Professional Documents
Culture Documents
1. QC_TienLuong - Guyu - Vietnamese - Update 2023.06.27
1. QC_TienLuong - Guyu - Vietnamese - Update 2023.06.27
QUY CHẾ
Phiên bản: 01
LƯƠNG, THƯỞNG VÀ CHẾ ĐỘ
Hiệu lực: 11/01/2022
QUY CHẾ
LƯƠNG, THƯỞNG VÀ CHẾ ĐỘ
Mã tài liệu: GUYU/NS - 02
QUY CHẾ
LƯƠNG, THƯỞNG VÀ CHẾ ĐỘ
Cấp phê duyệt: Phòng HCNS Ban Tổng Giám đốc Ban Tổng Giám đốc
Trương Hoàng
Tên người duyệt: Mo Shao Yi Quan Tuyết Hằng
Kim Khánh
Chức vụ: Trưởng phòng HCNS Phó TGĐ HCNS Tổng Giám đốc
Chữ ký:
Mục Lục
Phụ lục II: CHÍNH SÁCH THƯỞNG HOA HỒNG KINH DOANH..........................................................................
pháp Việt Nam kết hợp với tình hình thực tế của công ty, đảm bảo cho NLĐ nhận được thù
lao lao động hợp pháp. Quy chế này đồng thời cũng là cơ sở bảo đảm duy trì hiệu quả và sự
phát triển bền vững của Công ty, thể hiện lợi ích của Công ty và NLĐ.
4. Trên cơ sở đánh giá khách quan thành tích của nhân viên, Quy chế này đưa ra nhằm mục
đích khen thưởng những CBNV tiên tiến; cải thiện, nâng cao sự chủ động trong công việc.
Đồng thời chú trọng thiết lập một cơ chế tuyển chọn CBNV, sự cạnh tranh làm trọng để cổ
vũ khuyến khích CBNV và cũng nhằm loại bỏ những CBNV không phù hợp.
Điều 2. Đối tượng áp dụng
Quy chế này áp dụng để trả lương, thưởng cho Ban Tổng giám đốc và toàn thể CBNV có
giao kết Hợp đồng lao động (HĐLĐ), Hợp đồng dịch vụ (HĐDV) hiện đang làm việc tại
Công ty.
Điều 3. Phạm vi áp dụng
Quy chế này quy định các nguyên tắc, nội dung quản lý tiền lương, tiền thưởng từ quỹ
lương; thống nhất việc sử dụng, trả tiền lương, tiền thưởng từ quỹ lương của Công ty phù
hợp với quy định của Pháp luật, Điều lệ Công ty.
Điều 4. Phân loại cấp bậc
Căn cứ vào cơ cấu tổ chức và hệ thống các công việc cụ thể, Công ty xác định phân loại cấp
bậc như sau:
1. Quản lý cấp cao: Chủ tịch HĐTV, Tổng Giám đốc, Phó Tổng Giám đốc Khối;
2. Quản lý cấp trung: Các lãnh đạo phụ trách mặt lợi nhuận và phụ trách các phòng ban công
ty;
3. Cấp cơ sở: Các nhân viên khác trừ quản lý cấp cao và quản lý cấp trung.
Điều 5. Ngày công tiêu chuẩn
Ngày công tiêu chuẩn được quy định theo tiêu chuẩn của công ty và pháp luật lao động:
- Đối với CBNV làm việc tại Văn phòng: 5.5 ngày/tuần.
- Đối với CBNV làm việc tại nhà xưởng, kho, đơn vị sản xuất: 06 ngày/tuần.
- Đối với một số bộ phận mà công việc có tính chất đặc thù về nghiệp vụ/hoạt động, CBNV
làm việc tại các nhà xưởng/đơn vị sản xuất và các vị trí công việc có tính chất đặc thù về
thời gian (như: Lái xe; Tạp vụ; Bảo vệ; Gõ hàng, Ghi sổ, Thủ kho, Sản xuất…) thì tùy theo
tính chất công việc, Công ty sẽ bố trí làm việc theo giờ làm việc hành chính hoặc theo ca.
- Giờ làm việc có thể thay đổi phù hợp với thực tế hoạt động của Công ty do Tổng Giám đốc
quyết định sau khi đã thỏa thuận với người lao động.
Điều 6. Kỳ tính lương và thời hạn chi trả
1. Kỳ tính lương tháng: từ ngày 01 đầu tháng đến ngày cuối cùng của tháng tính lương.
2. Thời hạn trả: Chuyển khoản từ ngày 05 đến ngày 10 hàng tháng. Trường hợp thời hạn trả
lương rơi vào ngày nghỉ hoặc Chủ nhật thì ngày trả lương sẽ dời vào ngày làm việc kế tiếp.
tháng/lần, Công ty sẽ phân bổ Hoa hồng kinh doanh cho toàn bộ CBNV theo Bảng phân
chia Hoa hồng kinh doanh cụ thể tại Phụ lục 2 đính kèm Quy chế này.
4. Đối với những nhân viên nghỉ việc trong thời gian đánh giá sẽ không được chi thưởng.
5. Việc quản lý công tác khen thưởng căn cứ vào thông báo, quyết định có liên quan của công
ty.
Điều 10. Trợ cấp cho lao động nước ngoài
1. Áp dụng đối với người lao động nước ngoài do công ty tuyển dụng, đã ký HĐLĐ và hiện
đang làm việc cho công ty.
2. Trợ cấp cho lao động nước ngoài là khoản trợ cấp để bù đắp chi phí sống và làm việc cho
các lao động nước ngoài làm việc tại công ty. Bao gồm các khoản:
a. Trợ cấp nhà ở là khoản chi phí được tính toán hạn mức dựa trên cấp bậc của lao động
nước ngoài làm việc tại Công ty từ đó xác định vị trí, diện tích và mức độ tiện nghi của
căn hộ được thuê.
b. Chi phí thực hiện các hồ sơ thủ tục đăng ký visa, passport, giấy phép lao động, đăng ký
tạm trú, v.v....và các loại giấy tờ khác theo qui định của Pháp luật Việt Nam.
Người lao động là người nước ngoài, đến và làm việc tại Công ty, làm việc từ 12 tháng
trở lên tại Công ty sẽ được hỗ trợ thêm một khoản được gọi là Hỗ trợ thăm thân. Đây là
khoản chi phí bù đắp cho NLĐ nước ngoài được về thăm gia đình trong thời gian làm
việc tại Công ty. Khoản Hỗ trợ thăm thân được chi trả mỗi năm 1 lần bao gồm Vé máy
bay khứ hồi (hạng vé phổ thông) và khoản tiền lương trong thời gian 15 ngày không
làm việc tại Công ty.
3. Trường hợp sử dụng vượt hạn mức, người lao động phải tự thanh toán cho khoản chi phí đó.
TT Cấp bậc/chức vụ Trợ cấp nhà ở Chi phí thực hiện hồ sơ thủ tục
pháp lý
1 Quản lý cấp cao 10,000,000 Theo thực tế
VNĐ/tháng
2 Quản lý cấp trung/ 7,000,000 Theo thực tế
Chuyên gia cấp cơ sở VNĐ/tháng
Đơn giá chưa bao gồm thuế GTGT
Điều 11. Thù lao Hợp đồng giao khoán công việc
Là mức thù lao dành cho các cá nhân trực tiếp làm công việc có tính chất thời vụ, vụ việc,
những công việc được giao trong một thời gian nhất định, theo một khối lượng công việc cụ
thể thông qua Hợp đồng dịch vụ khoán việc. Là mức thù lao thỏa thuận khi ký HĐDV đã
bao gồm các khoản BHXH,YT,TN,TNLĐ-BNN, Thuế TNCN, các khoản nộp khác (nếu có).
Cá nhân người lao động tự thanh toán các chế độ BHXH,YT,TN,TNLĐ-BNN và các khoản
nộp khác (nếu có).
P1 + P2 + P3(x Hệ số)
P1 = x ngày công thực tế
Công tiêu chuẩn
Trong đó:
P: Tổng tiền lương chức vụ
P1: Lương cơ bản
P2: Lương cố định theo vị trí
P3: Lương năng suất công việc
tương đương
Phụ trách vùng nguyên
liệu, Trợ lý quản lý sản
xuất, Kế toán tổng hợp G3 12,000,000 14,000,000 16,000,000 18,000,000 20,000,000
Phụ lục II: CHÍNH SÁCH THƯỞNG HOA HỒNG KINH DOANH
I. THƯƠNG HOA HỒNG KINH DOANH THEO QUÝ (2 tháng/lần)
- Căn cứ vào doanh thu hàng tháng Ban Tổng giám đốc sẽ quyết định khoản thưởng cho các
phòng/ban/bộ phận của Công ty.
- Dựa trên tính chất trực tiếp hoặc gián tiếp của các Đơn vị Phòng/Ban tạo ra doanh thu cho
Công ty, Ban Tổng Giám đốc quyết định tỷ lệ phân chia Hoa hồng kinh doanh cụ thể như
sau:
1. Cách phân chia từ doanh thu theo quý:
Doanh thu hàng tháng/quý
100%
2. Tỉ lệ chia thưởng Hoa hồng kinh doanh cho các Phòng/ban/bộ phận:
STT Đơn vị nhận thưởng Tỷ lệ
2.1.
Phòng/ban trực tiếp
60%
a. Xưởng Sản xuất 30%
Phòng thương vụ - vận hành
b.
30%
2.2.
Phòng/ban gián tiếp 40%
Phòng Pháp lý - dự án
a. 13.33%
Mức chia thưởng cho các CBNV cụ thể theo bảng dưới đây:
Loại tiền : VND
Phòng vận hành –
Tỷ lệ
thương vụ Quỹ lương Tiền thưởng
3. Riêng Khối HCNS, tỷ lệ nhận thưởng của lãnh đạo cao nhất là Phó Tổng HCNS không
được quá 25%. Trường hợp, tỷ lệ nhận thưởng trên 25%, Phó Tổng HCNS chỉ nhận đủ 25% tỷ lệ
tiền thưởng, phần còn lại sẽ được chia đều cho toàn bộ nhân thuộc phòng HCNS.