Professional Documents
Culture Documents
K.TC-TM_Decuongontap_2B2324_ FIN104 _NGHIEP VỤ NGAN HANG 1
K.TC-TM_Decuongontap_2B2324_ FIN104 _NGHIEP VỤ NGAN HANG 1
K.TC-TM_Decuongontap_2B2324_ FIN104 _NGHIEP VỤ NGAN HANG 1
Câu 1. Phân tích các chức năng cơ bản của ngân hàng thương mại trong nền kinh tế và cho ví dụ
minh họa.
Câu 2. Phân biệt tiền gửi thanh toán và tiền gửi tiết kiệm không kỳ hạn.
Câu 3. Trình bày các điều kiện cho vay theo quy định hiện hành tại Việt Nam.
Câu 4. So sánh những điểm giống và khác nhau giữa cho vay từng lần và cho vay theo hạn mức
tín dụng ngắn hạn đang được áp dụng tại các NHTM Việt Nam.
Câu 6. Trình bày những lợi ích của nghiệp vụ bao thanh toán đối với bên mua hàng và bên bán
hàng.
Câu 7. So sánh sự khác nhau giữa thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng.
III.2/ PHẦN CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM (Lưu ý: ghi đáp án trên giấy làm bài thi tự luận)
Câu 1. Hoạt động của ngân hàng thương mại bao gồm:
A. Nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung cấp dịch vụ thanh toán.
B. Nhận tiền gửi, cấp tín dụng, cung cấp dịch vụ thanh toán, chiết khấu.
C. Nhận tiền gửi, cho vay doanh nghiệp và cá nhân, bao thanh toán.
D. Nhận tiền gửi, cho vay doanh nghiệp và cá nhân, bao thanh toán, chiết khấu.
A. Nhỏ nhất trong tổng nguồn vốn của ngân hàng thương mại.
B. Lớn nhất trong tổng nguồn vốn kinh doanh của ngân hàng thương mại.
C. Nhỏ nhất trong tổng nguồn vốn của ngân hàng thương mại và phục vụ cho hoạt động cấp tín
dụng.
Câu 3. Hoạt động tín dụng khác với hoạt động cho vay ở những điểm nào?
A. Cho vay phải có tài sản thế chấp trong khi cấp tín dụng thì không cần có tài sản thế chấp.
B. Cho vay có thu nợ và lãi trong khi cấp tín dụng không có thu nợ và lãi.
C. Cho vay chỉ là một trong những hình thức cấp tín dụng.
D. Cho vay là hoạt động của ngân hàng trong khi cấp tín dụng là hoạt động của các tổ chức tín
dụng.
Câu 4. Bảo đảm tín dụng có ý nghĩa như thế nào đối với khả năng thu hồi nợ?
A. Bảo đảm khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng.
B. Củng cố khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng.
C. Cải thiện các giải pháp thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng.
D. Gia tăng khả năng thu hồi nợ cho tổ chức tín dụng.
Câu 5. Những đặc điểm nào dưới đây là của sản phẩm cho vay theo hạn mức:
A. Hạn mức cho vay được xác định gắn liền với nhu cầu vốn lưu động của khách hàng trong suốt
khoảng thời gian cho vay.
B. Khách hàng chỉ lập một hồ sơ vay và ký kết một hợp đồng tín dụng, nhưng mỗi lần giải ngân
phải lập một khế ước nhận nợ, việc giải ngân và thu nợ được thực hiện nhiều lần trong suốt thời
kỳ cho vay.
C. Điều kiện cho vay được thỏa thuận trong hợp đồng như hạn mức tín dụng, điều kiện cho vay
được xác định cụ thể theo từng khế ước nhận nợ.
D. Tất cả các ý trên
Câu 6. Mức cho vay được xác định dựa trên những cơ sở nào dưới đây:
A. Nhu cầu vốn vay của khách hàng và năng lực trả nợ của khách hàng.
B. Giá trị tài sản bảo đảm.
C. Giới hạn tài trợ của ngân hàng tùy theo sản phẩm.
D. Tất cả các ý trên đều đúng
Câu 7. Các giấy tờ có giá nào dưới đây có thể chiết khấu được tại ngân hàng thương mại:
A. Hối phiếu
B. Trái phiếu
C. Cổ phiếu
D. Chỉ A và B
Câu 8. Thẻ được phân loại thành những loại nào dưới đây:
A. Thẻ ghi nợ và thẻ tín dụng
B. Thẻ nội địa và thẻ quốc tế
C. Không có lựa chọn đúng
D. A & B đều đúng.
III.3/ PHẦN TÌNH HUỐNG
Khách hàng Nguyễn Văn A hiện còn độc thân, đến ngân hàng đề nghị vay một khoản vay với
thông tin như sau:
Nguồn trả nợ vay: thu nhập hàng tháng của khách hàng từ tiền lương được thanh toán bằng chuyển
khoản qua tài khoản ngân hàng.
Tài sản đảm bảo: theo hình thức tín chấp có giấy bảo lãnh trả nợ thay của đơn vị sử dụng lao động.
a) Với vai trò là cán bộ khách hàng cá nhân, bạn hãy hướng dẫn khách hàng cung cấp các hồ sơ
tín dụng cần có để xét duyệt khoản vay trên?
b) Sau khi khách hàng cung cấp hồ sơ và xét duyệt, ngân hàng đồng ý cho khách hàng vay theo đề
nghị, với lãi suất cố định 9%/năm trong 3 tháng đầu theo chương trình ưu đãi lãi suất cho vay và
12%/ năm trong suốt khoảng thời gian còn lại của khoản vay, tiền gốc trả đều, lãi trả trên dư nợ
giảm dần. Bạn hãy lập bảng trả nợ vay cho khách hàng (bảng trả nợ phải có dòng tổng cộng số
tiền lãi, vốn gốc và phải trả hàng tháng).
Câu 1. Ông Lê Văn B có tài khoản thanh toán tại ngân hàng. Sao kê tài khoản của khách hàng
như sau: (ĐVT: đồng)
05/02/2020 Thanh toán qua máy POS tại siêu thị 4.000.000
26/02/2020 Thanh toán qua máy POS tại nhà hàng 3.500.000
Biết rằng: Lãi suất tiền gửi thanh toán của ngân hàng đang áp dụng là 2,4%/năm. Lãi được
tính đến ngày cuối cùng của tháng và trả vào ngày đầu tiên của tháng tiếp theo.
Hãy tính:
c. Biết rằng, khách hàng đã chuyển khoản gửi tiết kiệm ngày 17/02/2020 với số tiền
40.000.000 đồng để gửi tiết kiệm kỳ hạn 03 tháng, lĩnh lãi cuối kỳ, lãi suất 4.8%/năm. Tính số
tiền khách hàng nhận được lúc đáo hạn?
Câu 2. Ngày 30/05/2023, Công ty C đem 1.000.000 trái phiếu chính phủ đến ngân hàng xin chiếu
khấu. Ngân hàng đã đồng ý và thực hiện chiết khấu vào ngày 01/06/2023 với thông tin như sau:
- Lãi suất trái phiếu: 10%/năm, lãi trả vào ngày 02/01 hàng năm;
- Hoa hồng chiết khấu: 0,3% tính trên tổng mệnh giá chiết khấu.
Tính số tiền chiết khấu mà khách hàng nhận được (theo phương pháp lãi đơn), biết rằng khách
hàng xin chiết khấu toàn thời hạn còn lại của trái phiếu (đây là hình thức chiết khấu không hoàn
lại).