Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 8

Hoàn thành chuỗi phản ứng sau:

SO2 → SO3 → H2SO4 → ZnSO4 → Zn(OH)2 → ZnO

Hoàn thành chuỗi phản ứng sau và viết phương trình phản ứng hóa học:

Ca A B C

Viết phương trình phản ứng hóa học cho chuối phản ứng sau:

Dưới đây là một số dấu hiệu để nhận biết các chất thường gặp:

Hoá chất Thuốc Hiện tượng Phương trình minh hoạ


thử

- Axit Quỳ tím - Quỳ tím hoá đỏ

-Dd bazơ - Quỳ tím hoá xanh

Gốc - BaCl2 Tạo kết tủa trắng H2SO4 + BaCl2 →BaSO4↓+ 2HCl
sunfat không tan trong axit
(SO4) -Ba(OH)2 mạnh Na2SO4+Ba(OH)2→BaSO4↓+2NaOH

Gốc sunfit - BaCl2 - Tạo kết tủa trắng. Na2SO3 + BaCl2 →BaSO3↓+ 2NaCl
(SO3)
- Axit - Tạo khí không màu, Na2SO3 + 2HCl→BaCl2 + SO2 ↑+
mùi hắc. H2O

Gốc - Axit -Tạo khí không màu. CaCO3 +2HCl→ CaCl2 + CO2 ↑+ H2O
cacbonat
(CO3) - BaCl2 -Tạo kết tủa trắng. Na2CO3 + BaCl2 → BaCO3 ↓+ 2NaCl

Gốc AgNO3 Tạo kết tủa trắng HCl + AgNO3 → AgCl ↓ + HNO3
clorua (Cl)
NaCl + AgNO3 → AgCl ↓ + NaNO3

Muối Pb(NO3)2 Tạo kết tủa đen. Na2S + Pb(NO3)2 →PbS↓+ 2NaNO3
sunfua (S)
Muối sắt Dung Tạo kết tủa trắng FeCl2 + 2NaOH→ Fe(OH)2↓ +
(II) dịch xanh, sau đó bị hoá 2NaCl
kiềm nâu ngoài không khí.
(NaOH; 4Fe(OH)2 + O2 + 2H2O →4Fe(OH)3↓

Muối sắt KOH ...) Tạo kết tủa màu nâu FeCl3 + 3NaOH → Fe(OH)3 ↓ +
(III) đỏ 3NaCl

Muối Tạo kết tủa trắng MgCl2 + 2NaOH→Mg(OH)2↓ +


magie 2NaCl

Muối Tạo kết tủa xanh lam Cu(NO3)2 + 2NaOH →Cu(OH)2↓ +


đồng 2NaNO3

Muối Tạo kết tủa trắng, tan AlCl3 + 3NaOH→ Al(OH)3 ↓+ 3NaCl
nhôm trong kiềm dư
Al(OH)3 + NaOH (dư) →NaAlO2 +
2H2O

Một số khí hay gặp:

KH THUỐC THỬ HIỆN PHƯƠNG TRÌNH HÓA HỌC MINH HỌA


Í TƯỢN
G

1 SO - dd Br2 - Mất SO2 + Br2 + 2H2O → 2HBr + H2SO4


2 màu
- dd KMnO4 nâu đỏ 5SO2+2KMnO4+2H2O→2MnSO4+K2SO4 +2H
2SO4

- Mất
màu
tím

2 CO Ca(OH)2 dư/Ba(OH)2 trắng CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O


2 dư
CO2 + Ba(OH)2 → BaCO3↓ + H2O

3 CO CuO, to CuO CuO (đen) + CO Cu (đỏ) + CO2


đen đỏ CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3↓ + H2O
, khí
bay ra
làm
đục dd
Ca(OH)
2

4 Cl2 - quỳ tím ẩm - Quỳ -Cl2 + H2O ⇄ HCl + HClO


tím ẩm
chuyể Lúc đầu quỳ tím chuyển đỏ sau đó nhanh
n đỏ chóng mất màu do tác dụng tẩy màu của
sau đó HClO
- dd KI, hồ tinh bột. mất -Cl2 + 2KI → 2KCl + I2
màu
I2 sinh ra làm xanh hồ tinh bột.

- Làm
xanh
hồ tinh
bột

5 H2 CuO, to CuO CuO (đen) + H2 Cu (đỏ) + H2O


đen
→đỏ

6 O2 Que đóm còn tàn Que C + O2 CO2


đỏ đóm
bùng
cháy

Để nhận biết 3 khí không màu: SO2, O2, H2 đựng trong 3 lọ mất nhãn ta dùng:

Có 3 ống nghiệm đựng các dung dịch: Ba(NO3)2, KOH, HCl. Dùng thêm thuốc thử nào
để nhận biết được chúng
Hòa tan hoàn toàn 32g hỗn hợp 2 oxit là CuO và Fe 2O3 vào V lit dung dịch HCl 0,5M.
Sau phản ứng thu được 59,5 g hỗn hợp muối.

a. Viết các phương trình phản ứng hóa học xảy ra?

b. Tính % về khối lượng các chất trong hỗn hợp ban đầu?

c. Tính giá trị của V.

Hòa tan hoàn toàn 1,6g CuO trong 100 g dung dịch H2SO4 9,8%.

a. Viết phương trình phản ứng hóa học xảy ra?

b. Tính nồng độ phần trăm của các chất trong dung dịch thu được?

Oxit axit tác dụng với dung dịch bazơ tạo thành muối và nước.

Ví dụ:

ADVERTISING

1/ CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O

(Nếu CO2 dư tiếp tục có phản ứng: CO2 + Na2CO3 + H2O → 2NaHCO3)

2/ SO2 + Ca(OH)2 → CaSO3↓ + H2O

(Nếu SO2 dư tiếp tục có phản ứng: SO2 + CaSO3 + H2O → Ca(HSO3)2)

- Thông thường các oxit axit thường gặp trong chương trình hóa học lớp 9 là CO 2 và
SO2; các bazơ thường gặp là: NaOH; KOH; Ca(OH)2; Ba(OH)2.

- Lưu ý, khi cho SO2 hoặc CO2 vào dung dịch kiềm tùy theo tỉ lệ về số mol mà sản
phẩm thu được có thể là muối trung hòa, muối axit hoặc hỗn hợp cả hai muối.

- Phương pháp giải:

Bước 1: Tính toán các số mol theo dữ kiện đề bài.

Bước 2: Xác định sản phẩm thu được sau phản ứng (dựa vào tỉ lệ mol; hoặc dữ
kiện đề bài cho).
Bước 3: Viết các phương trình hóa học xảy ra (nếu cần thiết).

Bước 4. Tính toán theo yêu cầu đề bài (nếu có).

- Chú ý cách xác định sản phẩm phản ứng dựa vào tỉ lệ số mol:

Trường hợp 1: Dẫn khí CO2 hoặc SO2 vào dung dịch NaOH; KOH … (kim loại trong
bazơ có hóa trị I)

Đặt T =

+ Nếu T = 2: Sau phản ứng chỉ thu được muối trung hòa, các chất tham gia phản
ứng đều hết.

+ Nếu T > 2: Sau phản ứng thu được muối trung hòa, bazơ dư.

+ Nếu T = 1: Sau phản ứng chỉ thu được muối axit, các chất tham gia phản ứng đều
hết.

+ Nếu T < 1: Sau phản ứng thu được muối axit, oxit axit dư.

+ Nếu 1 < T < 2: Sau phản ứng thu được hỗn hợp 2 loại muối, các chất tham gia
phản ứng đều hết.

Trường hợp 2: Dẫn khí CO2 hoặc SO2 vào dung dịch Ca(OH)2 ; Ba(OH)2 … (kim loại
trong bazơ có hóa trị II)

Đặt T =

+ Nếu T = 2: Sau phản ứng thu được muối axit; các chất tham gia phản ứng đều
hết.

+ Nếu T > 2: Sau phản ứng chỉ thu được muối axit; oxit axit dư.

+ Nếu T = 1: Sau phản ứng chỉ thu được muối trung hòa; các chất tham gia phản
ứng đều hết.

+ Nếu T < 1: Sau phản ứng chỉ thu được muối trung hòa; bazơ dư.
+ Nếu 1 < T < 2: Sau phản ứng thu được hỗn hợp 2 loại muối; các chất tham gia
phản ứng đều hết.

Lưu ý:

+ Nếu đề bài cho rõ bazơ dư, không cần tính T xác định muối thu được chỉ có muối
trung hòa.

+ Nếu đề bài cho rõ oxit axit dư, không cần tính T xác định muối thu được chỉ có
muối axit.

II. Ví dụ minh họa

Bài 1: Nung 20g CaCO3đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, sau đó hấp thụ toàn bộ
khí CO2 sinh ra vào 0,5 lít dung dịch Ca(OH) 2 0,2 M. Tính nồng độ mol của muối thu
được (coi thể tích thay đổi không đáng kể)

Hướng dẫn giải:

CaCO3 CaO + CO2

nCO = nCaCO =
2 3 = 0,2mol

nCa(OH) = 0,1 mol


2

T= =2 ⇒ Chỉ xảy ra phản ứng

2CO2 + Ca(OH)2 → Ca(HCO3)2

0,1mol 0,1mol

⇒ CMCa(HCO ) = 0,1:0,5 = 0,2 M


3 2

Bài 2: Hấp thụ hoàn toàn 3,36 lít CO2 (đktc) vào 200ml dung dịch NaOH 1M. Sau khi
các phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam muối. Tính giá trị của m.

Hướng dẫn giải:

nCO = 0,15 mol; nNaOH = 0,2 mol


2
T= = 1,33

⇒ Xảy ra 2 phản ứng:

CO2 + NaOH → NaHCO3 (1)

x x

CO2 + 2NaOH → Na2CO3 + H2O (2)

y 2y

Ta có hệ phương trình:

⇒ m = 0,1.84 + 0,05.106 = 13,7 gam.

Bài 3: Sục từ từ V lít khí SO2 ở đktc vào 100 ml dung dịch Ba(OH)2 1,5M, thu được
23,3 gam kết tủa. Tính giá trị của V.

Hướng dẫn giải:

Ta có: nBa(OH) = 0,15 mol; nBaSO3 = 0,1 mol.


2

Vì n↓ < nBa(OH) nên kết tủa chưa cực đại ⇒ Có các trường hợp sau:
2

- Trường hợp 1: Ba(OH)2 dư ⇒ muối tạo thành chỉ có BaSO3

PTHH:

SO2 + Ba(OH)2→ BaSO3 + H2O

0,1 0,1 mol

⇒VSO = 0,1.22,4 = 2,24 lít


2

- Trường hợp 2: SO2 hết nhưng đã hòa tan 1 phần kết tủa.

PTHH:
SO2 + Ba(OH)2→ BaSO3 + H2O (1)

0,15 0,15 0,15mol

Theo (1) thì nBaSO = 0,15mol, nhưng theo đề thì nBaSO = 0,1mol
3 3

⇒ nBaSO bị hòa tan: 0,15 – 0,1 = 0,05 mol


3

SO2 + BaSO3 + H2O → Ba(HSO3)2 (2)

0,05 0,05mol

⇒ VSO = (0,15 + 0,05).22,4 = 4,48 lít


2

Mg → MgO → MgCl2 → Mg(NO3)2 → Mg(OH)2 → MgO → MgSO4 → MgCO3


S → SO2 → SO3 → H2SO4 → SO2 → H2SO3 → Na2SO3 → SO2
Cu → CuO → CuSO4 → CuCl2 → Cu(OH)2 → Cu(NO3)2

You might also like