồn điện là
A. thiết bị tạo ra và duy trì sự chênh lệch điện thế, nhằm duy trì dòng điện trong mạch hở.
B. thiết bị tạo ra và duy trì sự chênh lệch cường độ dòng điện, nhằm duy trì dòng điện trong mạch
kín.
C. thiết bị tạo ra và duy trì sự chênh lệch điện thế, nhằm duy trì dòng điện trong mạch kín.
D. thiết bị tạo ra và duy trì sự chênh lệch hiệu điện thế, nhằm duy trì dòng điện trong mạch hở.
Câu 2. Một nguồn điện có suất điện động là E, công của nguồn là A, q là độ lớn điện tích dịch
chuyển qua nguồn. Công thức suất điện động là
A. E = A/q. B. E = q.A. C. E = q/A. D. E = q2. A.
Câu 3. Đơn vị của suất điện động là
A. Vôn (V). B. Ampe (A). C. Oát (W). D. Vôn trên mét (V/m).
Câu 4. Hiệu điện thế U giữa hai cực của nguồn điện có suất điện động E và điện trở trong r khi
phát dòng điện cường độ I chạy qua nguồn được xác định bởi công thức
A. U =¿ E −Ir . B. U =¿ E + I /r . C. U =¿ E + Ir . D. U =¿ E +r /I .

[TH]
Câu 5. Xét một nguồn điện, công cần thiết của nguồn điện để dịch chuyển một electron từ cực
dương sang cực âm của nguồn là 1,92.10-18 J. Suất điện động của nguồn là

TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ - Trang 12/17 -


CÂU HỎI ÔN KT CUỐI HỌC KÌ 2 LÍ 11 Năm học 2023-2024

A. 48 (V). B. 12 (V). C. 1, 2 (V). D. 4,8 (V).


Câu 6. Mắc hai cực của một pin có suất điện động 9 V, điện trở trong 1 Ω vào hai đầu của một
mạch chứa điện trở. Cường độ dòng điện trong mạch là 0,1 (A). Hiệu điện thế giữa hai cực của
nguồn điện là
A. 5 (V). B. 0,1 (V). C. 8,9 (V). D. 9 (V).

[VD]
Câu 7. Một acquy có suất điện động 12 V, sinh ra công 720 J để duy trì dòng điện trong mạch
trong thời gian 1 phút. Cường độ dòng điện chạy qua acquy khi đó là
A. I = 1,2 A. B. I = 5,0 A. C. I = 1 A. D. I = 2,4 A.
Câu 8. Qua một nguồn điện có suất điện động không đổi, để chuyển một điện lượng 10 C thì lực
là phải sinh một công là 20 mJ. Để chuyển một điện lượng 15 C qua nguồn thì lực là phải sinh một
công là
A. 10 mJ. B. 15 mJ. C. 20 mJ. D. 30 mJ.
Câu 9. Nối điện trở R với hai cực của một pin để có dòng điện chạy qua R . Hiệu điện thế giữa hai
cực của pin là 1,6 V khi R=4 , 0 Ω và 1,8 V khi R=9 , 0 Ω. Suất điện động và điện trở trong của pin
có giá trị lần lượt là
A. 1 V và 1 Ω . B. 2 V và 0 , 1 Ω.
C. 2 V và 2 Ω . D. 2.5 V và 0 , 5 Ω .

II. BÀI TẬP TỰ LUẬN

Bài 1. Một nguồn điện có suất điện động E = 10 V được nối vào một mạch điện. Biết cường độ
dòng điện chạy qua nguồn là I = 4 (A). Tìm điện lượng dịch chuyển qua nguồn và công của lực lạ
đã thực hiện sau thời gian 1 phút.
ĐS: 240 C ; 2400 J.
Bài 2. Một mạch điện được nối với một nguồn có suất điện động E = 20 V và điện trở trong bằng
0, cường độ dòng điện qua mạch khi đó là I = 5 A. Hỏi một ngày mạch điện tiêu thụ bao nhiêu số
điện. Biết một số điện là 1 KWh .
ĐS: 2,4 số điện.
Bài 3. Cho mạch điện như hình vẽ. Khi ngắt công tắc, vôn kế chỉ 13V, khi
đóng công tắc vôn kế chỉ 12 V và ampe kế chỉ 4 A. Tìm:
a) Suất điện động của nguồn.
b) Độ giảm thế trên điện trở khi đóng công tắc.
c) Điện trở trong của nguồn.
ĐS: a) 13 V; b) 1 V; c) 0 , 25 Ω

Bài 4. Người ta mắc hai cực của một nguồn điện với một biến trở. Thay
U (V)
đổi điện trở của biến trở, đo hiệu điện thế U giữa hai cực của nguồn điện
2,5
và cường độ dòng điện I chạy qua mạch, người ta vẽ được đồ thị như hình
bên. Dựa vào đồ thị, tính suất điện động và điện trở trong của nguồn điện. 2

ĐS: 3 V, 0 , 5 Ω.
I (A)
1 2

BÀI 19. NĂNG LƯỢNG ĐIỆN- CÔNG SUẤT ĐIỆN


I. BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM

TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ - Trang 13/17 -


CÂU HỎI ÔN KT CUỐI HỌC KÌ 2 LÍ 11 Năm học 2023-2024

Câu 1. Gọi A là điện năng tiêu thụ của đoạn mạch, U là hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch, I là
cường độ dòng điện qua mạch và t là thời gian dòng điện đi qua. Công thức nêu lên mối quan hệ
giữa bốn đại lượng trên được biểu diễn bởi phương trình nào sau đây?
U.I U.t I.t
A. A = t B. A = I C. A = U.I.t D. A = U
Câu 2. Điện năng tiêu thụ được đo bằng
A. vôn kế B. tĩnh điện kế C. ampe kế D. Công tơ điện.
Câu 3. Theo định luật Jun – Len – xơ, nhiệt lượng toả ra trên dây dẫn tỷ lệ
A. với cường độ dòng điện qua dây dẫn.
C. nghịch với bình phương cường độ dòng điện qua dây dẫn.
B. với bình phương điện trở của dây dẫn.
D. với bình phương cường độ dòng điện qua dây dẫn.
Câu 4. Đơn vị của nhiệt lượng là
A. Vôn (V) B. ampe (A) C. Oát (W) D. Jun (J)
Câu 56. Công suất của dòng điện có đơn vị là
A. Jun (J) B. Oát (W) C. Vôn (V) D. Oát giờ (W.h)
Câu 5. Chọn câu sai. Đơn vị của
A. công suất là oát (W) B. công suất của vôn – ampe (V.A)
C. công là Jun (J) D. điện năng là cu – lông (C)
Câu 6. Công thức tính công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch là
t A
A. P= A.t B. P = A C. P = t D. P = A. t
Câu 7. Chọn công thức sai khi nói về mối liên quan giữa công suất P, cường độ dòng điện I, hiệu
điện thế U và điện trở R của một đoạn mạch
U2
A. P = U.I B. P = R.I2 C. P = R D. P = U2I
Câu 8. Chọn câu sai
A. Công của dòng điện thực hiện trên đoạn mạch cũng là điện năng mà đoạn mạch đó tiêu thụ.
B. Công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch là đại lượng đặc trưng cho tốc độ thực hiện
công của dòng điện.
C. Công suất của dòng điện chạy qua một đoạn mạch cũng là công suất điện tiêu thụ của đoạn
mạch đó.
D. Nhiệt lượng toả ra trên vật dẫn tỷ lệ thuận với điện trở của vật, với cường độ dòng điện và
thời gian dòng điện chạy qua vật.
Câu 9. Gọi U là hiệu điện thế ở hai cực của một ác quy có suất điện động là E và điện trở trong là
r, thời gian nạp điện cho ác quy là t và dòng điện chạy qua ác quy có cường độ I. Điện năng mà ác
quy này tiêu thụ được tính bằng công thức
A. A = I2rt B. A = E It C.A = U2rt D. A = UIt
Câu 10. Điện năng biến đổi hoàn toàn thành nhiệt năng ở dụng cụ hay thiết bị điện nào sau đây?
A. Quạt điện B. ấm điện. C. ác quy đang nạp điện D. bình điện phân
Câu 11. Đặt một hiệu điện thế U vào hai đầu một điện trở R thì dòng điện chạy qua có cường độ I.
Công suất toả nhiệt ở điện trở này không thể tính bằng công thức.
U2
A. P = RI2 B. P = UI C. P = R D. P = R2I
Câu 12. Gọi A là công của nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r khi có dòng điện I đi
qua trong khoảng thời gian t được biểu diễn bởi phương trình nào sau đây?
A. A = E.I/t B. A = E.t/I C. A = E.I.t D. A = I.t/ E

TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ - Trang 14/17 -


CÂU HỎI ÔN KT CUỐI HỌC KÌ 2 LÍ 11 Năm học 2023-2024

Câu 13. Công suất của nguồn điện có suất điện động E, điện trở trong r khi có dòng điện I đi qua
được biểu diễn bởi công thức nào sau đâu?
A. P = E /r B. P = E.I C. P = E /I D. P = E.I/r
Câu 14. Khi nối hai cực của nguồn với một mạch ngoài thì công của nguồn điện sản ra trong thời
gian 1 phút là 720J. Công suất của nguồn bằng
A. 1,2W B. 12W C. 2,1W D. 21W
Câu 15. Ngoài đơn vị là oát (W) công suất điện có thể có đơn vị là
A. Jun (J) B. Vôn trên am pe (V/A)
C. Jun trên giây J/s D. am pe nhân giây (A.s)
Câu 16. Hai bóng đèn có công suất lần lượt là P 1 < P2 đều làm việc bình thường ở hiệu điện thế U.
Cường độ dòng điện qua mỗi bóng đèn và điện trở của bóng nào lớn hơn?
A. I1 < I2 và R1>R2 B. I1 > I2 và R1 > R2
C. I1 < I2 và R1<R2 D. I1 > I2 và R1 < R2
Câu 17. Điện năng tiêu thụ khi có dòng điện 2A chạy qua dây dẫn trong 1 giờ, hiệu điện thế giữa
hai đầu dây là 6V là
A. 12J B. 43200J
C. 10800J D. 1200J
Câu 74. Hai bóng đèn có các hiệu điện thế định mức lần lượt là U 1 và U2. Nếu công suất định mức
của hai bóng đó bằng nhau thì tỷ số hai điện trở R1/R2 là

( ) ( )
U1 U2 U1 2 U2 2
U2 U1
A. U 2 B. U 1 C. D.
Câu 75. Một mạch điện gồm điện trở thuần 10 mắc giữa hai điểm có hiệu điện thế 20V. Nhiệt
lượng toả ra trên R trong thời gian 10s là
A. 20J B. 2000J
C. 40J D. 400J
II. TỰ LUẬN
Bài 1. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó

. Điện trở của các dây


nối không đáng kể. Tính hiệu điện thế giữa hai điểm M và N. Muốn

đo phải mắc cực dương của vôn kế với điểm nào?

ĐS: , cực dương của vôn kế mắc vào M


Bài 2. Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó

. Điện trở ampe


kế và của các dây nối không đáng kể. Tìm cường độ dòng điện
qua các điện trở, số chỉ của ampe kế và hiệu điện thế giữa hai cực
của nguồn điện.

ĐS:

Bài 3: Cho mạch điện như hình vẽ. Trong đó

. Tính:
TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ - Trang 15/17 -
CÂU HỎI ÔN KT CUỐI HỌC KÌ 2 LÍ 11 Năm học 2023-2024

a) Cường độ dòng điện trong mạch chính. (ĐS: 2,4A)

b) Hiệu điện thế giữa hai đầu .(ĐS: )


c) Công suất và hiệu suất của nguồn điện. ĐS. 14,4W và 80%

E, r
Bài 4. Cho mạch điện như hình 5, bỏ qua điện trở của dây nối, cho E= 5V;
r=1; R1=2 R1 hình 5
a. Định R để công suất tiêu thụ trên R đạt cực đại. (ĐS: R =2/3)
b. Khi đó công suất cực đại bằng bao nhiêu? (ĐS: Pmax = 37,5W) R

Bài 5. Cho sơ đồ mạch điện như hình vẽ V


Biết E = 12V; r1 = 1; R1 = 12W ; R4 = 2W; Coi Ampe kế có điện trở
không đáng kể. Khi K mở thì Ampe kế chỉ 1,5A, Vôn kế chỉ 10V  ,r
a. Tính R2 và R3 R1 R3
b. Xác định số chỉ của các Ampe kế và Vôn kế khi K đóng
Đ/S: R2 = 4; R3 = 2; UV = 9,6V; IA = 0,6A A R4
R2 K

Bài 20. THỰC HÀNH: XÁC ĐỊNH SUẤT ĐIỆN ĐỘNG VÀ ĐIỆN TRỞ TRONG CỦA
MỘT PIN ĐIỆN HÓA

1. Dụng cụ nào sau đây không dùng trong thí nghiệm xác định suất điện động và điện trở
trong của nguồn?
A. Pin điện hóa; B. đồng hồ đa năng hiện số;
C. dây dẫn nối mạch; D. thước đo chiều dài.

2. Những điều nào không cần thực hiện khi sử dụng đồng hồ đa năng hiện số?
A. Nếu không biết rõ giá trị giới hạn của đại lượng cần đo, thì phải chọn thang đo có
giá trị lớn nhất phù hợp với chức năng đã chọn;
B. Không đo cường độ dòng điện và hiệu điện thế vượt quá giới hạn thang đo đã chọn;
C. Không chuyển đổi thang đo khi đang có điện đưa vào hai cực của đồng hồ;
D. Phải ngay lập tức thay pin ngay khi đồng hồ báo hết pin.

3. Có thể mắc nối tiếp vôn kể với pin để tạo thành mạch kín mà không mắc nối tiếp mili ampe
kế với pin để tạo thành mạch kín vì
A. Điện trở của vôn kế lớn nên dòng điện trong mạch kín nhỏ, không gây ảnh hưởng
đến mạch. Còn miliampe kế có điện trở rất nhỏ, vì vậy gây ra dòng điện rất lớn làm hỏng
mạch.
B. Điện trở của miliampe kế rất nhỏ nên gây sai số lớn.
C. Giá trị cần đo vượt quá thang đo của miliampe kế.
D. Kim của miliampe kế sẽ quay liên tục và không đọc được giá trị cần đo.

TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ - Trang 16/17 -


CÂU HỎI ÔN KT CUỐI HỌC KÌ 2 LÍ 11 Năm học 2023-2024

TÀI LIỆU LƯU HÀNH NỘI BỘ - Trang 17/17 -

You might also like