Professional Documents
Culture Documents
[Thuvientoan.net]_Tuyển Chọn Các Bài Toán Số Học Ôn Thi Vào Chuyên Toán Năm 2021 Do Thuvientoan.net Biên Soạn
[Thuvientoan.net]_Tuyển Chọn Các Bài Toán Số Học Ôn Thi Vào Chuyên Toán Năm 2021 Do Thuvientoan.net Biên Soạn
net/
A. ĐỀ BÀI
Bài 1.
Bài 2.
2p a b
Tìm số nguyên tố p lớn nhất sao cho tồn tại số hai nguyên dương a , b thỏa mãn .
b a b
Bài 5.
Bài 6.
a2 3
Tìm tất cả các cặp số nguyên dương a; b để biểu thức nhận giá trị là số nguyên.
ab 3
Bài 7.
Bài 8.
Bài 9.
a) Cho p và p 2 là các số nguyên tố lớn hơn 3. Chứng minh rằng p 1 chia hết cho 6.
b) Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho 2 p 1 là lập phương của một số nguyên dương.
https://www.facebook.com/thuvientoan.net
https://thuvientoan.net/
Bài 10.
Chứng minh với mọi số nguyên dương n, số A 11n 7 n 2 n 1 chia hết cho 15.
Bài 11.
x2 2
Tìm tất cả các cặp số nguyên dương x; y sao cho có giá trị là số nguyên.
xy 2
Bài 14.
b) Tìm tất cả các số tự nhiên a để a 2; 4a 2 16a 17; 6a 2 24a 25 đều là số nguyên tố.
Bài 15.
b) Chứng minh rằng nếu m, n là hai số tự nhiên thỏa mãn 2m 2 m 3n 2 n thì 2m 2n 1 là số chính phương.
Bài 17.
Tìm tất cả các số nguyên n sao cho n 2 2022 là số chính phương.
Bài 18.
a) Tìm tất cả các số nguyên dương n sao cho n 2 n 5 là số chính phương.
b) Ta nhận thấy số 2025 thỏa mãn tính chất rất đẹp: 2025 20 25 . Tìm tất cả các số tự nhiên có bốn chữ
2
số abcd thỏa mãn tính chất như trên, nghĩa là abcd ab cd .
2
Bài 19.
b) Chứng minh rằng nếu 2 n 10a b với a , b, n là các số tự nhiên thỏa mãn 0 b 10 và n 3 thì ab chia
hết cho 6.
https://www.facebook.com/thuvientoan.net
https://thuvientoan.net/
Bài 20.
Bài 21.
Xét phương trình bậc hai ax 2 bx c 0 1 . Trong đó a , b, c là các số nguyên dương. Biết rằng các điều kiện
sau được thỏa mãn: phương trình (1) có nghiệm; số a 2020b chia hết cho 12; số c 3 3 chia hết cho c 3. Hãy
tìm giá trị lớn nhất của tổng a b c .
Bài 22.
Cho hai số A, B có 2020 chữ số. Biết rằng số A có đúng 1945 chữ số khác 0 bao gồm 1930 chữ số ngoài cũng
về bên trai và 15 chữ số ngoài cùng về bên phải, số B có đúng 1945 chữ số khác 0 bao gồm 1930 chữ số ngoài
cũng về bên trái và 24 chữ số ngoài cũng về bên phải. Chứng minh rằng gcd( A, B ) là một số có không quá 1954
chữ số.
Bài 23.
Tìm tất cả các số nguyên dương a , b, c sao cho cả ba số 4a2 5b, 4b2 5c, 4c2 5a đều là bình phương của
một số nguyên dương.
Bài 24.
Bài 27.
Bài 28.
a) Tìm tất cả số nguyên tố p sao cho tồn tại các số nguyên m, n mà p m2 n 2 và m 3 n 3 4 chia hết cho p.
b) Cho a , b là hai số nguyên thỏa mãn a 2 b 2 1 2 ab a b . Chứng minh rằng a và b là hai số chính
phương liên tiếp.
https://www.facebook.com/thuvientoan.net
https://thuvientoan.net/
Bài 29.
a) Tìm tất cả các cặp số nguyên dương ( x, y ) sao cho cả hai số x 2 8 y và y 2 8 x đều là các số chính phương.
Chứng minh rằng 8n n8 chia hết cho 17 khi và chỉ khi 8n n8 1 chia hết cho 17 với n là số nguyên dương.
Bài 31.
a) Tìm tất cả các cặp số nguyên x, y thỏa mãn: xy 3x 1 x y 1.
a) Tìm tất cả các cặp số nguyên x, y thỏa mãn phương trình 2 x x 2 9 y 2 12 y 19.
b) Cho x, y là hai số nguyên dương thỏa mãn x 2 y 2 58 chia hết cho xy.
x 2 y 2 58
Chứng minh rằng chia hết cho 12.
xy
Bài 33.
Bài 35.
Cho phương trình x 2 ax b 0 với a, b là tham số nguyên. Giả sử phương trình có một nghiệm là 2 3.
a) Tìm a, b.
2021 2021
b) Chứng minh rằng A 2 3 2 3 là một số nguyên và A chia hết cho 4.
https://www.facebook.com/thuvientoan.net
https://thuvientoan.net/
B. LỜI GIẢI
Bài 1.
Lời giải
a) Ta có:
x y 1 7 x3 y 3
3
x3 y 3 1 3 x y x 1 y 1 7 x 3 y 3
x y x 1 y 1 2.
Tóm lại, hệ đã cho có 6 nghiệm: x; y 2;0 , 2;1 , 0;1 , 0; 2 , 1; 0 , 1; 2.
Để phương trình có nghiệm nguyên dương thì điều kiện cần phải là số chính phương.
Thử lại thấy thỏa mãn. Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x; y 1;5.
Bài 2.
Tìm tất cả các số nguyên x, y, z thỏa mãn: x 2 2 y 2 5 z 2 .
Lời giả
Nhận thấy x; y; z 0;0; 0 là một nghiệm của phương trình. Xét các nghiệm của phương trình khác 0;0; 0.
Giả sử phương trình đã cho có nghiệm x0 ; y0 ; z0 thì ta thay bất kỳ x0 bởi x0 hoặc y0 bởi y0 hoặc z0 bởi
z0 thì bộ mới nhận được cũng là nghiệm của phương trình.
Không mất tính tổng quát giả sử phương trình đã cho có nghiệm x; y; z mà x, y , z 0 và x y z nhỏ nhất.
https://www.facebook.com/thuvientoan.net
https://thuvientoan.net/
Ta có: x 2 2 y 2 5 z 2 nên suy ra x 2 2 y 2 chia hết cho 5.
Mà x 2 chia 5 dư 0, 1, 4 và 2y 2 chia 5 dư 0, 2, 3 nên x 2 2 y 2 chia hết cho 5 khi và chỉ khi x và y đều chia
hết cho 5. Khi đó đặt x 5m, y 5n với m, n * .
Thay vào phương trình ban đầu ta được: 5m 2 10n 2 z 2 . Từ đây suy ra z chia hết cho 5 nên đặt z 5 p.
Tuy nhiên điều này mâu thuẫn với cách chọn x; y; z ban đầu nên phương trình đã cho có nghiệm duy nhất
0;0; 0.
Bài 3.
Cho bốn số nguyên dương a , b, c, d thỏa mãn a, b 1 và a 2 c b 2 d chia hết cho a 3 b 3 . Chứng minh rằng
ad bc cũng chia hết cho a 3 b 3 .
Lời giải
Bài 4.
2p a b
Tìm số nguyên tố p lớn nhất sao cho tồn tại số hai nguyên dương a , b thỏa mãn .
b a b
Lời giải
2p a b 4 p2 a b
Ta có: 2 .
b a b b a b
2p m
Đặt với m, n * và m; n 1. Đặt a b; a b k với k * .
b n
a b km 2
Suy ra:
2b k n 2 m2 4 pn km n 2 m 2 .
a b kn
2
Số chính phương lẽ chia 8 dư 1 nên nếu m và n cùng lẽ suy ra n 2 m 2 8 suy ra 4 pn 8 p 2 do n lẽ.
Khi đó ta có: 2 pn rm n 2 m 2 . Mà m; n 1 n 2 m 2 ; n 1 m n 2 m 2 ; n 1.
https://www.facebook.com/thuvientoan.net
https://thuvientoan.net/
p mn p3
+ Nếu m lẽ thì s chẵn s 2. Khi đó n m 1 n 2 .
m 1 m 1
p n2 p 5
+ Nếu m chẵn thì m 2 suy ra p s n 2n 2. Vì p nguyên tố nên s 1. Suy ra:
.
n 2 1
n 3
Với p 5, ta có m 2, n 3, k 6, a 39, b 15.
Bài 5.
Lời giải
x y 1
Ta có: x x y y 1 0 x x y 1 x y 1 x
2 2
.
x y 1
2
t 1
Đặt t x y t và x .
t 2 1
t 0
Do x t 1t 1 t 1t 1t 1 2t 1 t 1 .
2 2 2
t 1
Với t 0, ta có: x 1; y 1.
Với t 1, ta có: x 0; y 1.
Với t 1, ta có: x 1; y 0.
Vậy phương trình có ba nghiệm x; y 1;1; 0;1; 1; 0.
Bài 6.
a2 3
Tìm tất cả các cặp số nguyên dương a; b để biểu thức nhận giá trị là số nguyên
ab 3
Lời giải
Yêu cầu bài toán tương đương a 3 chia hết cho ab 3
2
https://www.facebook.com/thuvientoan.net
https://thuvientoan.net/
a 3 6 a 9 a 3 3 a 6
b 3 1
b 3 2
b 4
b 5
Trường hợp 1: Trường hợp 2:
.
a 3 1
a 4
a 3 2 a 5
b 3 6
b 9
b 3 3
b 6
Nếu k 2 3a b 2 ab 3 2a 3 2b 3 3
2a 3 1
Do a, b *
2b 3 1
2a 3 3 a3
2b 3 1 b 1
Ta có:
. Thử lại thì a; b 3;1
2a 3 1
a 1
2b 3 3
b 3
Nếu k 3 3a b k ab 3 3ab 3 a 1b 1 2 0 (vô lý vì a , b *)
Vậy các cặp số a, b thỏa mãn là 3;1; 6;5; 9; 4
Bài 7.
Lời giải
Khi đó ta có:
p 2 3 pq q 2 n 2 n 2 p q pq
2
n p qn p q pq.
Thay n bởi n thì phươn trình không đổi do đó không mất tính tổng quát giả sử n 0.
Ta có: n p q n p q và kết hợp với p q phương trình tương đương:
n p q 1 n p q q
hoặc
.
n p q pq
n p q p
n p q 1
Trường hợp 1:
2 p q pq 1 p 2q 2 5.
n p q pq
p2 5 p 7
Do p q nên suy ra
.
q 2 1
q 3
n p q q
Trường hợp 2:
n q 0, vô lí.
n p q p
Vì vai trò tương đương nên phương trình đã cho có hai nghiệm p; q 3; 7 , 7;3.
Bài 8.
https://www.facebook.com/thuvientoan.net
https://thuvientoan.net/
Lời giải
Ta có x 2 y 2 x 2 xy y 2 y x y. Mặt khác x 2 y 2 x 2 xy y 2 x y x.
Với x y, ta có: 3x 2 x 4 x 0 y 0.
x 0
Với x y, ta có: x x x 1 .
2 4
x 1
Với x 1, ta có: y 1. Với x 1, ta có: y 1.
Bài 9.
a) Cho p và p 2 là các số nguyên tố lớn hơn 3. Chứng minh rằng p 1 chia hết cho 6.
b) Tìm tất cả các số nguyên tố p sao cho 2 p 1 là lập phương của một số nguyên dương.
Lời giải
a) Ta có: p lẽ và p 3 nên p chia 3 dư 1 hoặc 2.
33 1
Khi đó a 3, ta có: p 13.
2
Vậy p 13 là giá trị cần tìm.
Bài 10.
Chứng minh với mọi số nguyên dương n, số A 11n 7 n 2 n 1 chia hết cho 15.
Lời giải
https://www.facebook.com/thuvientoan.net
https://thuvientoan.net/
Suy ra A15.
Bài 11.
Lời giải
m
Ta có: 11 0 11n 2 m 2 0. Nếu 11n 2 m 2 1 thì m 2 10 mod11 , mâu thuẫn.
n
3 11 3
11n m 1
m
2
9 11 3
11n 2 m 2 6 11 3 m2
2 .
2
Nếu m 3 thì VP2 m 2 6 11 3 11 3 m 2 2 11n 2 . Bất đẳng thức 2 đúng.
3
Nếu m 1 thì 1 11n 3 11 8 11n 8 3 11. Do 11n 2 m 2 2 n nên 1 đúng.
11
6
Nếu m 2 thì 1 2 11n 3 11 5. Do 11n 2 m 2 2 n nên 1 đúng.
11
Tóm lại trong mọi trường hợp ta có điều phải chứng minh.
Đẳng thức xảy ra khi và chỉ khi m 3, n 1.
Bài 12.
Tồn tại hay không số nguyên dương n sao cho 2n 2021 và 3n 2020 đều là số chính phương.
Lời giải
https://www.facebook.com/thuvientoan.net
https://thuvientoan.net/
Mặt khác y 2 0 mod 4 hoặc y 2 1mod 4 nên không tồn tại y sao cho y 2 2 chia hết cho 4.
Điều này dẫn đến không tồn tại n thỏa mãn yêu cầu bài toán.
Bài 13.
x2 2
Tìm tất cả các cặp số nguyên dương x; y sao cho có giá trị là số nguyên.
xy 2
Lời giải
x2 2 y x 2 2
Ta có: là số nguyên nên là số nguyên.
xy 2 xy 2
y x 2 2 x xy 2 2 x y 2 x y 2 x y
Mà x nên là số nguyên dương.
xy 2 xy 2 xy 2 xy 2
2 x y
Đặt k 2 x y k xy 2 với k * .
xy 2
Vô lí do x, y 1. Do đó k 1.
x 2 2
x 2 1
x 2 1
x 2 2
Phương trình này tương đương:
hoặc
hoặc
hoặc
.
y 2 1
y 2 2
y 2 2
y 2 1
x 4
x 3
x 1
x 0
Hay
hoặc
hoặc
hoặc
.
y 3
y 4
y 0
y 1
Thử lại ta thấy phương trình đã cho có hai nghiệm x; y 4;3 , 3; 4.
Bài 14.
b) Tìm tất cả các số tự nhiên a để a 2; 4a 2 16a 17; 6a 2 24a 25 đều là số nguyên tố.
Lời giải
x y z 2 2 2 xy z x y 2 2 4 xy z x y 8 4 2 z x y .
2
a) Ta có:
https://www.facebook.com/thuvientoan.net
https://thuvientoan.net/
Từ đây ta tìm được z 3. Thử lại thấy thỏa mãn.
Do p nguyên tố nên 4 p 2 1 5 và 6 p 2 1 5.
Thử lại ta thấy a 2 5, 4a 2 16a 17 101, 6a 2 24a 25 151 là các số nguyên tố.
Nếu p không chia hết cho 5 thì có xét hai trường hợp
Bài 15.
x 2 x 1 x 2
Xét x 0, ta có: x 1 x x 1 x 1 . Suy ra 2
2 2
2
x 1.
x x 1 x 1
2
https://www.facebook.com/thuvientoan.net
https://thuvientoan.net/
Tóm lại hệ cho có nghiệm x; y 1; k , 0;1 , 0; 1 , 1;1 , 1; 1 với k .
1 b
b) Từ c a với a, b, c *.
b a
a
Nhân cả hai vế với a ta được: ac a 2 b a b a kb với k * .
b
b2
Nhân cả hai vế với b ta được: bc 1 ab b 2 a b 2 kb b k 1
a
b 1 1 1 bk
Thay vào phương trình đầu suy ra: c a b k b k b 2 .
a b k b bk
Từ 1 và 2 suy ra: b k . Suy ra: a b 2 .
Vậy ab b 3 .
Bài 16.
b) Chứng minh rằng nếu m, n là hai số tự nhiên thỏa mãn 2m 2 m 3n 2 n thì 2m 2n 1 là số chính phương.
Lời giải
a) Với y 1, ta có: p x 5 p 5, x 1.
y 2 2 y 2 pa
x 4 x 2 2
Do đó p y 4 p y 2 y 2 y 2 y 2 2 với a b x và a, b *.
y 2y 2 p
b
Ta có: y 6 2 y 2 2 y 2 y 2 2 y 2.
Do đó: pb pa pb1 hay b a b 1. Suy ra không tồn tại a , b thỏa mãn.
https://www.facebook.com/thuvientoan.net
https://thuvientoan.net/
Ta có: m m n n d m d . Lại có 1 2m 2n 1 2 m 1 d . Suy ra d 1.
2m 2n 1 a 2
Do đó 2m 2n 1 m n n 2
với ab n và a, b *.
m n b
2
Từ đó dẫn đến 2m 2n 1 là một số chính phương.
Bài 17.
Tìm tất cả các số nguyên n sao cho n 2 2022 là số chính phương.
Lời giải
Đặt m 2 n 2 2022 với m . Khi đó phương trình tương đương: m 2 n 2 2022.
Ta có 2022 2 nên m 2 n 2 2 suy ra m, n cùng tính chẵn lẽ. Do đó m n và m n đều chia hết cho 2.
b) Ta nhận thấy số 2025 thỏa mãn tính chất rất đẹp: 2025 20 25 . Tìm tất cả các số tự nhiên có bốn chữ
2
số abcd thỏa mãn tính chất như trên, nghĩa là abcd ab cd .
2
Lời giải
a) Ta có n 2 n 5 m 2 với m . Nếu m; n thỏa mãn thì m; n cũng là một cặp giá trị thỏa mãn.
Nhân cả hai vế của phương trình với 4, ta có phương trình tương đương:
Do m 1 và 2n 2m 1 0 nên 2n 2m 1 2n 2m 1 và 2n 2m 1 0.
2n 2m 1 21
2n 2m 1 7
Ta có (*)
hoặc
.
2n 2m 1 1
2n 2m 1 3
https://www.facebook.com/thuvientoan.net
https://thuvientoan.net/
Với các giá trị còn lại ta không tìm được y nguyên.
Bài 19.
b) Chứng minh rằng nếu 2 n 10a b với a , b, n là các số tự nhiên thỏa mãn 0 b 10 và n 3 thì ab chia
hết cho 6.
Lời giải
a) Phương trình đã cho tương đương:
y 2 x 2 x 2 x 4 2 x 1 0
x 2 y 2 x 4 2 x 1 0
x 2
2 .
y x 4 2 x 1
Với x 2, ta có mọi y nguyên đều thỏa mãn.
Với y 2 x 4 2 x 1, suy ra x 4 2 x 1 là số chính phương. Ta xét hai trường hợp sau:
https://www.facebook.com/thuvientoan.net
https://thuvientoan.net/
x 1, ta được y 2 hoặc y 2.
x 1, ta được y 0.
Vậy phương trình đã có có nghiệm x; y 2; a , 0;1 , 0; 1 , 1; 2 , 1; 2 , 1;0 với a .
Mà 2r 1; 2; 4; 8 do đó 2n chia 15 dư 1; 2; 4; 8.
Nếu a 3m 1, thì 10a b 10 3m 1 b 30m b 10. Suy ra 2n 10a b b 10 mod15.
Do đó b chia 15 dư 1; 2; 4; 8. Mà b 2; 4; 6; 8 nên không có giá trị nào của b thỏa mãn. Hay không tồn tại
a dạng 3m 2 sao cho 2 n 10 a b.
Nếu a 3m thì ab 3mb mà b chẵn nên ab 6.
Vậy trong mọi trường hợp a , b thỏa mãn 2 n 10a b thì ab chia hết cho 6.
Bài 20.
Lời giải
y 1 3u
2 .
y y 1 3v
Vì y 1 1 nên 3u 1 hay u 1. Rút y 3u 1 , thay vào phương trình dưới, ta có
Vì vế phải nguyên nên ta phải có v 1 0 hay v 1. Tuy nhiên, nếu v 1 0 thì 3v1 chia hết cho 3, trong
khi vế trái không chia hết cho 3, vô lý. Do đó, v 1 hay
y2 y 1 3 y2 y 2 .
Vậy nên tất cả các nghiệm của phương trình đã cho là ( x, y ) (2;2).
https://www.facebook.com/thuvientoan.net
https://thuvientoan.net/
Bài 21.
Xét phương trình bậc hai ax 2 bx c 0 1 . Trong đó a , b, c là các số nguyên dương. Biết rằng các điều kiện
sau được thỏa mãn: phương trình (1) có nghiệm; số a 2020b chia hết cho 12; số c 3 3 chia hết cho c 3. Hãy
tìm giá trị lớn nhất của tổng a b c .
Lời giải
Từ giả thiết, ta suy ra a , b là các số có một chữ số.
Do phương trình (1) có nghiệm nên biệt thức của nó không âm, tức b 2 4ac 0 3 .
Do a 2020b chia hết cho 12 nên b chia hết cho 4 và a b 1 chia hết cho 3 4.
Với b 4 , ta có ac 4 (do (3)) và a 2 chia hết cho 3 (do (4)). Kết hợp với (2), ta tìm được các cặp
( a; c ) thỏa mãn là (1;1), (1;3) và (4;1) .
Với b 8 , ta có ac 16 (do (3)) và a chia hết cho 3 (do(4)). Kết hợp với (2), ta tìm được các cặp ( a; c)
thỏa mãn là (3;1), (3;3), (3;5), (6;1) và (9;1). .
So sánh các kết quả, ta thấy a b c lớn nhất là 18, đạt được khi a 9, b 8 và c 1.
Bài 22.
Cho hai số A, B có 2020 chữ số. Biết rằng số A có đúng 1945 chữ số khác 0 bao gồm 1930 chữ số ngoài cũng
về bên trai và 15 chữ số ngoài cùng về bên phải, số B có đúng 1945 chữ số khác 0 bao gồm 1930 chữ số ngoài
cũng về bên trái và 24 chữ số ngoài cũng về bên phải. Chứng minh rằng gcd( A, B ) là một số có không quá 1954
chữ số.
Lời giải
Từ giả thiết, ta suy ra A 1090 a b và B 1090 c d với a, c là hai số có 1930 chữ số, b là số có 15 chữ số
và d có 24 chữ số.
Đặt x gcd( A, B ) thì ta có aB cA chia hết cho x , thức ad bc chia hết cho x. (1)
c d
Ta sẽ chứng minh ad bc khác 0. Thật vậy, giả sử ad bc , khi đó ta có .
a b
c 101930
Do a và c là hai số cùng có 1930 chữ số nên
10 . Trong khi đó, vì d là số có 24 chữ số và b là số
a 101929
d 1023 d c
có 15 chữ số nên 15 10 . Suy ra 10 , mâu thuẫn. Vậy ad bc 0 .
b 10 b a
https://www.facebook.com/thuvientoan.net
https://thuvientoan.net/
Do đó, với chú ý ad bc max ad , bc , ta suy ra ad bc là một số nguyên dương có không quá 1954 chữ số,
từ đó x là một số có không quá 1954 chữ số (đpcm).
Bài 23.
Tìm tất cả các số nguyên dương a , b, c sao cho cả ba số 4a2 5b, 4b2 5c, 4c2 5a đều là bình phương của
một số nguyên dương.
Lời giải
Không mất tính tổng quát, giả sử a là số lớn nhất trong ba số a , b, c .
Từ đây, ta suy ra b chia 4 dư 1. Do đó b 4k 1 với k . Một cách tương ứng, ta có a 5k 1 . Xét các
trường hợp sau.
Trường hợp 1: b c . Chứng minh tương tự như trên, từ giả thiết 4b 2 5c là số chính phương, ta suy ra
5c 4b 1 16k 5 . Do đó k chia hết cho 5, tức k 5n với n . Khi đó, ta có
c 16 n 1, b 20 n 1 và a 25n 1 .
Với kết quả trên, ta có
4c 2 5a 4(16n 1)2 125n 5 4(16n 1) 4(16n 1) 1 (32n 3)2 . (1)
Và
4c 2 5a 4(16n 1)2 125n 5 (32n 4)2 (3n 7) (32n 4)2 .
Mà 4c 2 5a là số chính phương nên 4c 2 5a (32n 3)2 . Suy ra, dấu đẳng thức trong bất đẳng thức
(1) phải xảy ra, tức n 0 . Từ đó a b c 1 .
Trường hợp 2: c b . Trong trường hợp này, ta có
Bài 24.
a) Ta có: x3 x 2 y 2 xy 3 x 2 y 2 y 4 x 2 x y x y y 2 .
2
https://www.facebook.com/thuvientoan.net
https://thuvientoan.net/
x ad
Với x 0, y 0 đặt d gcd x, y
với gcd a, b 1 và d 0.
y bd
Thay vào phương trình ta được: a 2 d 2 ad bd ad bd b 2 d 2 a 2 a b b 2 d a b .
2 2
gcd a 2 , b 2 1
2 2
Suy ra a a b b . Mà gcd a, b 1 b2 1.
gcd a b, b 1
2
Nếu b 1 a 2 a 1 d a 1 a 1 a 2 a 1a 1 a 1a 1 a 1a 1.
2 2 2
Do đó a 3; 2; 1; 0. Khi đó kết hợp với d 0 ta tìm được x; y 27;9 , 24;12.
Do đó a 1 2; 1; 1; 2. Kiểm tra lại không có giá trị nào của a thỏa mãn.
https://www.facebook.com/thuvientoan.net
https://thuvientoan.net/
a) Do M là số chẵn nên a , b cũng chẵn vì ngược lại nếu có một trong hai số a , b lẽ hoặc cả hai số đều lẽ thì M
là số lẽ. Suy ra M chia hết cho 4. Mặt khác M tận cùng là số 0 nên M chia hết cho 5. Vì gcd 4, 5 1 nên
M chia hết cho 20.
Ta thấy nêu hai số có chữ số tận cùng khác nhau thì lập phương của hai số đó có chữ số tận cùng khác nhau. Thật
vậy lập phương của các số có chữ số tận cùng từ 0 đến 9 lần lượt là 0, 1, 8, 7, 4, 5, 6, 2, 3.
Suy ra a và b có cùng chữ số tận cùng. Do đó a 2 , ab, b2 có cùng chữ cùng chữ số tận cùng bằng 0.
Do đó M chia hết cho 100. Hay chữ số hàng chục của M là 0.
b) Phương trình tương đương: x y 4 x y p 3x 2 y 2 p 2 .
Lời giải
a) Với n 1, chọn x 1 khi đó f 1 92 chia hết cho 21.
Ta chứng minh bài toán vẫn đúng với n k 1. Thật vậy:
Từ f xk 2k f xk K 2k , với K nguyên dương.
Với p nguyên dương, nên tồn tại t sao cho K 21t 2.
Theo nguyên lý nguyên nạp, ta có với mỗi số nguyên dương n luôn tồn tại số tự nhiên x sao cho
f ( x) 64 x 2 21x 27 chia hết cho 2n.
https://www.facebook.com/thuvientoan.net
https://thuvientoan.net/
b) Nhận xét rằng trong 9 số nguyên liên tiếp, có đúng một số chia hết cho 9, có đúng một số chia 9 dư 1,…, có
đúng một số chia 9 dư 8. Vì thế tổng bình phương của chúng đồng dư với:
02 12 ... 82 6 mod 9.
Bài 27.
Lời giải
Phương trình tương đương:
x 2 y 2 20 xy 100 9 x 2 4 xy y 2 13 x 2 y 1
x 2 y 3
Với a 3, ta có
x y 1.
xy 1
Bài 28.
a) Tìm tất cả số nguyên tố p sao cho tồn tại các số nguyên m, n mà p m2 n 2 và m 3 n 3 4 chia hết cho p.
b) Cho a , b là hai số nguyên thỏa mãn a 2 b 2 1 2 ab a b . Chứng minh rằng a và b là hai số chính
phương liên tiếp.
Lời giải
Do đó điều kiện đã cho có thể viết lại thành mn(m n) 4(mod p) (m n)3 8 (mod p)
https://www.facebook.com/thuvientoan.net
https://thuvientoan.net/
Hay (m n 2)(m2 2mn n2 2m 2n 4) chia hết cho p.
m n 2 0 thì viết lại thành (2m 1)2 (2n 1)2 10, không thỏa.
(m n 2) 0 thì viết lại thành (2m 1)2 (2n 1)2 6 , vô lý.
Nếu m 2 2 mn n 2 2 m 2n 4 chia hết cho p thì 2mn 2m 2n 4 chia hết cho p, cũng đánh giá tương tự
trên, ta có điều vô lý.
Do đó p 2, p 5, p 13 là các số nguyên tố thỏa mãn đề bài.
2 2
b) Ta có: a 2 b 2 1 2 ab a b a 1 2 a 1 b b 2 4b a 1 b 4b.
Bài 29.
a) Tìm tất cả các cặp số nguyên dương ( x, y ) sao cho cả hai số x 2 8 y và y 2 8 x đều là các số chính phương.
x 2 x 2 8 y x 2 8 x ( x 4) 2 .
Trường hợp 1: x 2 8 y ( x 1) 2 8 y 2 x 1 . Điều này không thể xảy ra vì hai vế khác tính chẵn lẻ.
Trường hợp 2: x 2 8 y ( x 3) 2 8 y 6 x 9 . Điều này cũng không thể xảy ra vì hai vế khác tính
chẵn lẻ.
Trường hợp 3: x 2 8 y ( x 2) 2 x 2 y 1 .
Do y 2 8 x y 2 8(2 y 1) y 2 16 y 8 là số chính phương nên
https://www.facebook.com/thuvientoan.net
https://thuvientoan.net/
y 2 16 y 8 {( y 4) 2 ,( y 5)2 ,( y 6) 2 , ( y 7) 2 } .
Giải trực tiếp từng trường hợp ta thu được, ta thu được các cặp số (5;3),(3;5),(21;11),(11;21) .
Tóm lại, các cặp số ( x; y ) thỏa mãn yêu cầu bài toán là (1;1),(5;3),(3;5),(21;11),(11;21) .
b) Giả sử 2 x 5 y k 2 k .
k 2n 5a
Đặt x 2n , ta có 5 y k 2n k 2n
, với a b y a b; a, b .
k 2 n
5b
Suy ra: 2n1 5b 5ab 1 5b 1 b 0, a y. Lúc đó 2 n1 5 y 1.
Chứng minh rằng 8n n8 chia hết cho 17 khi và chỉ khi 8n n8 1 chia hết cho 17 với n là số nguyên dương.
Lời giải
Nếu n 17 thì 8n n8 không chia hết cho 17 và 8n n8 1 cũng không chia hết cho 17.
Nếu n không chia hết cho 17 thì theo định lý Fermat nhỏ, ta có:
n8 1 0 (mod 17)
n16 1 0 (mod 17) n8 1 n8 1 0 (mod 17) 8
n 1 0 (mod 17)
https://www.facebook.com/thuvientoan.net
https://thuvientoan.net/
n8 1 8n 1 n8 8n 8n n8 1
Mặt khác:
n 1 8 1 n 8 8 n 1
8 n 8 n n 8
Từ đó suy ra: 8n n8 chia hết cho 17 khi và chỉ khi 8n n8 1 chia hết cho 17
Bài 31.
a) Tìm tất cả các cặp số nguyên x, y thỏa mãn: xy 3x 1 x y 1.
x 1
Do 3x 2 x 1 0 với mọi x nên phương trình tương đương: y .
3x x 1
2
b) Giả sử 2n 3 a 2 , 3n 4 b 2 với a, b .
2n 3 1 mod 5 2 n 1 0 mod 5 .
https://www.facebook.com/thuvientoan.net
https://thuvientoan.net/
Mà gcd 2;5 1 nên n 1 5. .
Bài 32.
a) Tìm tất cả các cặp số nguyên x, y thỏa mãn phương trình 2 x x 2 9 y 2 12 y 19.
b) Cho x, y là hai số nguyên dương thỏa mãn x 2 y 2 58 chia hết cho xy.
x 2 y 2 58
Chứng minh rằng chia hết cho 12.
xy
Lời giải
2
a) Phương trình tương đương: 2 x x 2 3 y 2 15.
2
Nếu x chia hết cho 3 thì 2 x x 2 và 15 chia hết cho 3, 3 y 2 chia 3 dư 1 nên phương trình vô nghiệm.
a b 5 a b 15
a 2 b 2 15 a b a b 15 hoặc .
a b 3 a b 1
a b 5 a 4 2 x x 2 16 x 2
. Khi đó .
a b 3 b 1 3 y 2 1 y 1
a b 15 a 8 2 x x 2 64
. Khi đó , vô nghiệm.
a b 1 b 7 3 y 2 7
Thử lại thấy thỏa mãn. Vậy phương trình đã cho có nghiệm duy nhất x; y 2; 1 .
Thay vào phương trình ta được: k 2 x12 y12 58 mk 2 x1 y1. Suy ra 58 chia hết k 2 k 1.
Nếu có một số chẵn không mất tính tổng quát giả sử y chẵn thì từ phương trình suy ra x chẵn, vô lí.
https://www.facebook.com/thuvientoan.net
https://thuvientoan.net/
Một số chính phương chia 3 dư 0 hoặc 1. Nếu x chia hết cho 3 thì y không chia hết cho 3 do gcd x, y 1.
Khi đó x 2 y 2 58 chia 3 dư 1 mà xy chia hết cho 3, vô lí. Do đó cả x và y đều không chia hết cho 3.
2 2 x 2 y 2 58
Vì x y 58 chia hết cho 12 mà xy không chia hết cho 12 nên chia hết cho 12.
xy
Bài 33.
Do k 24 và k 24 cùng tính chẵn lẽ mà tích hai số lại là số chẵn nên hai số này là số chẵn.
Lại có k 24 k 24 nên từ đây phương trình tương đương:
k 24 2a
2 a 2na 48, với a * .
k 24 2
n a
2a4 2na4 3.
Hai vế khác tính chẵn lẽ nên phương trình vô nghiệm.
Suy ra không tồn tại n thỏa mãn yêu cầu đề bài.
Bài 34.
p q 1 2n
Cho p, q là các số nguyên tố thỏa mãn với mọi n là số nguyên dương.
p 1 q n2
Lời giải
Trừ cả hai vế cho 2 ta được
1 1 4
(*)
p 1 q n 2
Bây giờ gcd q, q p 1 gcd q, p 1 1 gcd p 1, q 1 nên phân số ở vế trái tối giản.
Cho phương trình x 2 ax b 0 với a, b là tham số nguyên. Giả sử phương trình có một nghiệm là 2 3.
a) Tìm a, b.
2021 2021
b) Chứng minh rằng A 2 3 2 3 là một số nguyên và A chia hết cho 4.
Lời giải
2 3
2
a 2 3 b 0 7 2 a b 3 a 4 0
7 2a b 0
a 4
Do a, b , suy ra:
.
a 4 0
b 1
x12 4 x1 1 x1n2 4 x1n1 x1n
Suy ra: 2
n2 x1n2 x2n2 4 x1n1 x2n1 x1n x2n .
n 1
x2 4 x2 1 x2 4 x2 x2
n
Ta có: S1 4, S2 14 S3 4S 2 S1 52 .
Vì S1 , S 2 , S3 Sn A S2021 .
Ta có: S2 k 1 4S2 k S2 k 1. Theo giả thiết quy nạp ta có: S 2 k 1 chia hết cho 4..
https://www.facebook.com/thuvientoan.net
https://thuvientoan.net/
https://www.facebook.com/thuvientoan.net