Chuong III Tieu Chuan Danh Gia

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

26

Chương III. TIÊU CHUẨN ĐÁNH GIÁ E-HSDT


Mục 1. Đánh giá tính hợp lệ của E-HSDT
E-HSDT của nhà thầu được đánh giá là hợp lệ khi đáp ứng đầy đủ các nội dung sau
đây:
1. Có bảo đảm dự thầu không vi phạm một trong các trường hợp quy định tại Mục
17.2 E-CDNT. Thư bảo lãnh phải được đại diện hợp pháp của ngân hàng hoặc tổ chức
tín dụng hoạt động hợp pháp tại Việt Nam ký tên với giá trị và thời hạn hiệu lực, tên
của Bên mời thầu (đơn vị thụ hưởng) theo quy định tại Mục 17.1 E-CDNT;
2. Không có tên trong hai hoặc nhiều E-HSDT với tư cách là nhà thầu chính (nhà thầu
độc lập hoặc thành viên trong liên danh) đối với cùng một gói thầu.
3. Có thỏa thuận liên danh được đại diện hợp pháp của từng thành viên liên danh ký
tên, đóng dấu (nếu có). Trong thỏa thuận liên danh phải nêu rõ nội dung công việc cụ
thể, ước tính giá trị tương ứng mà từng thành viên trong liên danh sẽ thực hiện, trách
nhiệm của thành viên đại diện liên danh sử dụng chứng thư số của mình để tham dự
thầu, thực hiện bảo đảm dự thầu;
Trường hợp có sự sai khác giữa thông tin về bảo đảm dự thầu, thỏa thuận liên danh mà
nhà thầu kê khai trên Hệ thống và thông tin trong file quét (scan) thư bảo lãnh, thỏa
thuận liên danh thì căn cứ vào thông tin trong file quét (scan) thư bảo lãnh dự thầu,
thỏa thuận liên danh để đánh giá.
4. Nhà thầu bảo đảm tư cách hợp lệ theo quy định tại Mục 5 E-CDNT.
Nhà thầu có E-HSDT hợp lệ được xem xét, đánh giá trong các bước tiếp theo.
Mục 2. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm
Đối với nhà thầu liên danh thì năng lực, kinh nghiệm được xác định bằng tổng năng
lực, kinh nghiệm của các thành viên liên danh song phải bảo đảm từng thành viên liên
danh đáp ứng năng lực, kinh nghiệm đối với phần việc mà thành viên đó đảm nhận
trong liên danh; nếu bất kỳ thành viên nào trong liên danh không đáp ứng về năng lực,
kinh nghiệm thì nhà thầu liên danh được đánh giá là không đáp ứng yêu cầu.
Năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ sẽ không được xem xét khi đánh giá E-
HSDT của nhà thầu chính. Bản thân nhà thầu chính phải đáp ứng các tiêu chí về năng
lực và kinh nghiệm (không xét đến năng lực và kinh nghiệm của nhà thầu phụ).
Việc đánh giá về năng lực và kinh nghiệm được thực hiện theo các tiêu chuẩn đánh giá
quy định dưới đây, nhà thầu được đánh giá là đạt về năng lực và kinh nghiệm khi đáp
ứng tất cả các tiêu chuẩn đánh giá.
2.1. Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm:
Tiêu chuẩn đánh giá về năng lực, kinh nghiệm thực hiện theo Mẫu số 03 Chương IV.
Biểu mẫu này được số hóa dưới dạng webform trên Hệ thống.
Ngoài ra, Bên mời thầu sẽ đánh giá thêm về Uy tín nhà thầu được quy định trong
Bảng tiêu chuẩn đánh giá về năng lực và kinh nghiệm như sau:
27

Các tiêu chí năng lực và kinh nghiệm Các yêu cầu cần tuân thủ
Nhà thầu liên danh
Tối
Nhà Tổng thiểu
T thầu các Từng
một
Mô tả Yêu cầu thành thành
T độc thành
lập viên viên liên viên
liên danh
liên
danh
danh
Uy tín Nhà Nhà thầu không có Hợp
thầu (Theo kết đồng bị đánh giá là
quả đánh giá không đạt hoặc không
chất lượng Nhà có từ hai (02) hợp đồng
Phải thỏa
thầu định trở lên bị đánh giá là
mãn yêu
kỳ/hàng năm cảnh báo theo Quyết Phải Phải
cầu
do Tập đoàn định số 1289/QĐ-EVN thỏa thỏa
(tương Không
Điện lực Việt ngày 23/9/2021. (Quyết mãn mãn
5 đương áp
Nam phê duyệt định 1289/QĐ-EVN nêu yêu yêu
với phần dụng
gần nhất với tại mục Văn bản pháp cầu cầu
công việc
thời điểm bắt quy của hệ thống thông này này
đảm
đầu tổ chức lựa tin quản lý đấu thầu của
nhận).
chọn Nhà thầu) Tập đoàn Điện lực Việt
Nam tại địa chỉ
http://dauthau.evn.com.v
n)
2.2. Tiêu chuẩn đánh giá về nhân sự chủ chốt:
Tiêu chuẩn đánh giá về nhân sự chủ chốt: không áp dụng.
Mục 3. Tiêu chuẩn đánh giá về kỹ thuật
E-HSĐXKT được đánh giá là đáp ứng yêu cầu về kỹ thuật khi có tất cả các tiêu
chí tổng quát đều được đánh giá là đạt. E-HSĐXKT của nhà thầu được đánh giá là đạt
thì sẽ được tiếp tục xem xét, đánh giá E-HSĐXTC.
Việc đánh giá kỹ thuật được chấm theo tiêu chuẩn “đạt” và “không đạt” được
nêu cụ thể như bảng dưới đây. Nhà thầu được đánh giá là “đạt” phải thỏa mãn yêu cầu
trong cột: “Mức độ đáp ứng” dưới đây:
BẢNG TIÊU CHÍ ĐÁNH GIÁ VỀ KỸ THUẬT
Sử dụng tiêu chí
Nội dung đánh giá
đạt, không đạt
1. Nguồn gốc xuất xứ hàng hóa
Tất cả các danh mục hàng hóa chào Có nguồn
Nguồn gốc xuất xứ
gốc xuất xứ rõ ràng ghi trong bảng giá dự thầu
hàng hóa nêu trong Đạt
của hàng hóa tại mẫu số 18 (webform trên Hệ
HSDT
thống) (của nước sản xuất -đáp ứng theo quy
28

định tại E-CDNT 10.2(c)).


Không có nguồn gốc xuất xứ rõ ràng. Không đạt
2. Phạm vi cung cấp
Đáp ứng đầy đủ yêu cầu tại mẫu số 01A. Phạm
vi cung cấp thuộc Chương IV. Biểu mẫu mời Đạt
Phạm vi cung cấp thầu và dự thầu.
hàng hóa Không đáp ứng đầy đủ yêu cầu tại mẫu số 01A.
Phạm vi cung cấp thuộc Chương IV. Biểu mẫu Không đạt
mời thầu và dự thầu.
3. Yêu cầu về kỹ thuật,
Mác mã, Nhà sản xuất, thông số kỹ thuật rõ ràng
và chào đúng chủng loại như yêu cầu trong E- Đạt
Các yêu cầu về mác HSMT.
mã, thông số kỹ thuật,
nước sản xuất Mác mã, hãng sản xuất thông số kỹ thuật không
rõ ràng, chào không đúng chủng loại như yêu Không đạt
cầu trong E-HSMT.
4. Tiến độ cung cấp hàng hóa
Có cam kết tiến độ cung cấp hàng hóa của từng
mục hàng được quy định cụ thể tại mẫu số 2 –
Đạt
Bảng tiến độ cung cấp tại chương IV Biểu mẫu
mời thầu và dự thầu
Bảng tiến độ cung cấp
hàng hóa Không có cam kết hoặc cam kết tiến độ cung
cấp hàng hóa của từng mục hàng vượt quá tiến
độ được quy định cụ thể tại mẫu số 2 – Bảng Không đạt
tiến độ cung cấp tại chương IV Biểu mẫu mời
thầu và dự thầu
5. Các cam kết của Nhà thầu
Nhà thầu phải có văn bản cam kết cung cấp tài
liệu kỹ thuật, Chứng chỉ về xuất xứ (CO),
Cam kết cung cấp tài Chứng chỉ về chất lượng (CQ) kèm theo hàng Đạt
liệu kỹ thuật và chứng hóa khi giao hàng.
chỉ về xuất xứ (CO),
chứng chỉ về chất Nhà thầu không có văn bản cam kết cung cấp
lượng (CQ) đầy đủ các tài liệu kỹ thuật, Chứng chỉ về xuất
Không đạt
xứ (CO), Chứng chỉ về chất lượng (CQ) kèm
theo hàng hóa khi giao hàng.
6. Bảo hành, dịch vụ sau bán hàng và đảm bảo về chất lượng
Nhà thầu có cam kết thời gian bảo hành hàng
hóa cung cấp tối thiểu là 12 tháng kể từ ngày Đạt
6.1 Thời gian Bảo hàng hóa được nghiệm thu.
hành
Không có cam kết bảo hành, hoặc có cam kết
Không đạt
mà thời gian bảo hành hàng hóa < 12 tháng kể
29

từ ngày hàng hóa được nghiệm thu.


Nhà thầu phải có cam kết đảm bảo về chất
lượng hàng hóa cung cấp theo đúng tiêu chuẩn Đạt
6.2 Đảm bảo về chất của nhà sản xuất
lượng
Không có cam kết hoặc có cam kết nhưng
Không đạt
không đáp ứng quy định trên.
Kết luận Đạt tất cả nội dung trên Đạt
Không đạt bất kỳ nội dung nào nêu trên Không đạt
Mục 4. Tiêu chuẩn đánh giá về giá
Sử dụng phương pháp giá thấp nhất để so sánh giá dự thầu của các nhà thầu. Cách
xác định giá thấp nhất được xác định theo các bước dưới đây:
Cách xác định giá thấp nhất theo các bước sau đây:
Bước 1. Xác định giá dự thầu, giá dự thầu sau giảm giá (nếu có);
Bước 2. Xác định giá trị ưu đãi (nếu có) theo quy định tại Mục 29 E-CDNT;
Bước 3. Xếp hạng nhà thầu: E-HSDT có giá dự thầu sau khi trừ đi giá trị giảm giá (nếu
có), cộng giá trị ưu đãi (nếu có) thấp nhất được xếp hạng thứ nhất.
Mục 5: Các quy định khác
Khi Nhà thầu đến thương thảo hợp đồng, Nhà thầu phải chuẩn bị sẵn sàng 01
bộ hồ sơ chứng minh tư cách hợp lệ, năng lực và kinh nghiệm theo các yêu cầu nêu
trên (bản chính/bản sao được chứng thực) để Bên mời thầu đối chiếu với thông tin Nhà
thầu đã kê khai trong E-HSDT. Trường hợp phát hiện nhà thầu kê khai không trung
thực thì nhà thầu bị coi là có hành vi gian lận quy định tại Khoản 4 Điều 89 Luật Đấu
thầu và sẽ bị cấm tham gia hoạt động đấu thầu từ 03 đến 05 năm theo quy định tại
Khoản 1 Điều 122 Nghị định số 63/2014/NĐ-CP.
Trường hợp khi đến thương thảo, Nhà thầu chưa cung cấp cho Bên mời thầu đủ
các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ năng lực và kinh nghiệm thì trong thời gian tối
đa 05 ngày làm việc kể từ thời điểm thương thảo hợp đồng, nhà thầu phải nộp bổ sung
các tài liệu chứng minh tư cách hợp lệ năng lực và kinh nghiệm còn thiếu. Sau thời
gian trên, E-HSDT của Nhà thầu không đảm bảo tài liệu theo các nội dung của E-
HSMT, E-HSDT của Nhà thầu sẽ được coi là không đáp ứng yêu cầu. Khi đó, việc
thương thảo Hợp đồng sẽ được thực hiện với nhà thầu có thứ hạng tiếp theo.

You might also like