Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 12

Mã tài liệu: GUYU/NS-02

QUY CHẾ
Phiên bản: 01
LƯƠNG, THƯỞNG VÀ CHẾ ĐỘ
Hiệu lực: 11/01/2022

QUY CHẾ
LƯƠNG, THƯỞNG VÀ CHẾ ĐỘ
Mã tài liệu: GUYU/NS - 02

Tp. Hồ Chí Minh, 2023

QUY CHẾ
LƯƠNG, THƯỞNG VÀ CHẾ ĐỘ

| Quy chế lương, thưởng và chế độ Trang 1


Mã tài liệu: GUYU/NS-02
QUY CHẾ
Phiên bản: 01
LƯƠNG, THƯỞNG VÀ CHẾ ĐỘ
Hiệu lực: 11/01/2022

PHÊ DUYỆT TÀI LIỆU

Danh mục Đơn vị soạn thảo Kiểm soát Phê duyệt

Cấp phê duyệt: Phòng HCNS Ban Tổng Giám đốc Ban Tổng Giám đốc

Trương Hoàng
Tên người duyệt: Mo Shao Yi Quan Tuyết Hằng
Kim Khánh

Chức vụ: Trưởng phòng HCNS Phó TGĐ HCNS Tổng Giám đốc

Chữ ký:

KIỂM SOÁT TÀI LIỆU


Tổng số
Phiên bản số Ngày hiệu lực Nội dung thay đổi Đơn vị đề xuất
trang

Soạn thảo – ban hành Phòng HCNS


01 01/04/2023 20
lần đầu
Phòng HCNS
02 01/06/2023 Hiệu chỉnh lần 01 18

QUẢN LÝ TÀI LIỆU


Danh sách phân phối tài liệu: CBNV toàn Công ty:
Các Đơn vị trực thuộc công ty:
Đơn vị lưu trữ: Phòng Hành chính Nhân sự;
Khác: ______________
Bảo mật: - Tài liệu này lưu hành nội bộ và là tài sản của Công ty;
không được phép sao chụp tài liệu này dưới bất kỳ hình
Tổng số trang (bao thức nào, truyền tải bằng bất kỳ phương tiện nào nếu
18
gồm cả trang này): không vì mục đích công việc của Công ty.

Mục Lục

CHƯƠNG I - NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG..................................................................................................................

| Quy chế lương, thưởng và chế độ Trang 2


Mã tài liệu: GUYU/NS-02
QUY CHẾ
Phiên bản: 01
LƯƠNG, THƯỞNG VÀ CHẾ ĐỘ
Hiệu lực: 11/01/2022

Điều 1. Mục đích:.............................................................................................................................................. 4


Điều 2. Đối tượng áp dụng.................................................................................................................................4
Điều 3. Phạm vi áp dụng....................................................................................................................................4
Điều 4. Phân loại cấp bậc...................................................................................................................................5
Điều 5. Ngày công tiêu chuẩn ...........................................................................................................................5
Điều 6. Kỳ tính lương và thời hạn chi trả...........................................................................................................5
CHƯƠNG II - QUY ĐỊNH CỤ THỂ................................................................................................................................

Điều 7. Cơ cấu tiền lương.................................................................................................................................6


Điều 8. Lương chức vụ.....................................................................................................................................6
Điều 9. Tiền thưởng và hoa hồng kinh doanh...................................................................................................7
Điều 10. Trợ cấp cho lao động nước ngoài.......................................................................................................7
Điều 11. Thù lao Hợp đồng giao khoán công việc............................................................................................8
Điều 12. Tiền lương thử việc............................................................................................................................9
Điều 13. Nguyên tắc tính lương chức vụ..........................................................................................................9
Điều 14. Tổ chức và cách phân phối tiền lương................................................................................................9
Điều 15. Chi trả tiền lương.............................................................................................................................10
CHƯƠNG III. ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG VÀ PHÚC LỢI KHÁC .................................................................................

Điều 16. Chế độ xét nâng lương, điều chỉnh lương.........................................................................................11


Điều 17. Phúc lợi khác....................................................................................................................................12
CHƯƠNG IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH...................................................................................................................

Điều 18. Trách nhiệm thi hành........................................................................................................................13


Điều 19. Hiệu lực và thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chế …………………………………………………
13
Phụ lục I: BẢNG LƯƠNG PHÂN CHIA THEO CẤP BẬC........................................................................................

Phụ lục II: CHÍNH SÁCH THƯỞNG HOA HỒNG KINH DOANH..........................................................................

CHƯƠNG I - NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG

Điều 1. Mục đích:


1. Nhằm động viên khuyến khích Cán bộ nhân viên (CBNV) Công ty không ngừng tăng năng
suất, chất lượng và hiệu quả lao động trong hoạt động sản xuất, kinh doanh của Tập đoàn
Vạn hoà và các đơn vị trực thuộc (dưới đây gọi là Công ty).
2. Để chuẩn hóa việc quản lý tiền lương của Phòng Hành chính Nhân sự - Tập đoàn Vạn Hoà
(sau đây gọi tắt là "Công ty"), hệ thống được xây dựng, kết hợp với việc điều chỉnh cơ cấu
tổ chức của Công ty và thay đổi chức năng các phòng ban mới. Thông qua hệ thống này
nhằm đảm bảo việc quản lý tiền lương của công ty hoạt động suôn sẻ.
3. Quy chế này là quy chế quản lý tiền lương do Công ty xây dựng dựa trên quy định của Luật

| Quy chế lương, thưởng và chế độ Trang 3


Mã tài liệu: GUYU/NS-02
QUY CHẾ
Phiên bản: 01
LƯƠNG, THƯỞNG VÀ CHẾ ĐỘ
Hiệu lực: 11/01/2022

pháp Việt Nam kết hợp với tình hình thực tế của công ty, đảm bảo cho NLĐ nhận được thù
lao lao động hợp pháp. Quy chế này đồng thời cũng là cơ sở bảo đảm duy trì hiệu quả và sự
phát triển bền vững của Công ty, thể hiện lợi ích của Công ty và NLĐ.
4. Trên cơ sở đánh giá khách quan thành tích của nhân viên, Quy chế này đưa ra nhằm mục
đích khen thưởng những CBNV tiên tiến; cải thiện, nâng cao sự chủ động trong công việc.
Đồng thời chú trọng thiết lập một cơ chế tuyển chọn CBNV, sự cạnh tranh làm trọng để cổ
vũ khuyến khích CBNV và cũng nhằm loại bỏ những CBNV không phù hợp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng để trả lương, thưởng cho Ban Tổng giám đốc và toàn thể CBNV có
giao kết Hợp đồng lao động (HĐLĐ), Hợp đồng dịch vụ (HĐDV) hiện đang làm việc tại
Công ty.
Điều 3. Phạm vi áp dụng
Quy chế này quy định các nguyên tắc, nội dung quản lý tiền lương, tiền thưởng từ quỹ
lương; thống nhất việc sử dụng, trả tiền lương, tiền thưởng từ quỹ lương của Công ty phù
hợp với quy định của Pháp luật, Điều lệ Công ty.
Điều 4. Phân loại cấp bậc
Căn cứ vào cơ cấu tổ chức và hệ thống các công việc cụ thể, Công ty xác định phân loại cấp
bậc như sau:
1. Quản lý cấp cao: Chủ tịch HĐTV, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc Khối;
2. Quản lý cấp trung: Các lãnh đạo phụ trách mặt lợi nhuận và phụ trách các phòng ban công
ty;
3. Cấp cơ sở: Các nhân viên khác trừ quản lý cấp cao và quản lý cấp trung.
Điều 5. Ngày công tiêu chuẩn
Ngày công tiêu chuẩn được quy định theo tiêu chuẩn của công ty và pháp luật lao động:
- Đối với CBNV làm việc tại Văn phòng: 5.5 ngày/tuần.
- Đối với CBNV làm việc tại nhà xưởng, kho, đơn vị sản xuất: 06 ngày/tuần.
- Đối với một số bộ phận mà công việc có tính chất đặc thù về nghiệp vụ/hoạt động, CBNV
làm việc tại các nhà xưởng/đơn vị sản xuất và các vị trí công việc có tính chất đặc thù về
thời gian (như: Lái xe; Tạp vụ; Bảo vệ; Gõ hàng, Ghi sổ, Thủ kho, Sản xuất…) thì tùy theo
tính chất công việc, Công ty sẽ bố trí làm việc theo giờ làm việc hành chính hoặc theo ca.
- Giờ làm việc có thể thay đổi phù hợp với thực tế hoạt động của Công ty do Tổng Giám đốc
quyết định sau khi đã thỏa thuận với người lao động.
Điều 6. Kỳ tính lương và thời hạn chi trả
1. Kỳ tính lương tháng: từ ngày 01 đầu tháng đến ngày cuối cùng của tháng tính lương.
2. Thời hạn trả: Chuyển khoản từ ngày 05 đến ngày 10 hàng tháng. Trường hợp thời hạn trả
lương rơi vào ngày nghỉ hoặc Chủ nhật thì ngày trả lương sẽ dời vào ngày làm việc kế tiếp.

| Quy chế lương, thưởng và chế độ Trang 4


Mã tài liệu: GUYU/NS-02
QUY CHẾ
Phiên bản: 01
LƯƠNG, THƯỞNG VÀ CHẾ ĐỘ
Hiệu lực: 11/01/2022

CHƯƠNG II - QUY ĐỊNH CỤ THỂ

Điều 7. Cơ cấu tiền lương


Tiền lương của người lao động bao gồm:
1. Tiền lương chức vụ: Bao gồm lương cơ bản, lương cố định theo vị trí và lương đánh giá hiệu
suất công việc;
2. Thưởng: Thưởng phúc lợi hằng năm và thưởng các hạng mục cá nhân khác.
3. Hoa hồng kinh doanh: thưởng hoa hồng theo từng lĩnh vực kinh doanh cụ thể;
4. Trợ cấp: bao gồm lương làm thêm giờ, trợ cấp công tác nước ngoài, trợ cấp tiền ăn và nhà ở;
5. Phúc lợi và các khoản khác: bao gồm BHXH cho người lao động, các khoản phúc lợi ngày
lễ Tết, hiếu hỷ… do công ty chi trả.
Điều 8. Lương chức vụ
Tiền lương chức vụ bao gồm lương cơ bản, lương cố định theo vị trí và lương hiệu suất công
việc. Tiền lương chức vụ của CBNV chính thức được xác định dựa theo chức vụ, phản ánh
giá trị sức lao động của NLĐ. Công ty chia các vị trí thành 10 cấp từ thấp đến cao, lương
của mỗi vị trí có nhiều bậc, số bậc lương tương ứng với mỗi vị trí chỉ độ chuyên sâu của
từng vị trí. Căn cứ vào yêu cầu phát triển của công ty các cấp độ R1~R5 từ thấp đến cao, chi
tiết tại Bảng Phụ lục 1 đính kèm. "G5R3" cho biết mức lương của vị trí này là cấp 5 và bậc
3.
1. Lương cơ bản và Lương cố định theo vị trí:
Lương cơ bản và Lương cố định theo vị trí là một phần thu nhập trong tổng thu nhập của
NLĐ được dùng làm cơ sở tính đóng các khoản BHXH, BHYT, BHTN, kinh phí Công đoàn,
đoàn phí và các khoản trợ cấp khác theo quy định của Pháp luật Việt Nam. Tỷ lệ tiền lương
cơ bản của mỗi CBNV so với tiền lương cố định theo vị trí là 1:1.
2. Lương hiệu suất công việc
Lương hiệu suất công việc được xác định dựa trên khối lượng, chất lượng và hiệu quả công
việc của CBNV được đánh giá vào cuối mỗi tháng dựa trên Quy chế đánh giá hiệu quả công
việc của Công ty. Lương hiệu suất Cấp cao chiếm 40% lương chức vụ, lương hiệu suất Cấp
trung chiếm 30% lương chức vụ, tiền lương chuyên gia cấp cơ sở và kỹ thuật lần lượt chiếm
20% và 10%, không có lương hiệu suất cho các vị trí hậu cần: tạp vụ, bảo vệ, nhân viên
phục vụ.
Điều 9. Tiền thưởng và hoa hồng kinh doanh
1. Sau khi hoàn thành mục tiêu kinh doanh hàng năm, công ty sẽ có kế hoạch phát thưởng cho
CBNV.
2. Tiền thưởng hàng năm sẽ được giải quyết trong vòng hai tháng sau khi kết thúc mỗi đợt
đánh giá thành tích và được chi trả một lần.
3. Hoa hồng kinh doanh: Nguyên tắc cơ bản của việc phân chia Hoa hồng kinh doanh để khích
lệ hơn nữa sự đóng góp tích cực cho việc tạo ra doanh thu và lợi nhuận cho Công ty. căn cứ
mức độ đóng góp của bộ phận/Phòng/Ban vào doanh thu và lợi nhuận của Công ty, cứ mỗi 3

| Quy chế lương, thưởng và chế độ Trang 5


Mã tài liệu: GUYU/NS-02
QUY CHẾ
Phiên bản: 01
LƯƠNG, THƯỞNG VÀ CHẾ ĐỘ
Hiệu lực: 11/01/2022

tháng/lần, Công ty sẽ phân bổ Hoa hồng kinh doanh cho toàn bộ CBNV theo Bảng phân
chia Hoa hồng kinh doanh cụ thể tại Phụ lục 2 đính kèm Quy chế này.
4. Đối với những nhân viên nghỉ việc trong thời gian đánh giá sẽ không được chi thưởng.
5. Việc quản lý công tác khen thưởng căn cứ vào thông báo, quyết định có liên quan của công
ty.
Điều 10. Trợ cấp cho lao động nước ngoài
1. Áp dụng đối với người lao động nước ngoài do công ty tuyển dụng, đã ký HĐLĐ và hiện
đang làm việc cho công ty.
2. Trợ cấp cho lao động nước ngoài là khoản trợ cấp để bù đắp chi phí sống và làm việc cho
các lao động nước ngoài làm việc tại công ty. Bao gồm các khoản:
a. Trợ cấp nhà ở là khoản chi phí được tính toán hạn mức dựa trên cấp bậc của lao động
nước ngoài làm việc tại Công ty từ đó xác định vị trí, diện tích và mức độ tiện nghi của
căn hộ được thuê.
b. Chi phí thực hiện các hồ sơ thủ tục đăng ký visa, passport, giấy phép lao động, đăng ký
tạm trú, v.v....và các loại giấy tờ khác theo qui định của Pháp luật Việt Nam.
Người lao động là người nước ngoài, đến và làm việc tại Công ty, làm việc từ 12 tháng
trở lên tại Công ty sẽ được hỗ trợ thêm một khoản được gọi là Hỗ trợ thăm thân. Đây là
khoản chi phí bù đắp cho NLĐ nước ngoài được về thăm gia đình trong thời gian làm
việc tại Công ty. Khoản Hỗ trợ thăm thân được chi trả mỗi năm 1 lần bao gồm Vé máy
bay khứ hồi (hạng vé phổ thông) và khoản tiền lương trong thời gian 15 ngày không
làm việc tại Công ty.
3. Trường hợp sử dụng vượt hạn mức, người lao động phải tự thanh toán cho khoản chi phí đó.

TT Cấp bậc/chức vụ Trợ cấp nhà ở Chi phí thực hiện hồ sơ thủ tục
pháp lý
1 Quản lý cấp cao 10,000,000 Theo thực tế
VNĐ/tháng
2 Quản lý cấp trung/ 7,000,000 Theo thực tế
Chuyên gia cấp cơ sở VNĐ/tháng
Đơn giá chưa bao gồm thuế GTGT

Điều 11. Thù lao Hợp đồng giao khoán công việc
Là mức thù lao dành cho các cá nhân trực tiếp làm công việc có tính chất thời vụ, vụ việc,
những công việc được giao trong một thời gian nhất định, theo một khối lượng công việc cụ
thể thông qua Hợp đồng dịch vụ khoán việc. Là mức thù lao thỏa thuận khi ký HĐDV đã
bao gồm các khoản BHXH,YT,TN,TNLĐ-BNN, Thuế TNCN, các khoản nộp khác (nếu có).
Cá nhân người lao động tự thanh toán các chế độ BHXH,YT,TN,TNLĐ-BNN và các khoản
nộp khác (nếu có).

| Quy chế lương, thưởng và chế độ Trang 6


Mã tài liệu: GUYU/NS-02
QUY CHẾ
Phiên bản: 01
LƯƠNG, THƯỞNG VÀ CHẾ ĐỘ
Hiệu lực: 11/01/2022

Điều 12. Tiền lương thử việc


Thời gian thử việc tuân thủ theo quy định của pháp luật Việt Nam. Theo quy định thông
thường, mức lương thử việc bằng 85% mức lương chính thức.
Điều 13. Nguyên tắc tính lương chức vụ

P1 + P2 + P3(x Hệ số)
P1 = x ngày công thực tế
Công tiêu chuẩn
Trong đó:
P: Tổng tiền lương chức vụ
P1: Lương cơ bản
P2: Lương cố định theo vị trí
P3: Lương năng suất công việc

Điều 14. Tổ chức và cách phân phối tiền lương


1. Tổng Giám đốc công ty có trách nhiệm đề xuất phương hướng chính sách tiền lương chung,
TP.HCNS có trách nhiệm đưa ra kế hoạch cụ thể, Phó Tổng Giám đốc tổ chức họp điều chỉnh
lương sau khi đánh giá thành tích hàng năm.
2. Cuộc họp điều chỉnh lương chủ yếu thảo luận về điều chỉnh bậc lương, tiền thưởng cuối năm,
thưởng trong tình huống đặc biệt và các vấn đề khác liên quan đến tiền lương.
3. Việc điều chỉnh bậc lương của NLĐ do Phòng HCNS thực hiện căn cứ vào quyết định của
cuộc họp công tác lương và kết quả đánh giá kết quả thực hiện công việc.
4. Phòng Hành chính Nhân sự có trách nhiệm lập phương án phân phát tiền lương hàng tháng
được Phó Tổng Giám đốc phụ trách phê duyệt, Phòng Tài chính Kế toán thực hiện.
Điều 15. Chi trả tiền lương
1. Tiền lương của NLĐ được căn cứ theo chế độ tiền lương hàng tháng thực hiện. Lương của
tháng trước được chi trả trong tháng hiện tại, thanh toán bằng Việt Nam Đồng, nếu ngày trả
lương là ngày nghỉ thì được tạm hoãn đến ngày đi làm tiếp theo, trường hợp ngày lễ lớn thì
được tạm ứng.
2. Khấu trừ lương NLĐ với các trường hợp sau đây:
a. Tiền thuế TNCN của nhân viên
b. Các BHXH, BHYT,TN thuộc khoản phải trừ do cá nhân NLĐ chịu trách nhiệm chi trả.
c. Khoản phải trừ vào lương của cá nhân theo thỏa thuận với công ty
d. Các khoản phải trừ vào lương theo quy định của pháp luật và quy chế của công ty.
3. Nếu công ty sa thải NLĐ có lý do và tuân thủ đúng quy định của pháp luật lao động thì giải
quyết trả lương trong thời hạn 10 ngày, nếu NLĐ tự ý thôi việc thì trả lương theo thời hạn trả
lương quy định của công ty.
4. Nếu nhân viên nghỉ việc trước khi nhận đánh giá, tiền lương hiệu suất và tiền thưởng hàng

| Quy chế lương, thưởng và chế độ Trang 7


Mã tài liệu: GUYU/NS-02
QUY CHẾ
Phiên bản: 01
LƯƠNG, THƯỞNG VÀ CHẾ ĐỘ
Hiệu lực: 11/01/2022

năm sẽ không được chi trả .


CHƯƠNG III. ĐIỀU CHỈNH LƯƠNG VÀ PHÚC LỢI KHÁC

Điều 16. Chế độ xét nâng lương, điều chỉnh lương


1. Tiêu chuẩn xét nâng lương, điều chỉnh lương
1.1. CBNV hoàn thành nhiệm vụ được giao trên cơ sở đánh giá kết quả thực hiện công việc
của cấp quản lý trực tiếp;
1.2. Không bị xử lý kỷ luật từ hình thức khiển trách trở lên;
1.3. Chấp hành nghiêm túc Nội quy, quy định của Công ty.
2. Điều chỉnh lương được chia thành điều chỉnh lương tổng thể và điều chỉnh lương cá nhân.
2.1. Điều chỉnh tổng thể: là những điều chỉnh do công ty thực hiện dựa trên những thay đổi
trong các yếu tố vĩ mô như chính sách quốc gia và mức lương trên thị trường, cạnh tranh
ngành nghề và khu vực, những thay đổi trong chiến lược phát triển và lợi ích chung của
Công ty, phạm vi điều chỉnh do Ban lãnh đạo công ty quyết định.
2.2. Điều chỉnh lương cá nhân: được chia thành điều chỉnh định kỳ và điều chỉnh đột xuất.
a. Điều chỉnh bậc lương định kỳ: Là việc công ty điều chỉnh bậc lương của người lao
động vào cuối năm dựa trên kết quả đánh giá thành tích hàng năm.
b. Điều chỉnh bậc lương đột xuất: Là việc công ty điều chỉnh bậc lương của người lao
động vào giữa năm, do thay đổi công việc và các lý do khác.
3. Điều chỉnh bậc lương của NLĐ sau khi đạt đến giới hạn chức vụ sẽ không tiếp tục điều
chỉnh.
4. Trong trường hợp NLĐ có nhiều chức vụ thì xác định chức vụ chính (cao hơn hoặc thấp
hơn) và căn cứ vào chức vụ đó để đánh giá kết quả công việc. Đồng thời, tùy theo tình hình
sẽ ban hành trợ cấp công việc, tối đa không vượt quá 30% mức lương cố định của công việc
đảm nhiệm thêm.
5. Việc điều chỉnh bậc lương của NLĐ ở từng vị trí do Tổng Giám đốc công ty xem xét và phê
duyệt, phương án điều chỉnh và các phương án chi trả tiền lương do Phòng HCNS thực hiện.
Điều 17. Phúc lợi khác
1. Thăm hỏi ốm đau (tối đa 03 lần/người/năm, mức chi tuỳ thuộc vào thời gian/bệnh tình) và
thăm hỏi/hỗ trợ lao động nữ sinh con/ lao động nam có vợ sinh con:
- CBNV điều trị tại bệnh viện : tối đa 1,000,000 đồng/lần/người
- CBNV nữ sinh con : tối đa 1,000,000 đồng/lần/bé
- CBNV nam có vợ sinh con : tối đa 1,000,000 đồng/lần/bé (chỉ áp dụng cho trường
hợp vợ không làm chung công ty)
2. Chế độ viếng, đám tang: CBNV đang thực hiện HĐLĐ ngoài chế độ tử tuất theo quy định
Nhà nước, gia đình CBNV (bao gồm: tứ thân phụ mẫu, con ruột) mức chi tối đa: 1,000,000
đồng/lần và 01 vòng hoa viếng tối đa 1,000,000 đồng/lần.
3. Sinh nhật, kết hôn, ngày lễ đặc biệt:
- Sinh nhật: + Nhân viên cấp cơ sở : tối đa 500,000 đồng/người

| Quy chế lương, thưởng và chế độ Trang 8


Mã tài liệu: GUYU/NS-02
QUY CHẾ
Phiên bản: 01
LƯƠNG, THƯỞNG VÀ CHẾ ĐỘ
Hiệu lực: 11/01/2022

+ Quản lý cấp trung : tối đa 1,000,000 đồng/người


+ Quản lý cấp cao : tối đa 2,000,000 đồng/người
- CBNV Kết hôn : tối đa 1,000,000 đồng/lần/người
- Ngày Quốc tế phụ nữ 8/3 : tối đa 500,000 đồng/lần/người
- Ngày Phụ nữ Việt Nam 20/10 : tối đa 500,000 đồng/lần/người
4. Chế độ du lịch, nghỉ dưỡng: Tuỳ theo điều kiện (nhưng không bắt buộc) Công ty sẽ phối
hợp với Công đoàn công ty tổ chức các hoạt động du lịch nghỉ dưỡng để gắn kết CBNV
Công ty 01 năm/lần tuỳ theo tình hình tài chính của Công ty, CBNV không tham gia do bận
việc riêng sẽ không được hoàn/trả bằng tiền.

CHƯƠNG IV. ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH

Điều 18. Trách nhiệm thi hành


1. Phòng Hành chính Nhân sự có nhiệm vụ triển khai, hướng dẫn và trách nhiệm giám sát việc
thực hiện Quy chế này.
2. Thông tin tiền lương của CBNV được bảo mật, Phòng Hành chính Nhân sự chỉ trả lời thông
tin tiền lương trực tiếp cho CBNV hoặc cán bộ Quản lý/Trưởng phòng/ban/bộ phận khi có
yêu cầu cụ thể.
Điều 19. Hiệu lực và thẩm quyền sửa đổi, bổ sung Quy chế
1. Quy chế này có hiệu lực kể từ ngày Tổng giám đốc Công ty ký duyệt ban hành.
2. Trường hợp phát sinh nằm ngoài Quy chế này sẽ được thực hiện theo quy định hiện hành
của pháp luật lao động Việt Nam và Thỏa ước lao động tập thể của Công ty.
3. Việc sửa đổi, bổ sung, hủy bỏ Quy chế này thuộc thẩm quyền của Tổng giám đốc Công ty.

Phụ lục I: BẢNG LƯƠNG PHÂN CHIA THEO CẤP BẬC

Phân Tiền lương theo chức danh (VNĐ)


loại Phân loại Cấp
Tên chức danh
chức chức danh bậc R1 R2 R3 R4 R5
vụ
Chủ tịch HĐTV, Tổng
Chủ tịch giám đốc, Phó Tổng
Quản
HĐTV, HCNS, Phó Tổng
lý cấp G10 60,000,000 65,000,000 70,000,000 - -
Tổng Giám TCKT, Phó Tổng
cao
đốc, P.TGĐ Thương vụ, Phó Tổng
Pháp lý – Dự án.
Quản Lãnh đạo Giám đốc Dự án, G9 34,000,000 36,000,000 38,000,000 40,000,000 42,000,000

lý cấp phụ trách Trưởng phòng HCNS,


trung phòng Trưởng phòng Thương

| Quy chế lương, thưởng và chế độ Trang 9


Mã tài liệu: GUYU/NS-02
QUY CHẾ
Phiên bản: 01
LƯƠNG, THƯỞNG VÀ CHẾ ĐỘ
Hiệu lực: 11/01/2022

vụ - Vận hành, Trưởng


phòng pháp chế, Kế
toán trưởng, Phụ trách
nhà xưởng, Chủ quản
Logistics, Chủ quản
thương vụ và vị trí
tương đương.
Kế toán tổng hợp, Chủ
quản HCNS, Trưởng
Chuyên gia nhóm thiết kế, Trợ lý G8 25,000,000 26,000,000 27,000,000 28,000,000 29,000,000

quản lý cấp cao và các


vị trí tương đương.
Nhân viên IT, Nhân sự,
Thư ký kiêm phiên
Cấp dịch,Kinh doanh, Khai
Kỹ thuật G7 18,000,000 19,000,000 20,000,000 21,000,000 22,000,000
cơ sở báo hải quan, Nhân
viên kế toán cấp cao và
các vị trí tương đương.
Nhân viên kế toán cấp
trung, Thủ quỹ thu
Phổ thông ngân, Văn thư, Tài xế, G6 13,000,000 14,000,000 15,000,000 16,000,000 17,000,000

Đầu bếp và các vị trí


tương đương.
Nghiệp vụ Gõ hàng, Phụ trách
xưởng cung ứng-thu mua và G5 30,000,000 32,000,000 34,000,000 36,000,000 38,000,000

Cấp các vị trí tương đương


cơ sở Quản đốc xưởng, Quản
lý sản xuất và các vị trí G4 21,000,000 23,000,000 25,000,000 27,000,000 29,000,000

tương đương
Phụ trách vùng nguyên
liệu, Trợ lý quản lý sản
xuất, Kế toán tổng hợp G3 12,000,000 14,000,000 16,000,000 18,000,000 20,000,000

xưởng và các vị trí


tương đương
Nhân viên Hành chính G2 8,000,000 9,000,000 10,000,000 11,000,000 12,000,000

xưởng, Nhân viên Kế


toán xưởng, Nhân viên
Điều độ xưởng, Nhân
viên Kỹ thuật xưởng và
các vị trí tương đương

| Quy chế lương, thưởng và chế độ Trang 10


Mã tài liệu: GUYU/NS-02
QUY CHẾ
Phiên bản: 01
LƯƠNG, THƯỞNG VÀ CHẾ ĐỘ
Hiệu lực: 11/01/2022

Bảo vệ, Nhân viên phục


Phụ trợ vụ, Tạp vụ, Ghi sổ và G1 6,000,000 7,000,000 8,000,000 9,000,000 10,000,000

các vị trí tương đương

Phụ lục II: CHÍNH SÁCH THƯỞNG HOA HỒNG KINH DOANH
I. THƯƠNG HOA HỒNG KINH DOANH THEO QUÝ (2 tháng/lần)
- Căn cứ vào doanh thu hàng tháng Ban Tổng giám đốc sẽ quyết định khoản thưởng cho các
phòng/ban/bộ phận của Công ty.
- Dựa trên tính chất trực tiếp hoặc gián tiếp của các Đơn vị Phòng/Ban tạo ra doanh thu cho
Công ty, Ban Tổng Giám đốc quyết định tỷ lệ phân chia Hoa hồng kinh doanh cụ thể như
sau:
1. Cách phân chia từ doanh thu theo quý:
Doanh thu hàng tháng/quý
100%

A. Chi trả hoạt động kinh doanh 40%


B. Chi thưởng hoa hồng kinh doanh cho các
phòng/ban/bộ phận 60%

2. Tỉ lệ chia thưởng Hoa hồng kinh doanh cho các Phòng/ban/bộ phận:
STT Đơn vị nhận thưởng Tỷ lệ
2.1.
Phòng/ban trực tiếp
60%
a. Xưởng Sản xuất 30%
Phòng thương vụ - vận hành
b.
30%
2.2.
Phòng/ban gián tiếp 40%

Phòng Pháp lý - dự án
a. 13.33%

Phòng Tài chính kế toán


b. 13.33%

Phòng Hành chính nhân sự


c. 13.33%

3. Cách phân chia thưởng trong từng đơn bị phòng/ban/bộ phận:


Căn cứ vào tổng quỹ lương của từng Phòng/ban để phân bổ mức thưởng theo tỷ lệ dựa trên mức
lương và chức vụ của từng cá nhân thuộc phòng/ban đó.
VD: Phòng Thương vụ - vận hành có 5 nhân sự gồm: 1 Trưởng phòng, 1 tổ trưởng và 3 nhân viên,
cụ thể:

| Quy chế lương, thưởng và chế độ Trang 11


Mã tài liệu: GUYU/NS-02
QUY CHẾ
Phiên bản: 01
LƯƠNG, THƯỞNG VÀ CHẾ ĐỘ
Hiệu lực: 11/01/2022

Mức chia thưởng cho các CBNV cụ thể theo bảng dưới đây:
Loại tiền : VND
Phòng vận hành –
Tỷ lệ
thương vụ Quỹ lương Tiền thưởng

Nhân sự 70,000,000 100% 18,000,000

Trưởng phòng 20,000,000 29% 5,142,857

Tổ trưởng 15,000,000 21% 3,857,143

Nhân viên 1 13,000,000 19% 3,342,857

Nhân viên 2 12,000,000 17% 3,085,714

Nhân viên 3 10,000,000 14% 2,571,429

I. ĐIỀU KIỆN NHẬN THƯỞNG HÀNG QUÝ:


1. CBNV hưởng 100% mức thưởng nếu đạt đánh giá xếp loại B trở lên
trong kỳ 3 tháng, căn cứ theo Quy chế đánh giá hiệu quả công việc (đính kèm).
2. Trường hợp CBNV đạt đánh giá xếp loại C trong kỳ 3 tháng trở
xuống thì sẽ không được nhận khoản thưởng theo tỉ lệ phân chia trên, và khoản thưởng của
CBNV đó sẽ được chia đều cho các thành viên còn lại của Phòng/Ban đó.

3. Riêng Khối HCNS, tỷ lệ nhận thưởng của lãnh đạo cao nhất là Phó Tổng HCNS không
được quá 25%. Trường hợp, tỷ lệ nhận thưởng trên 25%, Phó Tổng HCNS chỉ nhận đủ 25% tỷ lệ
tiền thưởng, phần còn lại sẽ được chia đều cho toàn bộ nhân thuộc phòng HCNS.

| Quy chế lương, thưởng và chế độ Trang 12

You might also like