Professional Documents
Culture Documents
Cach-lam-BA-noi-khoa
Cach-lam-BA-noi-khoa
Quy trình chẩn đoán y khoa đóng một vai trò quan trọng trong
thực hành lâm sàng
Nội dung của quy trình chẩn đoán y khoa bao gồm
• Khai thác bệnh sử, tiền sử
• Thăm khám lâm sàng
• Đề nghị các xét nghiệm, thăm dò cận lâm sàng
• Đề nghị khám các chuyên khoa liên quan, phụ trợ khác
Phần mục tiêu của phần khám này cần bao gồm những
quan sát khách quan, là những thứ chúng ta có
thể đo, nhìn, nghe, cảm nhận hoặc ngửi.
- Vẻ bề ngoài: Ghi lại ngoại hình của bệnh nhân (ví dụ: xanh
xao, nhợt nhạt….” ).
- Các dấu hiệu sống: Ghi lại các dấu hiệu sinh tồn của
bệnh nhân: Huyết áp, nhịp tim, nhịp thở, SpO2, nhiệt độ
(bao gồm bất kỳ cơn sốt nào gần đây)
- Cân bằng dịch : Đánh giá lượng chất lỏng vào và ra của
bệnh nhân bao gồm: Dịch vào (nước uống, sữa uống, dịch
truyền tĩnh mạch…) và dịch ra (nước tiểu, phân, nôn mửa…)
- Kết quả khám lâm sàng: Một số ví dụ về các phát hiện
khám lâm sàng có thể bao gồm: “Tiếng thở khò khè lan rộng
khi nghe phổi.” "Bụng mềm và không mềm.""Mạch không
đều."
8. Chẩn đoán:
Chẩn đoán xác định: biện luận dựa trên các triệu
chứng lâm sàng và cận lâm sàng để đưa ra chẩn đoán
Chẩn đoán phân biệt: nếu có chẩn đoán phân biệt,
vẫn tiếp tục phải biện luận chẩn đoán, đề ra các xét
nghiệm tiếp theo, hoặc điều trị thử.
Chẩn đoán mức độ, giai đoạn bệnh, hay thể bệnh
Chẩn đoán nguyên nhân
Chẩn đoán các biến chứng
-Thẩm định, lượng định, đánh giá: Phần đánh giá là nơi ghi lại suy nghĩ
của mình về các vấn đề nổi cộm và chẩn đoán (hoặc chẩn đoán phân biệt),
sẽ dựa trên thông tin thu thập được trong hai phần trước.
Những điểm nổi bật : "Còn ho đờm (đờm xanh)", “Khó thở ngày càng tăng”, “Số lượng bạch
cầu tăng lên (15) và CRP (80)”, “Chụp X-quang ngực cho thấy độ mờ tăng lên ở vùng dưới phổi
bên phải”
-Nếu chẩn đoán đã xác định và các kết quả đánh giá của bạn vẫn phù hợp
với chẩn đoán đó, có thể bình luận về việc liệu các bệnh nhân đang lâm
sàng cải thiện hay xấu đi :-Ví dụ: “Vào ngày thứ 3 điều trị bệnh viêm phổi mắc phải tại
cộng đồng”“Giảm khó thở và cải thiện ho”“Độ bão hòa oxy 98% trong không khí, nhịp thở 15”
“CRP giảm (20), số lượng bạch cầu giảm (11)”“viêm phổi do cộng đồng mắc phải đáp ứng tốt
điều trị”
- Thay đổi kế hoạch điều trị nếu cần: xét nghiệm thêm, thay đổi phương
pháp điều trị hay lập kế hoạch ra viện nếu cần.
đoán, điều trị, theo dõi và đánh giá hiệu quả điều
dõi hiệu quả chăm sóc. Giúp học viên thực hành
Quyết định số
4069/2001/QĐ-
BYT ngày
28/09/2001
Danh mục các từ viết tắt trong bệnh án y khoa theo quy định bộ y tế:
AL Albumin MS Mẫu sổ
BC Bạch cầu Nhà HS Nhà hộ sinh
B.chứng Biến chứng N/độ Nhiệt độ
BV Bệnh viện NHS Nữ hộ sinh
BHYT Bảo hiểm y tế N/khuẩn Nhiễm khuẩn
BS Bác sỹ P Phố, bên phải
CC Cấp cứu Phg Phường
CP/máu Chế phẩm máu ph Phút
CMND Chứng minh nhân dân PTV Phẫu thuật viên
CTC Cổ tử cung PT Phẫu thuật
ĐD Điều dưỡng P/Ư Phản ứng
ĐTBD Đào tạo bồi dưỡng Q Quận
ĐTr Điều trị TC Tử cung
GPB Giải phẫu bệnh SĐK Số đăng ký
Gy Gray = 100rad (radiation) XN Xét nghiệm
HA Huyết áp T.N.M + Tumor Khối u bướu
+ Node Hạch
+ Metastasis Di căn
HC Hồng cầu Tx Thị xã
HST Huyết sắc tố T Bên trái
Hb Hemoglobulin T.bình Trung bình
HT Huyết thanh TT Thứ tự
KH Kế hoạch UBND Uỷ ban nhân dân
KKB Khoa khám bệnh YT (ĐD) Y tá (điều dưỡng)
KSV Ký sinh vật YT Y tá
Mã YT Mã y tế
MT Mắt trái
MP Mắt phải
CẢM ƠN SỰ CHÚ Ý LẮNG NGHE