Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 12

29/7/2021 Đề thi giữa kỳ số 2

 Hotline: 0947090981 (tel:0947090981) Deals Shock (/deals-shock) (/gio-hang)


Trang chủ (/) Danh mục khoá học (/tat-ca-khoa-hoc) UEL EBOOK NGUYÊN LÝ KẾ TOÁN (/khoa-hoc-
4644752729309184) Đề thi giữa kỳ số 2 (/bai-hoc/de-thi-giua-k-so-2-4714996382564352)

QUAY VỀ

Câu 1

Nguyên tắc nhất quán đòi hỏi kế toán phải:

Không được thay đổi các chính sách kế toán đã chọn.

Có thể thay đổi các chính sách kế toán nhưng phải được sự chấp nhận bằng văn bản
của các cơ quan quản lý nhà nước.

Có thể thay đổi các chính sách kế toán trong kỳ kế toán năm nếu thấy cần thiết.

Có thể thay đổi các chính sách kế toán sau kỳ kế toán năm nhưng phải trình bày sự thay
đổi và ảnh hưởng của sự thay đổi đó trong các báo cáo tài chính.

Câu 2

Hãy cho biết câu phát biểu nào sau đây là đúng?

Chủ sở hữu là chủ nợ của DN

Tài sản cộng với nợ phải trả luôn cân bằng với vốn chủ sở hữu

Vốn chủ sở hữu là tiền mặt của chủ sở hữu có tại DN

Tài sản cân bằng với nợ phải trả cộng với vốn chủ sở hữu

Câu 3

Nghiệp vụ kinh tế phát sinh tác động đến nguồn vốn theo hướng (mối quan hệ) nào?

https://onthisinhvien.com/bai-hoc/de-thi-giua-k-so-2-4714996382564352 1/12
29/7/2021 Đề thi giữa kỳ số 2

Nguồn này tăng thì nguồn khác giảm

Tất cả các hướng (quan hệ) nói trên

Nguồn này giảm thì nguồn khác cũng giảm

Nguồn này tăng thì nguồn khác cũng tăng

Câu 4

Ghi sổ kép là:

Tất cả đều đúng

Là phương pháp kế toán được thực hiện thông qua việc lập các báo cáo kế toán

Một phương pháp của kế toán dùng để ghi một nghiệp vụ kinh tế phát sinh vào ít nhất 2
tài khoản theo đúng nội dung kinh tế và mối quan hệ khách quan của các đối tượng có
trong nghiệp vụ kinh tế

Một phương pháp của kế toán dùng để phản ánh và kiểm soát một cách thường xuyên,
liên tục và có hệ thống từng đối tượng kế toán riêng biệt trong quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh của doanh nghiệp

Câu 5

Nhập kho một số hàng hóa trị giá 44 triệu đồng (trong đó thuế GTGT 10%), một nửa trả bằng
tiền mặt, một nửa còn thiếu nợ nhà cung cấp. Kế toán định khoản?

NỢ TK 156 44.000.000 / CÓ TK 111 22.000.000 / CÓ TK 331 22.000.000

NỢ TK 111 22.000.000 / NỢ TK 331 22.000.000 / CÓ TK 156 40.000.000 / CÓ TK 133


4.000.000

NỢ TK 156 40.000.000 / NỢ TK 133 4.000.000 / CÓ TK 111 22.000.000 / CÓ TK 331


22.000.000

NỢ TK 156 40.000.000 / NỢ TK 3331 4.000.000 / CÓ TK 111 22.000.000 / CÓ TK 331


22.000.000

https://onthisinhvien.com/bai-hoc/de-thi-giua-k-so-2-4714996382564352 2/12
29/7/2021 Đề thi giữa kỳ số 2

Câu 6

Công ty TNHH XY khai báo tình hình Tài Sản và Nguồn Vốn như sau: đơn vị (1.000đ):
TSCĐHH 4.000, Nguyên vật liệu 2.000, Hàng hoá 500, Tiền mặt 1.000, Nợ phải trả người bán
1.000, Vay ngân hàng 2.000, Quỹ Đầu tư phát triển 200, Vốn đầu tư CSH: x, Giá trị x là?

4.300

Số khác

7.500

2.500

Giải thích: Nguồn vốn = Tài sản. (4.000 + 2.000 + 500 + 1.000) - (1.000 + 2.000 + 200 + x) = 0 => x =
4.300

Câu 7

Vốn chủ sở hữu tăng khi:

Đầu tư thêm vốn bằng TSCĐ

Mua vật liệu chưa trả tiền người bán

Vay ngân hàng trả nợ người bán

Dùng lợi nhuận bổ sung các quỹ

Câu 8

Khi lập báo cáo, kế toán ghi nhầm một khoản tiền gửi ngân hàng là 300 sang nguồn vốn, sai
sót này làm tài sản và nguồn vốn chênh lệch nhau:

TS lớn hơn NV : 600

TS nhỏ hơn NV : 300

https://onthisinhvien.com/bai-hoc/de-thi-giua-k-so-2-4714996382564352 3/12
29/7/2021 Đề thi giữa kỳ số 2

TS nhỏ hơn NV : 600

TS lớn hơn NV : 300

Câu 9

Định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh sau: Vay ngắn hạn ngân hàng 100.000.000 đồng trả
nợ cho người bán 60.000.000 đồng và trả lương cho nhân viên 40.000.000 đồng.

Nợ TK 112 100.000.000 / Có TK 331 60.000.000 / Có TK 334 40.000.000

Nợ TK 341 100.000.000 / Có TK 331 60.000.000 / Có TK 334 40.000.000

Nợ TK 331 60.000.000 / Nợ TK 334 40.000.000 / Có TK 341 100.000.000

Nợ TK 331 60.000.000 / Nợ TK 334 40.000.000 / Có TK 112 100.000.000

Câu 10

Tồn đầu kỳ nguyên vật liệu là 3.000 kg x 8.000 đ/kg. Nhập kho lần thứ 1 giá chưa thuế GTGT
4.000 kg x 9.000 đ/kg, thuế GTGT 10%. Nhập kho lần thứ 2 giá chưa thuế GTGT 3.000 kg x
7.000 đ/kg, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển 600.000đ. Vật liệu xuất kho 8.000 kg theo
phương pháp FIFO là:

71.300.000

67.200.000

71.500.000

67.000.000

Giải thích: Trị giá vật liệu xuất kho = 3.000*8.000 + 4.000*9.000 + 1.000*7.000 + 600.000*1/3 =
67.200.000đ
1

Câu 11

https://onthisinhvien.com/bai-hoc/de-thi-giua-k-so-2-4714996382564352 4/12
29/7/2021 Đề thi giữa kỳ số 2

“Không đánh giá thấp hơn giá trị các khoản nợ phải trả và chi phí” là nội dung của nguyên tắc:

Thận trọng

Tất cả đều sai

Phù hợp

Trọng yếu

Câu 12

(Đơn vị tính: 1.00=0 Đồng) Vật liệu tồn kho đầu tháng là 5.000kg đơn giá 43/kg. Mua nguyên
vật liệu nhập kho 2.500kg đơn giá 45/kg, thuế GTGT 10% trả bằng TGNH. Chi phí vận chuyển
vật liệu nhập kho trả bằng tiền mặt là 1.300. Vật liệu mua với số lượng lớn nên được hưởng
khoản giảm giá là 500. Xuất kho vật liệu 3.000kg. Vật liệu xuất kho tính theo phương pháp
bình quân gia quyền cố định. Xuất kho vật liệu, tính đơn giá bình quân?

43,55

Số khác

45,17

43,77

Giải thích: Bình quân gia quyền cố định. Đơn giá= [5.000*43 + 2.500*45 + 1.300 - 500]/(5.000 +
2.500) = 43.77

Câu 13

Trình tự xử lý chứng từ là:

Lập chứng từ, kiểm tra chứng từ, hoàn chỉnh chứng từ, bảo quản và lưu trữ chứng từ,
luân chuyển chứng từ

Lập chứng từ, kiểm tra chứng từ, hoàn chỉnh chứng từ, luân chuyển chứng từ, bảo quản
và lưu trữ chứng từ

Lập chứng từ, hoàn chỉnh chứng từ, kiểm tra chứng từ, luân chuyển chứng từ, bảo quản
và lưu trữ chứng từ

https://onthisinhvien.com/bai-hoc/de-thi-giua-k-so-2-4714996382564352 5/12
29/7/2021 Đề thi giữa kỳ số 2

Lập chứng từ, hoàn chỉnh chứng từ, kiểm tra chứng từ, bảo quản và lưu trữ chứng từ,
luân chuyển chứng từ

Câu 14

Ngày 31/03 tại 1 DN có Tổng TS = Tổng NV = 500.000.000. Ngày 01/04 phát sinh nghiệp vụ:
Nợ TK 111 : 10.000.000 / Có TK 3411 : 10.000.000 và Nợ TK 331 : 20.000.000 / Có TK 3411 :
20.000.000. Vậy bảng cân đối kế toán sau khi phát sinh 2 nghiệp vụ trên sẽ?

Thay đổi theo chiều hướng tăng lên và tỷ trọng của tiền mặt, nợ phải trả thay đổi

Thay đổi theo chiều hướng tăng lên và tỷ trọng của tiền mặt, nợ phải trả không thay đổi

Không thay đổi nhưng tỷ trọng của tiền mặt, nợ phải trả thay đổi.

Thay đổi theo chiều hướng giảm xuống và tỷ trọng của tiền mặt, nợ phải trả thay đổi.

Giải thích: Nợ TK 111 10tr nên tổng tài sản tăng lên thành 510tr , tỷ trọng tiền mặt tăng nên thay đổi,
còn nghiệp vụ 2 nợ TK 331 là nợ phải trả giảm nên cũng là có thay đổi.

Câu 15

Công ty TNHH XY khai báo tình hình Tài Sản và Nguồn Vốn như sau: đơn vị (1.000đ):
TSCĐHH 4.000, Nguyên vật liệu 2.000, Hàng hoá 500, Tiền mặt 1.000, Nợ phải trả người bán
1.000, Vay ngân hàng 2.000, Quỹ Đầu tư phát triển 200, Vốn đầu tư CSH: X. Nguồn vốn công
ty này là bao nhiêu?

7.500

6.000

Số khác

3.000

Giải thích: Tổng tài sản = tổng nguồn vốn. Tổng tài sản = 4.000 + 2.000 + 500 + 1.000 = 7.500 =>
Nguồn vốn = 7.500

Câu 16

https://onthisinhvien.com/bai-hoc/de-thi-giua-k-so-2-4714996382564352 6/12
29/7/2021 Đề thi giữa kỳ số 2

Một doanh nghiệp có tình hình vật liệu như sau: Tồn đầu kỳ: 200kg, đơn giá 1.000đ/kg. Nhập
kho: 300kg, đơn giá 1.200đ/kg (giá mua), chi phí vận chuyển 100đ/kg. Nếu xuất kho 400kg
tính theo phương pháp FIFO thì giá trị vật liệu xuất là bao nhiêu?

400.000

460.000

440.000

420.000

Giải thích: 200kg x 1.000 + 200kg x (1.200+100)= 460.000

Câu 17

Kiểm tra chứng từ là:

Đáp án A và B đều sai.

Đáp án A và B đều đúng

Kiểm tra tính rõ ràng trung thực, đầy đủ của các chỉ tiêu phản ánh trên chứng từ.

Tính giá chứng từ, ghi chép định khoản nghiệp vụ kinh tế phát sinh.

Câu 18

Trong các trường hợp nào sau đây, trường hợp nào chưa ghi nhận doanh thu?

Khách hàng đã nhận hàng và thanh toán cho doanh nghiệp bằng TGNH.

Không có trường hợp nào.

Khách hàng chưa nhận hàng nhưng đã thanh toán tiền trước cho doanh nghiệp bằng
TGNH.

Khách hàng đã nhận hàng nhưng chưa thanh toán tiền cho doanh nghiệp.

https://onthisinhvien.com/bai-hoc/de-thi-giua-k-so-2-4714996382564352 7/12
29/7/2021 Đề thi giữa kỳ số 2

Câu 19

Công ty A có số liệu về vật liệu H trong tháng 7/N như sau: Tồn đầu kỳ: 200kg, đơn giá
50.000đ/kg. Trong kỳ: Ngày 03/07: nhập kho 50kg, đơn giá mua chưa thuế GTGT 51.000đ/kg,
thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển theo giá chưa thuế GTGT 1.000đ/kg, thuế GTGT 10%;
Ngày 10/07: xuất kho 100kg; Ngày 23/07: nhập kho 120kg, đơn giá mua chưa thuế GTGT
48.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển theo giá chưa thuế GTGT 1.500đ/kg, thuế
GTGT 10%, khoản giảm giá được hưởng 500đ/kg. Trị giá vật liệu H xuất kho ngày 10/07 theo
phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ:

5.040.000

5.200.000

5.000.000

4.994.595

Giải thích: Phương pháp bình quân gia quyền cuối kỳ: ( Tính giá trung bình). Đơn giá = [200*50.000 +
50*(51.000 + 1.000) + 120*(48.000+1.500) - 120*500]/(200+50+120) = 49.945 (đồng). Trị giá vật liệu
xuất kho H = 49.945 x 100 = 4.994.595 (đồng).

Câu 20

Đặc điểm của Bảng cân đối kế toán?

Phản ánh tổng quát tài sản và nguồn vốn, biểu hiện bằng tiền, sau một thời kỳ nhất định

Tất cả đều sai

Phản ánh chi tiết tài sản và nguồn vốn, biểu hiện bằng tiền, sau một thời kỳ nhất định

Phản ánh tổng quát tài sản và nguồn vốn, biểu hiện bằng tiền, tại một thời điểm nhất
định

Câu 21

Nghiệp vụ kinh tế liên quan đến 3 đối tượng kế toán: 2 đối tượng bên tài sản và 1 đối tượng
bên nguồn vốn với số tiền tổng cộng 30.000.000. Vậy số liệu trên BCĐKT sau khi phát sinh
nghiệp vụ trên sẽ?

https://onthisinhvien.com/bai-hoc/de-thi-giua-k-so-2-4714996382564352 8/12
29/7/2021 Đề thi giữa kỳ số 2

Thay đổi theo chiều hướng tăng lên hoặc giảm xuống

Thay đổi theo chiều hướng tăng lên

Thay đổi theo chiều hướng giảm xuống

Không thay đổi

Câu 22

Một doanh nghiệp xuất kho hàng hóa theo phương pháp FIFO, có hàng hóa tồn đầu kỳ là
100kg x 15.000đ/kg. Trong kỳ, doanh nghiệp nhập kho 50kg hàng hóa với giá nhập kho
16.000đ/kg. Sau đó, doanh nghiệp xuất kho 120kg hàng hóa để bán với giá 17.000đ/kg. Giá
trị hàng hóa tồn kho cuối kỳ là:

2.040.000

1.820.000

480.000

260.000

Giải thích: 120kg xuất kho gồm 100kg x 15.000 + 20kg x 16.000 nên tồn kho cuối kỳ là 30kg x
16.000= 480.000

Câu 23

Doanh nghiệp nộp thuế GTGT theo phương pháp khấu trừ mua một lô nguyên vật liệu với giá
mua chưa thuế GTGT 50.000.000đ, thuế GTGT 10%, chi phí vận chuyển, bốc dỡ theo giá mua
chưa thuế GTGT 3.000.000đ, thuế GTGT 5%. Giá nhập kho thực tế của lô vật liệu là:

53.000.000

59.500.000

58.000.000

55.000.000

https://onthisinhvien.com/bai-hoc/de-thi-giua-k-so-2-4714996382564352 9/12
29/7/2021 Đề thi giữa kỳ số 2

Giải thích: giá nhập kho thực tế là giá mua chưa thuế gtgt và chi phí vận chuyển.

Câu 24

Ngày 01/03/N, Công ty A mua 1 chiếc ô tô phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh. Giá mua
500 triệu đồng, thuế GTGT 10%, chi phí lắp đặt, chạy thử 22 triệu đồng (đã bao gồm thuế
GTGT 10%). Ngày 31/12/N, giá ngoài thị trường của chiếc ô tô này là 580 triệu đồng. Kế toán
đã điều chỉnh tài sản này từ giá gốc lên giá thị trường, điều này vi phạm nguyên tắc kế toán
nào?

Cơ sở dồn tích

Nhất quán

Phù hợp

Thận trọng

Câu 25

Trong nguyên tắc cơ bản của kế toán, phù hợp là khái niệm dùng để chỉ:

Những sai sót nhỏ có thể bỏ qua nếu không làm ảnh hưởng lớn đến báo cáo tài chính.

Những khoản lỗ phải được ghi nhận ngay khi chưa phát sinh

Tất cả đều sai.

Giá trị tài sản phải được phản ánh theo đúng giá mua vào ngay tại thời điểm phát sinh
nghiệp vụ.

Câu 26

Trường hợp nào sau đây không làm thay đổi số tổng cộng của Bảng cân đối kế toán?

Trả nợ vay ngân hàng bằng TGNH 700.000.000đ

Vay ngân hàng để trả nợ người bán 300.000.000đ

https://onthisinhvien.com/bai-hoc/de-thi-giua-k-so-2-4714996382564352 10/12
29/7/2021 Đề thi giữa kỳ số 2

Mua hàng hóa chưa thanh toán 200.000.000đ

Tất cả các trường hợp trên

Câu 27

Trong nội dung của nguyên tắc trọng yếu, câu nào sau đây là phát biểu không chính xác?

Cho phép sự sai sót có thể chấp nhận được khi nó không làm ảnh hưởng đến sự trung
thực và hợp lý của báo cáo tài chính.

Tất cả các yêu cầu của bất kỳ nguyên tắc kế toán nào cũng có thể bỏ qua nếu không
làm ảnh hưởng đến báo cáo tài chính.

Các dữ kiện và số liệu liên quan đến tình hình tài chính và kết quả hoạt động của doanh
nghiệp phải được thông báo cho người sử dụng.

Đáp án B và C.

Câu 28

Cuối kỳ, kế toán căn cứ vào số phát sinh và số dư của tài khoản nào để lập Báo cáo kết quả
hoạt động kinh doanh?

Tài khoản từ loại 5 đến loại 9

Tài khoản từ loại 1 đến loại 4

Tài khoản loại 3;4;5;7

Tài khoản loại 1;2;6;8

Câu 29

https://onthisinhvien.com/bai-hoc/de-thi-giua-k-so-2-4714996382564352 11/12
29/7/2021 Đề thi giữa kỳ số 2

Công ty A có số liệu về vật liệu H trong tháng 7/N như sau: Tồn đầu kỳ: 200kg, đơn giá
50.000đ/kg. Trong kỳ: Ngày 03/07: nhập kho 50kg, đơn giá mua chưa thuế GTGT 51.000đ/kg,
thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển theo giá chưa thuế GTGT 1.000đ/kg, thuế GTGT 10%;
Ngày 10/07: xuất kho 100kg; Ngày 23/07: nhập kho 120kg, đơn giá mua chưa thuế GTGT
48.000đ/kg, thuế GTGT 10%. Chi phí vận chuyển theo giá chưa thuế GTGT 1.500đ/kg, thuế
GTGT 10%, khoản giảm giá được hưởng 500đ/kg. Trị giá vật liệu H xuất kho ngày 10/07 theo
phương pháp FIFO:

4.994.595

5.040.000

5.000.000

5.200.000

Giải thích: Phương pháp FIFO (Nhập trước xuất trước). Xuất kho trong kỳ = 100*50.000 = 5.000.000đ

Câu 30

Để kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa kế toán tổng hợp và kế toán chi tiết, kế toán lập:

Bảng tổng hợp chi tiết

Bảng cân đối kế toán

Các sổ chi tiết

Tài khoản cấp 2

https://onthisinhvien.com/bai-hoc/de-thi-giua-k-so-2-4714996382564352 12/12

You might also like