Professional Documents
Culture Documents
pthdkdxnk (1)
pthdkdxnk (1)
sau:
Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện
1. Số lượng sản phẩm (cái) 1.000 1.200
2. Mức tiêu hao vật liệu (kg) 10 9,5
3. Đơn giá vật liệu (1.000đ) 5,0 5,5
Yêu cầu:
Phân tích tình hình chi phí nguyên vật liệu và ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự
biến động chi phí nguyên vật liệu trong thực hiện so với kế hoạch.
Bài làm:
- Chỉ tiêu phân tích: Chi phí nguyên vật liệu
- Nội dung phân tích: Phân tích biến động của tổng chi phí và các nhân tố ảnh
hưởng đến chi phí nguyên vật liệu.
- Các giá trị phân tích:
+ Theo tổng chi phí: Δ TC, I TC , ( I ' )TC
+ Theo cơ cấu: Δ tc , I tc , ( I ' )tc , Δ (tc ∕ TC )
i i i i
Trong đó:
Δ TC: Biến động tuyệt đối của tổng chi phí
I TC, ( I ' )TC: Biến động tương đối của tổng chi phí
Δ tc : Biến động tuyệt đốichi phí của bộ phâni
i
I tc , ( I ' )tc : Biến động tương đối chi phí của bộ phận i
i i
Ảnh hưởng của định mức tiêu hao yếu tố chi phí n:
Δ TC = ΣΣqi1 * nịj1 * pbj0 - ΣΣ qi1 * nịj0 * pbj0
n
Nhận xét:
Tổng chi phí nguyên vật liệu doanh nghiệp thực hiện được đạt 62,7 triệu đồng.
Như vậy, so với kế hoạch hoàn thành vượt mức 12,7 triệu đồng tức vượt mức 125,4%.
Nguyên nhân:
- Do sản lượng tăng làm cho tổng chi phí thực hiện tăng 10 triệu đồng hay tăng 20%
so với kế hoạch.
- Do định mức tiêu hao yếu tố chi phí giảm làm cho tổng chi phí thực hiện giảm 3
triệu đồng hay giảm 5% so với kế hoạch.
- Do giá cả yếu tố chi phí tăng làm cho tổng chi phí thực hiện tăng 5,7 triệu hay tăng
10% so với kế hoạch.
Tóm lại, tổng chi phí nguyên vật liệu tăng chủ yếu do việc tăng sản lượng sản xuất của
doanh nghiệp và giá cả các yếu tố chi phí tăng.
Bài tập 2: Có tài liệu về tình hình chi phí kinh doanh xuất khẩu của một doanh
nghiệp như sau:
Sản lượng sản phẩm Chi phí bình quân
Sản Đơn vị
xuất khẩu đơn vị sản phẩm (triệu đồng)
phẩm tính
Kế hoạch Thực hiện Kế hoạch Thực hiện
A Tấn 9.200 10.000 4,0 4,0
B Mét 40.000 45.000 1,5 2,0
C Bộ 20.000 20.000 5,0 5,0
Yêu cầu:
Phân tích chi phí kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí kinh doanh xuất
khẩu kinh doanh của doanh nghiệp.
Bài làm:
Phân tích chi phí kinh doanh xuất khẩu
Ta có:
TCi = Sản lượng sản phẩm xuất khẩu x Chi phí bình quân đơn vị sản phẩm
+ TCi = TCi1 - TCi0
TC i
+ I’TCi =
TCi 0
Ta được bảng:
Kế hoạch Thực hiện Biến động
T Ci 0 T Ci 1 T Ci
Chỉ tiêu TCi0 TCi1 TCi I’TCi ( )
TC 0 TC 1 TC
(triệu đồng) (triệu đồng) (triệu đồng) (%)
(% ) (% ) (%)
A 36.800 18,7 40.000 17,4 3.200 8,7 -1,3
B 60.000 30,5 90.000 39,1 30.000 50 8,6
C 100.000 50,8 100.000 43,5 0 0 -7,3
Tổng 196.800 100 230.000 100 33.200 16,9
Tổng chi phí kinh doanh xuất khẩu:
TCi0 = qi0 x ci0 = 9.200 x 4,0 + 40.000 x 1,5 + 20.000 x 5,0 = 196.800 (triệu đồng)
TCi1 = qi1 x ci1 = 10.000 x 4,0 + 45.000 x 2,0 +20.000 x 5,0 = 230.000 (triệu đồng)
Sản phẩm A
TCA0 = qA0 x cA0 = 9.200 x 4,0 = 36.800 (triệu đồng)
TCA1 = qA1 x cA1 = 10.000 x 4,0 = 40.000 (triệu đồng)
Sản phẩm B
TCB0 = qB0 x cB0 = 40.00 x 1,5 = 60.000 (triệu đồng)
TCB1 = qB1 x cB1 = 45.000 x 2,0 = 90.000 (triệu đồng)
Sản phẩm C
TCC0 = qC0 x cC0 = 20.00 x 5,0 = 100.000 (triệu đồng)
TCC1 = qC1 x cC1 = 20.000 x 5,0 = 100.000 (triệu đồng)
Nhận xét:
Tổng chi phí kinh doanh xuất khẩu trong kỳ thực hiện của doanh nghiệp là 230.000 triệu
đồng. Như vậy doanh nghiệp đã hoàn thành chỉ tiêu so với kỳ kế hoạch là tăng 33.200
triệu đồng hay tăng 16,9%. Trong đó:
+ Chi phí kinh doanh xuất khẩu sản phẩm A ở kỳ thực hiện là 40.000 triệu đồng, chiếm tỷ
trọng 17,4%. Vậy so với kỳ kế hoạch tăng 3.200 triệu đồng tức tăng 8,7% về mặt giá trị
và giảm 1,3% về tỉ trọng.
+ Chi phí kinh doanh xuất khẩu sản phẩm B ở kỳ thực hiện là 90.000 triệu đồng, chiếm tỷ
trọng 39,1%. So sánh với kỳ kế hoạch tăng 30.000 triệu đồng hay tăng 50% về mặt giá trị
và tỉ trọng tăng 8,6%.
+ Chi phí kinh doanh xuất khẩu sản phẩm C ở kỳ thực hiện là 100.000 triệu đồng, chiếm
tỷ trọng 43,5%. Vậy không có sự thay đổi so với kỳ kế hoạch tức không có sự biến động
về mặt giá trị và giảm 7,3% về tỉ trọng.
Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí kinh doanh xuất khẩu của doanh
nghiệp
Ta có công thức theo phương pháp thay thế liên hoàn: TCi = qi x ci
TCq = qi1 x ci0 - qi0 x ci0 = (10.000 x 4,0 + 45.000 x 1,5 + 20.000 x 5,0) – 196.800 =
10.700 (triệu đồng)
TC q 10.700
I’TCq = = = 5,44%
qi0 x ci 0 196.800
TCc = qi1 x ci1 - qi1 x ci0 = 230.000 - (10.000 x 4,0 + 45.000 x 1,5 + 20.000 x 5,0) =
22.500 (triệu đồng)
TC c 22.500
I’TCc = = = 10,84%
qi1 x ci0 207.500
Nhận xét:
Tổng chi phí kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp là 230.000 triệu đồng so với kế
hoạch tăng 33.200 triệu đồng tương đương 16,9% về mặt giá trị. Tức là doanh nghiệp đã
hoàn thành chỉ tiêu đề ra ở kỳ kế hoạch. Nguyên nhân:
+ Do sản lượng xuất khẩu tăng làm tổng chi phí tăng 10.700 triệu đồng tương đương
5,44% về mặt giá trị so với kế hoạch.
+ Chi phí bình quân đơn vị sản phẩm tăng 22.500 triệu đồng tương đương 10,84% về mặt
giá trị so với kế hoạch.
Bài tập 3: Tài liệu về tình hình về chi phí nguyên vật liệu sản xuất hàng hóa xuất
khẩu của một doanh nghiệp như sau:
Kế hoạch Thực tế
Sản phẩm
Sản lượng Định mức tiêu Sản lượng Định mức tiêu
(tấn) hao(triệu đồng/tấn) (tấn) hao(triệu đồng/tấn)
A 1.000 30 1.500 28
B 2.000 20 2.000 21
C 3.000 15 3.400 15
Yêu cầu: Phân tích chi phí nguyên vật liệu và các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí
nguyên vật liệu của doanh nghiệp.
Bài giải
- Chỉ tiêu phân tích: Phân tích chi phí xuất khẩu của doanh nghiệp.
- Nội dung phân tích: Biến động tổng giá trị và biến động giá trị theo cơ cấu sản phẩm.
Phân tích chi phí kinh doanh xuất khẩu:
Ta có: TCi = Sản lượng x Định mức tiêu hao
Δ TCi = Δ TCi1 - Δ TCi0
Δ TCi
I’ TCi =
TC 0
TCi TCi 1 TCi 0
Δ( )= −
TC TC 1 TC 0
Ta được bảng:
Sản phẩm A
TCA0 = qA0 x cA0 = 1.000 x 30 = 30.000 (triệu đồng)
TCA1 = qA1 x cA1 = 1.500 x 28 = 42.000 (triệu đồng)
Sản phẩm B
TCB0 = qB0 x cB0 = 2.000 x 20 = 40.000 (triệu đồng)
TCB1 = qB1 x cB1 = 2.000 x 21= 42.000 (triệu đồng)
Sản phẩm C
TCC0 = qC0 x cC0 = 3.000 x 15 = 45.000 (triệu đồng)
TCC1 = qC1 x cC1 = 3.400 x 15 = 51.000 (triệu đồng)
Nhận xét: Tổng chi phí kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp trong kỳ nghiên cứu là
135.000 triệu đồng, tăng 20.000 triệu đồng (hay tăng 17,39%) so với kế hoạch. Trong đó:
+ Chi phí sản xuất sản phẩm A thực hiện là 42.000 triệu đồng tăng 12.000 (hay 40%) so
với kế hoạch; tăng 5,02% về mặt tỷ trọng.
+ Chi phí sản xuất sản phẩm B thực hiện là 42.000 triệu đồng tăng 2.000 (hay 5%) về mặt
giá trị. So với kế hoạch, giảm 3,67% về mặt tỷ trọng.
+ Chi phí sản xuất sản phẩm C thực hiện là 51.000 triệu đồng chiếm 37,78% tỷ trọng.
Nghĩa là tăng 6.000 triệu đồng hay 13,33% về mặt giá trị. So với kế hoạch, giảm 1,35%
về mặt tỷ trọng.
Tóm lại, xét ở góc độ chi phí kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp, vị thế của các sản
phẩm không có thay đổi so với kế hoạch. Sản phẩm A là sản phẩm thứ yếu của doanh
nghiệp, còn sản phẩm B cũng là sản phẩm quan trọng, sản phẩm C chiểm tỷ trọng cao
nhất nên sản phẩm C vẫn là sản phẩm chủ lực của doanh nghiệp.
Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí nguyên vật liệu của doanh nghiệp:
Ta có: TC = qi x ci
- Ảnh hưởng của sản lượng q:
TCq = qi1.c0 - qi0.c0
= (1.500*30 + 2.000*20 + 3.400*15) – 115.000
= 21.000 (triệu đồng)
21.000
I'TCq = = 18,26%
115.000
- Ảnh hưởng của định mức tiêu hao c:
TCc = qi1.c1 - qi1.c0
= 135.000 - (1.500*30 + 2.000*20 + 3.400*15)
= -1.000 (triệu đồng)
−1000 22.500
I’TCq = = = -0,735%
qi1 x c 0 207.500
∆TC=∆ TCq+∆ TCc= 21.000 – 1.000 = 20.000 (triệu đồng)
I'TC = I'TCq + I'TCc = 18,26 + (- 0,735) = 17,53%
Nhận xét: Tổng chi phí nguyên vật liệu của doanh nghiệp là 135.000 triệu đồng, tăng
20.000 triệu đồng (hay tăng 17,39%) so với kỳ kế hoạch.
Nguyên nhân:
+ Sản lượng kỳ thực hiện tăng làm cho chi phí tăng 21.000 triệu đồng (18,26%) so với kì
kế hoạch.
+ Định mực tiêu hao giảm làm tổng chi phí nguyên vật liệu giảm 1.000 triệu đồng (giảm
0,735%) so với kì kế hoạch.
Bài 4: Có tài liệu XK tại một DN như sau:
Đơn giá lao động
Tiêu hao lao động (giờ)
Sản phẩm Sản lượng (đồng/giờ)
Định mức Thực tế Định mức Thực tế
A 5.000 2 2,5 50.000 60.000
B 4.000 4 3,5 40.000 50.000
Yêu cầu:
1. Xác định chí phí tiền lương định mức và thực tế.
2. Phân tích ảnh hưởng của nhân tố tiêu hao lao động và đơn giá tới tổng chi phí phí
tiền lương thực tế
3. Cho biết tiềm năng giảm chi phí tiền lương?
Bài giải
Phân tích chí phí tiền lương của doanh nghiệp:
- Chỉ tiêu phân tích là chi phí chi phí tiền lương của doanh nghiệp.
- Nội dung phần tích là biến động của tổng chi phí tiền lương và chi phí tiền lương theo
sản phẩm..
' '
- Tính các giá trị: Δ TC ; I TC ; Δtc ; I tc ; Δ(tc /TC )
i i i
phẩm
(triệu (%) (triệu (%) (triệu (%) (%)
đồng) đồng) đồng)
A 500 43,86 750 51,72 250 50 7,86
B 640 56,14 700 48,28 60 9,38 - 7,86
Tổng
1.140 100 1.450 100 310 27,19 -
cộng
Xác định chí phí tiền lương định mức và thực tế.
Công thức tính:
Chi phí tiền lương = Sản lượng * Tiêu hao lao động * Đơn giá lao động
Kí hiệu:
TC = q*n* pb
TC 0 = ∑q i* nij 0 * pbj 0= 1.400 (triệu đồng)
TC 1 = ∑q i* nij 1 * pbj 1= 1.450 (triệu đồng)
Δ TC = TC 1- TC 0= 310 (triệu đồng)
'
ΔTC 310
I TC = = = 27,19 (%)
Σ q i∗n ij0∗p bj 0 1.140
Nhận xét:
Tổng chi phí tiền lương thực tế của doanh nghiệp là 1.450 triệu đồng. Như vậy, so với kế
hoạch tăng 310 triệu đồng hay 27,19% về mặt giá trị. Trong đó:
o Chi phí tiền lương thực tế sản phẩm A thực hiện là 750 triệu đồng chiếm tỷ trọng
51,72%. So với định mức, tăng 250 triệu đồng hay 50% về mặt giá trị, tăng 7,86%
về mặt tỷ trọng.
o Chi phí nguyên vật liệu sản phẩm B thực hiện là 700 triệu đồng, chiếm tỷ trọng
48,28%. So với định mức, tăng 60 triệu đồng hay 9,38% về mặt giá trị, giảm
7,86% về mặt tỷ trọng.
Phân tích ảnh hưởng của nhân tố tiêu hao lao động và đơn giá tới tổng chi phí
phí tiền lương thực tế
TC = q*n* pb
- Các nhân tố ảnh hưởng là sản lượng (q i) và tiêu hao hao động (nij ) và đơn giá lao động (
pb ), ba nhân tố này có quan hệ tích số với nhsu nên áp dụng phương pháp thay thế liên
hoàn để đo lường mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố theo thứ tự: q i, nij , p b
- Tính các giá trị: Δ TC, I 'TC và biến động của các giá trị này do ảnh hưởng của các nhân tố
theo thứ trự sau đây:
+ Ảnh hưởng của n:
Δ TC = Σ qi∗nij 1∗pbj 0 - Σ qi∗nij 0∗pbj 0= Σ (nij 1– nij 0) ¿ q i∗pbj 0
n
= - 265 + 1.450
= 1.185 (triệu đồng)
'
ΔTC 265
I TC = pb
= = 22,36 (%)
pb
Σ q i∗n ij1∗p bj0 1.185
Nhận xét:
Tổng chi phí nguyên vật liệu thực hiện của doanh nghiệp là 1.450 triệu đồng. Như vậy so
với hoạch tăng 310 triệu đồng hay 27,19% về mặt giá trị.Nguyên nhân:
o Do mức tiêu hao lao động tăng làm cho tổng chi phí tiền lương thực tế của doanh
nghiệp tăng 45 triệu đồng hay 0,395%.
o Do đơn giá lao động tăng làm cho tổng chi phí tiền lương thực tế của doanh
nghiệp tăng 265 triệu đồng hay 22,36%.
SP A SP B SP A SP B
Yêu cầu: Xác định ảnh hưởng của giá chi phí và giá bán SP đến tổng chi phí và tỉ
suất chi phí. Cho nhận xét
Bài giải
Chỉ tiêu phân tích: Tổng chi phí chi phí kinh doanh xuất khẩu
Nội dung phân tích: biến động của tổng chi phí và tỷ suất chi phí và ảnh hưởng của giá
chi phí và giá bán SP đến tổng chi phí và tỉ suất chi phí.
TC = qi *nij*pbj
q i∗n ij∗p bj
Pc =
q i∗p si
Ec = R1*pc
Các nhân tố ảnh hưởng: pb, ps có mối quan hệ tích số, thương số, vì thế áp dụng phương
pháp phân tích thay thế liên hoàn để đo lường mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố theo
trình tự thay thế lần lượt là : pb, ps.
Nghĩa là cần tính TC ; I ' TC; Pc ; Ec và biến động của các giá trị này do ảnh hưởng của
pb, ps.
Theo đề bài, ta có :
40 10 3 7 65 15 5 10
=> qi1 *nij1*pbj0 = 20.000*( 1, 15 + 1 , 1 + 1 , 05 + 1 , 05 ¿ + 8.000*( 1, 25 + 1 , 1 + 1 , 05 + 1 , 05 )
p si 1 I Psi1
Chỉ số giá bán I Psi = ⇒ psi 0=
p si 0 p si 0
80 120
=> qi1 *psi0= 20.000* 1, 1 + 8.000* 1, 15 = 2.289.328,063 (triệu đồng)
Chỉ tiêu SP A SP B
i lần lượt là A, B
j lần lượt là Nguyên vật liệu; Tiền lương; Chi phí bán hàng; Chi phí quản lý
TC p b 252.676 ,83
I ' TCpb = = = 14,8%
q i1∗n ij 1∗p b 0 1.707 .323 ,17
11,04%
Nhận xét:
Tổng chi phí thực hiện là 1.960 tỷ đồng, trong đó chi phí thực hiện cho sản phẩm
A là 1.200 tỷ đồng. Chi phí thực hiện cho sản phẩm B là 760 tỷ đồng thấp hơn chi phí
thực hiện cho sản phẩm A là 440 tỷ đồng.
Giá các yếu tố chi phí tăng làm tổng chi phí tăng 252.676,83 triệu đồng tức tăng
14,8 %; tỷ suất chi phí tăng 11,04% so với kế hoạch nghĩa là trên thực tế để thu về 100đ
doanh thu doanh nghiệp phải bỏ ra thêm 11,04đ chi phí so với kế hoạch, gây lãng phí
282,641 triệu đồng.
Giá bán sản phẩm tăng làm tỉ suất chi phí giảm 9,05 % so với kế hoạch nghĩa là
trên thực tế cứ thu về 100đ doanh thu doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được 9,05đ chi phí, nhờ
đó giúp doanh nghiệp tiết kiệm được là 231,680 triệu đồng.
- Ảnh hưởng của giá cả các yếu tố chi phí làm cho tỉ suất chi phí tăng 11,04 % lớn
hơn ảnh hưởng của giá bán sản phẩm làm cho tỷ suất chi phí giảm 9,05 %. Điều
này cho thấy biến động của giá cả là có lợi cho doanh nghiêp (giúp DN tiết kiệm
được 231,680 triệu đồng).
- Tỷ suất chi phí tăng 11,04% chứng tỏ việc quản lý sử dụng chi phí của doanh
nghiệp chưa hiệu quả. Vì vậy doanh nghiệp cần tìm hiểu các nguyên nhân làm
tăng chi phí và đưa ra biện pháp thích hợp nâng hiệu quả quản lý và sử dụng chi
phí.