Professional Documents
Culture Documents
LESSON 1 - LÝ THUYẾT THỜI HIỆN TẠI
LESSON 1 - LÝ THUYẾT THỜI HIỆN TẠI
1
Mrs. Ngoc Hoa Do – English Master Education – Empower you to succeed
• Diễn tả một hành động đang diễn ra và kéo dài tại một thời điểm ở hiện tại.
Ex: The children are playing football now. (Bọn trẻ đang chơi bóng đá bây giờ.)
• Thường tiếp theo sau mệnh lệnh, câu đề nghị.
Ex: – Look! The child is crying. (Nhìn xem! Đứa trẻ đang khóc.)
– Be quiet! The baby is sleeping in the next room. (Hãy yên lặng! Em bé đang ngủ ở phòng bên
cạnh.)
• Diễn tả sự phàn nàn về 1 hành động xảy ra lặp đi lặp lại, dùng phó từ ALWAYS
Ex : She is always borrowing our books and then she doesn’t remember. (Cô ấy luôn mượn sách của
chúng tôi và sau đó cô ấy không nhớ.)
• Diễn tả 2 hành động thường xảy ra song song (mệnh đề while)
Ex: While I am cooking, my brother is often playing football.
• Diễn tả một hành động sắp xảy ra (ở trong tương lai gần, có lịch trình cụ thể)
Ex: Tomorrow, I am taking to the train to ohio to visit a relative (ngày mai, tôi sẽ đi tàu tới Ohio để
thăm người thân)
• Diễn tả 1 sự việc bất thường, mang tính tạm thời.
Ex: Every day I go by bus, but today I am coming to school by bike
* Lưu ý: Không dùng thì này với các động từ chỉ nhận thức, tri giác như: be, understand (hiểu),
know(biết), like(thích) , want(muốn) , see(nhìn), hear(nghe), glance(liếc qua), feel(cảm thấy),
think(nghĩ), smell(ngửi), love(yêu). hate(ghét), realize(nhận ra), seem(dường như),
remember(nhớ), forget(quên), etc.
Với các động từ này, sử dụng Thì hiện tại đơn.
2
Mrs. Ngoc Hoa Do – English Master Education – Empower you to succeed
Thì hiện tại hoàn thành (Present perfect tense) dùng để diễn tả một hành động, sự việc đã bắt đầu từ
trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và có thể tiếp tục tiếp diễn trong tương lai.
• Diễn tả 1 hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến hiện tại và kết thúc tại thời điểm
hiện tại.
Ex: I have learned English for 10 years.
• Diễn tả hành động vừa mới xảy ra (just), chưa xảy ra (yet), hoặc đã xảy ra rồi (already).
She has come to England already
We have just had an important meeting.
• Diễn tả hành động đã xảy ra hoặc chưa bao giờ xảy ra ở 1 thời gian không xác định trong
quá khứ.
Ex: I have met her before.
• Diễn tả sự hoàn tất của 1 hành động trong tương lai (thường là sau when/as soon as)
Ex: I will call you when I have found a place to live
• Nhấn mạnh kinh nghiệm và kết quả.
I have tried bungee jumping.
She has written 5 pages.
• Never, ever
• Since, for
• So far = until now = up to now: cho đến bây giờ
• So sánh nhất