Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 16

Bài 1: Có tài liệu về chi phí vật liệu để sản xuất sản phẩm tại doanh nghiệp như

sau:
Chỉ tiêu Kế hoạch Thực hiện
1. Số lượng sản phẩm (cái) 1.000 1.200
2. Mức tiêu hao vật liệu (kg) 10 9,5
3. Đơn giá vật liệu (1.000đ) 5,0 5,5
Yêu cầu:
Phân tích tình hình chi phí nguyên vật liệu và ảnh hưởng của từng nhân tố đến sự
biến động chi phí nguyên vật liệu trong thực hiện so với kế hoạch.
Bài làm:
- Chỉ tiêu phân tích: Chi phí nguyên vật liệu
- Nội dung phân tích: Phân tích biến động của tổng chi phí và các nhân tố ảnh
hưởng đến chi phí nguyên vật liệu.
- Các giá trị phân tích:
+ Theo tổng chi phí: Δ TC, I TC , ( I ' )TC
+ Theo cơ cấu: Δ tc , I tc , ( I ' )tc , Δ (tc ∕ TC )
i i i i

Trong đó:
Δ TC: Biến động tuyệt đối của tổng chi phí
I TC, ( I ' )TC: Biến động tương đối của tổng chi phí
Δ tc : Biến động tuyệt đốichi phí của bộ phâni
i

I tc , ( I ' )tc : Biến động tương đối chi phí của bộ phận i
i i

Δ (tc ∕ TC ): Biến động tỉ trọng chi phí của bộ phận i


i

- Công thức tính chỉ tiêu phân tích:

TC = ΣΣqi * nij * pbj


Trong đó:
R: Tổng chi phí (1.000đ)
qi: Sản lượng sản phẩm i (cái)
nij: Định mức tiêu hao yếu tố chi phí loại j cho sản phẩm i (kg)
pbj: Đơn giá yếu tố chi phí loại j (1.000đ)
Từ công thức này cho thấy có ba nhân tố ảnh hưởng đến chi phí TC là sản lượng q, định
mức tiêu hao yếu tố chi phí n và đơn giá yếu tố chi phí p b. Ba nhân tố này có quan hệ tích
số với nhau vì thế cho phép áp dụng phương pháp thay thế liên hoàn để đo lường mức độ
ảnh hưởng của từng nhân tố theo trình tự thay thế lần lượt là: q, n, pb.

 Biến động tổng chi phí nguyên vật liệu:


TC0 = ΣΣqi0 * nịj0 * pbj0= 1.000*10*5= 50.000 (1.000đ).
TC1 = ΣΣqi1 * nịj1 * pbj1= 1.200*9,5*5,5= 62.700 (1.000đ).
Δ TC = TC1 – TC0 = 62.700 - 50.000 = 12.700 (1.000đ).

ITC = TC1/TC0 = 62.700 / 50.000 = 125,4 (%).


 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến doanh thu:
 Ảnh hưởng của sản lượng q:
Δ TC = ΣΣqi1 * nịj0 * pbj0 - ΣΣqi0 * nịj0 * pbj0
q

= 1.200*10*5 – 1.000*10*5 = 10.000 (1.000đ).


I’TCq = Δ TC / ΣΣqi0 * nịj0 * pbj0 = 10.000 /50.000 = 20,00 (%).
q

 Ảnh hưởng của định mức tiêu hao yếu tố chi phí n:
Δ TC = ΣΣqi1 * nịj1 * pbj0 - ΣΣ qi1 * nịj0 * pbj0
n

= 1.200*9,5*5 – 1.200*10*5 = -3.000 (1.000đ).


I’TCn = Δ TC / ΣΣqi1 * nịj0 * pbj0 = - 3,000/60.000 = -5 (%).
n

 Ảnh hưởng của giá cả yếu tố chi phí pb:


Δ TC = ΣΣqi1 * nịj1 * pbj1 - ΣΣ qi1 * nịj1 * pbj0
pb

= 1.200*9,5*5,5 – 1.200*9,5*5 = 5.700 (1.000đ)


I’TCpb = Δ TC / ΣΣqi1 * nịj1 * pbj0 = 5.700/57.000 = 10(%).
pb

 Nhận xét:
Tổng chi phí nguyên vật liệu doanh nghiệp thực hiện được đạt 62,7 triệu đồng.
Như vậy, so với kế hoạch hoàn thành vượt mức 12,7 triệu đồng tức vượt mức 125,4%.
Nguyên nhân:
- Do sản lượng tăng làm cho tổng chi phí thực hiện tăng 10 triệu đồng hay tăng 20%
so với kế hoạch.
- Do định mức tiêu hao yếu tố chi phí giảm làm cho tổng chi phí thực hiện giảm 3
triệu đồng hay giảm 5% so với kế hoạch.
- Do giá cả yếu tố chi phí tăng làm cho tổng chi phí thực hiện tăng 5,7 triệu hay tăng
10% so với kế hoạch.
Tóm lại, tổng chi phí nguyên vật liệu tăng chủ yếu do việc tăng sản lượng sản xuất của
doanh nghiệp và giá cả các yếu tố chi phí tăng.
Bài tập 2: Có tài liệu về tình hình chi phí kinh doanh xuất khẩu của một doanh
nghiệp như sau:
Sản lượng sản phẩm Chi phí bình quân
Sản Đơn vị
xuất khẩu đơn vị sản phẩm (triệu đồng)
phẩm tính
Kế hoạch Thực hiện Kế hoạch Thực hiện
A Tấn 9.200 10.000 4,0 4,0
B Mét 40.000 45.000 1,5 2,0
C Bộ 20.000 20.000 5,0 5,0
Yêu cầu:
Phân tích chi phí kinh doanh và các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí kinh doanh xuất
khẩu kinh doanh của doanh nghiệp.
Bài làm:
 Phân tích chi phí kinh doanh xuất khẩu
Ta có:
TCi = Sản lượng sản phẩm xuất khẩu x Chi phí bình quân đơn vị sản phẩm
+ TCi = TCi1 - TCi0

TC i
+ I’TCi =
TCi 0

TCi TCi 1 TCi 0


+ Δ( )= −
TC TC 1 TC 0

Ta được bảng:
Kế hoạch Thực hiện Biến động
T Ci 0 T Ci 1 T Ci
Chỉ tiêu TCi0 TCi1 TCi I’TCi ( )
TC 0 TC 1 TC
(triệu đồng) (triệu đồng) (triệu đồng) (%)
(% ) (% ) (%)
A 36.800 18,7 40.000 17,4 3.200 8,7 -1,3
B 60.000 30,5 90.000 39,1 30.000 50 8,6
C 100.000 50,8 100.000 43,5 0 0 -7,3
Tổng 196.800 100 230.000 100 33.200 16,9
Tổng chi phí kinh doanh xuất khẩu:

TCi0 = qi0 x ci0 = 9.200 x 4,0 + 40.000 x 1,5 + 20.000 x 5,0 = 196.800 (triệu đồng)
TCi1 = qi1 x ci1 = 10.000 x 4,0 + 45.000 x 2,0 +20.000 x 5,0 = 230.000 (triệu đồng)

 TCi = TCi1 - TCi0 = 230.000 – 196.800 = 33.200 (triệu đồng)


Chi phí kinh doanh xuất khẩu theo cơ cấu sản phẩm :

 Sản phẩm A
TCA0 = qA0 x cA0 = 9.200 x 4,0 = 36.800 (triệu đồng)
TCA1 = qA1 x cA1 = 10.000 x 4,0 = 40.000 (triệu đồng)

TCA = TCA1 - TCA0 = 40.000 – 36.800 = 3.200 (triệu đồng)


TC A 3.200
I’TCA = = = 8,7%
TCA 0 36.800

 Sản phẩm B
TCB0 = qB0 x cB0 = 40.00 x 1,5 = 60.000 (triệu đồng)
TCB1 = qB1 x cB1 = 45.000 x 2,0 = 90.000 (triệu đồng)

TCB = TCB1 – TCB0 = 90.000 – 60.000 = 30.000 (triệu đồng)


TC B 30.000
I’TCB = = = 50%
TCB 0 60.000

 Sản phẩm C
TCC0 = qC0 x cC0 = 20.00 x 5,0 = 100.000 (triệu đồng)
TCC1 = qC1 x cC1 = 20.000 x 5,0 = 100.000 (triệu đồng)

TCC = TCC1 – TCC0 = 100.000 – 100.000 = 0 (triệu đồng)


TC C 100.000
I’TCC = = = 0%
TCC 0 100.000

Nhận xét:
Tổng chi phí kinh doanh xuất khẩu trong kỳ thực hiện của doanh nghiệp là 230.000 triệu
đồng. Như vậy doanh nghiệp đã hoàn thành chỉ tiêu so với kỳ kế hoạch là tăng 33.200
triệu đồng hay tăng 16,9%. Trong đó:
+ Chi phí kinh doanh xuất khẩu sản phẩm A ở kỳ thực hiện là 40.000 triệu đồng, chiếm tỷ
trọng 17,4%. Vậy so với kỳ kế hoạch tăng 3.200 triệu đồng tức tăng 8,7% về mặt giá trị
và giảm 1,3% về tỉ trọng.
+ Chi phí kinh doanh xuất khẩu sản phẩm B ở kỳ thực hiện là 90.000 triệu đồng, chiếm tỷ
trọng 39,1%. So sánh với kỳ kế hoạch tăng 30.000 triệu đồng hay tăng 50% về mặt giá trị
và tỉ trọng tăng 8,6%.
+ Chi phí kinh doanh xuất khẩu sản phẩm C ở kỳ thực hiện là 100.000 triệu đồng, chiếm
tỷ trọng 43,5%. Vậy không có sự thay đổi so với kỳ kế hoạch tức không có sự biến động
về mặt giá trị và giảm 7,3% về tỉ trọng.
 Phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí kinh doanh xuất khẩu của doanh
nghiệp
Ta có công thức theo phương pháp thay thế liên hoàn: TCi = qi x ci

 Ảnh hưởng của q:

TCq = qi1 x ci0 - qi0 x ci0 = (10.000 x 4,0 + 45.000 x 1,5 + 20.000 x 5,0) – 196.800 =
10.700 (triệu đồng)
TC q 10.700
I’TCq = = = 5,44%
qi0 x ci 0 196.800

 Ảnh hưởng của c:

TCc = qi1 x ci1 - qi1 x ci0 = 230.000 - (10.000 x 4,0 + 45.000 x 1,5 + 20.000 x 5,0) =
22.500 (triệu đồng)
TC c 22.500
I’TCc = = = 10,84%
qi1 x ci0 207.500

Nhận xét:
Tổng chi phí kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp là 230.000 triệu đồng so với kế
hoạch tăng 33.200 triệu đồng tương đương 16,9% về mặt giá trị. Tức là doanh nghiệp đã
hoàn thành chỉ tiêu đề ra ở kỳ kế hoạch. Nguyên nhân:
+ Do sản lượng xuất khẩu tăng làm tổng chi phí tăng 10.700 triệu đồng tương đương
5,44% về mặt giá trị so với kế hoạch.
+ Chi phí bình quân đơn vị sản phẩm tăng 22.500 triệu đồng tương đương 10,84% về mặt
giá trị so với kế hoạch.
Bài tập 3: Tài liệu về tình hình về chi phí nguyên vật liệu sản xuất hàng hóa xuất
khẩu của một doanh nghiệp như sau:

Kế hoạch Thực tế

Sản phẩm
Sản lượng Định mức tiêu Sản lượng Định mức tiêu
(tấn) hao(triệu đồng/tấn) (tấn) hao(triệu đồng/tấn)

A 1.000 30 1.500 28

B 2.000 20 2.000 21

C 3.000 15 3.400 15

Yêu cầu: Phân tích chi phí nguyên vật liệu và các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí
nguyên vật liệu của doanh nghiệp.
Bài giải
- Chỉ tiêu phân tích: Phân tích chi phí xuất khẩu của doanh nghiệp.
- Nội dung phân tích: Biến động tổng giá trị và biến động giá trị theo cơ cấu sản phẩm.
 Phân tích chi phí kinh doanh xuất khẩu:
Ta có: TCi = Sản lượng x Định mức tiêu hao
Δ TCi = Δ TCi1 - Δ TCi0
Δ TCi
I’ TCi =
TC 0
TCi TCi 1 TCi 0
Δ( )= −
TC TC 1 TC 0
Ta được bảng:

Kế hoạch Thực hiện Biến động


Sản phẩm
T Ci 0 T Ci 1 Δ
TCi0
(triệu đồng)
T C0
(%)
TCi1
(triệu đồng)
T C1
(%)
Δ Tci I’Tci
(triệu đồng) (%) ( )
TCi
TC
(%)

A 30.000 26,09 42.000 31,11 12.000 40 5,02

B 40.000 34,78 42.000 31,11 2.000 5 -3,67

C 45.000 39,13 51.000 37,78 6.000 13,33 -1,35

TỔNG 115.000 100 135.000 100 20.000 17,39 -

Tổng chi phí nguyên vật liệu:


TC0= ∑qi0 x Ci0 = 115.000 (triệu đồng)
TC1=∑qi1 x Ci1 = 135.000 (triệu đồng)
∆ TC = TC1 - TC0 = 20.000 (triệu đồng)
TC 20. 0 00
Г'TC = = =¿ 17,39%
TC 0 115.0 00
Chi phí kinh doanh xuất khẩu theo cơ cấu sản phẩm:

 Sản phẩm A
TCA0 = qA0 x cA0 = 1.000 x 30 = 30.000 (triệu đồng)
TCA1 = qA1 x cA1 = 1.500 x 28 = 42.000 (triệu đồng)

TCA = TCA1 - TCA0 = 42.000 – 30.000 = 12.000 (triệu đồng)


TC A 12. 0 00
I’TCA = = = 40%
TCA 0 30. 0 00

 Sản phẩm B
TCB0 = qB0 x cB0 = 2.000 x 20 = 40.000 (triệu đồng)
TCB1 = qB1 x cB1 = 2.000 x 21= 42.000 (triệu đồng)

TCB = TCB1 – TCB0 = 42.000 – 40.000 = 2.000 (triệu đồng)


TC B 2.000
I’TCB = = = 5%
TCB 0 40.000

 Sản phẩm C
TCC0 = qC0 x cC0 = 3.000 x 15 = 45.000 (triệu đồng)
TCC1 = qC1 x cC1 = 3.400 x 15 = 51.000 (triệu đồng)

TCC = TCC1 – TCC0 = 51.000 – 45.000 = 6.000 (triệu đồng)


TC C 6.000
I’TCC = = = 13,33%
TCC 0 45.000

Nhận xét: Tổng chi phí kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp trong kỳ nghiên cứu là
135.000 triệu đồng, tăng 20.000 triệu đồng (hay tăng 17,39%) so với kế hoạch. Trong đó:
+ Chi phí sản xuất sản phẩm A thực hiện là 42.000 triệu đồng tăng 12.000 (hay 40%) so
với kế hoạch; tăng 5,02% về mặt tỷ trọng.
+ Chi phí sản xuất sản phẩm B thực hiện là 42.000 triệu đồng tăng 2.000 (hay 5%) về mặt
giá trị. So với kế hoạch, giảm 3,67% về mặt tỷ trọng.
+ Chi phí sản xuất sản phẩm C thực hiện là 51.000 triệu đồng chiếm 37,78% tỷ trọng.
Nghĩa là tăng 6.000 triệu đồng hay 13,33% về mặt giá trị. So với kế hoạch, giảm 1,35%
về mặt tỷ trọng.
Tóm lại, xét ở góc độ chi phí kinh doanh xuất khẩu của doanh nghiệp, vị thế của các sản
phẩm không có thay đổi so với kế hoạch. Sản phẩm A là sản phẩm thứ yếu của doanh
nghiệp, còn sản phẩm B cũng là sản phẩm quan trọng, sản phẩm C chiểm tỷ trọng cao
nhất nên sản phẩm C vẫn là sản phẩm chủ lực của doanh nghiệp.
 Các nhân tố ảnh hưởng đến chi phí nguyên vật liệu của doanh nghiệp:
Ta có: TC = qi x ci
- Ảnh hưởng của sản lượng q:
TCq = qi1.c0 - qi0.c0
= (1.500*30 + 2.000*20 + 3.400*15) – 115.000
= 21.000 (triệu đồng)
21.000
I'TCq = = 18,26%
115.000
- Ảnh hưởng của định mức tiêu hao c:
TCc = qi1.c1 - qi1.c0
= 135.000 - (1.500*30 + 2.000*20 + 3.400*15)
= -1.000 (triệu đồng)
−1000 22.500
I’TCq = = = -0,735%
qi1 x c 0 207.500
 ∆TC=∆ TCq+∆ TCc= 21.000 – 1.000 = 20.000 (triệu đồng)
 I'TC = I'TCq + I'TCc = 18,26 + (- 0,735) = 17,53%
Nhận xét: Tổng chi phí nguyên vật liệu của doanh nghiệp là 135.000 triệu đồng, tăng
20.000 triệu đồng (hay tăng 17,39%) so với kỳ kế hoạch.
Nguyên nhân:
+ Sản lượng kỳ thực hiện tăng làm cho chi phí tăng 21.000 triệu đồng (18,26%) so với kì
kế hoạch.
+ Định mực tiêu hao giảm làm tổng chi phí nguyên vật liệu giảm 1.000 triệu đồng (giảm
0,735%) so với kì kế hoạch.
Bài 4: Có tài liệu XK tại một DN như sau:
Đơn giá lao động
Tiêu hao lao động (giờ)
Sản phẩm Sản lượng (đồng/giờ)
Định mức Thực tế Định mức Thực tế
A 5.000 2 2,5 50.000 60.000
B 4.000 4 3,5 40.000 50.000
Yêu cầu:
1. Xác định chí phí tiền lương định mức và thực tế.
2. Phân tích ảnh hưởng của nhân tố tiêu hao lao động và đơn giá tới tổng chi phí phí
tiền lương thực tế
3. Cho biết tiềm năng giảm chi phí tiền lương?

Bài giải
 Phân tích chí phí tiền lương của doanh nghiệp:
- Chỉ tiêu phân tích là chi phí chi phí tiền lương của doanh nghiệp.
- Nội dung phần tích là biến động của tổng chi phí tiền lương và chi phí tiền lương theo
sản phẩm..
' '
- Tính các giá trị: Δ TC ; I TC ; Δtc ; I tc ; Δ(tc /TC )
i i i

Định mức Thực tế Biến Động

Sản tc i 0 tc i 0 /TC 0 tc i 1 tc i 1 /TC1 Δ tc i


'
I tc Δ(tc /TC )
i
i

phẩm
(triệu (%) (triệu (%) (triệu (%) (%)
đồng) đồng) đồng)
A 500 43,86 750 51,72 250 50 7,86
B 640 56,14 700 48,28 60 9,38 - 7,86
Tổng
1.140 100 1.450 100 310 27,19 -
cộng

 Xác định chí phí tiền lương định mức và thực tế.
Công thức tính:
Chi phí tiền lương = Sản lượng * Tiêu hao lao động * Đơn giá lao động
Kí hiệu:
TC = q*n* pb
TC 0 = ∑q i* nij 0 * pbj 0= 1.400 (triệu đồng)
TC 1 = ∑q i* nij 1 * pbj 1= 1.450 (triệu đồng)
Δ TC = TC 1- TC 0= 310 (triệu đồng)
'
ΔTC 310
I TC = = = 27,19 (%)
Σ q i∗n ij0∗p bj 0 1.140
Nhận xét:
Tổng chi phí tiền lương thực tế của doanh nghiệp là 1.450 triệu đồng. Như vậy, so với kế
hoạch tăng 310 triệu đồng hay 27,19% về mặt giá trị. Trong đó:
o Chi phí tiền lương thực tế sản phẩm A thực hiện là 750 triệu đồng chiếm tỷ trọng
51,72%. So với định mức, tăng 250 triệu đồng hay 50% về mặt giá trị, tăng 7,86%
về mặt tỷ trọng.
o Chi phí nguyên vật liệu sản phẩm B thực hiện là 700 triệu đồng, chiếm tỷ trọng
48,28%. So với định mức, tăng 60 triệu đồng hay 9,38% về mặt giá trị, giảm
7,86% về mặt tỷ trọng.

 Phân tích ảnh hưởng của nhân tố tiêu hao lao động và đơn giá tới tổng chi phí
phí tiền lương thực tế
TC = q*n* pb
- Các nhân tố ảnh hưởng là sản lượng (q i) và tiêu hao hao động (nij ) và đơn giá lao động (
pb ), ba nhân tố này có quan hệ tích số với nhsu nên áp dụng phương pháp thay thế liên
hoàn để đo lường mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố theo thứ tự: q i, nij , p b
- Tính các giá trị: Δ TC, I 'TC và biến động của các giá trị này do ảnh hưởng của các nhân tố
theo thứ trự sau đây:
+ Ảnh hưởng của n:
Δ TC = Σ qi∗nij 1∗pbj 0 - Σ qi∗nij 0∗pbj 0= Σ (nij 1– nij 0) ¿ q i∗pbj 0
n

= (2,5-2)¿50.000 ¿5.000 + (3,5-4) ¿ 40.000¿4.000


= 45 (triệu đồng)
ΔTC 45
I 'TC = n
= = 0,395 (%)
q
Σ q i∗n ijo∗p bj0 1.140 0
+ Ảnh hưởng của pb :
Δ TC = Σ qi∗nij 1∗pbj 1 - Σ qi∗nij 1∗pbj 0= Σ ( pbj 1– pbj 0) ¿ q i∗nij 1∗pbj 0
pb

= ( 6.000 - 5.000)¿50.000 ¿ 2,5 + (5.000 – 4.000) ¿40.000 ¿ 3,5


= 265 (triệu đồng)

Δ TC = Σ qi∗nij 1∗pbj 1 - Σ qi∗nij 1∗pbj 0


pb

=> Σ qi∗nij 1∗pbj 0= - Δ TC + Σ qi∗nij 1∗pbj 1


pb

= - 265 + 1.450
= 1.185 (triệu đồng)
'
ΔTC 265
I TC = pb
= = 22,36 (%)
pb
Σ q i∗n ij1∗p bj0 1.185
Nhận xét:
Tổng chi phí nguyên vật liệu thực hiện của doanh nghiệp là 1.450 triệu đồng. Như vậy so
với hoạch tăng 310 triệu đồng hay 27,19% về mặt giá trị.Nguyên nhân:
o Do mức tiêu hao lao động tăng làm cho tổng chi phí tiền lương thực tế của doanh
nghiệp tăng 45 triệu đồng hay 0,395%.
o Do đơn giá lao động tăng làm cho tổng chi phí tiền lương thực tế của doanh
nghiệp tăng 265 triệu đồng hay 22,36%.

 Tiềm năng giảm chi phí lượng:


Theo công thức: TC = q*n* pb, trong 3 chỉ tiêu đề ra (q,n, pb ) để giảm chi phí tiền lương
thì giảm định mức tiêu hao n là khả quan nhất vì:
 Trường hợp 1: Giảm chi phí tiền lương bằng cách giảm sản lượng (q): Nếu
doanh nghiệp thu nhỏ hay giảm quy mô sản xuất, sản lượng sẽ giảm xuống. Sản
lượng không đủ đáp ứng nhu cầu của khách hàng sẽ dẫn đến doanh thu giảm và thị
phần của doanh nghiệp sẽ bị giảm so với các đối thủ cạnh tranh có quy mô lớn
hơn. Vì vậy, giảm chi phí bằng cách giảm sản lượng là không hợp lý.
 Trường hợp 2: Giảm chi phí lương bằng cách giảm tiền lương một giờ ( pb ¿:
Việc giảm tiền lương theo giờ sẽ làm giảm thu nhập của người lao động. Thu nhập
không đủ cao sẽ không giữ chân được người lao động và có thể dẫn đến việc nhân
sự rời bỏ doanh nghiệp, gây đứt gãy quá trình sản xuất và giảm năng suất lao
động. Hơn nữa, doanh nghiệp cũng sẽ tốn thêm chi phí để tuyển dụng và đào tạo
lao động mới. Vì vậy, giảm chi phí tiền lương bằng cách giảm đơn giá lao động là
không hiệu quả.
 Trường hợp 3: Giảm chi phí tiền lương thông qua giảm tiêu hao lao động (n):
Tiêu hao lao động là thời gian lao động cần thiết để tạo ra một sản phẩm hoặc đơn
vị sản phẩm. Tiêu hao lao động thấp cho thấy quá trình sản xuất của doanh nghiệp
được tối ưu, sử dụng công nghệ hiện đại và tận dụng tốt các nguồn lực. Trong quá
trình sản xuất, doanh nghiệp có thể không ngừng cải tiến quy trình sản xuất để
giảm tối đa mức tiêu hao lao động, nhằm tạo ra mức sản lượng tối ưu nhất. Vì vậy,
giảm chi phí tiền lương bằng cách giảm tiêu hao lao động là hiệu quả.
Trong trường hợp doanh nghiệp có hai sản phẩm A và B như trên, doanh nghiệp tốn
nhiều thời gian hơn để tạo ra sản phẩm A so với kế hoạch, trong khi sản phẩm B lại tốn ít
thời gian hơn so với định mức. Do đó, để giảm chi phí tiền lương, doanh nghiệp cần tối
ưu hóa các nguồn lực để giảm tiêu hao lao động của sản phẩm A xuống mức ngang bằng
hoặc thấp hơn định mức (n ≤ 2) và duy trì hao phí lao động của sản phẩm B ở mức 3,5
giờ.
(n ≤ 2 => TC A ≤ 600 triệu đồng => Doanh nghiệp tiết kiệm được ít nhất 150 triệu đồng).

Bài 5: Có tài liệu chi phí XK tại một DN như sau:

Chỉ tiêu Thực hiện Chỉ số giá

SP A SP B SP A SP B

1. Sản lượng (tấn) 20.000 8.000

2. Giá bán (1.000 đồng) 80.000 120.000 1,10 1,15

3. Giá thành SP (1.000 đồng) 60.000 95.000

Nguyên vật liệu 40.000 65.000 1,15 1,25

Tiền lương 10.000 15.000 1,10 1,10

Chi phí bán hàng 3.000 5.000 1,05 1,05

Chi phí quản lý 7.000 10.000 1,05 1,05

Yêu cầu: Xác định ảnh hưởng của giá chi phí và giá bán SP đến tổng chi phí và tỉ
suất chi phí. Cho nhận xét

Bài giải

Chỉ tiêu phân tích: Tổng chi phí chi phí kinh doanh xuất khẩu

Nội dung phân tích: biến động của tổng chi phí và tỷ suất chi phí và ảnh hưởng của giá
chi phí và giá bán SP đến tổng chi phí và tỉ suất chi phí.

TC =  qi *nij*pbj

q i∗n ij∗p bj
Pc =
q i∗p si

Ec = R1*pc
Các nhân tố ảnh hưởng: pb, ps có mối quan hệ tích số, thương số, vì thế áp dụng phương
pháp phân tích thay thế liên hoàn để đo lường mức độ ảnh hưởng của từng nhân tố theo
trình tự thay thế lần lượt là : pb, ps.

Nghĩa là cần tính TC ; I ' TC;  Pc ; Ec và biến động của các giá trị này do ảnh hưởng của
pb, ps.

R1=  qi1 *psi1 = 20.000x80 + 8.000x120 = 2.560.000 (triệu đồng)

TC 1=  qi1 *nij1*pbj1 = 20.000x60 + 8.000x95 = 1.960.000 (triệu đồng)

Theo đề bài, ta có :

nij 1∗pbj 1 nij 1∗pbj 1


Chỉ số giá chi phí: I Pbj = ⇒ nij1*pbj0 =
nij 1∗pbj 0 I Pbj

40 10 3 7 65 15 5 10
=>  qi1 *nij1*pbj0 = 20.000*( 1, 15 + 1 , 1 + 1 , 05 + 1 , 05 ¿ + 8.000*( 1, 25 + 1 , 1 + 1 , 05 + 1 , 05 )

= 1.707.323,17 (triệu đồng)

p si 1 I Psi1
Chỉ số giá bán I Psi = ⇒ psi 0=
p si 0 p si 0

80 120
=> qi1 *psi0= 20.000* 1, 1 + 8.000* 1, 15 = 2.289.328,063 (triệu đồng)

Chỉ tiêu SP A SP B

qi1 *psi0 (triệu đồng)


Giá bán ¿ ¿)
1.454.545,455 834.782,609

Giá chi phí ( Pbj ) qi1 *nij1*pbj0 (triệu đồng)


- Nguyên vật liệu 695.652,174 416.000

- Tiền lương 181.818,182 109.090,909

- Chi phí bán hàng 57.142,857 38.095,238

- Chi phí quản lý 133.333,333 76.190,476

Tổng 1.067.946,546 639.376,623

i lần lượt là A, B

j lần lượt là Nguyên vật liệu; Tiền lương; Chi phí bán hàng; Chi phí quản lý

qi1 *psi0  qi1 *nij1*pbj0 ri1 tci1

(triệu đồng) (triệu đồng) (triệu đồng) (triệu đồng)

SP A 1.454.545,455 1.067.946,546 1.600.000 1.200.000

SP B 834.782,609 639.376,623 960.000 760.000

Tổng 2.289.328,063 1.707.323,17 2.560.000 1.960.000

 Ảnh hưởng của nhân tố pb:


TC pb =  qi1 *nij1*pbj1 -  qi1 *nij1*pbj0 = 252.676,83 (triệu đồng)

TC p b 252.676 ,83
I ' TCpb = = = 14,8%
q i1∗n ij 1∗p b 0 1.707 .323 ,17

q i1∗n ij 1∗p bj 1 q i 1∗n ij 1∗p bj 0 1.960.000 1.707 .323 , 17


 Pc pb = q i 1∗p si 0

q i1∗p si 0
= −
2.289.328,063 2.289 .328,063
=

11,04%

Ec pb = R1*pcpb = 2.560.000 *11,04% = 282,624 (triệu đồng)

 Ảnh hưởng của nhân tố ps:


q i1∗n ij 1∗p bj 1 q i 1∗n ij 1∗p bj 1 1.960.000 1.960 .000
 Pc ps = q i 1∗p si 1

q i1∗p si 0
= −
2.560.000 2.289 .328,063
= -9,05%

Ec ps = R1*pcps = 2.560.000 *(-9,05%) = 231,680 (triệu đồng)

Nhận xét:

Tổng chi phí thực hiện là 1.960 tỷ đồng, trong đó chi phí thực hiện cho sản phẩm
A là 1.200 tỷ đồng. Chi phí thực hiện cho sản phẩm B là 760 tỷ đồng thấp hơn chi phí
thực hiện cho sản phẩm A là 440 tỷ đồng.

Giá các yếu tố chi phí tăng làm tổng chi phí tăng 252.676,83 triệu đồng tức tăng
14,8 %; tỷ suất chi phí tăng 11,04% so với kế hoạch nghĩa là trên thực tế để thu về 100đ
doanh thu doanh nghiệp phải bỏ ra thêm 11,04đ chi phí so với kế hoạch, gây lãng phí
282,641 triệu đồng.

Giá bán sản phẩm tăng làm tỉ suất chi phí giảm 9,05 % so với kế hoạch nghĩa là
trên thực tế cứ thu về 100đ doanh thu doanh nghiệp sẽ tiết kiệm được 9,05đ chi phí, nhờ
đó giúp doanh nghiệp tiết kiệm được là 231,680 triệu đồng.

Với kết quả phân tích trên cho thấy:

- Ảnh hưởng của giá cả các yếu tố chi phí làm cho tỉ suất chi phí tăng 11,04 % lớn
hơn ảnh hưởng của giá bán sản phẩm làm cho tỷ suất chi phí giảm 9,05 %. Điều
này cho thấy biến động của giá cả là có lợi cho doanh nghiêp (giúp DN tiết kiệm
được 231,680 triệu đồng).
- Tỷ suất chi phí tăng 11,04% chứng tỏ việc quản lý sử dụng chi phí của doanh
nghiệp chưa hiệu quả. Vì vậy doanh nghiệp cần tìm hiểu các nguyên nhân làm
tăng chi phí và đưa ra biện pháp thích hợp nâng hiệu quả quản lý và sử dụng chi
phí.

You might also like