Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 54

1.

Định nghĩa mỹ phẩm theo châu Âu


Mỹ phẩm là bất kỳ chất hoặc hỗn hợp dự định tiếp xúc bộ phận bên
ngoài cơ thể con người (biểu bì, hệ thống tóc, móng tay móng chân, môi
và bên ngoài cơ quan sinh dục) hoặc với răng và niêm mạc khoang miệng
với mục tiêu duy nhất và chủ yếu để làm sạch, làm thơm, làm thay đổi
diện mạo, bảo vệ, giũ chúng trong điều kiện tốt hoặc sửa chữa mùi cơ thể.
2. Các sản phẩm được xem là mỹ phẩm gồm:….
1.Dầu gội em bé (baby shampoos) :
Lotions trẻ em, dầu, phấn và kem (Baby lotions, Oils, Powders and Creams)
2. Viên nang tắm (bath capsules):
3. Dầu tắm, viên, muối (bath oils, tablets and salts):
4. Bọt tắm (bubble baths):
5. Kẻ chân mày (eyeliner):
6. Bút chì kẻ viền mắt (eyebrow pencil)
7. Màu mắt (eye olor)
8.Tẩy trang vùng mắt (eye makeup remover):
9. Mascara
10. Che dấu khuyết điểm (concealers)
11. Phấn nền (Foundation):
12. Son môi (Lip color)
13. Màu gò má (Cheek color):
14. Phấn thoa mặt (Face powder):
15. Colognes, Perfumes, and Fragrance Mists
16. Dusting powders or body powders:
17. Dưỡng tóc (Hair conditioners) :
18. Keo xịt tóc (Hair sprays):
19. Làm thẳng tóc và duỗi tóc (Hair Straighteners and Relaxers):
20. Uốn tóc (Permanent Waves):
21.Tonics and Dressings
22. Nhuộm tóc và tạo màu cho tóc (Hair Dyes and Colors):
23. Sắc màu tóc, dầu xả và dầu gội đầu (Shampoos and Rinses)
24. Tẩy tóc (Hair Bleaches):
25. Sản phẩm làm móng (Nail Polish, Enamel and Removers):
26. Dầu, kem và lotion cho biểu bì: (Cuticle Oils, Creams and Lotions)
Stearic acid – Glycerin - Propylene glycol – Lanolin – Beeswax – Cetyl alcohol
-Trisodium EDTA – Glycerylstearate - Tocopheryl acetate – Triethanolamine -
PEG-100 stearate - Mineral oil – Fragrance – Colorants –Water.
27. Sản phẩm làm móng tay và móng chân (Manicure and Pedicure Products);
28. Sản phẩm làm móng nhân tạo mở rộng (Extension artificial nail extension
products):
29. Kem đánh răng (Toothpastes):
30. Nước súc miệng và hơi thơm mát (Mouthwashes and Breath Fresheners)
31.Xà bông ( Soap)
32. Chất chống ra mồ hôi và khử mùi (Antiperspirants and Deodorants):
33. Douches (Thụt rửa):
34. Feminine Deodorants (Chất khử mùi nữ)
35. Lotions sau khi cạo râu (Aftershave Lotions):
36. Lotion trước khi cạo râu (Preshave Lotions) 37. Kem cạo râu (Shaving
creams):
38. Xà phòng cạo râu: (Shaving Soap):
39. Creams and Lotions toàn thân và tay (Body and Hand Creams and Lotions)
40. Chất tẩy rửa (Cleansers)
41. Cream/Lotion cho mặt và cổ (Face and Neck Creams/Lotions)
42. Thuôc bột và xịt ở chân (Foot Powders and Sprays):
43. Sản phẩm làm ẩm (Moisturizers):
44. Sản phẩm gel, cream, lỏng chống nắng (Sunblock and Sunscreens gels,
creams and liquids):
45. Tanners Sunless (rám nắng)

3. Các sản phẩm không được xem là mỹ phẩm


Một số sản phẩm không được phân loại là mỹ phẩm: Sản phẩm chổng
muỗi, nước hoa xịt phòng, nước xả vải, nước tẩy bồn cầu, dung dịch ô
già, cồn sát trùng 70°, cồn 90°, sản phẩm làm sạch răng giả không tiếp
xúc với khoang miệng, lông mi giả, dung dịch vệ sinh mắt/mũi/tai, sản
phẩm chổng nghẹt mũi, sản phẩm chống ngáy, gel bôi trơn âm đạo, gel
siêu âm, sản phẩm tiếp bộ phận sinh dục trong, dung dịch thụt trực tràng,
gây tê, giảm/kiểm soát sự sưng tấy/phù chữa viêm da, giảm dị ứng, diệt
nấm, diệt virus, sản phẩm kích thích mọc mi, sản phẩm loại bỏ/gỉảm
mỡ/giảm béo/giàm kích thước của cơ thể, sản phẩm giảm cân, ngăn
ngừa/dừng sự phát triển của lông, sản phẩm dừng quả ra mồ hôi,mực xăm
vĩnh viễn,sản phẩm xóa sẹo, giảm sẹo lồi, sản phẩm làm sạch vết
thương,..
4. Kể tên các phụ lục có trong Hiệp định vè mỹ phẩm châu Âu năm 2009,
và số chất được nêu trong phụ lục
Phụ lục I: Danh mục gồm 20 nhóm sản phẩm  An toàn sản phẩm 2009

Phụ lục II: Danh mục các chất bị cấm: 1371 chất và nhóm chất
Phụ lục III: Danh mục các chất có giới hạn về hàm lượng, nồng độ và
điều kiện sử dụng: 256 chất
Phụ lục IV: Danh mục các chất màu được phép sử dụng: 153 chất
Phụ lục V: Danh mục các chất loại trừ khỏi phạm vi của chỉ thị : 2009 ko

Phụ lục VI: Danh mục các chất bảo quản: 57 chất
Phụ lục VII: Danh mục các chất lọc tia UV: 28 chất

5. Nội dung phụ lục 1, Hiệp định về mỹ phẩm châu Âu năm 2009
Phụ lục I: Danh mục gồm 20 nhóm sản phẩm  An toàn sản phẩm 2009

6. Ý nghĩa khác biệt của Rinse off product Leave on product
(a) ‘Rinse-off product’ means a cosmetic product which is intended to
be removed after application on the skin, the hair or the mucous
membranes;
(b) ‘Leave-on product’ means a cosmetic product which is intended to
stay in prolonged contact with the skin, the hair or the mucous
membranes;
(A) 'Sản phẩm rửa trôi' có nghĩa là một sản phẩm mỹ phẩm có thể được
lấy ra sau khi dùng trên da, tóc hoặc niêm mạc;
(B) "Sản phẩm nghỉ ngơi" là sản phẩm mỹ phẩm có mục đích tiếp xúc
kéo dài với da, tóc hoặc niêm mạc;

7. Tên khoa học 4 dược liệu tiêu biểu nằm trong danh mục cấm dùng trong
mỹ phẩm.
Aconitum napellus L
Adonis vernalis L.
Claviceps purpurea Tul
Conium maculatum L.
Rauwolfia serpentina (Ba gạc hoa đỏ - ba gạc Ấn Độ)
8. Ghi nhớ hoạt chất tiêu biểu cấm dùng trong mỹ phẩm: Epinephrine,
Aconitin, Nalorphine, Brucine, Metformin, Isosorbide dinitrate, Emetine,
Warfarin, Arecoline, Oestrogens, Oleandrin, Haloperidol
Paramethasone.. (tra cứu tác dụng của chúng. Từ đó, giải thích lý do bị
cấm dùng.
Epinephrine chỉ định: cấp cứu sốc phản vệ,suy tim,ngừng tim,tai biến
mạch máu não.
Oleandrin là một độc glycoside tim tìm thấy trong cây trúc đào ( Nerium
oleander L. ). Oleandrin đã được sử dụng cho cả hai mục đích tự tử và điều trị
như trong điều trị suy tim
Arecoline, một alkaloid chủ yếu của hạt areca, gây độc thần kinh thông qua tăng
cường oxy hóa căng thẳng và đàn áp của hệ thống bảo vệ chống oxy hóa.
Warfarin - Thuốc chống đông máu kháng Vitamin K nhóm coumarin
Aconitin là một ancaloit cực độc có nguồn gốc từ các loài ô đầu. Nó là một chất
độc thần kinh có khả năng mở các kênh ion Na+ nhạy cảm TTX ở tim và các cơ
quan khác, và nó được sử dụng để tạo ra các mô hình loạn nhịp tim.
Nalorphine là một chất đối vận đồng vận opioid với antagonist opioid và các
thuốc giảm đau. Nalorphine gây ra các phản ứng phụ như như rối loạn , lo lắng ,
nhầm lẫn , và ảo giác , và vì lý do này, không còn được sử dụng y khoa.
Metformin là một thuốc chống đái tháo đường nhóm biguanid. Thuốc không có
tác dụng hạ đường huyết ở người không bị đái tháo đường. Ở người đái tháo
đường, metformin làm giảm sự tăng đường huyết
Isosorbide dinitrate ( ISDN ) là thuốc dùng để suy tim , co thắt thực quản , và để
điều trị và ngăn ngừa đau ngực do không đủ lưu lượng máu đến tim. Các phản
ứng phụ thường gặp bao gồm nhức đầu , buồn chán với đứng , và thị lực mờ .
Tác dụng phụ nghiêm trọng bao gồm huyết áp thấp.
Oestrogens là hoocmon giới tính nữ dùng làm thuốc tránh thai.
Liều có thể gây tử vong của brucine ở người lớn là 1 g.
Haloperidol là thuốc an thần kinh thuộc nhóm butyrophenon. Haloperidol có tác
dụng chống nôn rất mạnh. Trong số những tác dụng trung ương khác, còn có tác
dụng lên hệ ngoại tháp.
Emetine là một loại thuốc được sử dụng như một chất chống protozoal và gây
nôn . Tác dụng phụ: Dùng liều cao hoặc quá mức emetine có thể gây nguy cơ
phát triển chứng đau cơ và / hoặc bệnh cơ tim .

Paramethasone là một glucocorticoid fluorinated có đặc tính chống viêm và ức


chế miễn dịch.

9. Tại sao Mỹ xem kem chống nắng là thuốc ko kê đơn, chứ ko phải là
cosmetic như châu Âu.
Sản phẩm chống nắng được quy định bởi cơ quanThực phẩm và Dược
phẩm Hoa Kỳ (FDA) như thuốc không kê toa (Over-The-Counter - OTC).
Như vậy, chúng phải được chứng minh là an toàn và có hiệu quả và phải
tuân thủ tất cả các yêu cầu khác được liệt kê trong chuyên khảo sản phẩm
chống nắng của FDA. Từng hoạt chất của sản phẩm chống nắng được
xem xét bởi FDA và chỉ có những chất có trong danh sách chuyên luận đã
được công nhận của các chuyên gia có thẩm quyền của Hoa Kỳ và thế
giới mới được quảng cáo dùng trong các sản phẩm chống nắng tại Mỹ.
10.Tra cứu tìm hiểu các thông tin liên quan đến hydrogen peroxid dược nêu
trong nội dung học.
Hydrogen Peroxide is a clear, colorless liquid. In cosmetics and personal
care products, Hydrogen Peroxide can be found in a wide variety of hair care
products such as hair dyes, hair bleaches, conditioners, shampoos and rinses,
hair bleaches and shampoos. It is also used in tooth whitening products.
Hydrogen Peroxide is also sold as an antiseptic at concentrations of 2.5-3%.
Hydrogen Peroxide is added to cosmetics and personal care products as an
antimicrobial agent and as an oxidizing agent. The function of antimicrobial
agents is to kill or inhibit the growth or reproduction of microorganisms. In
cosmetics and personal care products, oxidizing agents are used to form
dyestuffs during oxidative hair dyeing, and to oxygenate stains on the teeth
to further whiten the teeth.
Hydrogen Peroxide is widely used as a bleaching agent for food and textiles.
It is also used as an antiseptic.
Hydrogen Peroxide là một rõ ràng, chất lỏng không màu. Trong mỹ phẩm và
các sản phẩm chăm sóc cá nhân, Hydrogen Peroxide có thể được tìm thấy
trong nhiều loại sản phẩm chăm sóc tóc như thuốc nhuộm tóc, thuốc tẩy tóc,
điều, dầu gội và nước súc, thuốc tẩy tóc và dầu gội. Nó cũng được sử dụng
trong các sản phẩm làm trắng răng. Hydrogen Peroxide cũng được bán như
là một chất khử trùng ở nồng độ 2,5-3%.
Hydrogen Peroxide được thêm vào mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá
nhân như một tác nhân kháng khuẩn và là một chất oxi hóa. Chức năng của
các kháng sinh là để diệt hoặc ức chế sự phát triển hoặc sinh sản của vi sinh
vật. Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, các chất oxy hóa
được sử dụng để tạo thành thuốc nhuộm trong nhuộm tóc oxy hóa, và oxy
cho các vết bẩn trên răng để làm trắng thêm răng.
Hydrogen Peroxide được sử dụng rộng rãi như một chất tẩy trắng thực phẩm
và dệt may. Nó cũng được sử dụng như một chất khử trùng.
11. Giải thích tại sao quinine và muối của nó trong dầu gội dầu chiếm 0,5% ,
so với hair lotion chỉ được dùng 0,2%

12.Tại sao Musk xylene và Musk keton không dùng cho sản phẩm chăm sóc
miệng. Hai chất này là sản phẩm từ Xạ hương hay tổng hợp?
Vì 2 chất này gây ung thư và có hại cho môi trường.
Hai chất này là sản phẩm tổng hợp
13.Khác nhau giữa Straight color và Lack color
Straight color: màu gốc
Lakes: màu biến đổi ko tan trong nước
14.Màu có chữ E đứng trước con số, thí dụ : E 110, E 123 hiểu là màu đó
dùng cho: thực phẩm, mỹ phẩm hay thuốc. Hay tất cả đều được.
Màu đó dùng cho mỹ phẩm và thực phẩm. E 110 dùng cho tất cả đều
được.
15.Mục đích chính của chất bảo quản là gì ?
Chất bảo quản là chất duy nhất và chủ yếu
ngăn sự phát triển của vi sinh vật trong mỹ phẩm
16.Các dạng muối và ester trong chất bảo quản là:........
Butylparaben và các muối, Propylparaben và các muối
Các chất bảo quản Methylisothiazolinone (MIT) và hỗn hợp
Methylchlorothiazolinone với Methylisothiazolinone (MCT + MIT)
17. Phải dán nhãn với các cảnh báo 'chứa formaldehyde‘ khi nồng độ
formaldehyde trong thành phẩm vượt quá ......0.05 %.
18.Tìm hiểu cho rõ sự khác nhau giũa: chất lọc tia UV trong kem chống
nắng và chất lọc tia UV dùng bảo vệ sản phẩm mỹ phẩm chống lại sự hư
hỏng do tia UV. Sàng lọc trong danh mục tìm các chất đáp ứng từng mục
tiêu.
Sun screen (Sunblock and Sunscreens gels, creams and liquids) các loại
hóa chất, thấm qua da và hấp thụ các tia UVA trước khi chúng có thể tiếp
cận và làm hỏng lớp da . Oxit kẽm và titanium dioxide là những thành
phần tích cực trong việc làm chệch hướng các tia UV có hại trước khi
chúng đến lớp biểu bì bảo vệ bề mặt da. Một thành phần là ecamsule, là
một chất ngăn chặn tia UVA của mặt trời
Chống nắng là chủ đề áp dụng cho những sản phẩm bảo vệ da khỏi sự
nguy hiểm của tia tử ngoại từ ánh sáng mặt trờ. Chống nắng có tác dụng
là nhờ những thành phần hoạt chất tôn tại trên bề mặt da để hấp phụ, tán
xạ hay phản chiếu tia UV trước khi nó chạm vào da
Bằng cách lọc ra các bức xạ tia cực tím có hại, các chất chống nắng giúp
giảm nguy cơ ung thư da và lão hóa da sớm, cũng như giúp ngăn ngừa
cháy nắng.
Chất lọc tia UV trong kem chống nắng
1. PABA (para aminobenzoic acid) and PABA derivatives are commonly
used in sunscreens as ultraviolet B (UVB) filters.
2. Camphor benzalkonium methosulfate:
3. Homosalate: dùng trong sunscreen products,
4. Oxybenzone = Benzophenon-3:
5. Ensulizole
(Phenylbenzimidazole sulfonic acid)
6. Ecamsule (Mexoryl SX, Terephthalylidene dicamphor sulfonic acid)
7. Avobenzone = Butyl Methoxydibenzoylmethane
8. Benzylidene camphor sulfonic acid
In Europe, Benzylidene Camphor Sulfonic Acid is an approved UV filter
9. Octocrylene
Octinoxate làm hấp thu, phản chiếu, phân tán tia UV. Bảo vệ mỹ phẩm ko
hư hỏng bởi tia UV.
10. Polyacrylamide methylBenzylidene Camphor
11. Octinoxate = Ethylhexyl Methoxycinnamate
12. PEG-25 PABA
13. In Europe, Isoamyl p-Methoxycinnamate is an approved UV filter.
14. In Europe, Ethylhexyl Triazone is an approved UV filter
15. In Europe, Drometrizole Trisiloxane is an approved UV filter.
16. In Europe, Diethylhexyl Butamido Triazone is an approved UV filter.
17. . Enzacamene = 4-methylbenzylidene camphor = 4-MBC:
Enzacamene is approved in Canada by Health Canada.
18. 3-Benzylidene Camphor
19. 2-Ethylhexyl salicylate = Octyl salicylate = Octisalate
Sunscreen agent - Ethylhexyl Salicylate, TEA-Salicylate
Ultraviolet light absorber - Ethylhexyl Salicylate, TEA-Salicylate
20. Ethylhexyl Dimethyl PABA = Padimate O
21. Benzophenone-4, Benzophenone-5 (dạng muối Na của Benzophenol
4)
Benzophenone ingredients absorb and dissipate UV radiation
Bisoctrizole = Methylene Bis-Benzotriazolyl Tetramethylbutylphenol
= Tinosorb M
22.In Europe, Bisoctrizole is an approved UV filter.
23.In Europe, Disodium Phenyl Dibenzimidazole Tetrasulfonate is an
approved UV filter. In Europe, sunscreen products are considered
cosmetic products.
24. In Europe, Bis-Ethylhexyloxyphenol Methoxyphenyl Triazine is an
approved UV filter
25. In Europe, Polysilicone-15 is an approved UV filter
26. Diethylamino hydroxybenzoyl hexyl benzoate (DHHB)
DHHB is an organic compound used in sunscreens to absorb UVA
radiation. It is marketed as Uvinul A Plus by BASF.
27. Titanium dioxide
28. ZnO ( danh mục châu Âu ko có , cho đến 10/ 2015)

Chất lọc tia UV dùng bảo vệ sản phẩm mỹ phẩm chống lại sự hư hỏng
do tia UV
8. Benzylidene camphor sulfonic acid
11. Octinoxate = Ethylhexyl Methoxycinnamate
12. PEG-25 PABA
13.Isoamyl p-Methoxycinnamate .
21. Benzophenone-4, Benzophenone-5 (dạng muối Na của Benzophenol
4)
25. Polysilicone-15
26.Diethylamino hydroxybenzoyl hexyl benzoate (DHHB)
27. Titanium dioxide
19. Ý nghĩa chữ CI, chữ FDC, chữ DC và chữ E là gì? . Đọc chữ FDC ngàm
hiểu có thể dùng cho sản phẩm nào?
Chữ FDC là sản phẩm dùng được cho thực phẩm, mỹ phầm và thuốc.
Chữ DC là mặt hàng dùng cho mỹ phẩm và thực phẩm.
Chất màu có đứng trước mẫu tự E tuân theo hướng dẫn EEC 1962 về
thực phẩm và các vấn đề về màu phải thực hiện đầy đủ yêu cầu tinh khiết
chỉ định ở hướng dẫn này

20.Mỹ phẩm có hạn dùng ko? Có nên dùng chung mỹ phẩm thoa lên da, mắt,
môi cho nhiều người ko?
Mỹ phẩm có hạn dùng. Không nên dùng chung mỹ phẩm thoa lên da,
mắt, môi cho nhiều người.
21.Kể tên 10 nước trong khối ASEAN
VN, Lào, Thái Lan, Campuchia, Indonexia, Mianma, Malayxia,
Philippin, Brunay, Xingapo.
22. Kể ra tiêu đề 7 nội dung của Hiệp đinh mỹ phẩm ASEAN
Định nghĩa về mỹ phẩm của ASEAN và Danh mục minh hoạ theo loại
mỹ phẩm;
2. Danh mục thành phần mỹ phẩm ASEAN và Sổ tay ASEAN về các
thành phần mỹ phẩm;
3. Những quy định ASEAN về ghi nhãn mỹ phẩm
4. Hướng dẫn ASEAN về công bố tính năng của mỹ phẩm;
5. Quy định ASEAN về đăng ký Mỹ Phẩm;
6. Quy định ASEAN về xuất nhập khẩu Mỹ phẩm
7. Hướng dẫn ASEAN về Thực Hành Tốt Sản Xuất Mỹ phẩm.
23.Giải thích thuật ngữ: sản phẩm mỹ phẩm, tên mỹ phẩm, độ ổn định của
sản phẩm, bao bì thương phẩm, bao bì trực tiếp, bao bì ngoài, nhãn gốc,
nhãn phụ.
Sản phẩm mỹ phẩm là một chất hay chế phẩm được sử dụng để tiếp xúc
với những bộ phận bên ngoài cơ thể con người (da, hệ thống lông tóc, móng
tay, móng chân, môi và cơ quan sinh dục ngoài) hoặc răng và niêm mạc
miệng với mục đích chính là để làm sạch, làm thơm, thay đổi diện mạo, hình
thức, điều chỉnh mùi cơ thể, bảo vệ cơ thể hoặc giữ cơ thể trong điều kiện
tốt.
Tên mỹ phẩm là tên được đặt cho một sản phẩm mỹ phẩm, có thể là tên
mới tự đặt cùng với thương hiệu hoặc tên của nhà sản xuất. Các ký tự cấu
thành tên sản phẩm phải là các ký tự có gốc chữ cái Latin.
. Độ ổn định của sản phẩm là khả năng ổn định của sản phẩm khi được
bảo quản trong điều kiện thích hợp vẫn duy trì được những tính năng ban
đầu của nó, đặc biệt là vẫn phải đảm bảo được các yêu cầu về tính an
toàn.
Bao bì thương phẩm của mỹ phẩm là bao bì chứa đựng mỹ phẩm và lưu
thông cùng với mỹ phẩm. Bao bì thương phẩm của mỹ phẩm gồm hai
loại: Bao bì trực tiếp và bao bì ngoài.
a) Bao bì trực tiếp là bao bì chứa đựng hàng hoá, tiếp xúc trực tiếp với
hàng hoá, tạo ra hình khối hoặc bọc kín theo hình khối của hàng hóa.
b) Bao bì ngoài là bao bì dùng để bao gói một hoặc một số đơn vị hàng
hoá có bao bì trực tiếp.
Nhãn gốc là nhãn thể hiện lần đầu được gắn trên bao bì thương phẩm của
mỹ phẩm.
Nhãn phụ là nhãn thể hiện những nội dung bắt buộc được dịch từ nhãn
gốc của mỹ phẩm bằng tiếng nước ngoài ra tiếng Việt và bổ sung những
nội dung bắt buộc bằng tiếng Việt theo quy định của Thông tư này mà
nhãn gốc của mỹ phẩm còn thiếu.
24. Giấy chứng nhận lưu hành tự do CFS có ý nghĩa gì?
Giấy chứng nhận lưu hành tự do (CFS - Certificate of Free Sale) là giấy
chứng nhận do cơ quan có thẩm quyền của nước xuất khẩu cấp cho
thương nhân xuất khẩu mỹ phẩm ghi trong CFS để chứng nhận rằng mỹ
phẩm đó được sản xuất và được phép lưu hành tự do tại nước xuất khẩu.
25.Các dạng mỹ phẩm nêu trong Phụ lục số 01-MP theo Thông tư
06/2011/TT-BYT. Yêu cầu học song ngữ tiếng Anh và tiếng Việt nội
dung nêu ở phụ lục này.
Kem, nhũ tương, sữa, gel hoặc dầu dùng trên da (tay, mặt, chân, ….)
Creams, emulsions, lotions, gels and oils for skin (hands, face, feet,
etc.)
Mặt nạ (chỉ trừ sản phẩm làm bong da nguồn gốc hoá học)
Face masks (with the exception of chemical peeling products)
Chất phủ màu (lỏng, nhão, bột) Tinted bases (liquids, pastes, powders)
Phấn trang điểm, phấn dùng sau khi tắm, bột vệ sinh,…
Make-up powders, after-bath powder, hygienic powders, etc.
Xà phòng tắm, xà phòng khử mùi,… Toilet soaps, deodorant soaps, etc
Nước hoa, nước thơm dùng vệ sinh,….Perfumes, toilet waters and eau de
Cologne
Sản phẩm tẩy lông Depilatories
Sản phẩm dùng để tắm hoặc gội (muối, xà phòng, dầu, gel,…)
Bath or shower preparations (salts, foams, oils. gels, etc.)
Sản phẩm khử mùi và chống mùi. Deodorants and anti-perspirants
Sản phẩm chăm sóc tóc Hair care products
Nhuộm và tẩy màu tóc Hair tints and bleaches
Uốn tóc, duỗi tóc, giữ nếp tóc Products for waving, straightening and
fixing,
Các sản phẩm định dạng tóc Setting products,
Sản phẩm làm sạch (sữa, bột, dầu gội)
Cleansing products (lotions, powders, shampoos),
Sản phẩm cung cấp chất dinh dưỡng cho tóc (sữa, kem, dầu),
Conditioning products (lotions, creams, oils),
Các sản phẩm tạo kiểu tóc (sữa, keo xịt tóc, sáp)
Hairdressing products (lotions, lacquers, brilliantines
Sản phẩm dùng cạo râu hoặc sau khi cạo râu (kem, xà phòng, sữa,...)
Shaving product (creams, foams, lotions, etc.)
Sản phẩm trang điểm và tẩy trang dùng cho mặt và mắt
Products for making-up and removing make-up from the face and the
eyes
Sản phẩm dùng cho môi Products intended for application to the lips
Sản phẩm để chăm sóc răng và miệng Products for care of the teeth and
the mouth
Sản phẩm dùng để chăm sóc và tô điểm cho móng tay, móng chân
Products for nail care and make-up
Sản phẩm dùng để vệ sinh cơ quan sinh dục ngoài Products for external
intimate hygiene
Sản phẩm chống nắng Sunbathing products
Sản phẩm làm sạm da mà không cần tắm nắng Products for tanning
without sun
Sản phẩm làm trắng da Skin whitening products
Sản phẩm chống nhăn da Anti-wrinkle products
Sản phẩm khác (đề nghị ghi rõ) Others (please specify)
26.Phụ lục số 02-MP theo Thông tư 06/2011/TT-BYT, có những nội dung
dùng thuật ngữ tiếng Anh. Nên nắm vững các thuật ngữ tiếng Anh? Dịch
Anh  Việt

( Lý do phải học: Bộ y tế phổ biến đang sử lý công việc bằng song ngữ với
các Cty nước ngoài).
1. Tên nhãn hàng và tên sản phẩm. Name of brand and product
2. Dạng sản phẩm. Product types
3. Mục đích sử dụng. Intended use
4. Dạng trình bày. Product presentation(s)
5. Thông tin về nhà sản xuất/ đóng gói. Particulars of the manufacturer(s)/
Assembler(s)
6. Thông tin về tổ chức, cá nhân chịu trách nhiệm đưa sản phẩm ra thị
trường.
Particulars of company
7. Thông tin về người đại diện theo pháp luật cho công ty.
Particulars of the person representing the local company
8. Thành phần đầy đủ và danh pháp. Full ingredient listing and nomenclature
8.1. Tên thành phần phải được ghi bằng danh pháp quốc tế (International
Nomenclature of Cosmetic Ingredients - INCI) quy định trong các ấn phẩm
mới nhất, như:
Từ điển thành phần mỹ phẩm quốc tế (International Cosmetic Ingredient
Dictionary), Dược điển Anh (British Pharmacopoeia),
Dược điển Mỹ (United States Pharmacopoeia),
Dữ liệu tóm tắt về hoá học (Chemical Abstract Services),
Tiêu chuẩn Nhật Bản về thành phần nguyên liệu mỹ phẩm (Japanese
Standard Cosmetic Ingredient),
Ấn phẩm của Nhật Bản về thành phần nguyên liệu mỹ phẩm (Japanese
Cosmetic Ingredients Codex).
8.2. Các thành phần sau đây không được coi là thành phần của sản phẩm
(The following are not regarded as ingredients):
Tạp chất trong nguyên liệu được sử dụng (Impurities in the raw materials
used)
Các nguyên liệu được sử dụng vì mục đích kỹ thuật nhưng không có mặt
trong sản phẩm thành phẩm. Subsidiary technical materials used in the
preparation but not present in the final product;
Các hoá chất được sử dụng với một số lượng cần thiết được kiểm soát chặt
chẽ như dung môi hoặc chất giữ mùi hoặc các thành phần tạo mùi. Các thành
phần nước hoa và chất tạo hương và các nguyên liệu của chúng có thể viết
dưới dạng “hương liệu” (perfume, fragrance).Materials used in strictly
necessary quantities as solvents, or as carriers for perfume and aromatic
compositions.
Nồng độ của các thành phần phải được công bố nếu như đó là các thành
phần nằm trong danh mục hạn chế sử dụng được xác định trong các phụ lục
của Hướng dẫn về mỹ phẩm ASEAN.The percentage of ingredients must be
declared if they are substances with restrictions for use as specified in the
annexes of the ASEAN Cosmetic Directive.
Đối với sản phẩm chứa một nhóm các màu hoặc các sản phẩm trong cùng
một bao gói, công bố thành phần đầy đủ theo dạng sau:
For a range of colours/shades or products in a single kit, complete the
Product Ingredient
List in the following format:
Danh sách thành phần của dạng cơ bản List ingredients in the Base
Formulation
- “Có thể chứa” và danh sách các màu ‘May contain’ and list each
colour/shade
c) Với dạng phối hợp các sản phẩm khác nhau trong cùng một đóng gói, liệt
kê mỗi sản phẩm và công thức tương ứng cho từng sản phẩm. Có thể mở
rộng mẫu công bố nếu cần thêm khoảng trống để điền thông tin.
For combination products in a kit, list each product and its corresponding
formulation
individually. You can extend the form when more space is needed.

27.Sản phẩm ko được xem là Mỹ phẩm theo Bộ Y tế VN.


Sản phẩm chống muỗi, nước hoa xịt phòng, nước xả vải, nước tẩy bồn
cầu, dung dịch ô xi già, cồn sát trùng 70o, cồn 90o,
Sản phẩm làm sạch răng giả không tiếp xúc với khoang miệng, lông mi
giả, dung dịch vệ sinh mắt/mũi/tai, sản phẩm chống nghẹt mũi, sản phẩm
chống ngáy,
Gel bôi trơn âm đạo, gel siêu âm, sản phẩm tiếp xúc với bộ phận sinh dục
trong, dung dịch thụt trực tràng, gây tê, giảm/kiểm soát sự sưng tấy/phù
nề, chữa viêm da, giảm dị ứng, diệt nấm, diệt virus, sản phẩm kích thích
mọc tóc/mọc lông mi,
Sản phẩm loại bỏ/giảm mỡ/giảm béo/giảm kích thước của cơ thể, sản
phẩm giảm cân, ngăn ngừa/dừng sự phát triển của lông,
Sản phẩm dừng quá trình ra mồ hôi, mực xăm vĩnh viễn, sản phẩm xóa
sẹo, giảm sẹo lồi, sản phẩm làm sạch vết thương, …
28.Sổ tay ASEAN về thành phần mỹ phẩm có nội dung gì?
Một quốc gia thành viên có thể cho phép sử dụng trong lãnh thổ của mình
các chất khác không được ghi trong danh mục các chất cho phép, cho
một số sản phẩm mỹ phẩm cụ thể có quy định rõ trong giấy phép lưu
hành ở quốc gia của mình, với những điều kiện
Giấy phép chỉ có thời hạn tối đa là 3 năm; Trước khi hết thời hạn 3 năm
quốc gia thành viên có thể trình lên Hội đồng Mỹ phẩm ASEAN
(ASEAN Cosmetic Committee – ACC) đề nghị bổ sung vào danh mục
những chất được phép.
29.Nội dung những quy định ASEAN về ghi nhãn mỹ phẩm
Các quốc gia thành viên cần áp dụng tất cả những biện pháp cần thiết để
đảm bảo rằng sản phẩm mỹ phẩm chỉ có thể được đưa ra thị trường nếu
nhãn của sản phẩm tuân thủ đầy đủ đúng những Yêu cầu về Ghi Nhãn mỹ
phẩm của ASEAN (ASEAN Cosmetic Labeling Requirements) và phải
có đầy đủ thông tin như quy định được trình bày rõ ràng, dễ đọc.
Các quốc gia thành viên phải tiến hành mọi biện pháp cần thiết để đảm
bảo rằng khi ghi nhãn, giới thiệu để bán và quảng cáo sản phẩm mỹ
phẩm, thì tên, thương hiệu, hình ảnh và biểu tượng hay các dấu hiệu khác
không được ngụ ý về những đặc tính mà sản phẩm không có.
Nội dung ghi nhãn sản phẩm mỹ phẩm
1. Những chi tiết sau sẽ phải nêu trên bao bì ngoài của sản phẩm mỹ
phẩm hoặc nếu không có bao bì ngoài thì nêu trên bao bì trực tiếp của sản
phẩm mỹ phẩm.
a) Tên sản phẩm mỹ phẩm và chức năng của nó, trừ phi đã được thể hiện
rõ ở hình thức trình bày của sản phẩm;
b) Những hướng dẫn sử dụng cho sản phẩm mỹ phẩm, trừ phi đã được thể
hiện rõ ở tên gọi hoặc hình thức trình bày sản phẩm;
c) Thành phần đầy đủ: Phải ghi rõ các thành phần theo danh pháp trong
ấn phẩm mới nhất của các tài liệu tham khảo chuẩn. Các thành phần thực
vật và chiết xuất từ thực vật phải ghi cả tên giống và loài. Tên giống thực
vật có thể viết tắt;
Tuy nhiên, những yếu tố sau không được coi là thành phần của sản phẩm:
- Tạp chất có trong nguyên liệu sử dụng;
- Các nguyên liệu phụ gia kỹ thuật dùng trong pha chế nhưng không có
trong sản phẩm
cuối cùng;
- Nguyên vật liệu dùng với lượng tối thiểu cần thiết ví dụ như dung môi
hoặc chất dẫn
trong nước hoa và các thành phần làm thơm.
Dung lượng tính theo cân nặng hoặc thể tích, sử dụng đơn vị đo lường
theo hệ mét hoặc cả hệ mét và hệ đo lường Anh;
Ngày sản xuất và ngày hết hạn của sản phẩm, sử dụng thuật ngữ rõ ràng
(tháng/năm);
Những thận trọng đặc biệt cần lưu ý khi sử dụng, đặc biệt là những thận
trọng được liệt kê trong cột "Những điều kiện sử dụng và cảnh báo cần
phải in trên nhãn trong phần Phụ lục.....", phải được ghi trên nhãn cùng
những thông tin cảnh báo đặc biệt khác của sản phẩm mỹ phẩm.
Các nước thành viên có thể ra quy định cụ thể tuỳ theo nhu cầu trong
nước, ví dụ như tuyên bố về thành phần có nguồn gốc từ động vật. Trong
trường hợp này:
(i). Cần phải có một tuyên bố (dưới hình thức bất kỳ) trên nhãn sản
phẩm nêu rõ là có
chứa thành phần có nguồn gốc từ động vật
(ii). Đối với các thành phần có nguồn gốc từ bò hoặc lợn, cần nêu chính
xác tên động vật.
(iii). Những thành phần có từ nhau thai người phải được tuyên bố cụ thể
trên nhãn sản phẩm
30.Cách ghi thành phần công thức có trong sản phẩm mỹ phẩm:
Thành phần có trong công thức sản phẩm phải được ghi đầy đủ theo thứ
tự hàm lượng giảm dần. Các thành phần nước hoa, chất tạo hương và các
nguyên liệu của chúng có thể viết dưới dạng “hương liệu” (perfume,
fragrance, flavour, aroma).
Những thành phần với hàm lượng nhỏ hơn 1% có thể liệt kê theo bất kỳ
thứ tự nào sau các thành phần có hàm lượng lớn hơn 1%. Các chất màu
có thể được ghi theo bất cứ thứ tự nào sau các thành phần khác theo chỉ
dẫn màu (CI) hoặc theo tên như trong Phụ lục IV (Annex IV) của Hiệp
định mỹ phẩm ASEAN.
Những sản phẩm mỹ phẩm dùng để trang điểm, dưới dạng các màu khác
nhau có thể liệt kê tất cả các chất màu trong mục “có thể chứa” hoặc
“+/-”.
Nêu đầy đủ tỷ lệ phần trăm của các thành phần có quy định về giới hạn
nồng độ, hàm lượng tại các Phụ lục (Annexes) của Hiệp định mỹ phẩm
ASEAN. Giữa hàng đơn vị và hàng thập phân được đánh dấu bằng dấu
phẩy (“,”).
31.Hướng dẫn của ASEAN về công bố tính năng của sản phẩm mỹ phẩm
(Phụ lục số 03-MP theo Thông tư 06/2011/TT-BYT)
Thành phần cấu tạo sản phẩm mỹ phẩm
Sản phẩm chỉ chứa những thành phần tuân thủ theo các Phụ lục của Hiệp
định mỹ phẩm ASEAN và không chứa bất cứ thành phần nào nằm trong
Phụ lục các chất cấm sử dụng trong mỹ phẩm với điều kiện đi kèm của
Hiệp định mỹ phẩm ASEAN.
- Vị trí sử dụng của sản phẩm mỹ phẩm
Mỹ phẩm chỉ tiếp xúc bên ngoài với những phần khác nhau của cơ thể
(biểu bì, hệ thống tóc, móng, môi và cơ quan sinh dục ngoài) hoặc với
răng và các màng nhầy của khoang miệng.
Sản phẩm dùng để uống, tiêm, hoặc tiếp xúc với những phần khác của cơ
thể ví dụ như màng nhầy của đường mũi hoặc bộ phận sinh dục trong
không được xem là mỹ phẩm.
Công dụng chính của sản phẩm mỹ phẩm
Mỹ phẩm được sử dụng cho những phần cho phép của cơ thể với mục
đích duy nhất hoặc mục đích chính là làm sạch, làm thơm hoặc thay đổi
vẻ bề ngoài hoặc điều chỉnh mùi cơ thể hoặc bảo vệ, giữ gìn chúng trong
điều kiện tốt.
Cách thể hiện của sản phẩm mỹ phẩm
Sản phẩm mỹ phẩm không được thể hiện như một sản phẩm để chữa bệnh
hoặc phòng bệnh cho người.
Những ảnh hưởng sinh lý học của sản phẩm
Tất cả các sản phẩm có ảnh hưởng đến chức năng của cơ thể đều có ảnh
hưởng đến quá trình trao đổi chất. Đặc tính của mỹ phẩm là tạo nên các
ảnh hưởng/ hiệu quả không vĩnh viễn và cần phải sử dụng thường xuyên
để duy trì hiệu quả.
32.Các câu giới thiệu tính năng sản phẩm không được chấp nhận
33. Nội dung Giới hạn kim loại nặng và Giới hạn vi sinh vật theo Phụ lục số
06-MP theo Thông tư 06/2011/TT-BYT)
Chỉ tiêu Giới hạn
Thuỷ ngân Nồng độ tối đa cho phép có trong sản phẩm mỹ phẩm là 1
phần triệu (1 ppm)
Asen Nồng độ tối đa cho phép có trong sản phẩm mỹ phẩm
là 5 phần triệu (5 ppm)
Chì Nồng độ tối đa cho phép có trong sản phẩm mỹ phẩm là
Chỉ tiêu Giới hạn
20 phần triệu (20 ppm)
Sản phẩm dành cho trẻ em dưới 03 Sản phẩm
tuổi, sản phẩm tiếp xúc với vùng mắt khác
hoặc niêm mạc
Tổng số vi sinh vật =<500 cfu/g =<1000 cfu/g
đếm được
P. aeruginosa Không được có trong 0,1g hoặc 0,1 Không được có trong
ml mẫu thử 0,1g hoặc 0,1ml mẫu thử
S. aureus Không được có trong 0,1g hoặc 0,1 Không được có trong 0,1g hoặc
ml mẫu thử 0,1ml mẫu thử
C. albicans Không được có trong 0,1g hoặc 0,1 Không được có trong 0,1g hoặc
ml mẫu thử 0,1ml mẫu thử

34.Nội dung Phụ lục số 08-MP theo Thông tư 06/2011/TT-BYT vể Kiểm tra
hậu mãi.
Xây dựng chiến lược kiểm tra hậu mại: căn cứ vào một số yếu tố sau:
a) Dạng sản phẩm: Việc lấy mẫu mỹ phẩm kiểm tra hậu mại cần tập
trung vào một số
nhóm sản phẩm sau:
- Sản phẩm làm trắng da.
- Phần rôm (bột Talc) hoặc các sản phẩm có chứa khoáng chất.
- Sản phẩm dùng cho mắt, môi.
- Sản phẩm nhuộm tóc, đặc biệt là các sản phẩm xuất xứ từ các nước
vẫn cho phép sử
dụng một số chất nhuộm nằm trong danh mục các chất cấm sử dụng
trong mỹ phẩm
- Sản phẩm dành cho trẻ em hoặc phụ nữ có thai.
b) Thành phần: Chú ý nguyên liệu có thể chứa tạp chất gây độc: kim
loại nặng, amiăng.
Khi đánh giá mẫu sản phẩm mỹ phẩm, cần chú ý 1 số chỉ tiêu, thành phần
như:
Sản phẩm làm trắng da: Thủy ngân, hydroquinone, hóc môn (dịch chiết
nhau thai).
Phấn rôm: Kim loại nặng, Asbestos (Amiang- sợi silicat), giới hạn vi
sinh;
Sản phẩm trang điểm mắt: Kim loại nặng, giới hạn vi sinh;
Sản phẩm dùng cho môi: Chất màu cấm sử dụng;
Sản phẩm nhuộm tóc: Thành phần chất tạo màu cấm sử dụng;
Các nguyên liệu từ cây cỏ: Dư lượng chất bảo vệ thực vật, vi sinh vật.
Một số nguyên liệu có nguy cơ có thể chứa một số tạp chất không được
phép ví dụ như TEA độ tinh khiết phải trên 99% (hàm lượng tối đa DEA
là 0,5%) hoặc các tạp chất có thể có tương tác với các thành phần khác
như tác nhân nitro hoá (các Nitrit trong nước).
35.Tên các tài liệu, dược điển được sử dụng để kiểm nghiệm/ đánh giá chất
lượng mỹ phẩm.
1. International Cosmetic Ingredient Dictionary
2. British Pharmacopoeia
3. United States Pharmacopoeia
4. Chemical Abstract Services
5. Japanese Standard Cosmetic Ingredients
6. Japanese Cosmetic Ingredient Codex
36.CGMP, Ext : có ý nghĩa viết tắt chữ gì?
37.Phụ lục số 08-MP theo Thông tư 06/2011/TT-BYT
38. Tên các chất được dư luận nêu đến là nguy hại cho sức khỏe. (Lưu ý
phân biệt: dư luận cảnh báo, không chắc là đã bị FDA và Châu Âu cấm
dùng
1. Kiểm soát parabens. mã E 214, E 219 trong thực phẩm) ???
2. Mineral oil: có tác dụng làm mềm, mượt da.
3. Fragrance tổng hợp.

4. Sodium Laureth Sulfate (SLS) , Sodium Lauryl Ether Sulfate (SLES),


Anhydrous Sodium Lauryl Sulfate, Irium,
5. Propylene Glycol (PG)/ Butylene Glycol
6. DEA (Diethanolamine)/ MEA (Monoethanolamine)
TEA(Triethanolamine)
7. Phenoxyethanol
8. Phthalates (DEHP, DBP, BBP, DINP, DIDP, DNOP)
9. Avobenzone, Benzophenone, PABA
10.Triclosan:
11. Dimethylol Dimethyl Hydantoin/ Ure Imidazolidinyl
12. Dioxin
13. Benzoyl Peroxide:
14. Quaternium-15: Là chất bảo quản.
39. Tên 6 chất màu ASEAN công bố cấm dùng. Chọn đúng công thức phân
tử của 6 chất đó.
Metanil yellow (MY)

Rhodamin B (RB)
Pigment orange 5 (PO)

Crystal violet (CV )

Sudan
40.Tên 13 chất màu khác bị châu Âu cấm từ 31.12.2009. Trong đó có chất
có tên HC Blue No 11. HC là chữ viết tắt của : Hair Colorants , Health
consumser, hay chữ gì khác???
HC Blue No 11 -
HC Violet No 2:
HC Blue No 12:
HC Yellow No 10
HC Violet No 1
HC Orange No 2:
HC Red No 13:
HC Blue No 2:
HC Red No 10 and HC Red No 11
Basic Blue 26 (CI44045):
Acid Red 33 (CI 17200):
Ponceau SX (CI14700):
Basic Violet 14 (CI 42510):
HC là chữ viết tắt của : Hair Colorants
41.Trong 30 chất mùi bị cấm dùng trong mỹ phẩm, có Verbena oil, có từ
cây Lippia citriodora Kunth. Em tự tham khảo/ tra cứu tài liệu lý do bị
cấm dùng.
Do chất này có thể gây độc nhẹ và nhạy cảm với da.
42.Kể tên 26 chất thơm bị giới hạn về hàm lượng, nồng độ và điều kiện sử
dụng. Lượng dùng tối đa cho Rinse off product và Leave on product.
Dùng thiết bị gì để định lượng.
43.Tính toán nếu lấy mẫu 10 gam sản phẩm đem định lượng, thì con số lý
thuyết có thể phát hiện là bao nhiêu mg chất thơm.
0.001% (10 mg/kg) for leave-on products and 0.01% (100 mg/kg) for
rinse-off products.
0.001% (0,01 mg/10 g) for leave-on products and 0.01% (1 mg/ 10g) for
rinse-off products.
44.Ứng dụng và độc tính của Hydroquinon
Ứng dụng: Hydroquinon là chất chống oxy hoá làm trắng da do cơ chế
ngăn chặn tế bào hạt sinh sắc tố melamin làm cho da đỡ bị sạm, nếu dùng
dài ngày da bị mỏng.
Độc tính: Hydroquinon và các chế phẩm có chứa hydroquinon được lạm
dụng như một tác nhân làm trắng da. Cơ chế hoạt động của nó thì dựa
trên sự ức chế tổng hợp melamin.Khi sử dụng kem hoặc gel làm trắng da
có chứa Hydroquinon đều có thể nguy hiểm do các biến chứng nó gây ra .
Một số biểu hiện gây dị ứng khi dùng các chế phẩm có chứa hydroquinon
là gây kích ứng da, nhạy cảm, làm tăng sắc tố, dùng lâu ngày chất này
gây ra bệnh bạch cầu. Thêm vào đó đã có một số nghiên cứu đã chỉ ra
Hydroquinon làm biến đổi gel ở động vật.
Theo hiệp định hệ thống hoà hợp ASEAN trong quản lý mỹ phẩm tại
annex III, hydroquinon là một trong những chất có giới hạn sử dụng trong
một số mỹ phẩm: như thuốc nhuộm tóc tối đa là 0,3% . Không được dùng
trong các sản phẩm trang điểm mắt, không được dùng cho trẻ em dưới 12
tuổi. Tài liệu Châu Âu qui định giới hạn cho hydroquinon trong kem bôi
da là 2% .
45. Ứng dụng và độc tính của Tretinoin
Tác dụng: là dẫn chất của vitamin A dùng để điều trị trứng cá và tàn
nhang do tiếp xúc nhiều với ánh nắng, làm giảm nhăn da. Nó được đưa
vào trong kem thuốc để chỉ định điều trị các bệnh trên.
Độc tính: Khi dùng tretinoin dài ngày có thể gây viêm tại chỗ, nhói nhẹ
hoặc nóng, hay xảy ra khô da, có vảy và đỏ da, làm tăng nhạy cảm với
ánh sáng và có thể dẫn đến nguy cơ cháy nắng. Tretinoin là một trong
những chất bị cấm sử dụng trong mỹ phẩm.
46.Chọn đúng công thức 4 glucocorticoid đươc nêu trong slide, cấm dùng
trong mỹ phẩm
47.Tác dụng và độc tính của glucocorticoid
Glucocorticoid là nhóm thuốc có gốc steroid hay được sử dụng vì đặc
tính dược lực quý báu là chống viêm mạnh, chống dị ứng và ức chế miễn
dịch . Do có tác dụng chống viêm, làm nhẵn bóng da, giảm ngứa nên dễ
bị lợi dụng trộn trái phép vào các kem bôi da mỹ phẩm . Các chất thuộc
nhóm glucocorticoid là những chất bị cấm sử dụng trong mỹ phẩm (số
300 trang 312, annex II, Hiệp định hệ thống hòa hợp ASEAN trong quản
lý mỹ phẩm) vì nhóm chất này có nhiều tác dụng phụ khi dùng tại chỗ:
teo da, xơ cứng bì, viêm da ửng đỏ, mụn trứng cá hoặc bội nhiễm nấm, vi
khuẩn và virus, chậm liền sẹo, đục thuỷ tinh thể hoặc tăng nhãn áp .
48.LOD và LOQ của glucocorticoid nêu trong slide

49.Công dụng của Selenium disulphide, Aluminium zirconium chloride


hydroxide complexe, Strontium hydroxide
Selenium disulfide là một loại thuốc được sử dụng để điều trị chứng viêm da
tràn dịch màng phổi và viêm màng phổi (gàu). Nó được áp dụng cho vùng bị
ảnh hưởng như kem dưỡng da hoặc dầu gội. Gàu thường trở lại nếu ngừng
điều trị.
Strontium hydroxit được sử dụng chủ yếu trong việc tinh chế đường củ cải
và làm chất ổn định bằng nhựa. Nó có thể được sử dụng làm nguồn cung cấp
các ion stronti khi chlorine từ stronti clorua là không mong muốn. Strontium
hydroxit hấp thụ carbon dioxide từ không khí để tạo thành stronti cacbonat .
Nhôm hợp chất zirconium tetrachlorohydrex gly là tên INCI cho một chế
phẩm được sử dụng như một chất chống nắng trong nhiều sản phẩm khử
mùi. Nó được lựa chọn vì khả năng cản trở các lỗ chân lông trên da và ngăn
mồ hôi khỏi cơ thể. Dạng khan của nó cho phép nó thêm khả năng hấp thụ
độ ẩm

50.Độc tính của Asen. Giải thích lý do: nước mắm của Việt Nam, chứa Asen
nhưng không gây độc.
Arsen (còn gọi là thạch tín) và các hợp chất của arsen là những tạp chất
trong các nguyên liệu đầu vào hoặc bị nhiễm trong quá trình sản xuất mỹ
phẩm.
Arsen nguyên tố và các hợp chất của arsen được phân loại là "độc" và
"nguy hiểm cho môi trường" tại Liên minh châu Âu theo chỉ dẫn
67/548/EEC.
IARC công nhận arsen nguyên tố và các hợp chất của arsen như là các
chất gây ung thư nhóm 1, còn EU liệt kê trioxyd arsen, pentoxyd arsen và
các muối arsenat như là các chất gây ung thư loại 1. Ung thư da là độc
tính phổ biến nhất của Arsen. Dùng nước sinh hoạt bị nhiễm arsen gây ra
những tổn thương cho da . Tuy nhiên, ở các liều nhỏ (thấp hơn mức gây
ngộ độc) thì các hợp chất arsen hòa tan lại đóng vai trò của các chất kích
thích và đã từng phổ biến như là các loại thuốc chữa bệnh cho con người
vào giữa thế kỷ XVIII.
Arsen hữu cơ trong nước mắm không gây hại tới sức khỏe
Hợp chất arsen trong sinh vật biển chủ yếu ở dạng asen hữu cơ
arsenobetaine. Khi tồn tại ở dạng hợp chất, arsen liên kết với carbon tạo
thành arsen hữu cơ, còn arsen không liên kết với carbon thuộc loại arsen
vô cơ.
Theo Tổ chức Y tế Thế giới (WHO), arsen là thành phần tự nhiên của vỏ
Trái Đất, phân bố rộng rãi trong các môi trường không khí, nước và đất.
Arsen vô cơ là hợp chất có độc tính cao, có thể nhiễm vào nước ngầm, đe
dọa tới sức khỏe cộng đồng. Còn trong hải sản, arsen chủ yếu tồn tại ở
dạng hữu cơ rất ít độc hại. Người ăn hải sản đào thải arsen hữu cơ ra
ngoài cơ thể qua đường nước tiểu sau 2 - 3 ngày mà không ảnh hưởng
đến sức khỏe.
51. Giải thích/ nêu được nguyên nhân chính gây ra độc tính của chì đối với
sự sống.
Người ta xác định chắc chắn rằng: Chì trong cơ thể xúc tác cho gốc tự do
nguy hại O-2 (anion superoxyd), OH (gốc hydroxyl), và H2O2
(hydroxyperoxyd). Các gốc này phân hủy màng tế bào do quá trình POL
(Peroxydlipid), làm hư hại các phân tử sinh học (enzym, hormon, protein)
và vật liệu di truyền (ADN). Có thể nói đây là nguyên nhân chính gây ra
độc tính của chì đối với sự sống.
52. Độc tính của Thủy ngân.
Kết quả nghiên cứu cho thấy dù xâm nhập vào cơ thể qua đường nào thì thủy
ngân cũng qua máu và tích lũy nhiều nhất ở thận. Hầu hết các dạng thủy ngân
sau khi xâm nhập vào các tổ chức đều tích lũy dưới dạng ion Hg2+. Thủy ngân
(II) không qua được màng sinh học nhưng do có ái lực mạnh với nguyên tử S
nên nó dễ dàng kết hợp với các axid amin chứa S của protein (Hemoglobin,
Albumin). Đặc biệt nó làm bất hoạt các Enzym có chứa nhóm thiol cần thiết cho
cơ thể.
53. Nắm rõ các thông tin đa chiều về Parabens.
Ngày 18/9/2014, Ủy ban mỹ phẩm cộng đồng Châu Âu nghi ngờ chất
paraben có thể gây ung thư vú cho người sử dụng, nên đã đưa ra qui định
05 dẫn chất của paraben (Isopropylparaben, Isobutylparaben,
Phenylparaben, Benzylparaben và Pentylparaben) vào danh mục các chất
không dùng trong mỹ phẩm.
Công văn số: 6577/QLD-MP ngày 13/ 04/ 2015 của Cục Quản lý dược,
V/v cập nhật quy định về các chất dùng trong mỹ phẩm: đã hạn chế dùng
Paraben.
Tuy nhiên, Hội đồng khoa học Châu Âu sau đó lại tuyên bố, đến thời
điểm hiện tại không có đủ bằng chứng khoa học để khẳng định các dẫn
chất paraben trên không an toàn nếu dùng với nồng độ giới hạn cho phép.
Tại Việt Nam, trong thông cáo báo chí mới nhất ngày 21/5/2015 của Cục
Quản Lý Dược Phẩm- Bộ Y Tế có nêu rõ:
Cho đến nay Cộng đồng Châu Âu và ASEAN chưa nhận được bằng
chứng nào về việc các sản phẩm có chứa 05 dẫn chất Paraben:
isopropylparaben, isobutylparaben, phenylparaben, benzylparaben và
pentylparaben với hàm lượng quy định không an toàn cho người sử dụng.
Chính vì thế, các sản phẩm vẫn tiếp tục được lưu hành trên thị trường tại
Cộng đồng Châu Âu cũng như tại các nước thành viên ASEAN và Việt
Nam cho đến khi áp dụng lộ trình mới.
54. Dư luận nói Propylene Glycol (PG) là chất độc. FDA và các cơ quan của
Mỹ đánh giá thế nào?
FDA phân loại propylene glycol là GRAS, "công nhận là an toàn", có thể
chấp nhận để sử dụng trong hương liệu, thuốc và mỹ phẩm, và như là một
phụ gia thực phẩm trực tiếp.
Bộ Y tế và Dịch vụ con người (DHHS), Cơ quan Nghiên cứu Quốc tế về
Ung thư (IARC), và và Cơ quan Bảo vệ Môi trường Mỹ (EPA) đã không
phân loại propylene glycol gây ung thư. Các nghiên cứu trên động vật đã
không thể hiện hóa chất này là chất gây ung thư.
55.Các chất Avobenzone, Benzophenone, PABA dùng chống nắng. Tại sao
lại gây độc?
Tác hại: là nguồn sản sinh ra các gốc tự do, người ta tin rằng chúng gây ra ung
thư hoặc phá hoại DNA di truyền.

56. Dư luận nói Phthalates gây độc. FDA Mỹ và Châu Âu có xác nhận
không?
Ở Anh, Mỹ, Canada và nhiều nước thuộc Liên minh Châu Âu những chất
DEHP, DBP và BBP đã bị cấm trong việc sản xuất mỹ phẩm và đồ chơi.
57.Có 30 chất làm thơm tổng hợp đã bị cấm. Tác hại của chúng trên con
người như thế nào
1,1,3,3,5-pentamethyl-4,6-dinitroindane
Benzyl cyanide, như các dẫn xuất benzyl liên quan
……
Các chất trên gây kích ứng cho da và mắt.

58. DEA (Diethanolamine) bị dư luận lên án độc hại. Tác hại của nó là gì?
Tác hại: gây kích ứng mạnh ở da và mắt,gây ra các bệnh về viêm da tiếp
xúc. Dễ thấm qua da và tích tụ trong nội tạng, thậm chí là trong não, nếu
sử dụng thường xuyên sẽ làm tăng khả năng ung thư gan và thận.
59. Chất mà trong quá trính sử dụng phóng thích formaldehyde thì gây độc
hại. Rà soát tất cả các slide, tìm những chất phóng thích formaldehyde.
60. Rà soát tất cả các slide, tìm những chất có khả năng tạo ra Dioxin
Triclosan
Triclocarban
61.Định nghĩa chất màu theo châu Âu ( đọc nguyên gốc tiếng Anh để rà soát
không sót ý)
Chất màu là những chất duy nhất hay định hướng chính tạo màu cho sản
phẩm mỹ phẩm, dùng cho toàn thân hay từng phần bằng hấp thu hay phản
chiếu ánh sáng. Ngoài ra, tiền thân chất màu oxy hóa tóc được xem là
chất màu.
62.Tìm hiểu về chất màu có mẫu tự E đứng trước số theo hướng dẫn EEC
1962 về thực phẩm
Curcumins - Turmuric - Turmeric oleoresin: vàng E 100
Riboflavin ( mỹ phẩm ko thấy) E 101
Carmines: đỏ E 120
Ethanaminium: xanh blue E 131
Benzene-methanaminium: xanh blue E 133
Chlorophylls E 140 – 141
Caramel: nâu E 150 (a-d)
Carbon black: đen E 153
Tomato lycopene extract; tomato lycopene concentrate E 160
beta Carotene : vàng cam ( orange) E 160a
CI Food Orange 5: vàng cam E 160 a
Annatto: vàng cam E 160 b
Paprika extract, Capsanthin, capsorubin: vàng cam E 160 c
Lycopene: vàng yellow E 160 d
8’-apo-.beta.-Caroten-8’-al : vàng cam E 160 e
Ethyl 8’-apo-.beta.-caroten-8’-oate: vàng cam E 160f
Canthaxanthin: vàng cam E 160 g
Beetroot red: đỏ E 162
Anthocyanins( (Cyanidin,Peonidin, Malvidin,
Delphinidin, Petunidin, Pelargonidin) : E 163
Calcium carbonate: trắng E 170
Titan dioxid: trắng E 171
Iron oxid red: đỏ E 172
Iron oxid vàng E 172
Iron Oxide Black E 172
Aluminium E 173
Silver: trắng E 174
Gold: nâu E 175
63.Tên các chất màu thực phẩm được Mỹ công bố 12/ 2015. Chữ FDC, DC
mang ý hiểu là được dùng cho sản phẩm nào.

Chữ FDC dùng cho thực phẩm, mĩ phẩm, thuốc. Chữ DC dùng cho thuốc
và mĩ phẩm.
64.Màu Annatto từ cây Điều nhuộm, màu Caramel, Carmin, Beta caroten,
được dùng cho sản phẩm mỹ phẩm nào.
Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, Annatto được sử
dụng trong việc xây dựng các khuôn mặt và cổ sản phẩm, son môi, sóng
vĩnh viễn, dầu gội, và các sản phẩm chăm sóc da. Nó phổ biến một màu
đỏ hoặc màu cam.
Caramel thường được sử dụng như một thực phẩm màu và hương vị kẹo
khác nhau, mứt và các món tráng miệng. Caramel truyền đạt một màu
nâu đến mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân.
Trong mỹ phẩm và các sản phẩm chăm sóc cá nhân, Carmine được sử
dụng trong việc xây dựng một loạt các loại sản phẩm, bao gồm cả trang
điểm và sơn móng tay. Ngoài việc sử dụng nó trong mỹ phẩm và các sản
phẩm chăm sóc cá nhân. Carmine được sử dụng như một thực phẩm màu
và thường có thể được tìm thấy trong nước trái cây, sữa chua và kẹo.
Beta caroten được dùng trong trang điểm mặt.
65.Tinh dầu chứa Guaiazulen có màu gì (xem lại sách dược liệu). Chất màu
này dùng ở mỹ phẩm nào. Dùng cho mắt được ko?
Tinh dầu có màu xanh.
66. Chì acetat, Henna chỉ được dùng cho mỹ phẩm nào?
Chì acetat, Henna dùng trong các sản phẩm nhuộm tóc.
67.Tên các chất màu được Mỹ cho phép dùng trong mỹ phẩm, nhưng có hạn
chế vị trí tiếp xúc. Từ bảng này, tách riêng các chất châu Âu không dùng.
1. Alluminum powder = CI 77000
2. Annatto = CI 75120
3. Bismuth citrate = Châu Âu không dùng
4. Bismuth oxychloride = CI 77163
5. Bronze powder = CI 77400 (cùng mã số Cu powder)
6. Caramel
7. Carmine = CI 75470
8. β-Carotene = CI 40800 và CI 75130
9. Chromium hydroxide green = CI 77289
10. Chromium oxide greens = CI 77288
11. Copper powder = CI 77400 (cùng mã số Bronze powder)
12. Dihydroxyacetone (DHA) = Châu Âu không dùng
13. Disodium EDTA-copper = Châu Âu không dùng
14. Ferric ammonium ferrocyanide FeNH4[Fe(CN)6] = CI 77510
15. Ferric ferrocyanide Fe4 [Fe(CN)6]3 = CI 77510:
16. Guaiazulene = Châu Âu không dùng
17. Guanine = CI 75170
17. Henna = Châu Âu không dùng
18. Iron oxides = CI 77489 – 77491 – 77492 – 77499
19. Lead acetate ( châu Âu CẤM ko approved).
20. Luminescent zinc sulfide
= Châu Âu không dùng
21. Manganese violet = CI 77742
22. Mica = Châu Âu không dùng
23. Potassium sodium copper chlorophyllin = CI 75810.
24. Pyrophyllite = Châu Âu không dùng
25. Silver = CI 77820
26. Titanium dioxide = CI 77891
27. Ultramarines = CI 77007
28. Zinc oxide = CI 77947
68. Rà soát danh mục nêu ở câu 67. Từ tháng 12/ 2015 có 1 số chất bị cấm
tại Mỹ.
23. Potassium sodium copper chlorophyllin = CI 75810. (chlorophyllin-
copper complex):
28. Zinc oxide = CI 77947
69.Tìm hiểu nguồn gốc xuất xứ của 2 màu đen này Bone Black và Carbon
Black ( màu đen số 2 và số 3). Từ tháng 12/ 2015 cũng bị Mỹ cấm dùng
Xương đen là màu xanh-đen và khá mịn trong kết cấu và cũng dày đặc
hơn đèn đen. Nó chứa khoảng 10% carbon, 84% calcium phosphate và
6% canxi cacbonat. Nó được làm từ héo xương hoặc ngà voi thải. Nó
được sử dụng từ tiền sử và nó được sử dụng cho đến ngày hôm nay. Ivory
Black là dạng carbon đen ít tinh khiết nhất, chứa một tỷ lệ cao canxi
phosphat
- Carbon Black (muội than) là một loại nguyên liệu được tạo ra từ quá
trình đốt cháy không hoàn toàn sản phẩm dầu mỏ nặng như nhựa FCC,
nhựa than đá, nhựa cracking ethylene, và một lượng nhỏ từ dầu thực vật.
Hiện nay, Carbon black cũng được tạo ra từ quá trình đốt cháy lốp xe đã
sử dụng.
70. Chọn đúng công thức phân tử chất màu, nêu ở mục IV. Tên tương
đương màu dùng trong mỹ phẩm được Hoa Hỳ và Châu Âu chấp nhận
Ext. Yellow 7 = CI 10316

Red 36 (D&C Red No. 36) = CI 12085


Red 4 (FD&C Red No. 4 )= CI 12085

Orange 4 (D&C Orange No. 4)= CI 15510


D&C Red No31 = CI 15800.
D&C Red No. 6 và D&C Red No 7 = cùng có CI 15850.
D&C Red 34= CI 15880

FD&C Yellow 6 = Sunset Yellow FCF = Orange Yellow S = C.I. 15985


= E110
FD&C Red No.40 = CI 16035 = Allura red AC

D&C Red 33= CI 17200

FD&C Yellow 5 = CI 19140 = E 102

D&C Brown 1 = CI 20170:


D&C Red 17= CI 26100 = Sudan III

FD&C Green No 3 = CI 42053 = E143.

FD&C Blue No 1= CI 42090 = E 133


FD&C Blue No 1

FD&C Blue No 2

D&C Blue No 4= CI 42090 ( như D&C Blue No 1)

D&C Blue No 4 FD&C Blue No 1

D&C Yellow No 7 = CI 45350


D&C Yellow No. 8
Ext. D&C Yellow No. 7 D&C Yellow No. 7 (xanthene-based)
(dinitroarylsulphonate) (xanthene-based)

D&C Yellow No 8 = CI 45350 ( giống Yellow No 7)


D&C orange No. 5 = CI 45370

D&C Red No 21 = CI 45380

Red No 21
Red No 22

D&C Red 27 = CI 45410


D&C Red 28
D&C Red 27

D&C orange No. 10 = CI 45425 : châu Âu cấm dùng

D&C orange No. 11 = CI 45425 : châu Âu cấm dùng

D&C Yellow No 11

D&C Yellow No 10 = CI 47005

D&C Green No 8 = CI 59040


D&C Violet No 2 = CI 60725

Ext D&C Violet No 2 = CI 60730

D&C Green No 6 = CI 61565


D&C Green No 5 = CI 61570

D&C Red No 30 = CI 73360

CI 10006: Pigment Green 8


CI 10020: Acid Green 1
CI 10020: Acid Green 1

71.Kể tên 26 chất có mùi thơm được dùng trong mỹ phẩm


Hai chất cuối trong danh muc, chiết xuất từ địa y. 24 chất trước đều bán
tổng hợp.
72.Tiêu chuẩn Kẽm oxid được dùng trong mỹ phẩm ( theo châu Âu) từ năm
2016
Tháng 8/ 2016, ZnO được châu Âu, approved, với điều kiện:
Kích thước hạt nano <100 nm : < 50%,
Lượng phân bố < 100 nm, phải < 10%
73.Kể tên 28 chất lọc tia UV. Sàng lọc ra các chất FDA Mỹ ko chấp nhận để
ghi nhận riêng
1. PABA
2. Camphor benzalkonium methosulfate:
3. Homosalate:
4. Oxybenzone = Benzophenon-3:
5. Ensulizole (Phenylbenzimidazole sulfonic acid)
6. Ecamsule (Mexoryl SX, Terephthalylidene dicamphor sulfonic acid)
7. Avobenzone = Butyl Methoxydibenzoylmethane
8. Benzylidene camphor sulfonic acid
9. Octocrylene
10. Polyacrylamide methylBenzylidene Camphor
11. Octinoxate = Ethylhexyl Methoxycinnamate
12. PEG-25 PABA
13. Amiloxate = Isoamyl p-Methoxycinnamate
14. Ethylhexyl Triazone
15. Drometrizole Trisiloxane
16. Iscotrizinol = Diethylhexyl Butamido Triazone
17. Enzacamene = 4-methylbenzylidene camphor = 4-MBC:
18. 3-Benzylidene Camphor
19. 2-Ethylhexyl salicylate = Octyl salicylate = Octisalate
20. Ethylhexyl Dimethyl PABA = Padimate O
21. Benzophenone-4, Benzophenone-5 (dạng muối Na của Benzophenol
4)
22. Bisoctrizole = Methylene Bis-Benzotriazolyl Tetramethylbutylphenol
= Tinosorb M
23. Disodium Phenyl Dibenzimidazole Tetrasulfonate
24. Bis-Ethylhexyloxyphenol Methoxyphenyl Triazine
25. Polysilicone-15
26.Diethylamino hydroxybenzoyl hexyl benzoate (DHHB)
27. Titanium dioxide
28. ZnO ( danh mục châu Âu ko có , cho đến 10/ 2015)

74. Tên và công thức phân tử của các chất bảo quản được phép dùng cho
mỹ phẩm, có nêu trong các slide
Natri benzoat: chữa ho

ammonium benzoate calcium benzoate Methyl benzoate


Propionic acid

Sorbic acid
3. Formal dehyd

o-Phenylphenol
=

Kẽm pyrithione
4-Hydroxybenzoic acid

Thimerosal Phenyl Mercuric Acetate

Undecylenic acid,
Methenamine=
Hexamethylenetetramine

Bromochlorophene

Dichlorophene
Phenoxyisopropanol

4,4 Dimethyl Oxazolidine

7-Ethylbicyclooxazolidine
Hexamidine Diisethionate

Sodium Silver chloride: AgCl.


Hydroxymethylglycinate

Benzylhemiformal:

You might also like