Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 14

1.

1
Father: This is a present for you, son.
Nguyen: A kite! How cool! Thank you, dad.
Father: I made it for you, just like your grandfather used to make one for me.
Nguyen: Is it a family tradition?
Father: Yes, for generations.
Nguyen: I love it. So when you were a kid, what did you use to do for entertainment?
Father: Oh, it was all very simple back then. We didn’t have television or the internet. A
mobile movie team used to come once every two months, and everyone from the village
would be there. The children were always early, trying to get a place near the screen.
Nguyen: I suppose it was a special occasion, wasn’t it?
Father: Sure.
Nguyen: I wish there were movie teams like that now.
Father: Yeah, it was a lot of fun.
Nguyen: Then how did you get to know about the world outside?
Father: We had the radio; actually, only wealthy people did. The whole village used to listen
to the news programme through a loudspeaker.
Nguyen: Wow, I can’t imagine that.
Father: I know. The world’s changed a lot, son. It’s much easier now.
Nguyen: Do you miss the past, dad?
Father: I suppose I do. Sometimes I wish I could go back to that time.
Dịch
Bố: Quà cho con trai này.
Nguyên: Ôi 1 cái diều! Thật tuyệt! Con cảm ơn bố.
Bố: Bố đã làm nó cho con đấy, giống như ông nội đã từng làm cho bố.
Nguyên: Đó là truyền thống gia đình à bố?
Bố: Đúng con à, truyền thống theo từng thế hệ.
Nguyên: Con rất thích. Vậy khi còn nhỏ bố hay làm gì để giải trí?
Bố: À, mọi thứ đều rất giản đơn. Bố không có tivi hay mạng gì cả. Đội chiếu phim thường
tới 2 tháng 1 lần, và tất cả mọi người trong làng sẽ tới xem. Trẻ con thì luôn đến sớm, cố
gắng lấy 1 vị trí gần màn chiếu.
Nguyên: Con đoán đó là dịp rất đặc biệt phải không bố?
Bố: Chắc chắn rồi.
Nguyên: Con ước bây giờ cũng có đội chiếu phim như thế.
Bố: Ừ, vui lắm.
Nguyên: Làm thế nào để bố biết về thế giới bên ngoài.
Bố: Nhà mình có 1 cái đài. Chỉ người có điều kiện mới có nó thôi. Cả làng nghe các chương
trình tin tức qua loa phát thanh.
Nguyên: Wow, con không thể tưởng tượng được.
Bố: Bố biết, cuộc sống đã thay đổi quá nhiều con trai à. Mọi thứ dần trở nên dễ dàng hơn
nhiều.
Nguyên: Bố có nhớ ngày xưa không?
Bố: Bố nghĩ là có. Đôi khi bố ước mình có thể quay lại thời đó.
Lời giải chi tiết:
1. Fathers make kites for sons.
(Bố làm diều cho con trai.)
2. Once every two months.
(Mỗi hai tháng một lần.)
3. They used to come early, trying to get a place near the screen.
4. (Chúng thường đến sớm, cố gắng để có được một nơi gần màn hình.)
5. Only wealthy households.
6. (Chỉ những gia đình giàu mới có.)
5. Yes, he does. He said: “Sometimes I wish I could go back to that time.”
(Ừ, ông ấy có nhớ. Ông ấy nói: “Đôi khi tôi ước mình có thể trở lại thời điểm đó.”)
1. How cool! – d. Expressing appreciation
(Thật ngầu! – thể hiện sự đánh giá cao)
2. Sure. – a. Expressing agreement
(Chắc chắn rồi. – thể hiện sự đồng ý)
3. Wow, I can’t imagine that. - b. Expressing surprise
4. (Wow, tôi không thể tưởng tượng được điều đó. – thể hiện ngạc nhiên)
5. I wish I could go back to that time. – c. Expressing a wish
6. (Tôi ước tôi có thể trở lại thời gian đó. – thể hiện sự mong muốn)
Some more expressions with the same meanings
(Một số cách diễn đạt tương đương):
- Express agreement (diễn tả sự đồng ý): Definitely/ Of course/ That’s true/ Absolutely/
Exactly/ No doubt about it/…
- Express a wish (Diễn ta điều ước): If only I could go back to that time
- Express appreciation (Diễn tả sự đánh giá cao): That’s great/ Thank you so much/ I
appreciate this/…
- Express surprise (Diễn tả sự ngạc nhiên): How awesome/ That’s amazing/ I can’t believe
it/…
1. – Would you like to participate in this ‘Preserving the past’ project?
(Bạn có muốn tham gia dự án “bảo tồn quá khứ” này không?)
- Sure.
(Chắc chắn rồi.)
2. – Marriages used to be arranged by parents.
(Hôn nhân thường được cha mẹ sắp xếp.)
- I can’t imagine that.
(Tôi không thể tưởng tượng được.)
3. – I’ve finished my painting. Look!
(Tôi đã hoàn thành bức tranh của tôi. Nhìn này!)
- How cool! (Thật tuyệt!)
4. – Children used to play outdoors with things they found, like stones or feathers.
(Trẻ em thường chơi ngoài trời với những thứ mà chúng tìm thấy, như đá hoặc lông vũ.)
- I wish I could go back to that time.
(Tôi ước gì có thể trở lại thời điểm đó.)
5. – The Time Machine is a science fiction novel by H. G. Wells can take people back to the
past.
(The Time Machine là một cuốn tiểu thuyết khoa học viễn tưởng của H.Gen Wells có thể đưa
người ta trở về quá khứ.)
- How cool! (Thật tuyệt!)
7. – It’s a New Year tradition in Russia for people to take a bath in a hole which is dug in
the ice.
(Đó là một truyền thống năm mới ở Nga mọi người có thể tắm trong một cái hố đào trên
băng.)
- I can’t imagine that.
(Tôi không thể tưởng tượng được.)
1.2
I went to a village school. In fact, there was only one classroom for 15 students of different
ages, both boys and girls, and one teacher who taught everything. The school didn’t have a
name, so we just called t ‘our school’. We used to walk to school. Some children went bare-
footed.
At school, we learnt to read and to write. We also learnt a little maths and history. There were
no science lessons, and we didn’t have exams, either.
Although our school was small, it had strict rules. We had to behave ourselves. We stood up
and bowed to greet our teacher at the start of every lesson. We could talk only when we were
allowed to. However, I had no homework and no extra classes. I had a lot of time to play
outside and to help my parents in the house. I loved my school and those school days.
Tạm dịch:
Tôi đi học ở trường học làng. Trên thực tế, chỉ có một lớp học cho 15 học sinh ở các độ tuổi
khác nhau, cả nam lẫn nữ, và một giáo viên đã dạy mọi thứ. Nhà trường không có tên, vì vậy
chúng tôi chỉ gọi là ‘trường học của chúng tôi’. Chúng tôi thường đi bộ đến trường. Nhiều
đứa trẻ đi chân trần.
Ở trường, chúng tôi đã học cách đọc và viết. Chúng tôi cũng đã học được một ít toán học và
lịch sử. Không có môn khoa học, và chúng tôi cũng không có các kỳ thi.
Mặc dù trường chúng tôi còn nhỏ nhưng nó có các quy tắc nghiêm ngặt. Chúng tôi đã phải tư
ứng xử. Chúng tôi đứng dậy và cúi chào chào đón giáo viên của chúng tôi vào đầu mỗi bài
học. Chúng ta chỉ có thể nói khi chúng tôi được phép. Tuy nhiên, tôi không có bài tập ở nhà
và không có lớp học thêm. Tôi đã có rất nhiều thời gian để chơi bên ngoài và để giúp cha mẹ
tôi trong nhà. Tôi yêu trường học của tôi và những ngày ở trường.
Lời giải chi tiết:
1. F
2. T
3. T
4. NG
5. F
6. T

1. Number of students: 15 .
(Số lượng học sinh: 15.)
2. Some students went to school bare-footed.
(Nhiều học sinh đi học bằng chân trần.)
3. Lessons focused on: reading, writing, and maths, history /(history, maths).
(Các bài học tập trung vào: đọc, viết, toán học, và lịch sử.)
4. The school was small but it had strict rules.
(Trường học nhỏ nhưng có quy định nghiêm ngặt.)
5. The students had no homework or extra classes.
(Các học sinh không có bài tập về nhà, không kiểm tra trên lớp
3.1
Phong: Mẹ ơi, mẹ đã dùng cách nào để giải trí khi còn là một thiếu niên?
Mẹ: À, những đứa trẻ trong thời của mẹ đã tham gia rất nhiều hoạt động thể chất trong bầu
không khí trong lành: đá bóng, đạp xe, thả diều… Lũ trẻ ấy sử dụng thiên nhiên như sân chơi
của mình. Bọn trẻ cũng đã dành nhiều thời gian cho nhau, chơi và nói chuyện trực tiếp chứ
không phải trên màn hình như ngày hôm nay.
Phong: Nghe cũng hay đấy ạ.
Mẹ: Đương nhiên. Lối sống này đã giúp những người như mẹ khỏe mạnh và giữ gìn vóc
dáng. Và không biết về bệnh béo phì. Các cô gái không lo bị béo và ăn kiêng.
Phong: Mẹ không cùng bạn đi ăn ạ?
Mẹ: Không, mẹ chủ yếu ăn ở nhà. Đôi khi mẹ chỉ có một bữa ăn nhẹ từ một người bán hàng
rong.
Phong: Con rất thích thức ăn đường phố. Và mẹ có xem TV nhiều không?
Mẹ: Chỉ những hộ gia đình giàu có mới có TV thôi con. Thay vào đó, bọn mẹ đọc rất nhiều.
Không giống như xem tivi, con phải sử dụng trí tưởng tượng của mình khi đọc. Ah! Bây giờ
mẹ nhớ ra – mẹ đã từng viết nhật ký.
Phong: Nhật ký à? Mẹ đã viết gì vậy ạ?
Mẹ: Rất nhiều thứ: sự kiện, cảm xúc, suy nghĩ riêng tư… con biết đấy.
Phong: Hiện tại chúng con chỉ đăng chúng trên Facebook.
Mẹ: Mẹ biết. Cuộc sống đã thay đổi quá nhiều, con yêu ạ.
1.They used to play outdoors, in the fresh air
2.They met and talked face-to-face.
3.It kept them healthy and in shape.
4.At home.
5.You had to use your own imagination.
6.No, they didn’t
3.2
Tôi là người đưa thư ở một vùng xa xôi của Myanmar. Mỗi tháng một lần, tôi xuống trung
tâm lấy bưu phẩm rồi đi bộ từ làng này sang làng khác cách xa nhau. Đến mỗi làng tôi đều
phát và thu bưu phẩm. Tôi cũng thường đọc và viết thư cho dân làng. Hầu hết họ đều mù
chữ. Tôi cũng truyền lại những tin tức tôi nghe được từ thị trấn và các làng khác. Mọi người
đối xử tốt với tôi. Đó là một công việc khó khăn nhưng tôi yêu thích nó.
Mẹ tôi đến từ đảo Baffin. Cô từng sống trong một lều tuyết: một ngôi nhà mái vòm được xây
từ những khối băng. Ngôi nhà chỉ có một phòng cho tất cả các thế hệ: ông bà, cha mẹ, anh
em, chị em chưa chồng và đôi khi là những người thân khác. Mọi người đã làm việc cùng
nhau để sống sót qua mùa đông Bắc Cực. Đàn ông đi săn trong khi phụ nữ ở nhà may quần
áo và chuẩn bị thức ăn. Khi phải đi xa, họ cưỡi xe trượt tuyết do chó kéo. Vào ban đêm, họ
thường giải trí bằng cách kể và diễn các câu chuyện. Họ cũng nhảy theo nhạc trống.
1. illiterate.
2.pass on…
3.treat (someone
4.block
5.survive
6.sled

22. Because there were no other means of transport available.


23. Because there was no school in the villages
24. There were no other materials available in that deserted land and there were no easy
means to transport materials from other places to the island.
25. It was impossible to build a big house with several rooms in the ice and snow and people
felt safer living in communal groups.

Story 1: 2, 4
Story 2: 1, 3, 5
3.3
1. B
Tạm dịch: Khi cậu con trai trong gia đình tròn 12 tuổi, người cha dẫn cậu ta vào rừng để
thực hiện chuyến đi săn đầu tiền. Ông ta sẽ dậy cho con trai cách tìm đường trong rừng, cách
khám phá và lần theo dấu vết của cuộc săn, săn như thế nào và trên tất cả, cách để trở thành
“người đàn ông của gia đình”.
2. A
Tạm dịch: Năm ngoái, dân làng tôi bắt đầu một kế hoạch. Họ thu thập những đồ liên quan
đến cuộc sống trong quá khứ, đặc biệt là những thứ có giá trị văn hóa hoặc lịch sử. Sau đó họ
mở một bảo tàng nhỏ để trưng bày những vật này, để mọi người có để đến và họ về lịch sử.
3. D
Tạm dịch: Năm ngoái trường tôi tổ chức một chương trình có tên gọi “Lắng nghe quá khứ”.
Người tham gia vào sự kiện này đã nghiên cứu ở mỗi khía cạnh cuộc sống, sự kiện trong quá
khứ. Sau đó họ thuyết trình nhóm trước toàn học sinh trong trường về sự án và tạo ra bộ câu
hỏi phỏng vấn follow-up.
4. C
Tạm dịch: Không phải mọi hoạt động truyền thống tại một lễ hội đều được đánh giá cao. Gần
đây, đã có những cuộc nói chuyện về việc đặt ra ngoài vòng pháp luật một số thực tiễn có thể
gây ra phản ứng tiêu cực từ công chúng.
1. A
2. B
3. A
4. C
3.4
As a child, Phong always dreamt of going (1) abroad to study. (2) After he graduated from
high school, his parents sent him over to New Zealand to attend college. Phong was very
happy that his dream finally (3) came true.
When he first arrived in the country, Phong’s English was not very good and sometimes he
did not (4) understand what other people said. He also had difficulties in class because he
was not familiar with the new teaching and learning method. He felt (5) lonely in this new
place, and missed all his buddies in Viet Nam. The food there was so different (6) to what his
mum used to cook for him. And for the first time in his life, Phong had to think about his
finances, and to plan his spending (7) carefully. But Phong was young and enthusiastic. He
learnt to (8) adapt to this new environment. After two years, Phong is now very (9) fluent in
English and has achieved the top academic award at his school. He has a lot of friends from
different countries. He is even good (10) at being able to earn money for his daily needs from
his part-time job at a restaurant.
Dịch
Khi còn nhỏ, Phong luôn mơ ước được (1) đi du học. (2) Sau khi anh ấy tốt nghiệp trung
học, bố mẹ anh ấy gửi anh ấy sang New Zealand để học đại học. Phong rất vui vì ước mơ
của anh ấy cuối cùng (3) đã thành hiện thực.
Khi mới đến nước này, tiếng Anh của Phong không tốt lắm và đôi khi anh ấy không (4) hiểu
người khác nói gì. Anh cũng gặp khó khăn trong giờ học vì chưa quen với phương pháp dạy
và học mới. Anh ấy cảm thấy (5) cô đơn ở nơi mới này và nhớ tất cả bạn bè ở Việt Nam.
Thức ăn ở đó rất khác so với những gì mẹ anh ấy thường nấu cho anh ấy. Và lần đầu tiên
trong đời, Phong phải suy nghĩ về tài chính của mình và lên kế hoạch chi tiêu (7) một cách
cẩn thận. Nhưng Phong còn trẻ và nhiệt tình. Ông đã học cách (8) thích ứng với môi trường
mới này. Sau hai năm, Phong bây giờ đã rất thông thạo tiếng Anh và đã đạt được giải thưởng
học thuật hàng đầu tại trường của mình. Anh ấy có rất nhiều bạn bè đến từ nhiều quốc gia
khác nhau. Anh ấy thậm chí còn giỏi (10) trong việc kiếm tiền cho nhu cầu hàng ngày từ
công việc bán thời gian tại một nhà hàng.
5.1A
1. go bare-foot: đi chân đất
2. collect the post: thu thập thư từ
3. entertain themselves: tự giải trí
4. dance to drum music: nhảy với nhạc trống
5. act out stories: diễn những câu chuyện
6. use your imagination: sử dụng trí tưởng tượng của bạn
7. preserve our traditions: giữ gìn truyền thống của chúng ta
8. keep a diary: giữ gìn nhật ký
5.1B
1. In my time, most girls kept a diary where they could write down their daily thoughts and
feelins.
(Ở thời của tôi, hầu hết các cô gái sẽ viết nhật ký, nơi họ có thể ghi lại những suy nghĩ và
cảm xúc hàng ngày của họ.)
2. ‘Grandpa, how did the children in your village use to entertain themselves?’ – ‘They
played games like tug of war, hide and seek, or flew their kites.’
(“Ông ơi, làm thế nào mà trẻ con trong làng của ông tự giải trí? “-“ Họ chơi trò chơi như kéo
quân, trốn tìm, hoặc thả diều của họ”.)
3. We should work together to preserve our traditions. They are of great value to us.
(Chúng ta nên làm việc cùng nhau để bảo vệ truyền thống của chúng ta. Chúng có giá trị lớn
đối với chúng ta.)
4. Use your imagination and draw a picture of your dream house.
(Sử dụng trí tưởng tượng của bạn và vẽ một bức tranh về ngôi nhà mơ ước của bạn.)
6. Children are very creative. They are good at acting out stories
(Trẻ em rất sáng tạo. Họ rất giỏi diễn xuất những câu chuyện.)
7. A postman comes once a day to collect the post from the post box.
(Người đưa thư đến mỗi ngày một lần để thu thập lá thư từ hộp bưu điện.)
8. I love going bare-footed on the beach and feeling the sand under my feet.
(Tôi thích đi chân trần trên bãi biển và cảm nhận cát dưới chân của tôi.)
9. The Lion Dance is usually performed at Mid-Autumn Festival, where the dancers
skilfully dance to drum music.
(Múa Lân thường được trình diễn tại Lễ hội Trung thu, nơi các vũ công nhảy múa với nhạc
trống.)
5.1C
1. Paying respect to people of seniority is a tradition in Viet Nam.
(Việc tôn trọng người già là một truyền thống ở Việt Nam.)
2. Quite a large number of ethnic people in the mountains are still illiterate. They can’t read
or write.
(Rất nhiều người dân tộc ở vùng núi vẫn còn mù chữ. Họ không thể đọc hoặc viết.)
3. Eating from street vendors is a popular habit of people in big cities in Viet Nam.
(Ăn uống ở những quán bán trong là một thói quen phổ biến của người dân ở các thành phố
lớn ở Việt Nam.)
4. There should be strict rules on the roads to reduce the number of accidents.
(Cần có những quy định nghiêm ngặt về đường xá để giảm số vụ tai nạn.)
5. Physical punishment was common at schools in the past.
(Hình phạt thể xác là phổ biến ở trường học trong quá khứ.)
7. I prefer talking face to face to talking on the phone.
(Tôi thích nói chuyện đối mặt hơn là nói chuyện qua điện thoại.)
5.1D
1.
A loudspeaker is used to make the sound much louder so that many people can hear it from a
distance.
2.
Every country has its own customs and traditions .
3.
There is always a big gap between generations. The old sometimes find it difficult to
understand the young.
4.
People in the past were slower in accepting technological changes than they are today.
5.
Traditionally, weddings and funerals are considered important village events in Viet Nam.
6.
A wedding is a special occasions, not only for the bride and groom but also for other
attendants as they can meet friends and relatives.
Dịch
1.
Loa được sử dụng để làm cho âm thanh to hơn nhiều để nhiều người có thể nghe thấy từ xa.
2.
Mỗi quốc gia đều có phong tục và truyền thống riêng.
3.
Luôn có một khoảng cách lớn giữa các thế hệ. Người già đôi khi khó hiểu được người trẻ.
4.
Con người trong quá khứ chấp nhận những thay đổi công nghệ chậm hơn so với ngày nay.
5.
Theo truyền thống, đám cưới và đám tang được coi là sự kiện quan trọng của làng quê ở Việt
Nam.
6.
Đám cưới là một dịp đặc biệt không chỉ của cô dâu chú rể mà còn của những người tham dự
khác khi họ có thể gặp gỡ bạn bè, người thân.

1. It’s never easy to break a bad habit.


(Không bao giờ là dễ để từ bỏ một thói quen xấu.)
2. His bold behaviour shocked everybody present.
(Thái độ liều lĩnh của anh ấy gây sửng sốt cho mọi người vào lúc này.)
3. It runs as a tradition in Viet Nam that elderly grandparents and parents are taken care
of by their children until they die.
(Nó diễn ra như một truyền thống ở Việt Nam là khi ông bà, cha mẹ lớn tuổi được chăm sóc
bởi con cháu của họ cho đến khi họ mất.)
4. It was his habit to take a nap after lunch.
(Ngủ một giấc sau khi ăn trưa đã trở thành thói quen của anh ấy.)
5. Using blackboards and chalk as the only teaching aid is still a common practice in
most developing countries.
(Sử dụng bảng đen và phấn như là phương pháp giảng dạy duy nhất vẫn là một thông lệ
chung ở các nước đang phát triển.)
6. He could be fired for his rude behaviour towards the VIP guest.
(Anh ấy có thể bị sa thải bởi thái độ bất lịch sự của mình đối với các khách mời VIP.)
5.1E
1. My grandparents used to light their house with oil lamps.
Giải thích: used to V nguyên thể  1 thói quen trong quá khứ
Tạm dịch: Ông bà tôi thường thắp sáng ngôi nhà của họ bằng đèn dầu.
2. I wonder how the farmers used to transport their crops home in the past.
Giải thích: used to V nguyên thể  1 thói quen trong quá khứ
Tạm dịch: Tôi tự hỏi làm thế nào nông dân vận chuyển cây trồng của họ trong quá khứ.
3. We are making a great effort to preserve our valuable customs for the future.
Giải thích: make an effort to V (nố lực làm gì)
Tạm dịch: Chúng tôi đang nỗ lực để bảo tồn các phong tục có giá trị cho tương lai.
4. Children love to act out/acting out the stories as they tell them.
Giải thích: love + Ving/ To V  thích làm gì
Tạm dịch: Trẻ em thích diễn tả những câu chuyện khi chúng kể.
5. Today teenagers have changed a lot in comparison with teens in the past, especially in the
way they spend their free time.
Giải thích: diễn tả hành động xảy ra trong khoảng thời gian chưa kết thúc trong thời gian
hiện tại  hiện tại hoàn thành
Tạm dịch: Ngày nay, thanh thiếu niên đã thay đổi rất nhiều so với thanh thiếu niên trong quá
khứ, đặc biệt là trong cách họ dành thời gian rảnh rỗi.
7. Women in the past did not have to worry too much about their weight, diets, or
obesity.
Giải thích: have to + V  phải làm gì
Tạm dịch: Phụ nữ trong quá khứ không phải lo lắng – quá nhiều về cân nặng, chế độ ăn uống
hoặc béo phì.
8. Customs and traditions are used to be from generation to generation.
Giải thích: used to V nguyên thể  1 thói quen trong quá khứ
Tạm dịch: Phong tục và truyền thống được sử dụng từ thế hệ này sang thế hệ khác.
9. Communicating/Communication by instant messaging has become an essential feature
of teens’social life.
10.Giải thích: Chỗ trống đóng vai trò làm chủ ngữ  danh từ
Tạm dịch: Giao tiếp / Giao tiếp bằng tin nhắn tức thời đã trở thành một tính năng thiết yếu
của đời sống xã hội của thanh thiếu niên.
5.1F
1. a family tradition - a practice which runs in a family
Tạm dịch: truyền thống gia đình
2. entertainment - types of activities which bring pleasure
Tạm dịch: giải trí – loại hình hoạt động mang lại niềm vui
3. a special occasion – a particular time when something meaningful happens
Tạm dịch: một dịp đặc biệt – một thời điểm đặc biệt khi điều gì đó có ý nghĩa xảy ra
4. festivities – activities that are organised to celebrate a special event
Tạm dịch: lễ hội – hoạt động được tổ chức để kỷ niệm một sự kiện đặc biệt
5. generation - all the people who were born at about the same time
Tạm dịch: thế hệ - tất cả những người được sinh ra cùng một lúc
6. seniority – people of older age, or higher social position
Tạm dịch: thâm niên – người cao tuổi, hoặc vị trí xã hội cao hơn
8. Pastime – something that we enjoy doing in our free time
Tạm dịch: trò tiêu khiển – điều mà chúng ta thích làm trong thời gian rảnh
9. Extended family – a family in which more than two generations live together
Tạm dịch: đại gia đình – một gia đình có hơn hai thế hệ sống cùng nhau
5.1G
1. What’s your favourite (1) pastime?
Giải thích: pastime (trò tiêu khiển)
2. I live in an (2) extended family where there are many (3) generations living
Giải thích: extended family (đại gia đình)
Generations: các thế hệ
3. Is there any type of (4) entertainment that you can enjoy at home?
Giải thích: entertainment ( giải trí)
4. It’s (5) a family tradition that we have respect for (6) seniority
Giải thích: a family tradition Truyền thống gia đình
Tạm dịch:
A: Hoạt động giải trí yêu thích của bạn là gì?
B: Tôi có rất nhiều hoạt động giải trí, nhưng tôi thích đọc sách nhất.
A: Bạn có thể làm điều đó dễ dàng tại nhà, nên mình đoán bạn không ra ngoài nhiều.
B: Tôi sống trong một gia đình lớn nơi mà có rất nhiều thế hệ chung sống. Nên nhà tôi
thường đông người và ồn ào, và tôi khó có thể tập trung đọc sách được. Đó là lý do tôi
thường đến thư viện đọc sách.
A: Vậy có hình thức giải trí nào bạn có thể tận hưởng ngay ở nhà không?
B: Tất nhiên là có. Ví dụ, tôi có thể chơi với thú cưng, xem TV hoặc…
A: Điều gì xảy ra nếu ông bà bạn thích xem những chương trình khác với bạn?
B: Tôi sẽ nhường. Gia đình tôi có truyền thống tôn trọng người lớn tuổi.
A: Wow… bạn quả là một người rộng lượng
5.2A
1.In the countryside in Viet Nam, families used to be extended, i.e. three or more generations
together in the same house.
2.The farmers in my home village didn’t use to transport rice on trucks. They used buffalo-
driven carts.
3.In many places in the world, people used to dye cloth with natural materials.
Tuberculosis used to kill a lot of people. It was a fatal disease.
4.In some European countries, a barber used to pull out teeth as well as cut hair.
5.My brother didn’t use to spend his free time indoors. He went out a lot.
1. Ở nông thôn Việt Nam, trước đây các gia đình thường nối dài, tức là ba thế hệ trở lên cùng
ở chung một nhà.
2. Nông dân ở làng quê tôi không quen vận chuyển gạo bằng xe tải. Họ sử dụng xe trâu kéo.
3. Ở nhiều nơi trên thế giới, người ta thường nhuộm vải bằng nguyên liệu tự nhiên.
Bệnh lao từng giết chết rất nhiều người. Đó là một căn bệnh hiểm nghèo.
4. Ở một số nước châu Âu, thợ cắt tóc thường nhổ răng cũng như cắt tóc.
5. Anh trai tôi không thường dành thời gian rảnh ở nhà. Anh ấy đã đi ra ngoài rất nhiều.
5.3B
1. A. She wishes she could have a longer summer vacation.
Giải thích: Diễn tả một điều ước trong hiện tại  wish S + QKD
Tạm dịch: Cô ước mình có thể có một kỳ nghỉ hè dài hơn
2. B. It is getting dark and they wish they would soon find a mote.
Giải thích: Diễn tả một điều ước trong tương lai  wish S
+ would + V
Tạm dịch: Trời đang tối dần và họ ước họ sẽ sớm tìm thấy một vi trần
3. B. Did you use to write with a fountain pen? I can see an ink stain here.
Giải thích: used to V nguyên thể  1 thói quen trong quá khứ
Tạm dịch: Bạn đã sử dụng để viết bằng bút máy? Tôi có thể thấy một vết mực ở đây.
4. A. I wish I had a laptop to replace this old-fashioned computer.
Giải thích: Diễn tả một điều ước trong hiện tại  wish S + QKD
Tạm dịch: A. Tôi ước tôi có một chiếc máy tính xách tay để thay thế chiếc máy tính lỗi thời
này.
5. B. Trees used to fully cover this bare hill.
Giải thích: used to V nguyên thể  1 thói quen trong quá khứ
Tạm dịch: Cây được sử dụng để bao phủ đầy đủ ngọn đồi trần này.
6. B. They are building a new airport in my area. I wish they weren’t.
Giải thích: Diễn tả một điều ước trong hiện tại  wish S + QKD
Tạm dịch: Họ đang xây dựng một sân bay mới trong khu vực của tôi. Tôi ước họ không
8. A. This method didn’t use to work as effectively as it does now.
9. Giải thích: used to V nguyên thể  1 thói quen trong quá khứ
Tạm dịch: Phương pháp này không được sử dụng để hoạt động hiệu quả như bây giờ.
8. A. I wish I was travelling on an express train, not this slow one.
Giải thích: Diễn tả một điều ước trong hiện tại  wish S + QKD
Tạm dịch: Tôi ước tôi được đi trên một chuyến tàu tốc hành, không phải chuyến chậm nnày
5.3C
1. Men used to be the breadwinner of the family.
(Đàn ông từng là người trụ cột của gia đình.)
2. Women didn’t use to go to work.
(Phụ nữ thường không đi làm.)
3. People didn’t use to travel on holiday.
(Mọi người không thường đi du lịch vào kỳ nghỉ.)
4. Families didn’t use to be nuclear.
(Gia đình không thường là gia đình nhỏ, một thế hệ.)
5. People used to make banh chung at Tet themselves.
(Người ta thường tự làm bánh vào dịp Tết.)
6. Children used to play outdoor games.
(Trẻ em thường chơi các trò chơi ngoài trời.)
5.3A
1.C
2.I will=>would
3.I can=>could
4.C
5.I don’t=>didn’t
6.I is=>was/were
5.3B
1. I wish we could communicate with animals.
(Tôi ước chúng ta có thể giao tiếp với động vật.)
2. I wish no child was/were suffering from hunger.
(Tôi ước không có trẻ em nào bị đói.)
3. I wish I was/were playing on the beach.
(Tôi ước tôi đang chơi ở bãi biển.)
4. I wish there was/were/would/ be no more family violence in the world.
(Tôi ước sẽ không có bạo lực gia đình trên thế giới.)
5. I wish I was/were going bushwalking with my friends.
(Tôi ước mình đã/ đang đi bụi với những người bạn của tôi.)
6. I wish there were four seasons in my area.
(Tôi ước có 4 mùa ở khu vực của tôi.)
5.3C
1.A
2.B
3.B
4.A
5.B
6.B
7.A
8.A
5.3D
1.
Your village does not have access to clean piped water.
I wish my village had access to clean piped water.
2.
Your school is on the other side of a river, and you have to cross the river by boat twice a day
to school.
I wish there was a bridge over the river, so we did not have to cross the river by boat twice a
day to school / there were a bridge over the river, so we did not have to cross the river by
boat twice a day to school.
3.
There is no organisation for social activities for teenagers in your town.
I wish there was an organisation for social activities for teenagers in my town / there were an
organisation for social activities for teenagers in my town.
4.
You are interested in basketball but you are not tall enough for the sport.
I wish I was tall enough to play basketball / I were tall enough to play basketball.
5.
In your area, there are only two seasons: dry and wet. You love autumn and spring.
I wish there were four seasons in my area / we had spring and autumn in my area
1.
Làng của bạn không có nước máy sạch.
Tôi ước gì làng của tôi có được nước máy sạch.
2.
Trường của bạn ở bên kia sông, và bạn phải qua sông hai lần một ngày để đến trường.
Tôi ước gì có một cây cầu bắc qua sông để chúng tôi không phải qua sông bằng thuyền hai
lần một ngày để đến trường / có một cây cầu bắc qua sông nên chúng tôi không phải qua
sông bằng thuyền hai lần một ngày để đến trường. Trường học.
3.
Không có tổ chức nào cho các hoạt động xã hội dành cho thanh thiếu niên ở thị trấn của bạn.
Tôi ước gì có một tổ chức hoạt động xã hội cho thanh thiếu niên ở thị trấn của tôi / có một tổ
chức hoạt động xã hội cho thanh thiếu niên ở thị trấn của tôi.
4.
Bạn đam mê bóng rổ nhưng lại không đủ chiều cao để chơi môn thể thao này.
Tôi ước tôi đủ cao để chơi bóng rổ / Tôi đủ cao để chơi bóng rổ.
5.
Ở khu vực của bạn chỉ có hai mùa: khô và ẩm. Bạn yêu mùa thu và mùa xuân.
Tôi ước có bốn mùa ở vùng của tôi / chúng tôi có mùa xuân và mùa thu ở vùng của tôi

You might also like