Professional Documents
Culture Documents
ACCEPTANCE-CRITERIA
ACCEPTANCE-CRITERIA
-----🙞🙜🕮🙞🙜-----
Nhóm : 08
HÀ NỘI, 2024
HỌC VIỆN NGÂN HÀNG
-----🙞🙜🕮🙞🙜-----
HÀ NỘI, 2024
ACCEPTANCE CRITERIA
[Xây dựng hệ thống quản lý kho hàng cho Công ty TNHH TM An Hòa Phát]
[04.04.2023]
MỤC LỤC
a, BPMN - Mô hình hóa quy trình tạo thông tin đăng ký.......................................1
a, BPMN - Mô hình hóa quy trình nhập thông tin đăng nhập.................................5
a, BPMN - Mô hình hóa quy trình thực hiện sửa tài khoản..................................21
a, BPMN - Mô hình hóa quy trình thực hiện phân quyền nhân viên....................26
a, BPMN - Mô hình hóa quy trình thực hiện lọc tài khoản...................................29
a, BPMN - Mô hình hóa quy trình thực hiện tìm kiếm tài khoản.........................31
a, BPMN - Mô hình hóa quy trình thực hiện phân loại danh mục sản phẩm........34
a, BPMN - Mô hình hóa quy trình thực hiện thêm mới sản phẩm........................39
a, BPMN - Mô hình hóa quy trình thực hiện xóa sản phẩm..................................45
a, BPMN - Mô hình hóa quy trình thực hiện lọc sản phẩm..................................47
a, BPMN - Mô hình hóa quy trình thực hiện tìm kiếm sản phẩm.........................49
4.7. Epic 4.7. Tính năng xuất file excel danh sách sản phẩm....................................52
a, BPMN - Mô hình hóa quy trình thực hiện xuất file danh sách sản phẩm.........52
a, BPMN - Mô hình hóa quy trình tạo mới phiếu xuất kho..................................54
a, BPMN – Mô hình hóa quy trình tạo mới phiếu nhập kho.................................64
a, BPMN – Mô hình hóa quy trình quản lý báo cáo tồn kho................................74
7.2. Epic 7.2 Quản lý báo cáo sản phẩm dưới định mức...........................................79
a, BPMN – Mô hình hóa quy trình quản lý báo cáo sản phẩm dưới định mức.....79
7.3. Epic 7.3 Quản lý báo cáo sản phẩm vượt định mức...........................................85
a, BPMN – Mô hình hóa quy trình quản lý báo cáo sản phẩm vượt định mức.....85
a, BPMN - Mô hình hóa quy trình quản lý báo cáo gợi ý nhập hàng...................94
a, BPMN – Mô hình hóa quy trình tạo mới phiếu trả hàng.................................100
8.3 Epic 8.3 Xuất file danh sách sản phẩm trả hàng...............................................108
a, BPMN – Mô hình hóa quy trình xuất file danh sách sản phẩm trả hàng.........108
[04.04.2023]
Là một người quản lý, tôi muốn nhân viên của mình có tài khoản cá nhân để truy
cập vào hệ thống.
Hình 1.1.1. Quy trình đăng ký tài khoản cho nhân viên
E1.1 Tạo thông Tính năng cho phép người - Các textbox quan trọng (*)
tin đăng ký tài khoản cho nhân viên. không được bỏ trống. Nếu bỏ
trống thì hệ thống sẽ báo lỗi và
Bước 1: Trong giao diện
không lưu được.
đăng ký, người quản lý
nhập các trường thông tin - Email dùng để đăng ký là
9
tương ứng. email mà công ty cung cấp cho
nhân viên.
Bước 2: Người quản lý
click checkbox “gửi thông - Nếu Email dùng để đăng ký
tin tài khoản đến email của username đã được sử dụng thì hệ
nhân viên”. thống thông báo lỗi “Email đã
tồn tại”.
Bước 3: người quản lý
nhấn button “Lưu lại”. - Khi quản lý nhập đúng hết
thông tin thì hệ thống tự sinh
Bước 4: Trong màn hình
password.
thông báo xác nhận, người
quản lý bấm nút “Có”. - Khi người quản lý bấm nút lưu
thì hệ thống gửi thông báo “ Bạn
có chắc chắn muốn lưu không”.
Hình 1.1.2. Khung giao diện đăng ký tài khoản cho nhân viên
10
Hình 1.1.3. Khung giao diện báo lỗi nhập thiếu thông tin
11
Hình 1.1.5. Khung giao diện thông báo có lưu thông tin
Hình 1.1.6. Khung giao diện thông báo đăng ký tài khoản thành công
12
Là một người dùng, tôi muốn nhập thông tin đăng nhập của mình để vào tài
khoản được công ty cấp và tương tác với hệ thống.
Là một người quản lý, tôi muốn nhân viên đăng nhập vào hệ thống thông qua
username và password mà người quản lý cung cấp để bảo mật dữ liệu.
a, BPMN - Mô hình hóa quy trình nhập thông tin đăng nhập
E2.1. Đăng nhập Tính năng cho phép người - Phải nhập đầy đủ trường
1 vào tài dùng được phép truy cập vào thông tin (*) mới có thể đăng
khoản hệ thống. nhập hệ thống.
13
Bước 1: Trong giao diện - Nhập sai tên đăng nhập
đăng nhập người sử dụng (username). Hệ thống thông
nhập các trường thông tin báo lỗi “Tên đăng nhập đã tồn
tương ứng và nhấn chọn tại”.
checkbox “Remember me”
- Nhập sai mật khẩu. Hệ thống
nếu muốn.
thông báo lỗi “Bạn đã nhập sai
Bước 2: người dùng nhấn 1 lần, nếu nhập sai quá 5 lần tài
button “Đăng nhập”. khoản của bạn sẽ bị khóa”.
E2.1. Cảnh báo Tính năng cho phép người - Hệ thống hiển thị ra list thông
2 đăng nhập dùng bảo vệ tài khoản của báo sau khi click vào icon
mình. “notice”.
14
chọn nút “Gửi email”.
15
Hình 2.1.4. Khung giao diện báo lỗi “tên đăng nhập không đúng”
Hình 2.1.5. Khung giao diện lỗi nhập sai mật khẩu
Hình 2.1.6. Khung giao diện lỗi khóa tài khoản khi sai mật khẩu quá 5 lần
16
Hình 2.1.7. Khung giao diện thông báo “ Bạn đã đăng nhập thành công
Hình 2.1.8. Khung giao diện thông báo “Cảnh báo đăng nhập trên thiết bị lạ”
17
Hình 2.1.9. Khung giao diện thông báo “Cảnh báo đăng nhập từ thiết bị lạ”
Hình 2.1.10. Khung giao diện thông báo đã gửi email xác thực
Là người dùng, tôi muốn được đổi mật khẩu duy trì an toàn và bảo mật cho tài
khoản của mình.
18
a, BPMN - Mô hình hóa quy trình đổi mật khẩu
E2.2 Đổi mật Tính năng này giúp - Các textbox quan trọng(*) không
khẩu người dùng có thể sửa được bỏ trống. Nếu bỏ trống thì hệ
mật khẩu theo ý muốn thống sẽ báo lỗi và không lưu
của mình. được.
19
nhận. - Nhập lại sai mật khẩu. Hệ thống
thông báo lỗi “Mật khẩu xác nhận
Bước 7: Người dùng
không khớp”.
đăng nhập lại.
- Khi nhấn “Gửi email”, hệ thống
sẽ tự động gửi mã OTP tới email
của bạn.
20
Hình 2.2.3. Khung giao diện lỗi sai mật khẩu cũ
21
Hình 2.2.5. Khung giao diện lỗi nhập lại mật khẩu
22
Hình 2.2.6. Khung giao diện nhập mã otp xác nhận
Hình 2.2.7. Khung giao diện thông báo mật khẩu đã được thay đổi thành công
Là một người dùng, tôi muốn có tính năng quản lý thông tin để tôi có thể dễ
dàng quản lý tài khoản của mình.
Hình 2.3.1. Quy trình kích hoạt xác thực tài khoản
23
b, Acceptance criteria - Tiêu chí chấp nhận Epic 2.3
E2.3.1 Kích hoạt Tính năng xác thực tài - Người dùng phải sử dụng đúng
xác thực khoản cho phép đảm bảo email cá nhân đã cung cấp.
tài khoản tính bảo mật và an toàn của
- Hệ thống hiện ra các tab cho
tài khoản.
cho người dùng chọn sai khi
Bước 1: Người dùng nhấn nhấn cài đặt.
“Cài đặt”
E2.3.2 Quản lý Chức năng đăng nhập cần - Khi người dùng đăng nhập, hệ
phiên quản lý phiên đăng nhập thống phải lưu trữ thông tin về
đăng nhập của người dùng để phát phiên đăng nhập đó gồm thời
hiện và ngăn chặn các hoạt gian người dùng đăng nhập và
động đăng nhập đáng ngờ thực hiện trên hệ thống, thiết bị,
hoặc truy cập trái phép. vị trí sau khi đăng xuất.
24
Hình 2.3.2. Khung giao diện Quản lý thông tin
Là một người dùng, tôi mong muốn hệ thống có thể xử lý các sự cố khi người
dùng đăng nhập tài khoản dễ gặp phải.
25
ID Feature Description Acceptance Criteria
E2.4. Quên mật Tính năng đăng nhập - Hệ thống hiện ra form yêu cầu
1 khẩu cần quản lý và xử lý người dùng nhập email xác thực đặt
các lỗi liên quan đến lại mật khẩu.
đăng nhập, bao gồm
- Người dùng phải sử dụng đúng
mật khẩu sai, tài khoản
email mà công ty đã cung cấp.
không tồn tại, đăng
nhập. - Sau khi người dùng ấn gửi email,
hệ thống hiển thị thông báo “ Chúng
Bước 1: Trong giao
tôi đã gửi cho bạn một email xác
diện đăng nhập, người
thực đổi mật khẩu. Mời bạn kiểm tra
dùng bấm vào “Quên
email”
mật khẩu”.
- Người dùng vào email để truy cập
Bước 2: Người dùng
đường link để chuyển hướng đến
nhập email.
trang “Đặt lại mật khẩu”.
Bước 3: Người dùng
- Sau khi người dùng truy cập vào
nhấn nút “ Gửi email”.
link thì hệ thống hiển thị ra form “
Bước 4: Người dùng Đặt lại mật khẩu mới”.
đăng nhập thông tin
- Người dùng đặt mật khẩu mới phải
theo yêu cầu.
theo quy tắc “Mật khẩu gồm 8-15 ký
tự, viết hoa chữ cái đầu và phải chứa
các ký tự được biệt và số”.
E2.4. Lỗi kỹ Tính năng này cho - Trong trường hợp người dùng
2 thuật phép báo cáo sự cố khi không có nhu cầu báo cáo thì có thể
đăng nhập. nhấn vào button “Back to home”.
26
Bước 1: Trong giao - Khi đăng nhập vào hệ thống nếu
diện lỗi kỹ thuật, người gặp sự cố thì hệ thống hiển thị giao
dùng click vào link diện “Lỗi kỹ thuật”.
điều hướng đến trang
- Kiểm tra tính khả thi của giải pháp:
báo cáo sự cố.
Đảm bảo rằng giải pháp xử lý lỗi là
khả thi và thực hiện được trong môi
trường sản xuất, và không gây ra các
vấn đề hoặc hậu quả không mong
muốn khác cho hệ thống hoặc người
dùng.
27
Hình 2.4.3. Khung giao diện thông báo gửi email xác nhận
28
Hình 2.4.5. Khung giao diện thông báo lỗi kỹ thuật
Là một người quản lý, tôi muốn có thể thay đổi được thông tin của để cập
nhật thông tin mới, sửa đổi thông tin không chính xác.
a, BPMN - Mô hình hóa quy trình thực hiện sửa tài khoản
Hình 3.1.1. Quy trình cấp lại quyền đăng nhập cho tài khoản
29
Hình 3.1.2. Quy trình thay đổi vai trò cho nhân viên
E3.1.1 Cấp lại Tính năng cho phép - Khi người quản lý nhấn sửa tài
quyền đăng người quản lý cấp lại khoản, hệ thống hiện form sửa tài
nhập cho quyền đăng nhập cho tài khoản với các trường thông tin cũ.
tài khoản khoản.
- Trường thông tin “Trạng thái”
Bước 1: Trong màn hình trong form sửa tài khoản là
quản lý tài khoản, người dropdownlist, khi ấn vào thì hệ
quản lý nhấn vào button thống hiển thị gồm 2 tùy chọn là
“Sửa” ở tài khoản tương “Đang hoạt động” và “Vô hiệu
ứng. hóa”.
E3.1.2 Thay đổi Tính năng cho phép - Khi người quản lý nhấn sửa tài
vai trò cho người quản lý thay đổi khoản, hệ thống hiện form sửa tài
nhân viên vai trò cho nhân viên . khoản với các trường thông tin cũ.
Bước 1: Trong màn hình - Trường thông tin “Vai trò” trong
quản lý tài khoản, người form sửa tài khoản là
quản lý nhấn vào button dropdownlist, khi ấn vào thì hệ
“Sửa” ở tài khoản tương thống hiển thị gồm nhiều tùy chọn
ứng là vai trò đã được tạo sẵn từ trước.
31
Hình 3.1.3. Giao diện danh sách tài khoản
32
Hình 3.1.5. Giao diện cấp lại quyền đăng nhập cho tài khoản
Hình 3.1.6 Giao diện thay đổi vai trò cho nhân viên
33
Hình 3.1.8 Giao diện xác nhận cập nhật tài khoản
Là một người quản lý, tôi mong muốn có thể phân quyền cho từng nhân viên, để
tôi có thể kiểm soát được những thao tác mà nhân viên đó được thực hiện với hệ
thống.
a, BPMN - Mô hình hóa quy trình thực hiện phân quyền nhân viên
34
ID Feature Description Acceptance Criteria
E3.2 Phân Tính năng cho phép - Khi người quản lý chọn phân quyền vai
quyền người quản lý phân trò thì hệ thống hiển thị danh sách các vai
chi tiết quyền chi tiết cho từng trò.
vai trò được tạo mới.
- Khi người quản lý nhấn thêm vai trò thì
Bước 1: Trong màn hệ thống hiển thị form thêm vai trò gồm
hình quản lý tài khoản, có tên vai trò, ghi chú cho vai trò (nếu
người quản lý nhấn vào cần), phân quyền chi tiết với từng tính
button “Phân quyền vai năng: sản phẩm, nhập hàng, xuất hàng,
trò”. đổi trả hàng, báo cáo, danh mục sản
phẩm, tài khoản.
Bước 2: Trong màn
hình phân quyền vai - Nếu muốn cấp quyền nào thì hệ thống
trò, người quản lý ấn sẽ có ô tick để người quản lý có thể tùy ý
button “Thêm vai trò”. lựa chọn.
35
Hình 3.2.2. Giao diện danh sách tài khoản
36
Hình 3.2.4. Giao diện phân quyền chi tiết
Là người quản lý, tôi muốn có tính năng lọc tài khoản để tôi có thể hiển thị các
tài khoản theo những tiêu chí mong muốn.
a, BPMN - Mô hình hóa quy trình thực hiện lọc tài khoản
38
Hình 3.3.2. Giao diện lọc tài khoản
Hình 3.3.3. Giao diện danh sách tài khoản sau khi áp dụng bộ lọc
Là người quản lý, tôi muốn có thể tìm kiếm tài khoản để hiển thị thông tin tài
khoản mà mình quan tâm một cách nhanh chóng.
a, BPMN - Mô hình hóa quy trình thực hiện tìm kiếm tài khoản
39
Hình 3.4.1. Quy trình tìm kiếm tài khoản
E3.4 Tìm Tính năng này giúp người - Ô tìm kiếm được đặt ở vị trí dễ tìm
kiếm tài quản lý có thể tìm kiếm thấy trên giao diện người dùng.
khoản các tài khoản.
- Khi người quản lý nhấn Enter thì
Bước 1: Trong màn hình hệ thống trả về kết quả tìm kiếm.
quản lý tài khoản, người
+ Hệ thống trả về danh sách tài
quản lý nhấn chuột vào
khoản dựa trên từ khóa tìm kiếm phù
thanh tìm kiếm tài khoản.
hợp.
Bước 2: Người quản lý
+ Hệ thống trả về thông báo “Không
nhập từ khóa tài khoản
tìm thấy kết quả nào liên quan” nếu
vào thanh tìm kiếm và
từ khóa không phù hợp.
nhấn Enter để trả về kết
quả tìm kiếm. - Kết quả tìm kiếm nên được sắp xếp
theo mức độ phù hợp, với các tài
khoản phù hợp nhất hiển thị đầu tiên.
40
phần của từ hoặc từ trùng khớp hoàn
toàn.
Hình 3.4.2. Giao diện tìm kiếm tài khoản với từ khóa phù hợp
41
Hình 3.4.3. Giao diện tìm kiếm tài khoản với từ khóa không phù hợp
Là một người quản lý, tôi muốn có thể quản lý các loại hàng để tổ chức và phân
loại sản phẩm một cách hiệu quả.
a, BPMN - Mô hình hóa quy trình thực hiện phân loại danh mục sản phẩm
E4.1.1 Thêm Tính năng cho phép người quản - Các textbox quan trọng(*)
loại hàng lý tạo mới loại hàng Bước 1: không được bỏ trống. Nếu
Người quản lý chọn button Thêm bỏ trống thì hệ thống sẽ báo
mới loại hàng. lỗi và không lưu được.
43
loại hàng”, người sử dụng nhập Hệ thống thông báo lỗi
hoặc chọn các trường thông tin “Loại hàng đã tồn tại”.
tương ứng.
- Thêm trùng tên loại hàng.
Bước 3: Người quản lý chọn Hệ thống thông báo lỗi “Tên
button Thêm loại hàng. loại hàng đã tồn tại”.
Bước 4: Người sử dụng xác nhận - Khi chọn thêm loại hàng,
thông báo lưu loại hàng. hệ thống sẽ thông báo xác
nhận là “Bạn có chắc chắn
muốn lưu loại hàng này hay
không?”.
E4.1.2 Sửa loại Tính năng này giúp người quản - Khi chọn sửa loại hàng thì
hàng lý có thể sửa thông tin các loại tất cả thông tin cũ của loại
hàng. hàng được hiện sẵn ở form.
Bước 2: Hệ thống hiện form sửa - Sửa trùng tên loại hàng.
loại hàng với các trường thông Hệ thống thông báo lỗi “Tên
tin cũ. loại hàng đã tồn tại”.
E4.1.3 Xóa loại Tính năng này giúp người quản - Khi chọn button xóa loại
hàng lý có thể xóa các loại hàng. hàng, hệ thống sẽ thông báo
xác nhận là “Bạn có chắc
Bước 1: Người quản lý nhấn vào
chắn muốn xóa loại hàng
button “Xóa” ở loại hàng tương
này hay không?”.
ứng.
44
Bước 2: Hệ thống hiển thị thông
báo xác nhận xóa loại hàng.
45
Hình 4.1.5. Giao diện thêm loại hàng
46
Hình 4.1.7. Giao diện xóa loại hàng
Là một người quản lý, tôi muốn có thể thêm mới sản phẩm để cập nhật các sản
phẩm mới 1 cách kịp thời.
Là một người dùng, tôi muốn có thể nhận thông báo về sản phẩm mới được thêm
để cập nhật thông tin về danh sách hàng hóa kịp thời.
a, BPMN - Mô hình hóa quy trình thực hiện thêm mới sản phẩm
47
Hình 4.2.1. Quy trình thêm mới sản phẩm
E4. Thêm Tính năng cho phép người - Các textbox quan trọng(*)
2 mới sản quản lý tạo mới sản phẩm và không được bỏ trống. Nếu bỏ
phẩm có thể quản lý sản phẩm đó trống thì hệ thống sẽ báo lỗi và
theo loại hàng. không lưu được.
48
Hình 4.2.2. Giao diện danh sách sản phẩm
49
Hình 4.2.4. Giao diện xác nhận thêm mới sản phẩm
50
Hình 4.2.6. Giao diện xác nhận thêm mới sản phẩm thành công
Là một người quản lý, tôi muốn có thể thay đổi được thông tin của sản phẩm để
cập nhật thông tin mới, sửa đổi thông tin không chính xác.
51
ID Feature Description Acceptance Criteria
E4. Sửa sản Tính năng này giúp người quản - Khi chọn sửa sản phẩm thì
3 phẩm lý có thể sửa thông tin các sản tất cả thông tin cũ của sản
phẩm. phẩm được hiện sẵn ở form.
Bước 2: Hệ thống hiện form sửa - Sửa trùng tên sản phẩm. Hệ
sản phẩm với các trường thông thống thông báo lỗi “Tên sản
tin cũ phẩm đã tồn tại”
Hình 4.3.4. Giao diện xác nhận lưu sản phẩm sau sửa
Là một người quản lý, tôi muốn có thể xóa sản phẩm khỏi danh sách sản phẩm để
loại bỏ các sản phẩm không còn phù hợp, không bán được nữa.
a, BPMN - Mô hình hóa quy trình thực hiện xóa sản phẩm
53
Hình 4.4.1. Quy trình xóa sản phẩm
E4. Xóa sản Tính năng này giúp người quản lý có - Khi chọn button xóa sản
4 phẩm thể xóa các sản phẩm. phẩm, hệ thống sẽ thông
báo xác nhận là “Bạn có
Bước 1: Người quản lý nhấn vào
chắc chắn muốn xóa sản
button “Xóa” ở sản phẩm tương ứng.
phẩm này hay không?”.
Bước 2: Hệ thống hiển thị thông báo
xác nhận xóa sản phẩm.
54
Hình 4.4.2. Giao diện xóa sản phẩm
Là người dùng, tôi muốn có tính năng lọc sản phẩm để tôi có thể hiển thị các sản
phẩm theo những tiêu chí mong muốn.
a, BPMN - Mô hình hóa quy trình thực hiện lọc sản phẩm
55
ID Feature Description Acceptance Criteria
E4. Lọc sản Tính năng này giúp - Người dùng có thể lọc sản phẩm theo
5 phẩm người quản lý có thể khoảng giá của đơn giá nhập và đơn giá
xóa các sản phẩm. bán với giới hạn giá tối thiểu và tối đa.
Bước 1: Người quản lý - Cho phép lọc sản phẩm theo danh mục
nhấn vào button “Xóa” được cung cấp sẵn.
ở sản phẩm tương ứng.
- Người dùng có thể lọc sản phẩm theo
Bước 2: Hệ thống hiển thứ tự từ A-Z và từ Z-A của tên sản
thị thông báo xác nhận phẩm.
xóa sản phẩm.
- Quá trình lọc nên diễn ra nhanh chóng
Bước 3: Người quản lý và hiệu quả, cung cấp cập nhật ngay lập
xác nhận thông báo xóa tức cho người dùng về các sản phẩm
sản phẩm. được hiển thị dựa trên các tiêu chí đã
chọn.
Bước 4: Hệ thống trả
về danh sách sản phẩm - Danh sách sau khi lọc phải hiển thị các
sau khi lọc và các tag tag điều kiện lọc.
lọc.
- Người dùng có tùy chọn xóa tất cả các
bộ lọc và trở lại chế độ xem sản phẩm
chưa được lọc bằng cách xóa các tag
điều kiện lọc.
56
Hình 4.5.2. Giao diện lọc sản phẩm
Hình 4.5.3. Giao diện danh sách sản phẩm sau khi lọc
Là người dùng, tôi muốn có thể tìm kiếm sản phẩm để hiển thị thông tin sản
phẩm mà mình quan tâm một cách nhanh chóng.
a, BPMN - Mô hình hóa quy trình thực hiện tìm kiếm sản phẩm
57
Hình 4.6.1. Quy trình tìm kiếm sản phẩm
E4. Tìm kiếm Tính năng này giúp người - Ô tìm kiếm được đặt ở vị trí dễ
6 sản phẩm quản lý có thể tìm kiếm các tìm thấy trên giao diện người
sản phẩm. dùng.
Bước 1: Người quản lý nhấn - Kết quả tìm kiếm nên được sắp
chuột vào thanh tìm kiếm xếp theo mức độ phù hợp, với các
sản phẩm. sản phẩm phù hợp nhất hiển thị
đầu tiên.
Bước 2: Người quản lý nhập
từ khóa sản phẩm vào thanh - Hỗ trợ người dùng tìm kiếm
tìm kiếm và nhấn Enter. theo phần của từ hoặc từ trùng
khớp hoàn toàn.
Bước 3: Hệ thống trả về kết
quả tìm kiếm. - Kết quả tìm kiếm là danh sách
58
3.1. Hệ thống trả về danh sản phẩm bao gồm các thông tin
sách sản phẩm dựa trên từ đầy đủ.
khóa tìm kiếm phù hợp.
- Hỗ trợ tìm kiếm nâng cao bằng
3.2. Hệ thống trả về thông cách cho phép người dùng sử
báo “Không tìm thấy kết dụng các tiêu chí tìm kiếm cụ thể
quả” nếu từ khóa không phù như danh mục,mức giá, và các
hợp. thuộc tính khác.
Hình 4.6.2. Giao diện tìm kiếm sản phẩm với từ khóa phù hợp
59
Hình 4.6.3. Giao diện tìm kiếm sản phẩm với từ khóa không phù hợp
4.7. Epic 4.7. Tính năng xuất file excel danh sách sản phẩm
Là một người quản lý, tôi muốn có tính năng xuất file excel để giúp tăng cường
sự phối hợp và hiệu quả chung trong hoạt động quản lý kho.
a, BPMN - Mô hình hóa quy trình thực hiện xuất file danh sách sản phẩm
Hình 4.7.1. Quy trình xuất file danh sách sản phẩm
60
ID Feature Description Acceptance Criteria
E4. Xuất file Tính năng này giúp người - Khi người dùng ấn xuất file
7 danh sách dùng có thể xuất file danh sách excel thì hệ thống hiển thị hộp
sản phẩm sản phẩm. thông báo yêu cầu người dùng
lựa phải chọn giới hạn kết quả
Bước 1: Trong màn hình sản
xuất: “Tất cả sản phẩm”, “Sản
phẩm, người dùng nhấn chuột
phẩm phù hợp với kết quả tìm
vào button “Xuất file Excel”.
kiếm hiện tại”.
Bước 2: Người dùng lựa chọn
- Khi chọn button “Xuất file”,
giới hạn kết quả xuất mà mình
hệ thống sẽ thông báo “Xuất
mong muốn.
file thành công” và người dùng
Bước 3: Người dùng nhấn có thể tải file từ thông báo được
button “Xuất file” và xác nhận gửi vào địa chỉ email của người
thông báo xuất file thành dùng.
công.
61
Hình 4.7.3. Giao diện thông báo xuất file danh sách sản phẩm thành công
Là một người quản lý, tôi muốn có chức năng tạo mới phiếu xuất kho để ghi
nhận việc xuất hàng ra khỏi kho một cách chi tiết.
a, BPMN - Mô hình hóa quy trình tạo mới phiếu xuất kho
62
b, Acceptance Criteria - Tiêu chí chấp nhận Epic 5.1
E5. Tạo mới Tính năng này giúp người - Hệ thống tự sinh mã phiếu xuất,
1 phiếu xuất dùng có thể tạo mới phiếu ngày tạo phiếu, người tạo phiếu.
kho xuất kho.
- Hệ thống tự động điền các trường
Bước 1: Người dùng click thông tin sản phẩm (tên sản phẩm,
button “Thêm” trong giao đvt, đơn giá) khi nhập mã sản phẩm.
diện danh sách phiếu xuất
- Hệ thống tự động tính toán thành
kho.
tiền và tổng tiền.
Bước 2: Trong giao diện
- Không được bỏ trống các trường
“Thêm mới phiếu xuất
thông tin bắt buộc của phiếu xuất.
kho”, người dùng nhập
Nếu bỏ trống, hệ thống sẽ hiển thị
các thông tin cần thiết.
thông báo lỗi và không thực hiện
Bước 3: Người dùng click lưu phiếu.
vào button “Lưu”.
- Khi chọn lưu phiếu, hệ thống sẽ
thông báo xác nhận “Bạn có muốn
lưu phiếu không ?”.
64
Hình 5.1.4. Thêm sản phẩm vào phiếu xuất kho
65
Hình 5.1.6. Thông báo lưu phiếu xuất kho
Hình 5.1.7. Thông báo lưu phiếu xuất kho thành công
66
Hình 5.1.8. Thông báo hủy bỏ lưu phiếu xuất kho
Là một người quản lý, tôi muốn có thể tìm kiếm và lọc phiếu xuất kho đề thuận
tiện cho việc truy xuất thông tin.
67
Hình 5.2.1. Quy trình lọc phiếu xuất kho
E5.2 Lọc phiếu Tính năng này giúp người dùng - Người dùng có thể lọc
xuất kho lọc ra được phiếu nhập kho theo nhiều tiêu chí cùng 1 lúc.
kho tiêu chí mà người dùng mong
- Người dùng phải chọn ít
muốn.
nhất 1 tiêu chí mới có thể
Bước 1: Người dùng chọn “Quản tiến hành lọc.
lý xuất kho” và sau đó chọn “Lọc
phiếu xuất kho”.
68
Hình 5.2.2. Lọc phiếu xuất kho
69
5.3. Epic 5.3 In phiếu xuất kho
Là một người quản lý, tôi mong muốn có thể in phiếu xuất kho để lưu trữ thủ
công.
E5.2 In phiếu Tính năng này giúp người dùng - Cho phép in ở nhiều định
xuất kho có thể in phiếu xuất kho. dạng khác nhau.
Bước 1: Người dùng chọn “In”. - Phiếu xuất phải được in phải
đầy đủ thông tin.
Bước 2: Trong form cài đặt bản
in, người dùng chọn các cài đặt - Khi ấn in phiếu, hệ thống
bản in và ấn nút “in”. hiển thị thông báo "Bạn có
muốn in phiếu không?" .
Bước 3: Người dùng đặt tên và
chọn nơi lưu trữ.
70
Hình 5.3.2. Chi tiết báo cáo
71
Hình 5.3.4. Chọn nơi lưu trữ bản in
72
6. Quản lý nhập kho
Là một người quản lý, tôi muốn phiếu nhập kho được tạo mới để quản lý việc
nhập một cách chính xác và hiệu quả.
a, BPMN – Mô hình hóa quy trình tạo mới phiếu nhập kho
E6.1 Tạo mới Tính năng này giúp - Hệ thống tự sinh mã phiếu nhập,
phiếu người quản lý có thể tạo ngày tạo phiếu, người tạo phiếu.
nhập kho mới phiếu nhập kho.
- Hệ thống tự động điền các trường
Bước 1: Người dùng thông tin sản phẩm (tên sản phẩm,
click button “Thêm” . đvt, đơn giá).
73
thông báo xác nhận “Bạn có muốn
lưu phiếu không ?”.
74
Hình 6.1.3. Giao diện tạo mới phiếu nhập kho
Hình 6.1.4. Giao diện chọn sản phẩm nhập bằng cách nhập mã sản phẩm
75
Hình 6.1.5. Giao diện chọn sản phẩm nhập bằng cách tìm kiếm sản phẩm trên thanh
tìm kiếm
76
Hình 6.1.7. Giao diện hiển thị thông báo lỗi
Hình 6.1.8. Giao diện thông báo lưu phiếu thành công
77
Hình 6.1.9. Giao diện xác nhận hủy bỏ thêm mới phiếu nhập
Là một người quản lý, tôi muốn có thể tìm kiếm và lọc phiếu nhập kho để thuận
tiện cho việc truy xuất thông tin.
E6.2 Lọc phiếu Tính năng này giúp người dùng lọc - Người dùng phải chọn ít
78
nhập kho ra được phiếu nhập kho theo tiêu chí nhất một tiêu chí để lọc
mà người dùng mong muốn. phiếu nhập.
79
Hình 6.2.3. Giao diện lọc phiếu nhập kho
Là một người quản lý, tôi mong muốn có thể in phiếu xuất kho để lưu trữ thủ
công.
E6.3 In phiếu Tính năng này người quản lý in - Cho phép in ở nhiều định
80
nhập kho phiếu nhập kho. dạng.
81
Hình 6.3.3. Giao diện cài đặt bản in
82
Hình 6.3.5. Giao diện thông báo in thành công
Là một người quản lý, tôi muốn quản lý báo cáo tồn kho để theo dõi và kiểm soát
hàng trong kho và giúp đưa ra quyết định quản lý hiệu quả.
a, BPMN – Mô hình hóa quy trình quản lý báo cáo tồn kho
83
Hình 7.1.2. Quy trình lọc sản trong báo cáo tồn kho
Hình 7.1.3. Quy trình xuất báo file cáo tồn kho
E7.1. Quản lý Tính năng này cho người dùng - Có thể tạo báo cáo mọi
1 báo cáo tồn tạo được báo cáo tồn kho. lúc.
kho
Bước 1: Người dùng chọn “Quản - Hiển thị đầy đủ thông
lý báo cáo”. tin về hàng hóa và số
lượng tồn kho hiện tại.
84
Bước 2: Trong giao diện quản lý
báo cáo, người dùng chọn “Báo
cáo tồn kho”.
E7.1. Lọc Tính năng này giúp người dùng - Người dùng có thể lục
2 lọc sản phẩm hiển thị trong báo nhiều tiêu chí cùng 1
cáo tồn kho. lúc.
E7.1. Xuất báo Tính năng này giúp người quản lý - Có thể xuất dưới dạng
3 cáo xuất file báo cáo tồn kho. PDF hoặc Excel.
85
Hình 7.1.4. Giao diện quản lý báo cáo
86
Hình 7.1.6. Lọc sản phẩm trong báo cáo tồn kho
87
Hình 7.1.8. Tùy chọn lưu báo cáo tồn kho
7.2. Epic 7.2 Quản lý báo cáo sản phẩm dưới định mức
Là một quản lý, tôi muốn theo dõi sản phẩm tồn kho dưới định mức để ra quyết
định nhập hàng kịp thời và chiến lược quản lý kho hàng hiệu quả.
a, BPMN – Mô hình hóa quy trình quản lý báo cáo sản phẩm dưới định mức
Hình 7.2.1. Quy trình tạo báo cáo sản phẩm dưới định mức
88
Hình 7.2.2. Quy trình lọc sản phẩm trong báo cáo sản phẩm dưới định mức
Hình 7.2.3. Quy trình xuất file báo cáo sản phẩm dưới định mức
89
Hình 7.2.4. Quy trình thiết lập cảnh báo hết hàng
E7.2. Quản lý báo Tính năng này cho người dùng - Có thể tạo báo cáo mọi
1 cáo sản phẩm tạo được báo cáo sản phẩm lúc.
dưới định dưới định mức.
- Hiển thị đầy đủ thông
mức
Bước 1: Người dùng chọn tin về hàng hóa và số
“Quản lý báo cáo” . lượng tồn kho hiện tại, số
lượng thiếu hụt.
Bước 2: Trong giao diện quản
lý báo cáo, người dùng chọn
“Báo cáo sản phẩm dưới định
mức”.
E7.2. Lọc Tính năng này giúp người - Người dùng có thể lục
2 dùng lọc sản phẩm hiển thị nhiều tiêu chí cùng 1 lúc.
trong báo cáo sản phẩm dưới
- Người dùng phải chọn ít
định mức.
nhất 1 tiêu chí mới có thể
Bước 1: Người dùng chọn tiến hành lọc.
button “Bộ lọc”.
90
“Lọc”.
E7.2. Xuất báo cáo Tính năng này giúp người - Có thể xuất dưới dạng
3 quản lý xuất file báo cáo sản PDF hoặc Excel.
phẩm dưới định mức.
E7.2. Cảnh báo hết Tính năng này giúp người - Có thể thiết lập gửi cảnh
4 hàng dùng thiết lập gửi cảnh bảo sản báo hàng sắp hết vào định
phẩm có số lượng tồn trong mức tối thiểu hoặc tự cài
kho dưới định tối thiểu. đặt số lương.
91
Hình 7.2.5. Quản lý báo cáo sản phẩm dưới định mức
Hình 7.2.6. Lọc sản phẩm trong báo cáo sản phẩm dưới định mức
92
Hình 7.2.7. Cài đặt định dạng bản xuất
Hình 7.2.8. Tùy chọn lưu báo cáo sản phẩm dưới định mức
93
Hình 7.2.9. Thiết lập cảnh báo hết hàng
7.3. Epic 7.3 Quản lý báo cáo sản phẩm vượt định mức
Là một quản lý, tôi muốn quản lý báo cáo các sản phẩm có số lượng tồn kho
cao hơn định mức để theo dõi và kiểm soát hiệu quản hàng tồn kho.
a, BPMN – Mô hình hóa quy trình quản lý báo cáo sản phẩm vượt định mức
94
Hình 7.3.1. Quy trình tạo báo cáo sản phẩm dưới định mức
Hình 7.3.2. Quy trình lọc sản phẩm trong báo cáo sản phẩm vượt định mức
95
Hình 7.3.3. Quy trình xuất báo cáo sản phẩm vượt định mức
E7.3. Quản lý báo Tính năng này cho người dùng - Có thể tạo báo cáo mọi
1 cáo sản phẩm tạo được báo cáo sản phẩm lúc.
vượt định mức vượt định mức.
- Hiển thị đầy đủ thông
Bước 1: Người dùng chọn tin về hàng hóa và số
“Quản lý báo cáo”. lượng tồn kho hiện tại,
số lượng dư thừa.
Bước 2: Trong giao diện quản
lý báo cáo, người dùng chọn
“Báo cáo sản phẩm vượt định
mức”.
E7.3. Lọc Tính năng này giúp người dùng - Người dùng có thể lục
2 lọc sản phẩm hiển thị trong báo nhiều tiêu chí cùng 1
cáo sản phẩm vượt định mức. lúc.
96
cần lọc theo yêu cầu và ấn
“Lọc”.
E7.3. Xuất báo cáo Tính năng này giúp người quản - Có thể xuất dưới dạng
3 lý xuất file báo cáo sản phẩm PDF hoặc Excel.
dưới định mức.
Hình 7.3.4. Quản lý báo cáo sản phẩm vượt định mức
97
Hình 7.3.5. Lọc sản phẩm trong báo cáo sản phẩm vượt định mức
98
Hình 7.3.7. Hộp thoại lưu báo cáo sản phẩm vượt định mức
Là một người quản lý, tôi muốn quản lý báo cáo sổ kho để quản lý các thông tin
về nhập kho, xuất kho, tồn kho của hàng hóa.
99
Hình 7.4.1. Quy trình xem báo cáo sổ kho
E7.4. Xem báo cáo Bước 1: Người quản lý -.Không phân biệt chữ hoa chữ
1 theo sản chọn “Quản lý báo cáo” thường.
phẩm và chọn “Báo cáo sổ
- Các ký tự cho phép tìm kiếm
kho”.
gồm: ký tự alphabet (a –z , A-
Bước 2: Hệ thống hiển Z), ký tự số (0-9), ký tự rỗng
thị form báo cáo mặc (space), ký tự đặc biệt (“- ”).
định.
- Tìm kiếm theo dạng gần
Bước 3: Người quản lý đúng.
nhập tên sản phẩm ở
- Khung thời gian tạo báo cáo
thanh tìm kiếm và ấn
sẽ mặc định từ ngày bắt đầu sử
enter.
dụng hệ thống đến ngày hiện
Bước 4: Hệ thống hiển tại.
thị báo cáo theo yêu cầu.
E7.4. Xem báo cáo Bước 1: Người quản lý - Nhập dữ liệu trong textbox
2 theo thời gian chọn “Quản lý báo cáo” “Đến ngày” phải <= Ngày hiện
và chọn “Báo cáo sổ tại.
kho”.
- Nhập đúng theo định dạng
Bước 2: Hệ thống hiển DD/MM/YYYY.
thị form báo cáo mặc
định.
E7.4. Xem báo cáo Bước 1: Người quản lý - Nhập đầy đủ thông tin vào các
theo cả chọn “Quản lý báo cáo” tiêu chí muốn xem theo nhu
100
3 khoảng thời và chọn “Báo cáo sổ cầu.
gian và sản kho”.
phẩm
Bước 2: Hệ thống hiển
thị form báo cáo mặc
định.
E7.4. Xuất báo cáo Tính năng này giúp - Nhập đầy đủ thông tin vào các
4 người quản lý xuất file tiêu chí muốn xem theo nhu
báo cáo sổ kho. cầu.
101
Hình 7.4.2. Giao diện báo cáo sổ kho
Hình 7.4.3. Giao diện báo cáo sổ kho theo sản phẩm
102
Hình 7.4.4. Giao diện báo cáo sổ kho theo thời gian
Hình 7.4.5. Giao diện báo cáo sổ kho kết hợp tiêu chí
103
Hình 7.4.6. Giao diện thông báo xuất báo cáo
Là một người quản lý, tôi muốn có gợi ý nhập hàng để tôi có thể đưa ra quyết
định kinh doanh và không bị bỏ sót hàng hóa cần phải nhập.
a, BPMN - Mô hình hóa quy trình quản lý báo cáo gợi ý nhập hàng
Hình 7.5.1. Quy trình xem báo cáo gợi ý nhập hàng
104
Hình 7.5.2 Quy trình tạo nhanh phiếu nhập hàng dự kiến
1 Xem báo Tính năng này giúp - Khi người quản lý nhấn báo cáo gợi ý
cáo gợi người quản lý xem báo nhập hàng, hệ thống tự động hiển thị ra
nhập hàng cáo gợi nhập hàng. báo cáo gợi ý nhập hàng mặc định,
người quản lý có thể thay đổi lựa chọn
Bước 1: Trong màn
xem báo cáo “Gợi ý nhập hàng theo
hình quản lý báo cáo,
tiêu chí bán chạy” hoặc báo cáo “Gợi ý
người quản lý bấm chọn
nhập sản phẩm dưới định mức”.
“Báo cáo gợi ý nhập
hàng”. - Các thông tin của báo cáo bao gồm:
Chu kỳ nhập hàng (tính từ thời điểm
Bước 2: Người quản lý
hiện tại về trước) và Tiêu chí: số lượng
chọn loại báo cáo muốn
(những sản phẩm có số lượng bán được
xem và nhập các thông
nhiều nhất), đơn hàng (những hàng hóa
tin cần thiết ứng với mỗi
xuất hiện tại nhiều đơn hàng nhất),
loại báo cáo.
doanh thu (những sản phẩm cho doanh
Bước 3: Người quản lý thu cao nhất).
bấm chọn button “Xem
- Khi người quản lý bấm xem báo cáo
báo cáo”.
thì hệ thống sẽ hiển thị danh sách các
105
mặt hàng theo loại báo cáo được chọn.
2 Tạo Tính năng này giúp - Hệ thống đã hiển thị ra báo cáo sau
nhanh người quản lý tạo nhanh khi người dùng ấn “Xem báo cáo”.
phiếu phiếu nhập hàng dự
- Khi người quản lý đã tick chọn ô
nhập hàng kiến.
vuông, hệ thống hiển thị pop - up tạo
dự kiến
Bước 1: Trong màn phiếu nhập hàng dự kiến với các thông
hình báo cáo gợi ý nhập tin: Mã sản phẩm, Tên sản phẩm, Số
hàng đã hiển thị, người lượng (Số lượng cần nhập), Đơn giá,
quản lý chọn tick vào Thành tiền (tự động tính theo công thức
các ô vuông trước các Số lượng x Đơn giá), Tổng tiền (Tổng
sản phẩm muốn nhập thành tiền của các sản phẩm).
hàng.
- Khi người quản lý ấn lưu báo cáo, hệ
Bước 2: Người quản lý thống hiển thị thông báo “Bạn đã thêm
đọc lại thông tin của các mới phiếu nhập hàng dự kiến thành
sản phẩm được chọn công”.
trên thông báo tạo phiếu
nhập hàng dự kiến.
3 Xuất báo Tính năng này giúp - Khi người dùng ấn xuất báo cáo thì hệ
cáo người quản lý xuất báo thống hiển thị hộp thông báo xuất báo
cáo gợi ý nhập hàng. cáo dưới dạng file excel .
Hình 7.5.4. Giao diện gợi ý nhập sản phẩm dưới định mức
Hình 7.5.5. Giao diện gợi ý nhập hàng theo tiêu chí bán chạy
107
Hình 7.5.6. Giao diện tạo nhanh phiếu nhập hàng dự kiến
Hình 7.5.7. Giao diện thông báo tạo nhanh phiếu nhập hàng dự kiến thành công
108
Hình 7.5.8. Giao diện xuất báo cáo gợi ý nhập hàng
Hình 7.5.9. Giao diện thông báo xuất báo cáo gợi ý nhập hàng thành công
Là một người quản lý, tôi muốn tạo mới phiếu trả hàng để ghi lại số lượng hàng
hóa cần phải trả về.
a, BPMN – Mô hình hóa quy trình tạo mới phiếu trả hàng
109
Hình 8.1.1. Quy trình tạo mới phiếu trả hàng
E8.1 Tạo mới Tính năng này giúp người - Hệ thống tự sinh mã phiếu trả,
phiếu trả quản lý tạo mới phiếu trả ngày tạo phiếu, người tạo phiếu.
hàng hàng.
- Hệ thống tự điền các trường
Bước 1: Người quản lý thông tin sản phẩm (tên sản phẩm,
chọn “Trả hàng nhập”. đvt, đơn giá).
111
Hình 8.1.3. Giao diện phiếu trả hàng
Hình 8.1.5. Giao diện chọn sản phẩm bằng thanh tìm kiếm
112
Hình 8.1.6. Giao diện upload file
113
Hình 8.1.10. Giao diện thông báo lỗi không nhập số lượng
114
Hình 8.1.12 Giao diện thông báo lưu phiếu thành công
Là một người quản lý, tôi muốn có thể tìm kiếm và lọc phiếu trả hàng đề thuận
tiện cho việc truy xuất thông tin.
115
Hình 8.2.1. Quy trình lọc phiếu trả hàng
E8.2 Lọc phiếu Tính năng này giúp người dùng lọc - Người dùng phải chọn
nhập kho ra được phiếu nhập kho theo tiêu ít nhất một tiêu chí để
chí mà người dùng mong muốn. lọc phiếu nhập.
116
Hình 8.2.2. Giao diện lựa chọn tiêu chí lọc
8.3 Epic 8.3 Xuất file danh sách sản phẩm trả hàng
Là một người quản lý, tôi muốn có tính năng xuất file excel để giúp tăng cường
sự phối hợp và hiệu quả chung trong hoạt động quản lý kho.
a, BPMN – Mô hình hóa quy trình xuất file danh sách sản phẩm trả hàng
117
Hình 8.3.1. Quy trình xuất file Excel danh sách sản phẩm trả hàng
E8.3 Xuất file Tính năng này giúp người dùng có - Khi chọn button “Xuất
danh sách thể xuất file danh sách sản phẩm. file”, hệ thống sẽ thông
sản phẩm báo “Xuất file thành
Bước 1: Trong giao diện phiếu trả
công”.
hàng, người dùng nhấn chuột vào
button “Xuất file”. - File xuất mặc định là
file Excel.
Bước 2: Xác nhận thông báo xuất
file thành công.
118
Hình 8.3.2. Xuất file Excel danh sách sản phẩm trả hàng
Là một người quản lý, tôi mong muốn có thể in phiếu trả hàng để lưu trữ thủ
công.
E8.3 In phiếu Tính năng này người quản lý in - Cho phép in ở nhiều
119
nhập kho phiếu nhập kho. định dạng.
120
Hình 8.3.2. Giao diện cài đặt bản in
121
Hình 8.3.3. Giao diện thông báo in phiếu thành công
122