Hsa.sinh.Buổi 8 Sh12 Dth Dth Quần Thể.pdf

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 4

Tài Liệu Ôn Thi Group

ÔN TẬP ĐỊNH HƯỚNG DGNL GV: Hà Dung


SINH HỌC 12_DTH_DI TRUYỀN HỌC QUẦN THỂ
Câu 1. Đặc điểm KHÔNG có ở quần thể tự thụ phấn và quần thể giao phối gần?
A. Thành phần kiểu gen của quần thể qua nhiều thế hệ sẽ thay đổi theo một hướng xác định, giảm
dần tỉ lệ kiểu gen dị hợp.
B. Qua nhiều thế hệ sẽ tạo ra các dòng thuần khác nhau.
C. Không làm thay đổi tần số alen ở mỗi gen.
D. Tạo ra nhiều biến dị tổ hợp, duy trì được sự đa dạng di truyền của quần thể.
Câu 2. Điều không đúng về ý nghĩa của định luật Hacđi-Vanbec là
A. các quần thể trong tự nhiên luôn đạt trạng thái cân bằng.
B. giải thích vì sao trong tự nhiên có nhiều quần thể đã duy trì ổn định qua thời gian dài.
C. từ tỉ lệ các loại kiểu hình trong quần thể có thể suy ra tỉ lệ các loại kiểu gen và tần số các alen.
D. từ tần số các alen có thể dự đoán được tỉ lệ các loại kiểu gen và kiểu hình.
Câu 3. Tập hợp những sinh vật nào dưới đây được xem là một quần thể giao phối?
A. Những con cá sống trong một cái hồ.
B. Những con gà trống và gà mái nhốt ở một góc chợ.
C. Những con mối sống trong một tổ mối ở chân đê.
D. Những con ong thợ lấy mật ở một vườn hoa.
Câu 4. Ở một quần thể thực vật, cấu trúc di truyền ở Ihế hệ xuất phát P có dạng : 0,2 AA + 0,6 Aa + 0,
2 aa = 1. Sau 2 thế hệ tự phối thì cấu trúc di truyền của quần thể sẽ là
A. 0,35 AA + 0,30 Aa + 0,35 aa = 1. B. 0,425 AA + 0,15 Aa + 0,425 aa = 1
C. 0,25 AA + 0,50Aa + 0,25 aa = 1. D. 0,4625 AA + 0,075 Aa + 0,4625 aa = 1
Câu 5. Một quần thể thực vật tại thời điểm xác định ( thế hệ Po) có 300 cây hoa màu đỏ có kiểu gen
AA, 100 cây hoa màu hồng có kiểu gen Aa, 100 cây hoa màu trắng. Tần số kiểu gen của quần thể lần
lượt là:
A. 0,3AA ; 0,1 Aa : 0,1 aa B. 0,6AA ; 0,2 Aa : 0,2 aa
C. 0,15AA ; 0,05 Aa ; 0,05aa D. 0,03AA ; 0,01 Aa : 0,01 aa
Câu 6. Một quần thể thực vật tại thời điểm xác định ( thế hệ Po) có 600 cây hoa màu đỏ có kiểu gen
AA, 200 cây hoa màu hồng có kiểu gen Aa, 200 cây hoa màu trắng. Tần số alen A và a của quần thể
lần lượt là
A. 0,6 và 0,4. B. 0,7 và 0,3. C. 0,8 và 0,2. D. 0,5 và 0,5.
Câu 7. Một quần thể tự thụ phấn có 100% cá thể có kiểu gen Aa, ttheo lí thuyểt tỉ lệ các kiểu gen của
quần thể sau 3 thế hệ sẽ là:
A. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa. B. 0,2 AA : 0,4 Aa : 0,4 aa.
C. 0,4375 AA : 0,125 Aa : 0,4375 aa. D. 0,375 AA : 0,25 Aa : 0,375 aa.
Câu 8. Một quần thể bao gồm 120 cá thể có kiểu gen AA, 400 cá thể có kiểu gen Aa, 680 cá thể có kiểu
gen aa. Tần số alen A và a trong quần thể trên lần lượt là
A. 0,265 và 0,735 B. 0,27 và 0,73 C. 0,25 và 0,75 D. 0,3 và 0,7
Câu 9. Một quần thể có: 0,16 AA : 0,48 Aa : 0,36 aa. Tần số tương đối của alen A và alen a là:
A. A = 0,8; a = 0,2. B. A = 0,2; a = 0,8. C. A = 0,4; a = 0,6. D. A = 0,3; a = 0,7.
Câu 10. Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp Bb bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp,
ti lệ của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói
trên là bao nhiêu?
A. 1 thế hệ B. 2 thế hệ C. n = 3 thế hệ D. 4 thế hệ
Câu 11. Bệnh bạch tạng do gen lặn nằm trên NST thường . Ở huyện A có 106 người, có 100 người bị
bệnh bạch tạng. Xác suất bắt gặp người bình thường có kiểu gen dị hợp Aa trong quần thể là (biết quần
thể này cân bằng di truyền)

1
Tài Liệu Ôn Thi Group

ÔN TẬP ĐỊNH HƯỚNG DGNL GV: Hà Dung


A. 1,98. B. 0,198. C. 0,0198. D. 0,00198
Câu 12. Cấu trúc của quần thể qua 3 thế hệ tự thụ phấn là 0,35 AA + 0,1 Aa + 0,55 aa= 1. Tần số alen
A và a lần lượt của quần thể là
A. A = 0,4 và a = 0,6 B. A = 0,6 và a = 0,4
C. A = 0,35 và a = 0,55 D. A = 0,7 và a = 0,3.
Câu 13. F1 có 0.5AA : 0.5aa ngẫu phối đến đời F5 có cấu trúc là :
A. 0,25AA : 0,5aa : 0,25Aa. B. 0,25 aa : 0,5 AA : 0,25 Aa.
C. 0,5 AA : 0,5 Aa. D. 0,25 AA : 0,5 Aa : 0,25 aa.
Câu 14. Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,6AA : 0,4Aa. Sau hai thế hệ ngẫu phối, người
ta thu được ở thế hệ F2 có 8000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gen dị hợp ở F2 là:
A. 800. B. 3200. C. 1280. D. 2560.
Câu 15. Trong một quần thể thực vật tự thụ phấn có số lượng các kiểu hình: 600 cây hoa đỏ : 100 cây
hoa hồng: 300 cây hoa trắng. Biết gen A quy định hoa đỏ trội không hoàn toàn so với alen quy định hoa
trắng. Tỉ lệ cây hoa hồng sau 2 thế hệ tự thụ phấn là
A. 0,025. B. 0,3375. C. 0,6625. D. 0,455.
Câu 16. Một quần thể thực vật tự thụ phấn có tỉ lệ kiểu gen ở thế hệ P là : 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa.
Cho biết các cá thể có kiểu gen aa không có khả năng sinh sản. Tính theo lý thuyết, tỉ lệ các kiểu gen
thu được ở F1 là
A. 0,36AA : 0,24Aa : 0,40aa. B. 0,525AA : 0,150Aa : 0,325aa.
C. 0,7AA : 0,2Aa : 0,1aa. D. 0,36AA : 0,48Aa : 0,16aa
Câu 17. Hai cặp gen Aa và Bb nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau. Trong một quần thể ngẫu
phối đang cân bằng về di truyền, alen A có tần số 0,3 và alen B có tần số 0,6. Kiểu gen Aabb chiếm tỉ
lệ?
A. 0,36. B. 0,0672. C. 0,1512. D. 0,03.
Câu 18. Ở người gen qui định màu mắt có 2 alen ( A, a ), gen qui định dạng tóc có 2 alen (B, b) gen qui
định nhóm máu có 3 alen ( IA = IB > IO ). Cho biết các gen nằm trên nhiễm sắc thể thường khác nhau. Số
kiểu gen khác nhau có thể tạo ra từ 3 gen nói trên ở quần thể người là
A. 54. B. 24. C.10. D. 64.
Câu 19. Một quần thể động vật, xét 1 gen có 3 alen nằm trên NST thường và 1 gen có 2 alen nằm trên
NST giới tính không có alen tương ứng trên Y. Quần thể này có số loại kiểu gen tối đa về 2 gen trên

A. 30. B. 60. C. 18. D. 32.
Câu 20. Ở người gen A qui định mắt nhìn màu bình thường, alen a qui định bệnh mù màu đỏ và lục; gen
B qui định máu đông bình thường, alen b qui định bệnh máu khó đông. Các gen này nằm trên NST giới
tính X không có alen tương ứng trên Y. Gen D quy định thuận tay phải, alen d quy định thuận tay trái
nằm trên NST thường. Số kiểu gen tối đa về 3 locut trên trong quần thể người là
A. 42. B. 36. C. 39. D. 27.
Câu 21. Một quần thể ban đầu có cấu trúc di truyền là: 0,7AA + 0,3Aa. Sau một thế hệ ngẫu phối người
ta thu được ở đời con 4000 cá thể. Tính theo lí thuyết, số cá thể có kiểu gen dị hợp ở đời con là
A. 90 B. 2890. C. 1020. D. 7680.
Câu 22. Ở một quần thể sau khi trải qua 3 thế hệ tự phối, tỉ lệ của thể dị hợp trong quần thể bằng 8%.
Biết rằng ở thế hệ xuất phát, quần thể có 20% số cá thể đồng hợp trội và cánh dài là tính trội hoàn toàn
so với cánh ngắn. Hãy cho biết trước khi xảy ra quá trình tự phối, tỉ lệ kiểu hình nào sau đây là của quần
thể trên?
A. 36% cánh dài : 64% cánh ngắn. B. 64% cánh dài : 36% cánh ngắn.
C. 84% cánh dài : 16% cánh ngắn. D. 16% cánh dài : 84% cánh ngắn.

2
Tài Liệu Ôn Thi Group

ÔN TẬP ĐỊNH HƯỚNG DGNL GV: Hà Dung


Câu 23. Một quần thể xuất phát có tỉ lệ của thể dị hợp bằng 60%. Sau một số thế hệ tự phối liên tiếp, tỉ
lệ của thể dị hợp còn lại bằng 3,75%. Số thế hệ tự phối đã xảy ra ở quần thể tính đến thời điểm nói trên
bằng
A. 3 thế hệ. B. 4 thế hệ. C. 5 thế hệ. D. 6 thế hệ.
Câu 24. Một quần thể có cấu trúc như sau P: 17,34%AA : 59,32%Aa : 23,34%aa. Trong quần thể trên, sau
khi xảy ra 3 thế hệ giao phối ngẫu nhiên thì kết quả nào sau đây không xuất hiện ở F3?
A. Tỉ lệ kiểu gen 22,09%AA : 49,82%Aa : 28,09%aa.
B. Tần số tương đối của A/a = 0,47/0,53.
C. Tỉ lệ thể dị hợp giảm và tỉ lệ thể đồng hợp tăng so với P.
D. Tần số alen A giảm và tần số alen a tăng lên so với P.
Câu 25. Một quần thể ban đầu có thành phần kiểu gen là 0,32AA + 0,56Aa + 0,12aa sau 4 thế hệ tự thụ
rồi tiếp tục ngẫu phối qua 5 thế hệ, thì quần thể sẽ có cấu trúc di truyền như thế nào?
A. 0,49 AA + 0,42 Aa + 0,09 aa B. 0,04 AA + 0,32 Aa + 0,64 aa
C. 0,64 AA + 0,32 Aa + 0,04 aa D. 0,36 AA + 0,48 Aa + 0,16 aa
Câu 26. Ở người, gen lặn gây bệnh bạch tạng nằm trên nhiễm sắc thể thường, alen trội tương ứng
quy định da bình thường. Giả sử trong quần thể người, cứ trong 100 người da bình thường thì có một
người mang gen bạch tạng. Một cặp vợ chồng có da bình thường, xác suất sinh con bị bạch tạng của
họ là
A. 0,25%. B. 0,025%. C. 0,0125%. D. 0,0025%.
Câu 27. Ở bò AA qui định lông đỏ, Aa qui định lông khoang, aa qui định lông trắng. Một quần thể bò
có 4169 con lông đỏ, 3780 con lông khoang, 756 con lông trắng. Tần số tương đối của các alen trong
quần thể như thế nào?
A. p (A) = 0,7; q (a) = 0,3. B. p (A) = 0,6; q (a) = 0,4.
C. p (A) = 0,5; q (a) = 0,5. D. p (A) = 0,4; q (a) = 0,6.
Câu 28. Một quần thể có 100% cá thể mang kiểu gen Aa tự thụ phấn liên tiếp qua 3 thế hệ. Tính theo
lí thuyết, tỉ lệ các kiểu gen ở thế hệ thứ ba sẽ là:
A. 0,2AA : 0,4Aa : 0,4aa B. 0,25AA : 0,5Aa : 0,25aa.
C. 0,4375AA : 0,125Aa : 0,4375aa D. 0, 375AA : 0,25Aa : 0,375aa.
Câu 29. Ở người, kiểu gen I I , I I quy định nhóm máu A; kiểu gen IBIB, IBIO quy định nhóm máuB;
A A A O

A B O O
kiểu gen I I quy định nhóm máu AB; kiểu gen I I quy định nhóm máu O. Tại một nhà hộ sinh, người
ta nhầm lẫn 2 đứa trẻ sơ sinh với nhau. Trường hợp nào sau đây không cần biết nhóm máu của người
cha mà vẫn có thể xác định được đứa trẻ nào là con của người mẹ nào?
A. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu B, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu A.
B. Hai người mẹ có nhóm máu AB và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu
AB.
C. Hai người mẹ có nhóm máu A và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu O và nhóm máu A.
D. Hai người mẹ có nhóm máu B và nhóm máu O, hai đứa trẻ có nhóm máu B và nhóm máu O.
Câu 30. Trong một quần thể người đang cân bằng về mặt di truyền có tỷ lệ của nhóm máu AB = 0,16;
nhóm máu O = 0,16; nhóm máu B = 0,48. Một cặp vợ cặp vợ chồng thuộc quần thể trên đều có nhóm
máu A, xác suất để đứa con đầu lòng của họ có nhóm máu giống bố mẹ là bao nhiêu?
A. 93,75%. B.100%. C. 14%. D. 84%
Câu 31. Ở một loài lưỡng bội, xét gen A nằm trên NST sso 2 có 7 alen, gen B nằm trên NST số 3 có 4
alen. Trong điều kiện không có đột biến, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu gen đồng hợp về gen
A và dị hợp về gen B?
A. 42 kiểu gen. B. 84 kiểu gen. C. 28 kiểu gen. D. 126 kiểu gen.

3
Tài Liệu Ôn Thi Group

ÔN TẬP ĐỊNH HƯỚNG DGNL GV: Hà Dung


Câu 32. Ở một loài lưỡng bội, xét hai gen A và B nằm trên 2 cặp NST khác nhau, trong đó gen A có 3
alen, gen B có 7 alen. Trong điều kiện không có đột biến, trong quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu kiểu dị
hợp về cả 2 gen A B?
A. 21 kiểu gen. B. 63 kiểu gen. C. 168 kiểu gen. D. 32 kiểu gen.
Câu 33. Gen A nằm trên NST giới tính X (không có trên Y) có 7 alen. Trong điều kiện không có đột
biến, quần thể sẽ có tối đa bao nhiêu loại kiểu gen về gen A?
A. 35 kiểu gen. B. 28 kiểu gen. C. 7 kiểu gen. D. 56 kiểu gen.
Câu 34. Ở một loài thực vật lưỡng bội sinh sản bằng tự thụ phấn, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn
so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể có 100% cây hoa đỏ. Ở thế hệ F3, tỉ lệ
kiểu hình là 13 cây hoa đỏ : 7 cây hoa trắng. Ở thế hệ xuất phát, trong số các cây hoa đỏ thì cây thuần
chủng chiếm tỉ lệ
A. 20%. B. 10%. C. 25%. D. 35%.
Câu 35. Thế hệ xuất phát của một quần thể ngẫu phối có 200 cá thể đực mang kiểu gen AA, 600 cá thể
cái mang kiểu gen Aa, 200 cá thể mang kiểu gen aa. Khi đạt trạng thái cân bằng di truyền, kiểu gen AA
chiếm tỉ lệ
A. 0,47265625. B. 0,09765625. C. 0,46875. D. 0,4296875.
Câu 36. Ở một quần thể thực vật lưỡng bội, xét một gen có hai alen nằm trên nhiễm sắc thể thường: alen
A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen a quy định hoa trắng. Khi quần thể này đang ở trạng thái
cân bằng di truyền có số cây hoa trắng chiếm tỉ lệ 4%. Cho toàn bộ các cây hoa đỏ trong quần thể đó
giao phấn ngẫu nhiên với nhau, theo lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình thu được ở đời con là
A. 15 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 24 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. D. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Câu 37. Ở một loài thực vật sinh sản bằng tự thụ phấn nghiêm ngặt có A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn
so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát (P) có 100 cá thể đều có kiểu hình trội, quá trình tự thụ
phấn liên tục thì đến đời F3 thấy có tỉ lệ kiểu hình là 43 cây hoa đỏ : 21 cây hoa trắng. Trong số 100 cây
(P) nói trên, có bao nhiêu cây thuần chủng?
A. 25 cây. B. 50 cây. C. 35 cây. D. 0 cây.
Câu 38. Thế hệ xuất phát của một quần thể động vật ngẫu phối có tỉ lệ các kiểu gen: Ở giới cái có 0,64
AA: 0,32Aa: 0,04aa; Ở giới đực có 0,36 AA: 0,48Aa: 0,16aa. Khi quần thể đạt trạng thái cân bằng di
truyền, tỉ lệ kiểu gen AA là bao nhiêu?
A. 0,81. B. 0,49. C. 0,2916. D. 0,25.
Câu 39. Ở một loài thực vật lưỡng bội sinh sản bằng tự thụ phấn, gen A quy định hoa đỏ trội hoàn toàn
so với a quy định hoa trắng. Thế hệ xuất phát của một quần thể có tỉ lệ kiểu hình là 9 cây hoa đỏ : 1 cây
hoa trắng. Ở thế hệ F2 , tỉ lệ cây hoa trắng là 40%. Nếu ở F2 , các cá thể giao phấn ngẫu nhiên thì theo
lí thuyết, tỉ lệ kiểu hình ở sẽ là:
A. 3 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng. B. 99 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
C. 21 cây hoa đỏ : 4 cây hoa trắng. D. 35 cây hoa đỏ : 1 cây hoa trắng.
Câu 40. Trong một quần thể thực vật giao phấn, xét một lôcut có hai alen, alen A quy định thân cao trội
hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp. Quần thể ban đầu (P) có kiểu hình thân thấp chiếm tỉ lệ 25%.
Sau một thế hệ ngẫu phối và không chịu tác động của các nhân tố tiến hóa, kiểu hình thân thấp ở thế hệ
con chiếm tỉ lệ 16%. Tính theo lí thuyết, thành phần kiểu gen của quần thể (P) là:
A. 0,45AA : 0,30Aa : 0,25aa. B. 0,25AA : 0,50Aa : 0,25aa.
C. 0,30AA : 0,45Aa : 0,25aa. D. 0,10AA : 0,65Aa : 0,25aa.

You might also like