Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 35

운이 좋은 운이 좋은

Nội dung ôn tập


Lý Thuyết Ô Tô
Câu 1: Đặc tính động cơ là gì? Từ đó đưa ra khái niệm đặc tính ngoài của động cơ
và mô tả hai chế độ đặc biệt của nó?
Giả thuyết chương I:
+ Coi động cơ là nguồn sức kéo duy nhất của ô tô
+ Chỉ nguyên cứu động cơ đốt trong kiểu piston. Động cơ tuabin, động cơ
đốt ngoài ( hơi nước)… khhongo đề cập đến.
 Đặc tính động cơ:
+ Là 1 sản phẩm về mặt công suất mà động cơ sinh ra cung cấp cho ô tô
chạy được.
+ Ảnh hưởng lớn đến chất lượng động lực học của ô tô.
 Đặc tính ngoài:
+ Là lúc mở bướm ga hoàn toàn (α = 100%) (động cơ xăng).
+ Đối với động cơ Diesel thì đó là vị trí cấp nhiên liệu tối đa.
+ Lý thuyết ô tô chỉ nghiên cứu đặc tính ngoài của động cơ xăng.

 2 chế độ đặc biệt của đặc tính ngoài:


+ Công suất cực đại: Pe max = PeP.
+ Tương ứng với nó: M Pe , ω Pe .
+ Momen xoắn cực đại: Me max = M Me .
+ Tương ứng với nó: PeM , ω Me .
Chế độ công suất cực đại: Pe max.
Được vận dụng để tính toán tốc độ Vmax (m/s) của xe .
Chế độ momen xoắn cực đại: Me max.

1
운이 좋은
운이 좋은 운이 좋은

Được vận dụng để tính toán khả năng leo dốc imax (%) và khả năng tăng tốc jmax
(m/s2) của ô tô.

Câu 2.Hãy trình bày sự truyền năng lượng trên ô tô theo quan điểm của lý thuyết ô
tô ?
Giả thuyết chương II:
1. Chỉ có 1 dòng năng lượng truyền từ động cơ đến 1 bánh xe chủ động đại
diện mà thôi (xe cơ động cao, xe nhiều cầu chủ động không đề cập đến).
2. Chỉ nghiên cứu hệ thống truyền lực (động) thuần cơ khí.
3. Bỏ qua ly hợp và trục các đăng bởi vì chúng không phải là những bộ
phận biến đổi năng lượng.
4. Bỏ qua sự trượt (tổn thất trượt) tại bánh xe.

2
운이 좋은
운이 좋은 운이 좋은

3
운이 좋은
운이 좋은 운이 좋은

4
운이 좋은
운이 좋은 운이 좋은

Câu 3. Trình bày khái niệm bán kính lăn rl? Bán kính tính toán rlo?
Giả thuyết:
+ Bánh xe cứng lắn trên đường cứng.
 Thực chất bánh xe là phần tử đàn hồi có khả năng biến dạng theo mọi
phương dưới tác dụng của ngoại lực. Nhưng trong trường hợp này chúng ta
chỉ khảo sát sự lăn của bánh xe cứng trên đường cứng.
Bán kính lăn rl:
+ Theo vật lý bình thường: bánh xe có bán kính r[m], lăn với tốc độ ω k
[rad/s] thì tâm bánh xe chuyển động với tốc độ lý thuyết là:
V0 = ω k . r
+ Thực tế ô tô: Xảy ra 2 trường hợp:
5
운이 좋은
운이 좋은 운이 좋은

 Trạng thái trượt quay hoàn toàn khi kéo( bánh xe bị mắc lầy)
ω k ≠ 0 , r ≠ 0 nhưng mà → v = 0
 Trạng thái trượt lết hoàn toàn khi phanh ( bánh xe bị lết)
ω k =0 , r ≠ 0 nhưng mà → v ≠ 0

 Vật lý bình thường không giải thích được 2 trường hợp trên, dẫn đến đưa ra
khái niệm về tốc độ thực tế của ô tô:
V
v = ω k . rl → rl = ωk rl : bán kính lăn
 Nhận xét:
o Khi trượt quay hoàn toàn:
v = 0, ω k ≠ 0 → rl = 0
Bán kính lăn biến
o Khi trượt lết hoàn toàn: thiên từ 0 → ∞
V ≠ 0 , ω k = 0 → rl = ∞
o Bán kính lăn không phải là 1 thông số hình học mà là 1 thông số
động học.
Rõ ràng rằng: Bán kính lăn lớn hay nhỏ phụ thuộc vào sự trượt của bánh xe
trên mặt đường. Mà sự trượt( trượt quay khi kéo hoặc trượt lết khi phanh) lại
phụ thuộc vào lực kéo Fk và lực phanh Fp của ô tô. Kết quả bán kính lăn phụ
thuộc vào lực kéo và lực phanh.
Điều này được mô tả bằng đồ thị thực nghiệm :

6
운이 좋은
운이 좋은 운이 좋은

Bán kính lăn phụ thuộc vào lực kéo. Lực kéo càng lớn thì bán kính lăn càng nhỏ.
Lực kéo = 0 thì bán kính lăn = bằng bán kính tính toán.
Lực kéo = giới hạn bám thì bán kính lăn = 0.
Giải thích đồ thị:
+ Ở trang thái trượt quay hoàn toàn, rl = 0 thì lực kéo Fk đạt giá trị cực đại Fmax ( lực
kéo này không phải lớn tùy ý).
+ Ngược lại: Khi phanh với cường độ cực đại, bánh xe bị hãm cứng và trượt lết
trên đường thì bán kính lăn rl = ∞. Lúc đó lực phanh Fp đạt giá trị cực đại Fpmax và
không thể lớn hơn giá trị đó.
Bán kính tính toán (r l ¿: 0

Giá trị r l trên đồ thị bán kính lắn được gọi là bán kính lăn của bánh xe mà ở đó
0

không có lực kéo và lực phanh nào ( đó là bánh xe bị động không phanh )
→ vậy r l là bán kính tính toán của bánh xe.
0

+ Khi không kể đến biến dạng của lốp:

= ( H + 2 ).25,4 [mm]
d
rl 0 B: bề rộng lốp
+ Khi kể đến biến dạng của lốp: H: Chiều cao hông lốp

= λ ( H + 2 ).25,4 [mm]
d
rl 0 d :đường kính mâm
λ – Hệ số kể đến sự biến dạng của lốp
7
운이 좋은
운이 좋은 운이 좋은

λ = 0,93 – 0,935 đối với lốp có áp suất thấp ( < 5kg/cm2)


λ = 0,945 – 0,95 đối với lốp có áp suất cao ( > 5kg/cm2)
lưu ý: Công thức trên ứng với trường hợp kích thước bề rộng
bằng chiều cao hông lốp: H = B và cùng đơn vị là inch.
+ Nếu H tính bằng mm thì r được tính: l0

+ Khi không kể đến biến dạng của lốp:


d
rl 0 = H + 2 .25,4 [mm]
+ Khi kể đến biến dạng của lốp:

= λ. ( H + 2 . 25 , 4 ) [mm]
d
rl 0

Câu 4: Sự bám và giới hạn bám là gì? Từ đó hãy mô tả mối quan hệ giữa hệ số
bám  với độ trượt  thông qua đặc tính trượt?
Sự bám và giới hạn bám:
+ Một cách đầy đủ chính xác thì có thể cho rằng bánh xe chuyển động được (lăn)
trên đường là nhờ có sự ma sát giữa bánh xe và mặt đường. Không có sự ma sát
này thì bánh xe không chuyển động được. Đó là khái niệm về sự bám.
+ Hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường ta gọi là hệ số bám φ. Nó phụ thuộc vào
loại đường ( bê tông, nhựa, đất, tuyết....), tình trạng mặt đường (khô, ướt,...) và tình
trạng lốp.
M e .i tl . ηtl
+ Lực kéo tiếp tuyến Fk = không thể lớn tùy ý. Nghĩa là:
r

Fk ≤ Fkmax = Fφ = z . φ
Z – Phản lực pháp tuyến của mặt đường tác dụng lên bánh xe chủ động.
Chú ý: Nếu tính theo lực phanh Fp thì Z là phản lực pháp tuyến của tất cả các bánh
xe phanh.
Cũng có thể nói: Giới hạn bám chính là khả năng tiếp nhận lực kéo tiếp tuyến F k
hoặc lực phanh Fp của mặt đường.
8
운이 좋은
운이 좋은 운이 좋은

Mối quan hệ giữa hệ số bám  với độ trượt  thông qua đặc tính trượt:
Hệ số bám φ được hiểu như là hệ số ma sát giữa bánh xe và mặt đường. Hệ số này
không những phụ thuộc vào loại đường, tình trạng mặt đường, tình trạng lốp... mà
còn phụ thuộc vào sự trượt ( độ trượt ) của bánh xe khi lắn trên đường. Thực
nghiệm đã xây dựng đồ thị quan hệ này như sau;

Cho 1 loại đường và tình trạng đường cụ thể


φx : hệ số bám dọc ( hay còn gọi là φ )
φy : hệ số bám ngang
Xét 2 điểm đặc biệt trên đồ thị:
φ x : hệ số bám trượt (  = 1 ) – nghĩa là:
s

9
운이 좋은
운이 좋은 운이 좋은

Ở giá trị hệ số bám này bánh xe trượt quay hoàn toàn hoặc trượt lết hoàn toàn ứng
với lực kéo hoặc lực phanh đạt đến giới hạn bám:
Fk = Fφ = Zcđ . φx
Fp = Fφ = Zp . φx
φ x = φxmax : Điểm này ứng với (  = 0,2 – 0,3 ) Được gọi là hệ số bám lăn. Hệ số
v

bám φ vx sẽ được được nghiên cứu trong hệ thống thống phanh chống bó cứng ( ABS
) và hệ thống kiểm soát lực ( ASR )
Câu 5: Trình bày động học của bánh xe khi lăn? Đưa ra khái niệm độ trượt khi kéo
k và độ trượt khi phanh p?
Khi bánh xe lăn trên đường thì bánh xe chỉ có thể ở 1 trong 3 trạng thái đó là:
+ Lăn không trượt ( bánh xe bị động không phanh )
+ Lăn có trượt quay ( bánh xe kéo )
+ Lăn có trượt lết ( bánh xe phanh )

10
운이 좋은
운이 좋은 운이 좋은

11
운이 좋은
운이 좋은 운이 좋은

Câu 6. Trình bày lực tác dụng lên bánh xe khi lăn trong trường hợp bánh xe bị
động không phanh? Từ đó đưa ra cách tính hệ số cản lăn f ?

12
운이 좋은
운이 좋은 운이 좋은

Câu 7. Trình bày cách xác định tỉ số truyền của hệ thống truyền lực cực tiểu
và cực đại (itlmin, itlmax). Biết ô tô chỉ có tỉ số truyền hộp số ihs và tỉ số truyền của
truyền lực chính io?
Tỉ số truyền:
nc ωc zb Db Mb
i = n = ω = z =D = M .η
b b c c c

Trong đó:
nc : số vòng quay chủ động
nb : số vòng quay bị động
+ i = 1 : truyền thẳng.
+ i > 1 : truyền giảm.
+ i < 1 : truyền tăng (O/D).
Câu 8. Trình bày cách xác định giới hạn tỉ số truyền của hệ thống truyền lực
ở tay số 1 (itl1 ) dựa trên điều kiện ô tô chuyển động được?
itl1 = ihs1 . i0
Câu 9. Trong ổn định dọc tĩnh, hãy tìm điều kiện để ô tô xảy ra hiện tượng lật và trượt?
Biết ô tô đang dừng trên mặt đường dốc bằng phanh chân, góc dốc của đường  o thay
đổi được?

13
운이 좋은
운이 좋은 운이 좋은

Câu 10. Cho một xe ô tô đang chuyển động rất nhanh trên đường bằng? Hãy vẽ
hình phân tích lực và tìm vận tốc nguy hiểm của ô tô khi đó xảy ra hiện tượng bốc
đầu lên ?

14
운이 좋은
운이 좋은 운이 좋은

15
운이 좋은
운이 좋은 운이 좋은

Câu 11. Trong ổn định ngang tĩnh, hãy tìm điều kiện để ô tô xảy ra hiện tượng lật
đổ ngang và trượt ngang? Biết ô tô đang dừng trên mặt đường nghiêng ngang với
góc nghiêng ngang của đường là  o thay đổi được.

16
운이 좋은
운이 좋은 운이 좋은

17
운이 좋은
운이 좋은 운이 좋은

Câu 12. Cho một ô tô quay vòng trên mặt đường nghiêng ngang, với góc nghiêng
ngang ra ngoài là  o . Hãy tìm vận tốc nguy hiểm của ô tô khi đó xảy ra hiện
tượng lật đổ ngang và trượt ngang?

18
운이 좋은
운이 좋은 운이 좋은

19
운이 좋은
운이 좋은 운이 좋은

Câu 13. Cho một ô tô quay vòng trên mặt đường không nghiêng ngang. Hãy tìm
vận tốc nguy hiểm của ô tô khi đó xảy ra hiện tượng lật đổ ngang và trượt ngang?
Vẽ tay trong vở
Câu 14. Cho ô tô đang chuyển động trên đường bằng và bắt đầu phanh. Hãy vẽ
hình, phân tích và mô tả các lực tác dụng lên ô tô. Từ đó đưa ra bản chất lực phanh
sinh ra trên ô tô để làm gì?

20
운이 좋은
운이 좋은 운이 좋은

21
운이 좋은
운이 좋은 운이 좋은

22
운이 좋은
운이 좋은 운이 좋은

23
운이 좋은
운이 좋은 운이 좋은

24
운이 좋은
운이 좋은 운이 좋은

Câu 15. Trình bày điều kiện để đảm bảo sự phanh là tối ưu theo lý thuyết ô tô?

25
운이 좋은
운이 좋은 운이 좋은

26
운이 좋은
운이 좋은 운이 좋은

27
운이 좋은
운이 좋은 운이 좋은

Câu 16. Hãy nên các chỉ tiêu (tiêu chí) đánh giá hiệu quả phanh của ô tô?

28
운이 좋은
운이 좋은 운이 좋은

29
운이 좋은
운이 좋은 운이 좋은

Câu
17.
Trình
30
운이 좋은
운이 좋은 운이 좋은

bày lý thuyết về động học quay vòng thực tế. Từ đó giải thích quay vòng thừa được
hiểu như thế nào?

31
운이 좋은
운이 좋은 운이 좋은

32
운이 좋은
운이 좋은 운이 좋은

Câu 18. Trình bày lý thuyết về động học quay vòng thực tế. Từ đó giải thích quay
vòng thiếu được hiểu như thế nào?

33
운이 좋은
운이 좋은 운이 좋은

34
운이 좋은
운이 좋은 운이 좋은

Câu 19. Trình bày lý thuyết về động học quay vòng thực tế. Từ đó giải thích quay
vòng trung tính (đúng) được hiểu như thế nào?

35
운이 좋은

You might also like