PPAP 4th-Vietnames-English

You might also like

Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 50

PRODUCTION PARTS

APPROVAL PROCESS
(PPAP)

THỦ TỤC PHÊ DUYỆT LINH PHỤ KIỆN


SẢN XUẤT

4th Version

CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI


TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
MỤC LỤC TABLE OF CONTENTS
Trang
Page

PHẦN MỘT: NGUYÊN TẮC CHUNG 02


SECTION 1: GENERAL
03
PHẦN HAI: YÊU CẦU ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH CỦA PPAP
SECTION 2: PPAP PROCESS REQUIREMENTS

PHẦN BA: THÔNG BÁO CHO KHÁCH HÀNG VÀ YÊU CẦU VỂ CHUYỄN GIAO HỒ SƠ 22
SECTION 3: CUSTOMER NOTIFICATION AND SUBMISSION REQUIREMENTS

PHẦN BỐN : GIAO NỘP CHO KHÁCH HÀNG – CẤP ĐỘ CỦA BỘ HỒ SƠ 29


SUBMISSION TO CUSTOMER-LEVELS OF EVIDENCE

PHẦN NĂM: TRẠNG THÁI GIAO MẪU LINH KIỆN 32


SECTION 5: PART SUBMISSION STATUS

PHẦN SÁU: BẢO QUẢN HỒ SƠ 35


SECTION 6:RECORD RETENTION
Phụ lục A : Phiếu bảo hành đối với linh kiện chuyển giao(PSW) 36
Appendix A: Completion of the part submission warrant (PSW)

Phụ lục B: Báo cáo phê duyệt linh kiện ngoại quan 38
Appendix B: Completion of the appearance approval report

Phụ lục C: Phê duyệt linh kiện sản xuất, kết quả kiểm tra kích thước 39
Appendix C: Production part approval, Dimensional results

Phụ lục D: Phê duyệt linh kiện sản xuất, kết quả thử nghiệm vật tư 40
Appendix D: Production part approval, Material test results

Phụ lục E: Phê duyệt linh kiện sản xuất, kết quả thử nghiệm tính năng 41
Appendix E: Production part approval, Performance test results.

Phụ lục F: Yêu cầu riêng đối với vật tư rời 42


Appendix F: Bulk material, specific requirements.

-1-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
PHẦN MỘT: NGUYÊN TẮC CHUNG
SECTION 1- GENERAL
1.1 Giao nộp PPAP
Submission of PPAP

Trong các trường hợp sau đây, tổ chức cần được sự phê duyệt của đại diện có
thẩm quyền của bên khách hàng (Xem 5.2.1)
The organization shall obtain approval from the authorized customer
representative for( see 5.2.1).

1. Linh kiện hoặc sàn phẩm mới (tức linh kiện, vật tư, hoặc màu sắc mà
trước đây chưa từng cung cấp cho khách hàng).
A new part or product (e.g, a specific part, material, or color not
previously supplied to the specific customer)

2. Khắc phục sự không phù hợp của linh kiện đã cung cấp cho khách hàng
Correction of a discrepancy on a previous submitted part.

3. Sự thay đổi của sản phẩm do sự thay đổi kỹ thuật mà dẫn đến sự thay đổi
của hồ sơ thiết kế, thông số kỹ thuật và nguyên vật liệu.
Product modified by an engineering change to design records,
specifications, or materials.

4. Bất cứ trường hợp nào theo yêu cầu của phần 3


Any situation required by Section 3.

Chú thích: Bất cứ vấn đề gì liên quan đến sự phê duyệt linh kiện sản xuất
đều phải liên hệ với đai diện có thẩm quyền bên khách hàng,
NOTE: If there is any question concerning the need for production part
approval. Contact the authorized customer representative.

-2-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
PHẦN HAI: YÊU CẦU ĐỐI VỚI QUÁ TRÌNH CỦA PPAP
SECTION 2— PPAP PROCESS REQUIREMENTS

2.1 Sản xuất có ý nghĩa (Significant Production Run)

Linh kiện sản xuất : Sản phẩm sử dụng cho PPAP phải lấy từ quá trình sản
xuất có ý nghĩa. Quá trình sản xuất này phải có thời gian sản xuất từ 1 đến 8
tiếng đồng hồ, đồng thời quy định số lượng sản xuất ít nhất phải là 300 sản
phẩm sản xuất liên tục, trừ trường hợp khách hàng có quy định khác.
For production parts: product for PPAP shall be taken from a significant
production run. This significant production run shall be from one hour to eight
hours of production, and with the specific production quantity to total a
minimum of 300 consecutive parts, unless otherwise specified by the
authorized customer representative.

Quá trình sản xuất này phải thực hiện tại phân xưởng sản xuất, đồng thời sử
dụng những trang thiết bị, công cụ, dụng cụ đo lường, quy trình, vật liệu và
phương pháp thao tác giống hệt với môi trường sản xuất hàng ngày.
This significant production run shall be conducted at the production site, using
the production tooling, production gaging, production process, production
materials, and production operators.

Các chế phẩm của từng qui trình sản xuất như: dây chuyền/công đoạn lắp ráp,
từng vị trí của các khuôn cho ra nhiều sản phẩm, khuôn thành hình, khuôn dập,
công cụ hoặc mô hình đều phải được đo lường, hàng mẫu mang tính tiêu biểu
phải được thử nghiệm.
Parts from each unique production process e.g., duplicate assembly line and/or
work cell, each position of a multiple cavity die, mold, tool or pattern, shall be
measured and representative parts tested.

Đối với vật tư rời: không có yêu cầu cụ thể về số lượng của “Linh kiện”. Hàng
mẫu giao nộp phải lấy từ “quá trình gia công” ổn định.
For bulk materials: No specific number of “parts” is required. The submitted
sample shall be taken in a manner as to assure that it represents “steady-state”
operation of the process.

Chú thích: Đối với vật tư rời, thường có thể sử dụng hồ sơ sản xuất sản phẩm
có sẵn để ước tính năng lực quá trình sản xuất ban đầu, hoặc tính năng của sản
phẩm mới và sản phẩm tương tự. Nếu không có sản phẩm hoặc kỹ thuật nào
tương đương với vật tư rời, trước khi chứng minh được quá trình sản xuất đủ
năng lực để sản xuất loạt, thì phải áp dụng kế hoạch ngăn chặn, trừ trường hợp
khách hàng có qui định khác.
-3-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
NOTE: For bulk material, production histories of current products may often
be used to estimate the initial process capability or performance of new and
similar products. In cases where no production history of a similar bulk
material product or technology exists, a containment plan may be put into
effect until sufficient production has demonstrated capability or performance,
unless otherwise specified by the customer.

2.2 Yêu cầu của PPAP


PPAP requirements

Tổ chức phải đáp ứng tất cả các yêu cầu nêu tử 2.2.1 đến 2.2.18, ngoại trừ các
yêu cầu khác về PPAP do khách hàng đưa ra.
The organization shall meet all specified PPAP requirements listed below
(2.2.1 through 2.2.18). The organization shall also meet all customer-specific
PPAP requirements.

Linh kiện sản xuất phải phù hợp với tất cả các hồ sơ thiết kế kỹ thuật và yêu
cầu về thông số kỹ thuật của khách hàng (bao gồm yêu cầu về an toàn và các
quy định pháp luật).
Production parts shall meet all customer engineering design record and
specification requirements (including safety and regulatory requirements).

Các yêu cầu về PPAP đối với vật tư rời đã được xác định trong “Bảng kiểm
tra yêu cầu đối với vật tư rời” (Xem phụ lục F)
Bulk Material PPAP requirements are defined by a completed Bulk Material
Requirements Checklist (see Appendix F).

Nếu có linh kiện nào chưa đáp ứng được các yêu cầu về kỹ thuật, tổ chức phải
ghi lại phương án giải quyết vấn đề bằng văn bản, và liên hệ đại diện có thẩm
quyền bên khách hàng để đạt được sự nhất trí trong việc xác định hành động
khắc phục thích hợp.
If any part specifications cannot be met, the organization shall document their
problem-solving efforts and shall contact the authorized customer
representative for concurrence in determination of appropriate corrective
action.

Chú thích: Không phải tất cả các phương án hoặc hồ sơ trong 2.2.1 ~ 2.2.18
đều thích hợp cho mọi linh kiện của mọi tổ chức. Ví dụ, một số linh kiện
không có yêu cầu về ngoại quan, một số lại không có yêu cầu về màu aắc.
Linh kiện bằng nhựa có thể yêu cầu phải có nhãn nhận biết. Nhằm xác định
cần phải theo phương án nào, phải tham khảo các hồ sơ thiết kế như bản vẽ
linh kiện, tài liệu hoặc qui định kỹ thuật liên quan, ngoài ra có thể liên hệ với

-4-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
đại diện thẩm quyền của khách hàng.
NOTE: Items or records from 2.2.1 through 2.2.18 may not necessarily apply
to every customer part number from every organization. For example, some
parts do not have appearance requirements, others do not have color
requirements, and plastic parts may have polymeric part marking
requirements. In order to determine with certainty which items must be
included, consult the design record. E.g, part print, the relevant engineering
documents or specifications and your authorized customer representative.

2.2.1 Hồ sơ thiết kế
Design Record

Tổ chức phải chuẩn bị bộ hồ sơ thiết kế của các sản phẩm/linh kiện có thể tiêu
thụ, bao gồm : hồ sơ thiết kế của linh kiện gốc hoặc thông tin chi tiết của các
sản phẩm/linh kiện có thể tiêu thụ . Đối với các hồ sơ thiết kế (như : các số
liệu thiết kế, bản vẽ linh kiện, các tthông số kỹ thuật ….) , được lưu trữ trên
các tập tin vi tính (ví dụ : các dữ liệu bằng sô), tổ chức phải in ra giấy(ví dụ
như : các bản vẽ, các biểu mẫu kích thước toán học và dung sai [CD&T])để
thể hiện các phép đo lường đã được thực hiện.
The organization shall have the design record for the saleable product/part,
including design records for components or details of the saleable product/part.
Where the design record is in electronic format e.g., CADCAM math data, the
organization shall produce a hard copy (e.g., pictorial, geometric
dimensioning & tolerancing [GD&T] sheets, drawing) to identify
measurements taken.

Chú thích 1: Đối vối bất cứ sản phẩm hoặc linh kiện có thể tiêu thụ, dù bên
nào có trách nhiệm thiết kế thì cũng chỉ có duy nhất một bộ hồ sơ thiết kế,
trong đó có thể trích dẫn các tài liệu khác để trở thành một phần cùa hồ sơ
thiết kế.
NOTE 1: For any saleable product, part or component, there will only the one
design record, regardless of who has design-responsibility. The design record
may reference other documents making them pan of the design record.

Chú thích 2: Trong cùng 1 bộ hồ sơ thiết kế có thể thể hiện nhiều linh kiện
hơặc kết cấu lắp ráp khác nhau. Ví dụ một chân chống có nhiểu lỗ có thể có
nhiều công dụng khác nhau.
NOTE 2: A single design record can represent multiple pan or assembly
configurations. e.g.. a sub-frame assembly with various hole configurations
for different applications.

Chú thích 3: Đối với linh kiện được định nghĩa là “hộp đen” (xem bảng từ

-5-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
vựng), trong hồ sơ thiết kế phải qui định các mối quan hệ với các linh kiện
khác và yêu cầu về tính năng.
NOTE 3: For pans identified as black box (see Glossary), the design record
specifies the interface and performance requirements.

Chú thích 4: Đối với linh kiện trong danh mục chuẩn, hồ sơ thiết kế có thể chỉ
bao gồm các đặc tả về chức năng, hoặc tham khảo các tiêu chuẩn ngành nghề
được công nhận.
NOTE 4: For parts identified as catalog parts, the design record may consist
only of a functional specification or a reference to a recognized industry
standard.

Chú thích 5: Đối với vật tư rời, trong hồ sơ thiết kế có thể bao gồm cách nhận
biết, công thức pha chế, các bước gia công và các thông số, qui định và tiêu
chuẩn kỹ thuật sản phẩm và tiêu chuẩn nghiệm thu. Nếu không cần sử dụng
kết quả đo lường, thì các CAD (Computer Aided Design) /CAM (Computer
Aided Manufarturing) cũng không cần sử dụng.
NOTE 5: For bulk materials, the design record may include identification of
raw materials, formulations, processing steps and parameters, and final
product specifications or acceptance criteria. If dimensional results do not
apply, then CAD/CAM requirements are also not applicable.

2.2.1.1 Báo cáo chất liệu linh kiện


Reporting of Pan Material Composition
Tổ chức phải cung cấp bảng báo cáo chất liệu linh kiện được hoàn tất
theo yêu cầu của khách hàng, đồng thời các số liệu phải phù hợp với
các yêu cầu của khách hàng.
The organization shall provide evidence that the Material Substance
Composition reporting that is required by the customer has been
completed, the part and that the reported data complies with all
customer-specific requirements.

Ghi chú : Báo cáo chất liệu linh kiện này có thể sử dụng hệ thống số
liệu linh kiện quốc tế (IMDS) hoặc các hệ thống / phương pháp khác
do khách hàng quy định. IMDS có thể truy cập từ ewbsite
http://www.mdsystcm.com/index.jsp
NOTE: This materials reporting may be entered into the IMDS
(International Materials Data System) or other customer-specified
system method. IMDS is available through
http:/iwww.mdsystem.comiindex.jsp.

2.2.1.2 Dán nhãn các loại hợp chất


-6-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
Marking of Polymeric Parts

Khi cần thiết, tổ chức phải dán nhãn các loại hợp chất theo yêu cầu
của ISO, ví dụ yêu cầu của ISO 11469 về “Nhận biết các loại nhựa và
dán nhãn sản phẩm nhựa” và/hoặc 1629 về “Cao su và và các hợp
chất – từ chuyên dùng”, cần phải dựa vào tiêu chuẩn về trọng lượng
để xác định yêu cầu dán nhãn thích hợp :
Where applicable, the organization shall identify polymeric pans with
the ISO symbols such as specified in ISO 11469, “Plastics Generic
Identification and marking of plastic products” and/or ISO
1629“Rubber and lattices Nomenclature.” The following weight
criteria shall determine if the marking requirement is applicable:

- Trọng lượng của linh kiện nhựa tối thiểu là 100 g (ISO
11469/1043-1)
Plastic parts weighing at least 100g (using ISO 11469/1043-l)

- Trọng lượng của linh kiện hợp chất cao su tối thiểu là 200g (ISO
11469/1629)
Elastomeric parts weighing at least 200g (using ISO 11469/1629)

2.2.2 Văn bản cho phép thay đổi về kỹ thuật


Authorized Engineering Change documents

Đối với những thay đổi chưa được ghi vào trong hồ sơ thiết kế, nhưng đã thể
hiện sự thay đổi về kỹ thuật ở trên sản phẩm, linh kiện hoặc trang thiết bị, thì
tổ chức phải có văn bản cho phép sự thay đổi về mặt kỹ thuật này.
The organization shall have any authorized engineering change documents for
those changes not yet recorded in the design record but incorporated in the
product, part or tooling.

2.2.3 Sự phê duyệt về mặt kỹ thuật của khách hàng


Customer Engineering Approval

Khi khách hàng yêu cầu, tổ chức phải có bằng chứng phê duyệt về mặt kỹ
thuật của khách hàng.
Where specified by the customer, the organization shall have evidence of
customer engineering approval.

Chú thích: Đối với vật tư rời, khi có sự xác nhận trong cột “Phê duyệt kỹ
thuật” trong ”Bảng kiểm tra yêu cầu đối với vật tư rời (Xem phụ lục F) thì có
thể đáp ứng được yêu cầu này, hoặc có bao gồm trong bảng liệt kê vật tư được

-7-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
khách hàng phê duyệt cũng được.
NOTE: For bulk materials, this requirement is satisfied by a signed
‘Engineering Approval’ line item on the Bulk Material Requirements
Checklist (see Appendix F) and/or inclusion on a customer maintained list of
approved materials.

2.2.4 FMEA thiết kế sản phẩm


Design Failure Mode and Effects Analysis (Design FMEA)

Đối với các tổ chức có chức năng thiết kế sản phẩm, cần phải dựa theo yêu
cầu của khách hàng mà lập bảng phân tích FMEA thiết kế sản phẩm (Tham
khảo sổ tay “Phân tích mô hình sai lỗi và hậu quả tiềm ẩn”).
If the organization is product design-responsible, the product design-
responsible organization shall develop a Design FMEA in accordance with,
and compliant to, customer-specified requirements (e.g., Potential Failure
Mode and Effects Analysis reference manual).

Chú thích 1: Linh kiện tương tự hoặc cùng 1 dòng vật tư có thể sử dụng chung
1 bảng FMEA thiết kế sản phẩm.
NOTE 1: A single Design FMEA may be applied to a family of similar parts
or materials.

Chú thích 2: Đối với vật tư rời, tham khảo phụ lục F
NOTE 2: For bulk materials, see Appendix F.

2.2.5 Sơ đồ qui trình sản xuất


Process Flow Diagram(s)

Tổ chức phải vẽ sơ đồ quá trình sản xuất theo cách thức do tổ chức quy định,
phải mô tả một cách rõ ràng các bước và các công đoạn của quá trình sản xuất,
nếu cần, thì phải đáp ứng các nhu cầu, yêu cầu và mong đợi của khách hàng.
The organization shall have a process flow diagram in an organization-
specified format that clearly describes the production process steps and
sequence, as appropriate, and meets the specified customer needs,
requirements and expectations

Chú thích: Nếu tổ chức đã xem xét tính tương đồng của linh kiện mới, thì
cùng 1 sơ đồ qui trình sản xuất có thể áp dụng cho các linh kiện tương tự
trong cùng 1 dòng sản phẩm
NOTE: Process flow diagrams for ‘families’ of similar parts are acceptable if
the new parts have been reviewed for commonality by the organization.

-8-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
2.2.6 FMEA quá trình sản xuất
Process Failure Mode and Effects Analysis (Process FMEA)

Tổ chức dựa vào các yêu cầu riêng có của khách hàng, mà thực hiện phân tích
FMEA quá trình sản xuất.
The organization shall develop a Process FMEA in accordance with, and
compliant to, customer-specified requirements,

Chú thích 1: Nếu tổ chức đã xem xét tính tương đồng của linh kiện mới, thì
cùng 1 bảng FMEA quá trình sản xuất có thể áp dụng cho các linh kiện
tương tự trong cùng 1 dòng sản phẩm
NOTE 1: A single Process FMEA may be applied to a process manufacturing
a family of similar parts or materials if reviewed for commonality by the
organization.

Chú thích 2: Đối với vật tư rời, tham khảo phụ lục F
NOTE 2: For bulk materials, see Appendix F.

2.2.7 Kế hoạch kiểm soát


Control Plan

Tổ chức phải lập kế hoạch kiểm soát, trong đó phải định nghĩa tất cả các
phương pháp kiểm soát dùng để kiểm soát các quá trình, đồng thời phải phù
hợp với các yêu cầu do khách hàng quy định.
The organization shall have a Control Plan that defines all methods used for
process control and complies with customer-specified requirements.

Chú thích 1: Nếu tổ chức đã xem xét tính tương đồng của linh kiện mới, thì
cùng 1 bảng Kế hoạch kiểm soát có thể áp dụng cho các linh kiện tương tự
trong cùng 1 dòng sản phẩm
NOTE I: Control Plans for “families” of parts are acceptable if the new parts
have been reviewed for commonality by the organization.

Chú thích 2: Đối với vật tư rời, tham khảo phụ lục F
NOTE 2: Control Plan approval may be required by certain customer

2.2.8 Phân tích nghiên cứu hệ thống đo lường


Measurement System Analysis Studies

Tổ chức phải thực hiện phân tích hệ thống đo lường đối với các dụng cụ đo,
thiết bị đo lường và thiết bị thử nghiệm mới mua sắm, mới sửa chữa hoặc

-9-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
nâng cấp xong. Ví dụ : nghiên cứu tính tái hiện, tính lặp lại, độ sai lệch, đặc
tính đường kẻ, và độ ổn định của các dụng cụ đo lường.
The organization shall have applicable Measurement System Analysis studies,
e.g., gage R&R, bias, linearity, stability, for all new or modified gages,
measurement, and test equipment.

Chú thích 1: Sổ tay tham khảo “Phân tích hệ thống đo lường” đã xác định tiêu
chuẩn chấp nhận của tính lặp lại và tính tái hiện.
NOTE 1: Gage R&R acceptability criteria are defined in the Measurement
Systems Analysis reference manual.

Chú thích 2: Đối với vật tư rời, có thể không cần phân tích hệ thống đo lường,
nhưng phải được khách hàng đồng ý.
NOTE 2: For bulk materials, Measurement System Analysis may not apply.
Customer agreement should be obtained on actual requirements.

2.2.9 Kết quả đo lường toàn bộ kích thước


Dimensional Results

Tổ chức phải dựa vào yêu cầu của hồ sơ thiết kế và kế hoạch kiểm soát, mà
cung cấp bằng chứng đã thực hiện xong việc kiểm tra toàn bộ kích thước,
đồng thời kết quả đo lường phải phù hợp với yêu cầu quy định. Đối với từng
quá trình gia công độc lập, như : các công đoạn hoặc dây chuyền sản xuất, và
tất cả các khuôn cho ra nhiều sản phẩm, khuôn thành hình, mô hình hoặc
khuôn dập (tham khảo 2.2.18) , tổ chức đều phải cung cấp kết quả đo lường
toàn bộ kích thước. Tổ chức phải ghi lại kết quả đo lường thực tế đối với tất
cả các kích thước (trừ khích thước tham khảo), đặc tính, và qui cách thể hiện
trong hồ sơ thiết kế và kế hoạch kiểm soát
The organization shall provide evidence that dimensional verifications
required by the design record and the Control Plan have been completed and
results indicate compliance with specified requirements. The organization
shall have dimensional results for each unique manufacturing process, e.g.,
cells or production lines and all cavities, molds, patterns or dies (see 2.2.18).
The organization shall record, with the actual results: all dimensions (except
reference dimensions), characteristics, and specifications as noted on the
design record and Control Plan.

Tổ chức phải ghi rõ ngày tháng của hồ sơ thiết kế, phiên bản đã sửa đổi, và
tất cả tài liệu thay đổi thiết kế chưa bao gồm trong hồ sơ thiết kế, nhưng trên
thực kế đã đuợc chấp nhận và đưa vào sản xuất. Tổ chức phải ghi rõ phiên bản
và các lần thay đổi, ngày lập bản vẽ, tên tổ chức và mã số linh kiện trên tất cả
các tài liệu phụ (như bảng đo lường toàn bộ kích thước bổ sung, bản vẽ ban

-10-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
đầu, bản vẽ phác thảo, bản vẽ thiết diện, kích thước hình học và dung sai,
hoặc các bản vẽ khác có liên quan đến bản vẽ của linh kiện). Theo bảng yêu
cầu về bảo quản/giao nộp, bản sao của những tài liệu phụ này cũng phải giao
nộp cùng với kết quả đo lường kích thước toàn bộ. Khi cần sử dụng thiết bị
quang học tiến hành kiểm tra, thì hình ảnh quang học của phải giao nộp
The organization shall indicate the date of the design record, change level, and
any authorized engineering change document not yet incorporated in the
design record to which the part was made. The organization shall record the
change level, drawing date, organization name and part number on all
auxiliary documents (e.g., supplementary layout results sheets, sketches,
tracings, cross sections, CMM inspection point results, geometric
dimensioning and tolerancing sheets, or other auxiliary drawings used in
conjunction with the part drawing). Copies of these auxiliary materials shall
accompany the dimensional results according to the Retention/Submission
Requirements Table. A tracing shall be included when an optical comparator
is necessary for inspection.

Tổ chức phải chọn một trong các linh kiện đã đo lường để làm mẫu chuẩn
(Xem 2.2.15)
The organization shall identify one of the parts measured as the master sample
(see 2.2.15).

Chú thích 1: Có thể sử dụng bảng ghi nhận kết quả đo lường kích thước toàn
bộ trong phụ lục C để ghi lại các kích thứơc và dung sai, cũng có thể ghi lại
các kết quả đo lường trên các bản vẽ linh kiện.
NOTE 1: The dimensional Results form in Appendix C, a pictorial, geometric
dimensioning & tolerancing {GD&T} sheets, or a checked print where the
results arc legibly written on a part drawing including cross-sections, tracings,
or sketches as applicable may be utilized for this purpose.

Chú thích 2: Đối với vật tư rời, không áp dụng đo lường kích thước toàn bộ
OTE 2: Dimensional results typically do not apply to hulk materials.

2.2.10 Kết quả kiểm tra vật liệu, tính năng


Records of Material/Performance Test Results

Tổ chức phải có hồ sơ kết quả kiểm tra đối với tất cả các nguyên vật liệu
và/hoặc tính năng được quy định phải kiểm tra trong hồ sơ thiết kế hoặc trong
kế hoạch kiểm soát.
The organization shall have records of material and/or performance test
results for tests specified on the design record or Control Plan.

-11-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
2.2.10.1 Kết quả thử nghiệm vật liệu
Material Test Results
Trong trường hợp trong hồ sơ thiết kế hoặc trong kế hoạch kiểm soát
có quy định về thử nghiệm hóa học, vật lý hoặc kim loại, thì tổ chức
phải thực hiện thử nghiệm đối với tất cả các linh kiện hoặc vật liệu
này.
The organization shall perform tests for all parts and product material
when chemical, physical, or metallurgical requirements are specified
by the design record or Control Plan.

Kết quả thử nghiệm vật liệu cần phải thể hiện rõ những điều sau đây:
Material test results shall indicate and include:

► Cấp độ thay đổi của linh kiện được thử nghiệm


The design record change level of the parts tested;

► Tất cả các tài liệu thay đổi kỹ thuật chưa đưa vào hồ sơ thiết kế,
nhưng đã được chấp nhận
Any authorized engineering change documents that have not yet
been incorporated in the design record;

► Mã vật tư, ngày công bố, và cấp độ thay đổi vật tư của linh kiện
được thử nghiệm
The number, date, and change level of the specifications to which
the part was tested;

► Ngày tiến hành thử nghiệm


The date on which the testing took place;

► Số lượng linh kiện được thử nghiệm


The quantity tested;

► Kết quả thử nghiệm thực tế


The actual results;

► Tên của bên cung ứng vật tư, khi khách hàng có yêu cầu thì ghi
rõ mã số của bên cung ứng.
The material supplier’s name and, when required by the customer,
the customer-assigned supplier/vendor code.
Chú thích: Có thể sử dụng bất cứ biểu mẫu thích hợp nào để ghi lại
kết quả thử nghiệm vật liệu, cũng có thể tham khảo biểu mẫu trong
phụ lục D.

-12-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
NOTE: Material test results may be presented in any convenient
format. An example is shown in Appendix D.

Tổ chức phải thu mua vật tư và/hoặc dịch vụ theo qui định kỹ thuật
của khách hàng từ danh sách các nhà cung ứng đã được khách hàng
duyệt.(như sơn, xi mạ, xử lý nhiệt, và hàn)
For products with customer-developed material specifications and a
customer-approved supplier list the organization shall procure
materials and/or services (e.g., painting, plating, heat-treating,
welding) from suppliers on that list.

2.2.10.2 Kết quả thử nghiệm tính năng


Performance Test Results

Khi hồ sơ thiết kế hoặc kế hoạch kiểm soát có yêu cầu về tính năng
và công dụng, tổ chức phải thưc hiện thử nghiệm tính năng và công
dụng đối với các linh kiên và vật liệu này.
The organization shall perform tests for all part(s) or product
material(s) when performance or functional requirements are
specified by the design record or Control Plan.

Báo cáo thử nghiệm tính năng phải có các nội dung sau đây
Performance test results shall indicate and include:

► Cấp độ thay đổi hồ sơ thiết kế của linh kiện được thử nghiệm
The design record change level of the parts tested;

► Tất cả các tài liệu thay đổi kỹ thuật chưa đưa vào hồ sơ thiết kế,
nhưng đã được chấp nhận
Any authorized engineering change documents that have not yet
been incorporated in the design record;

► Mã số quy cách kỹ thuật, ngày công bố, và cấp độ thay đổi của
linh kiện được thử nghiệm
The number, date, and change level of the specifications to which
the part was tested;

► Ngày tiến hành thử nghiệm


The date on which the testing took place;

► Số lượng linh kiện được thử nghiệm


The quantity tested;

-13-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
► Kết quả thử nghiệm thực tế
The actual results.

Chú thích: Có thể sử dụng bất cứ biểu mẫu thích hợp nào để ghi lại
kết quả thử nghiệm vật liệu, cũng có thể tham khảo biểu mẫu trong
phụ lục E.
NOTE: Performance test results may be presented in any convenient
format. An example is shown in Appendix E

-14-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
2.2.11 Nghiên cứu quá trình sản xuất ban đầu
Initial Process Studies

2.2.11.1 Nguyên tắc chung


General

Trước khi giao nộp các đặc tính riêng do khách hàng hoặc tổ chức
xác định, thì tổ chức cần phải xác nhận các chỉ số năng lực hoặc
tính năng của quá trình sản xuất ban đầu là có thể chấp nhận được.
Chỉ số năng lực quá trình ban đầu ước tính phải được sự đồng ý
của khách hàng trước khi giao nộp. Nhằm tìm hiểu sự sai lệch khi
đo lường có sự ảnh hưởng như thế nào đối với giá trị đo lường
đang nghiên cứu, tổ chức phải tiến hành phân tích hệ thống đo
lường. (Xem 2.2.8)
The level of initial process capability or performance shall be
determined to be acceptable prior to submission for all Special
Characteristics designated by the customer or organization. The
organization shall obtain customer concurrence on the index for
estimating initial process capability prior to submission. The
organization shall perform measurement system analysis to
understand how measurement error affects the study measurements.
(See 2.2.8)

Chú thích 1: Khi chưa xác định được đặc tính riêng thì khách hàng
có quyền yêu cầu bảo đảm năng lực các đặc tính khác của quá
trình sản xuất ban đầu
NOTE1: Where no special characteristics have been identified, the
customer reserves the right to require demonstration of initial
process capability on other characteristics.

Chú thích 2: Mục đích của yêu cần này là nhằm xác định quá trình
ban đầu có thể sản xuất được sản phẩm đáp ứng được yêu cầu của
khách hàng hay không. Trọng điểm cần quan tâm khi nghiên cứu
năng lực quá trình ban đầu là các dữ liệu định tính, không phải các
dữ liệu định lượng như lắp ráp sai, thử nghiệm thất bại, khuyết
điểm bề mặt v.v...tuy những dữ liệu này rất quan trong nhưng
không thuộc phạm vi nghiên cứu quá trình ban đầu của sổ tay này.
Viêc sử dụng các dữ liệu định lượng để giám sát các đặc tính cần
phải có thời gian tương đối dài để thu thập dữ liệu, nên các dữ liệu
định lượng không thích hợp đối với PPAP, trừ trường hợp được sự
đồng ý của đại diện có thẩm quyền của khách hàng.
NOTE 2: The purpose of this requirement is to determine if the

-15-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
production process is likely to produce product that will meet the
customer’s requirements. The initial process study is focused on
variables, not attribute data : Assembly errors, test failures, surface
defects are examples of attribute data, which is important to
understand, but is not covered in this initial study. To understand
the performance of characteristics monitored by attribute data will
require more data collected over time. Unless approved by the
authorized customer representative, attribute data are not
acceptable for PPAP submissions.

Chú thích 3: Trong phần nội dung sau sẽ có sự giải thích về Cpk và
Ppk. Đối với một số quá trình hoặc sản phẩm, nếu được sự đồng ý
từ trứơc của đại diện có thẩm quyền bên khách hàng thì có thể thay
thế bằng phương pháp khác thích hợp hơn.
NOTE 3: Cpk and Ppk are described below. Other methods more
appropriate for certain processes or products may be substituted
with prior approval from an authorized customer representative.

Chú thích 4: Việc nghiên cứu quá trình ban đầu chỉ là thời gian
ngắn hạn, và không thể dự đoán được các thay đổi của con người,
vật tư, phương pháp, thiết bị, hệ thống đo lường, và môi trường sẽ
gây nên sự ảnh hưởng như thế nào. Tuy rằng đây là sự nghiên cứu
ngắn hạn, nhưng việc thu thập dự liệu để vẽ biểu đồ kiểm soát
cũng là việc làm rất quan trọng.
NOTE 4: Initial process studies are short-term and will not predict
the effects of time and variation in people, materials, methods,
equipment, measurement systems, and environment. Even for
these short-term studies, it is important to collect and analyze the
data in the order produced using control charts.

Chú thích 5: Đối với những đặc tính có thể nghiên cứu bằng biểu
đồ, sự nghiên cứu ngắn hạn này phải dựa trên cơ sở sản xuất có ý
nghĩa (Significant Production Run)(xem 2.1), phải sử dụng dữ
liệu của 25 nhóm linh kiện sản xuất liên tục, trong đó ít nhất bao
gồm 100 giá trị số.
For those characteristics that can be studied using X-bar and R
charts, a short-term study should be based on a minimum of 25
subgroups containing at least 100 readings from consecutive parts
of the significant production run (see 2.1).

Nếu khách hàng đổng ý, có thể sử dụng dữ liệu trong quá khứ của
các quá trình tương tự để thay thế cho yêu cầu đối với dữ liệu
-16-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
nghiên cứu quá trình ban đầu. Đối với một số quá trình riêng biệt
nào đó, khi được sự đồng ý của đại diện có thẩm quyền của khách
hàng, cũng có thể thay thế bằng các công cụ phân tích khác như
biểu đồ dịch chuyển và độ rộng
The initial process study data requirements may be replaced by
longer-term historical data from the same or similar processes,
with customer concurrence. For certain processes, alternative
analytical tools such as individual and moving range charts may be
appropriate and permitted with prior approval from an authorized
customer representative.

2.2.11.2 Chỉ số chất lượng


Quality Indices

Có thể sử dụng chỉ số tính năng Ppk để phản ảnh năng lực của quá
trình sản xuất ban đầu.
Initial process studies shall be summarized with capability or
performance indices (Ppk), if applicable.

Có thể sử dụng dữ liệu của quá trình ban đầu (ít nhất 100 dữ liệu)
để vẽ biểu đồ kiểm soát, và tính toán Ppk, nếu không có đủ dữ liệu
(<100 dữ liệu) thì phải liên hệ đại diện có thẩm quyền bên khách
hàng để tìm phương pháp thích hợp khác.
When historical data are available or enough initial data exist to
plot a control chart (at least 100 individual samples) and calculate
Ppk. When not enough data are available (< l00 samples) or there
are unknown sources of variation. Contact the authorized customer
representative to develop a suitable plan.

2.2.11.3 Tiêu chuẩn chấp nhận của quá trình ban đầu
Acceptance Criteria for Initial Study
Kết quả Results Diễn giải Interpretation
Ppk >1.67 Quá trình có thể đáp ứng được
yêu cầu
The process currently meets the
acceptance criteria.
1.33 ≤Ppk ≤ 1.67 Quá trình được chấp nhận, nhưng
có thể được yêu cầu thực hiện
một số biện pháp cải tiến, vui
lòng liên hệ đại diện có thẩm
quyền của khách hàng để xem xét
kết quả nghiên cứu.
-17-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
The process may be acceptable
but may be required for
improving actions. Contact the
authorized customer
representative for a review of the
study results.
Ppk <1.33 Quá trình không thể đáp ứng
được yêu cầu. Liên hệ đại diện có
thẩm quyền bên khách hàng để
xem xét lại kết quả
The process does not currently
meet the acceptance
criteria.Contact the authorized
customer representative for a
review of the study results.

2.2.11.4 Quá trình không ổn định


Unstable Processes

Trước khi giao nộp PPAP, tổ chức cần phải nhận biết và đánh giá
các nguyên nhân đặc biệt dẫn đến sự dao động, và cố gắng loại trừ
các nguyên nhân đặc biệt đó.Tổ chức phải thông báo bất cứ quá
trình không ổn định nào cho đại diện có thẩm quyền bên khách
hàng. Trước khi giao nộp bất cứ tài liệu gì phải giao trước cho
khách hàng tài liệu khắc phục.
Depending on the nature of the instability, an unstable process may
not meet customer requirements. The organization shall identify,
evaluate and, wherever possible, eliminate special causes of
variation prior to PPAP submission. The organization shall notify
the authorized customer representative of any unstable processes
that exist and shall submit a corrective action plan to the customer
prior to any submission.

2.2.11.5 Dung sai một bên hoặc quá trình phân bố không bình thường
Processes with One-Sided Specifications or Non-Normal
Distributions

Tiêu chuẩn chấp nhận được đề cập trong 2.2.11.3 là dựa trên cơ sở
dung sai hai bên và quá trình phân bố bình thường
The above mentioned acceptance criteria (2.2.11.3) assume
normality and a two-sided specification
-18-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
Đối với dung sai một bên hoặc quá trình phân bố không bình
thường, tổ chức phải liên hệ với đại diện có thẩm quyền bên khách
hàng để cùng nhau quyết định một tiêu chuẩn chấp nhận khác đễ
thay thế.
The organization shall determine with the authorized customer
representative alternative acceptance criteria for processes with
one-sided specifications or non-normal distributions.
2.2.11.6 Các hành động phải áp dụng hi không thể đáp ứng tiêu chuẩn
chấp nhận
Actions to be Taken When Acceptance Criteria Are Not
Satisfied

Nếu không thể đáp ứng được các tiêu chuẩn chấp nhận, tổ chức
phải giao nộp biện pháp khắc phục cho đại diện có thẩm quyền của
khách hàng, và bao gồm một kế hoạch kiểm soát có sự kiểm tra
100%, và xin khách hàng chấp nhận. Tổ chức phải liên tục giảm
bớt sự dao động cho đến khi phù hợp với tiêu chuẩn chấp nhận
hoặc được khách hàng phê duyệt.
If the acceptance criteria cannot be attained, the organization shall
submit to the authorized customer representative for approval a
corrective action plan and a modified Control Plan normally
providing for 100% inspection. Variation reduction efforts shall
continue until the acceptance criteria are met, or until customer
approval is received.

Chú thích: Phương pháp kiểm tra 100% phải được khách hàng xem
xét và chấp nhận
NOTE: 100% inspection methodologies are subject to review and
concurrence by the customer.

2.2.12 Yêu cầu về tài liệu đối với phòng thử nghiệm đạt yêu cầu
Qualified Laboratory Documentation

Việc kiểm tra và thử nghiệm theo yêu cầu của PPAP phải được thực hiện tại
các phòng thử nghiệm đạt yêu cầu theo định nghĩa của khách hàng. Phòng
thử nghiệm đạt yêu cầu (bao gồm phòng thử nghiệm nội bộ và phòng thử
nghiệm bên ngoài) đều phải được xác định phạm vi khả năng thử nghiệm, và
phải có tài liệu chứng minh phòng thử nghiệm này có thể thực hiện các công
việc đo lường và thử nghiệm.
Inspection and testing for PPAP shall be performed by a qualified laboratory
as defined by customer requirements. The qualified laboratory (internal or

-19-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
external to the organization) shall have a laboratory scope and
documentation showing that the laboratory is qualified for the type of
measurements or tests conducted.

Khi giao công việc kiểm nghiệm cho phòng thử nghiệm bên ngoài/mang tính
chất thương mại, kết quả thử nghiệm phải ghi bằng giấy hoặc báo biểu chính
thức có in tiêu đề của phòng thử nghiệm, có ghi rõ tên của phòng thử nghiệm,
ngày thử nghiệm và tiêu chuẩn thử nghiệm được áp dụng.
When an external/commercial laboratory is used, the organization shall
submit the test results on the laboratory letterhead or the normal laboratory
report format. The name of the laboratory that performed the tests, the date (s)
of the tests, and the standards used to run the tests shall be identified.

2.2.13 Báo cáo phê duyệt ngoại quan


Appearance Approval Report (AAR)

Nếu trong hồ sơ thiết kế có bất cứ linh kiên hoặc cụm linh kiện nào có yêu
cầu về ngoại quan, thi tổ chức phải có báo cáo phê duyệt ngoại quan
(Appearance Approval Report ;AAR) độc lập và hoàn chỉnh đối với những
sản phẩm/linh kiện đó.
A separate Appearance Approval Report (AAR) shall be completed for each
part or series of parts if the product/part has appearance requirements on the
design record.

Chú thích: Thường thì AAR chỉ áp dụng cho các linh kiện có màu sắc, có
hoa văn trên bề mặt, hoặc có yêu cầu về ngoại quan bên ngoài. Xem phụ lục
B hoặc phần yêu cầu riêng của khách hàng.
NOTE: AAR typically applies only for parts with color, grain, or surface
appearance requirements. See Appendix B for customer-specifics for detailed
instructions on completing the AAR.

2.2.14 Sản phẩm mẫu


Sample Production Parts

Tổ chức phải cung cấp sản phẩm mẫu theo quy định của khách hàng
The organization shall provide sample product as specified by the customer.

2.2.15 Mẫu chuẩn


Master Sample

Tổ chức phải lưu lại 1 mẫu chuẩn, thời gian lưu trữ của mẫu chuẩn phải
tương đương với thời gian bảo quản hồ sơ phê duyệt sản phẩm.
-20-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
The organization shall retain a master sample for the same period as the
production part approval records.

Cần dán nhãn nhận biết đối với mẫu chuẩn, và cần phải thể hiện ngày phê
duyệt của khách hàng ở trên hàng mẫu
The master sample shall be identified as such, and shall show the customer
approval date on the sample

-21-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
2.2.16 Dụng cụ hỗ trợ kiểm tra
Checking Aids

Trong trường hợp khách hàng có yêu cầu, thì trước khi chuyển giao bộ hồ sơ
PPAP, tổ chức phải chuyển giao các dụng cụ hỗ trợ lắp ráp đặc thù hoặc các
dụng cụ hỗ trợ kiểm tra linh kiện.
If requested by the customer, the organization shall submit with the PPAP
submission any part-specific assembly or component checking aid.

2.2.17 Các yêu cầu riêng của khách hàng


Customer-Specific Requirements

Tổ chức phải có các hồ sơ phù hợp với các yêu cầu riêng có của từng khách
hàng.
The organization shall have records of compliance to all applicable
customer-specific requirements

2.2.18 Phiếu bảo hành đối với linh kiện chuyển giao (PSW)
Part Submission Warrant (P5W)

Sau khi hoàn thành công việc đo lường và thử nghiệm đối với tất cả các yêu
cầu, tổ chức phải hoàn tất phiếu bảo hành đối với linh kiện chuyển giao (Part
Submission Warrant).
Upon completion of all PPAP requirements, the organization shall complete
the Part Submission Warrant (PSW).

Đối với các linh kiện được khách hàng đánh mã số khác nhau thì phải có
phiếu bảo hành đối với linh kiện chuyển giao PSW riêng biệt. Trừ trường
hợp người đại diện được khách hàng chỉ định đồng ý sử dụng các hình thức
khác.
A separate PSW shall be completed for each customer part number unless
otherwise agreed to by the authorized customer representative.

Khi có thể, thi áp dụng PSW bằng hình thức tập tin vi tính theo yêu cầu của
khách hàng.
PSWs may be submitted electronically in compliance with customer
requirements.

-22-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
2.2.18.1 Trọng lượng (chất lượng) của linh kiện
Part weight (Mass)

Tổ chức phải ghi rõ trọng lượng của linh kiện chuyển giao trên
PSW , trừ trường hợp khách hàng có quy định riêng, nếu không thì
đơn vị tính được thống nhất là kilogram (kg), và phải thể hiện dưới
dạng số thập phân có 4 số lẻ (0,0000)
The organization shall record on the PSW the part weight of the
part as shipped, measured and expressed in kilograms to four
decimal places (0.0000) unless otherwise specified by the customer

-23-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
PHẦN 3: THÔNG BÁO CHO KHÁCH HÀNG VÀ YÊU CẦU VỂ
CHUYỄN GIAO HỒ SƠ
SECTION 3— CUSTOMER NOTIFICATION AND SUBMISSION
REQUIREMENTS

3.1 Thông báo cho khách hàng


Customer notifications

Bất cứ thay đổi nào về kế hoạch thiết kế, quá trình sản xuất và xưởng sản xuất,
tổ chức đều phải thông báo cho người đại diện được khách hàng chỉ định, xem
bảng ví dụ bên dưới.
The organization shall notify the authorized customer representative of any
planned changes to the design, process, or site. Examples arc indicated in the
table below

Khi người đại diện được khách hàng chỉ định nhận được thông báo và phê
duyệt các đề nghị thay đổi, và sau khi thực hiện xong sự thay đổi, đều phải
chuyển giao bộ hồ sơ PPAP, trừ trường hợp khách hàng có quy định riêng.
Upon notification and approval of the proposed change by the authorized
customer representative, and after change implementation, PPAP submission is
required unless otherwise specified.

Biểu 3.1
3.1 表
Table 3.1
Ví dụ về yêu cầu thông báo sự thay đổi
cho khách hàng Diễn giải
Examples of changes requiring Clarifications
notification
Ví dụ, một cấu trúc khác ghi nhận trên sự
sai lệch (dung sai), hoặc ghi chú là nguyên
1.Sử dụng cấu trúc hoặc vật liệu khác
lô trong hồ sơ thiết kế, và không bao gồm
so với linh kiện hoặc sản phẩm đã
trong sự thay đổi thiết kế trong điều 3 của
được phê duyệt trước đây
biểu 3.2.
Use of other construction or material
For example, other construction as
than was used in the previously
documented on a deviation (permit) or
approved part or product
included as a note on the design record and
not covered by an engineering change as
described in Table 3.2, #3.
2 Sử dụng trang thiết bị sản xuất, Yêu cầu này chỉ áp dụng cho các trang
khuôn mẫu, khuôn đúc, mô hình v.v thiết bị có hình thái hoặc tính năng đặc
mới hoặc cải tiến (ngoài trang thiết biệt, và có thể ảnh hưởng tính hoàn chỉnh
-24-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
Ví dụ về yêu cầu thông báo sự thay đổi
cho khách hàng Diễn giải
Examples of changes requiring Clarifications
notification
bị dễ hỏng), bao gồm những trang của sản phẩm cuối cùng, không áp dụng
thiết bị kèm theo hoặc thay thế cho các trang thiết bị sản xuất đạt tiêu
Production from new or moditied chuẩn (mới hoặc đã sửa chữa), ví dụ trang
tools(except perishable tools), dies, thiết bị đo lường, tua vít (bằng tay hoặc
molds patterns, etc. including bằng điện) đạt tiêu chuẩn
additional or replacement tooling This requirement only applies to tools,
which due to their unique form or
function, can be expected to influence the
integrity of the final product It is not
meant to describe standard tools (new or
repaired), such as standard measuring
devices, drivers (manual or power), etc.
Đây là việc cải tạo hoặc cải tiến trang thiết
bị để nâng cao năng lực, tính năng, hoặc
thay đổi năng lực hiện có của nó. Không
được lẫn lộn với việc bảo trì, sửa chữa
hoặc thay thế phụ tùng thông thường, bởi
những công việc này không làm thay đổi
tính năng của thiết bị, mà tính năng của
chúng sẽ được bảo đảm bằng các biện
phảp kiểm nghiệm và xác nhận hiệu quả
sửa chữa.
3 Bắt đầu sản xuất lại sau khi tân trang
Upgrade means the reconstruction and/or
hoặc bố trí lại những trang thiết bị
modification of a tool or machine or to
hiện có.
increase the capacity, performance, or
Production following upgrade or
change its existing function. This is not
rearrangement of existing tooling or
meant to be confused with normal
equipment.
maintenance, repair or replacement of
parts, etc., for which no change in
performance is to be cxpccted and post
repair verification methods have been
established.

Việc bố trí lại phải được hiểu là những


hoạt động làm thay đổi trình tự sản
xuất/qui trình (bao gồm việc tăng qui trình
mới), so với nội dung của sơ đồ quy trình
sản xuất cũ. Khi tiến hành các hoạt động
-25-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
Ví dụ về yêu cầu thông báo sự thay đổi
cho khách hàng Diễn giải
Examples of changes requiring Clarifications
notification
này có thể cần sự điều chỉnh thiết bị ở mức
nhỏ nhằm thỏa mãn các yêu cầu về an
toàn, như gắn thêm nắp chụp phòng hộ để
loại bỏ rủi ro tiềm ẩn.
Rearrangement is defined as activity that
changes the sequence of productíprocess
flow from that documented in the process
flow diagram (including the addition of a
new process). Minor adjustments of
production equipment may be required to
meet safety requirements such as,
installation of protective covers,
elimination of potential ESD risks, etc.
4 Tiến hành sản xuất tại một xưởng
Trong quá trình sản xuất, trang thiết bị dời
khác hoặc địa chỉ mới sau khi đã dị
chỗ trong cùng 1 địa điểm sản xuất hoặc
dời trang bị và thiết bị sản xuất qua
dời sang địa điểm khác.
bên đó.
Production process tooling and/or
Production from tooling and
equipment transferred between buildings
equipment transferred to a different
or facilities at one or more sites.
plant site or from an additional plant
site.
5 Sự thay đổi về linh kiện, vật liệu có
hiệu quả sử dụng không giống nhau,
hoặc dịch vụ (như xử lý nhiệt, xi mạ) Tổ chức phụ trách tiến hành phê duyệt về
của nhà thầu phụ, từ đó ảnh hưởng vật liệu và dịch vụ của nhà cung ứng
đến các yêu cầu về lắp ráp, thành The organization is responsible for
hình, công dụng, tính lâu bền hoặc approval of supplier provided material and
tính năng do khách hàng yêu cầu. services.
Change of supplier for parts, non
equivalent materials, or services
(e.g., heat-treating, plating).
6 Sản phẩm từ các trang thiết bị đã Các trang thiết bị đã ngưng sử dụng từ 12
ngưng sử dụng từ 12 tháng trở lên, tháng trở lên, nay bắt đầu sử dụng lại:
nay bắt đầu sử dụng lại Ngưng sử dụng từ 12 tháng trở lên vì
Product produced after the tooling không có đơn đặt hàng, nay sử dụng lại thì
has been inactive for volume phải báo với khách hàng, một trường hợp
production for tweve months or ngoại lệ duy nhất là sử dụng lại để sản
more. xuất số lượng ít, ví dụ sản xuất linh kiện
-26-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
Ví dụ về yêu cầu thông báo sự thay đổi
cho khách hàng Diễn giải
Examples of changes requiring Clarifications
notification
dùng cho việc sữa chữa xe chuyên dùng.
Tuy nhiên, khách hàng có thể yêu cầu
PPAP riêng biệt.
若該零件沒有定單, 且現有工裝已經停
止指生產已經達到或超過 12 個月時,
要求通知顧客。唯一一種例外是當該零
件是以小批量方式生產的,如維修件或
專用車。然而,顧客可能對維修零件規
定特定的 PPAP 要求。
For product that has been produced after
tooling has been inactive for twelve
months or more: Notification is required
when the part has had no change in active
purchase order and the existing tooling has
been inactive for volume production for
twelve months or more. The only
exception is when the part has low
volume, e.g., service or specialty vehicles.
However a customer may specify certain
PPAP requirements for service parts.
Bất cứ thay đổi nào của bên nhà cung ứng
7. Sự thay đổi về linh kiện và quá trình hoặc nhà cung ứng phụ của tổ chức, nếu
sản xuất của nội bộ công ty hoặc ảnh hưởng đến việc lắp ráp, thành hình,
của nhà cung ứng.
công dụng, tính năng, hoặc độ bền
內部製造或供方製造的零部件及
組 織的 任 何供方 或供 方的供 方發 生 變
其製造過程發生變更 更,只要是影響到顧客要求的,如:裝
Product and process changes
配、成型、功能、性能和耐久性。
related to components of the
production product manufactured Any changes, including changes at the
internally or manufactured by suppliers to the organization and their
suppliers. suppliers that affect customer
requirements, e.g., fit, form, function,
performance, durability.
8. Sự thay đổi về phương pháp thử Tổ chức phải chứng minh rằng phương
nghiệm/kiểm tra — áp dụng các kỹ pháp thử nghiệm mới có năng lực đo
thuật mới (không ảnh hưởng đến lường không kém hơn phương pháp cũ
tiêu chuẩn nghiệm thu). For change in test method, the
Change in test/inspection method — organization should have evidence that the
-27-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
Ví dụ về yêu cầu thông báo sự thay đổi
cho khách hàng Diễn giải
Examples of changes requiring Clarifications
notification
new technique (no effect on new method has measurement capability
acceptance criteria) equivalent to the old method.
Yêu cầu cộng thêm, chỉ áp dụng cho
vật tư rời :
Additionally, for bulk materials:

9. Nguyên vật liệu mới do nhà cung Thường thì những thay đổi này có ảnh
ứng hiện có hoặc nhà cung cứng hưởng đến tính năng của sản phẩm
mới cung cấp These changes would normally be
New source of raw material from expected to have an effect on the
new or existing supplier. performance of the product.

10.Thay đổi về thuộc tính ngoại quan


của sản phẩm
Change in product appearance
attributes

3.2 Yêu cầu về chuyển giao


Submission to Customer

Trong các trường hợp sau đây, tổ chức phải chuyển giao bộ hồ sơ PPAP cho
khách hàng phê duyệt trước khi sản xuất lô hàng sản xuất loạt đầu tiên, trừ khi
được người đại diên do khách hàng chỉ định miễn trừ yêu cầu này.
The organization shall submit for PPAP approval prior to the first production
shipment in the following situations unless the authorized customer
representative has waived this requirement

Bất kể khách hàng có yêu cầu chuyển giao chính thức hay không, tổ chức phải
thực hiện đánh giá và cập nhật các hạng mục thích hợp trong bộ hồ sơ PPAP,
nhằm phản ánh quá trình và tình hỉnh sản xuất. Bộ hồ sơ PPAP cần bao gồm cả
chữ ký đồng ý loại trừ, do người đại diện được khách hàng chỉ định ký tên và
ghi rõ ngày tháng.
The organization shall review and update, as necessary, all applicable items in
the PPAP file to reflect the production process, regardless of whether or not the
customer requests a formal submission. The PPAP file shall contain the name of
the authorized customer representative granting the waiver and the date.

Biểu 3.2
-28-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
Table 3.2
Yêu câu Diễn giải
Requirement Clarifications
Sản phẩm mới (phê duyệt lần đầu), hoặc
sản phẩm đã phê duyệt lúc trước, nhưng
lại thêm một linh kiện/mã số mới hoặc
sửa đổi thì phải giao nộp hồ sơ. Đối với
linh kiện/sản phẩm hoặc vật tư thêm
1.Linh kiện mới hoặc sản phẩm mới mới vào một dòng sản phẩm sẵn có, có
(linh kiện, vật tư, hoặc màu sắc mà lúc thể sử dụng lại một số tài liệu PPAP
trước chưa từng cung cấp cho khách thích hợp của dòng sản phẩm trước đây
hàng) đã được phê duyệt.
A new part or product (i.e. a specific Submssion is required for a new product
part, material, or color not previously (initial release) or a previously approved
supplied to the customer) product that has a new or revised
product/part number (e.g., suffix)
assigned to it. A new Part/product or
material added to a family may use
appropriate PPAP documenation from a
previously approved part within the
same product family.
2. Sự khắc phục của các linh kiện Tất cả những sự khắc phục của các linh
không phù hợp đã được chuyển giao kiện không phù hợp đã được chuyển
trước đó giao trước đó đều phải giao nộp hồ sơ
Correction of a discrepancy on a Submission is required to correct any
previously submilled part. discrepancies on a previously submitted
part

Sự không phù hợp gồm có các nội dung


sau;
A “discrepancy” can be related to
■ Tính năng của sản phẩm không phù
hợp với yêu cầu của khách hàng
The product performance against the
customer requirements
■ Vấn đề về kích thước và năng lực
Dimensional or capability issues
■ Vấn đề của nhà cung ứng
Supplier issues
■ Phê duyệt tạm cho các linh kiện thay
thế
Approval of a part replacing an
-29-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
interim approval
■ Vấn đề về thử nghiệm, bao gồm vật
tư, tính năng.
Testing, including material,
performance.
■ Thử nghiệm để xác nhận kỹ thuật
engineering validation issues
3.Sự thay đổi về hồ sơ thiết kế của sản Tất cả các sự thay đổi về hồ sơ thiết kế
phẩm sản xuất/mã số linh kiện, tiêu của sản phẩm sản xuất/mã số linh kiện,
chuẩn kỹ thuật, hoặc nguyên vật liệu tiêu chuẩn kỹ thuật, hoặc nguyên vật
Engineering change to design records, liệu, đều phải giao nộp.
specifications, or materials for Submission is required on any
production product/part numbers(s). engineering change to the production
product/part design record,
specifications or materials.
Yêu cầu phụ, chỉ áp dụng cho vật tư rời
Additionally, for Bulk Materials:

4. Tổ chức áp dụng những kỹ thuật mới


trong quá trình sản xuất sản phẩm mà
trước nay chưa từng áp dụng.
Process technology new to the
organization, not previously used for
this product.

-30-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
PHẦN 4 : GIAO NỘP CHO KHÁCH HÀNG –
CẤP ĐỘ CỦA HỒ SƠ
SECTION 4— SUBMISSION TO CUSTOMER –
LEVELS OF EVIDENCE

4.1 Cấp độ giao nộp


Submission Levels
Biểu 4.1
Table 4.1

Chỉ cần giao nộp cho khách hàng phiếu bảo hành (đối với các
hạng mục có quy định ngoại quan, thì phải nộp báo cáo phê
Cấp độ 1
duyệt ngoại quan).
Level 1
Warrant only (and for designated appearance items, an
Appearance Approval Report) submitted to the customer.
Giao nộp cho khách hàng phiếu bảo hành, sản phẩm mẫu và 1 số
Cấp độ 2 hồ sơ liên quan.
Level 2 Warrant with product samples and limited supporting data
submitted to the customer.
Giao nộp cho khách hàng phiếu bảo hành, sản phẩm mẫu và toàn
Cấp độ 3 bộ hồ sơ liên quan.
Level 3 Warrant with product samples and complete supporting data
submitted to the customer.
Giao nộp cho khách hàng phiếu bảo hành và các yêu cầu khác do
Cấp độ 4
khách hàng quy định.
Level 4
Warrant and orther requirements as defined by the customer.
Phiếu bảo hành, sản phẩm mẫu và toàn bộ các hồ sơ đều được
lưu tại xưởng sản xuất của tổ chức, để tiện cho việc đánh giá
Cấp độ 5
thẩm định).
Level 5
Warrant with product samples and complete supporting data
reviewed at the organization’s manufacturing location.

Tổ chức phải sử dụng cấp độ 3 làm cấp độ mặc định, để tiến hành chuyển giao toàn
bộ hồ sơ, trừ khi người đại diện do khách hàng chỉ định có quy định khác.
The organization shall use level 3 as the default level for all submissions unless
otherwise specified by the authorized customer representative.

Đối với vật tư rời, ít nhất phải giao nộp PSW và “Bảng kiểm tra yêu cầu đối với vật
tư rời”. Chọn ô “Khác” trong cột “Nguyên nhân giao nộp” của bảng PSW, và ghi rõ
là vật tư rời. Đây có nghĩa là sử dụng “Bảng kiểm tra yêu cầu đới với vật tư rời” để
chứng minh sự phù hợp với yêu cầu về PPAP của vật tư rời. Bảng này phải nằm
-31-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
trong các tài liệu được giao nộp.
The minimum submission requirement for bulk materials is the PSW and the Bulk
Materials Checklist. For Bulk Material PPAP submissions, check “Other” in the
Reason for Submission Section on the PSW form and specify “Bulk Material” This
indicates (hat the “Hulk Material Requirements Checklist” was used to specify the
PPAP requirements for the bulk material and shall be included in the submission
packet.

Biểu 4.2: Yêu cầu về lưu giữ/giao nộp


Retentionl Submission Requirements Table 4.2

Cấp độ giao nộp


Yêu cầu Submission level
Requirement Cấp độ 1 Cấp độ 2 Cấp độ 3 Cấp độ 3 Cấp độ 5
Level 1 Level 2 Level 3 Level 4 Level 5
1. Hồ sơ thiết kế
R S S * R
Design record
- Đối với linh kiện chuyên dụng/ thông
tin chi tiết R R R * R
For proprietary component/details
- Đối với các linh kiện khác/thông tin
chi tiết R S S * R
For all other component/details
2. Tài liệu về thay đổi kỹ thuật, nếu có
Engineering Change Documents, if R S S * R
any
3.Tài liệu phê duyệt kỹ thuật của khách
hang, khi có yêu cầu
R R S * R
Customer engineering approval, if
required
4. DFMEA R R S * R
5. Lưu đồ quá trình sản xuất
R R S * R
Process Flow Diagrams
6. PFMEA R R S * R
7. Kế hoạch kiểm soát
R R S * R
Control Plan
8 Nghiên cứu về phân tích hệ thống đo
lường
R R S * R
Measurement System Analysis
Studies
9. Kết quả đo kích thước toàn bộ
R S S * R
Dimensional Results
-32-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
Cấp độ giao nộp
Yêu cầu Submission level
Requirement Cấp độ 1 Cấp độ 2 Cấp độ 3 Cấp độ 3 Cấp độ 5
Level 1 Level 2 Level 3 Level 4 Level 5
10. Kết quả thử nghiệm vật liệu, tính
năng R S S * R
Material, Performance Test Results
11. Nghiên cứu quá trình ban đầu
R R S * R
Initial Process Studies
12. Tài liệu về phòng thử nghiệm đủ
tiêu chuẩn R S S * R
Qualified Laboratory Documentation
13.Báo cáo phê duyệt ngoại quan
AAR, khi cần
S S S * R
Appearance Approval Report
(AAR),if applicable
14. Sản phẩm mẫu
R S S * R
Sample Product
15. Mẫu chuẩn
R R R * R
Master Sample
16. Dụng cụ hỗ trợ kiểm tra
R R R * R
Checking Aids
17. Hồ sơ phù hợp với yêu cầu đặc biệt
của khách hàng R R S * R
Records of Compliance
18.Giấy bảo đảm giao nộp linh kiện
(PSW) S S S S R
Part Submission Warrant (PSW)
15. Bảng kiểm tra yêu cầu đối với vật
tư rời S S S S R
Bulk Material Checklist
S: Tổ chức phải giao nộp cho khách hàng, và lưu một bộ bản sao của hồ sơ tại nơi
thích hợp.
The organization shall submit to the customer and retain a copy of records or
documentation items at appropriate locations.

R: Tổ chức phải lưu tại nơi thích hợp, để cho đại diện của khách hàng có thể tiếp
cận dễ dàng khi cần.
The organization shall retain at appropriate Locations and make available to the
customer upon request.

*: Tổ chức phải lưu tại nơi thích hợp, và giao nộp khi khách hàng có yêu cầu
-33-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
The organization shall retain at appropriate locations and submit to the
customer upon request.

-34-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
PHẦN 5: TRẠNG THÁI GIAO MẪU LINH KIỆN
SECTION 5 — PART SUBMISSION STATUS

5.1 Nguyên tắc chung


General

Hồ sơ sau khi được giao nộp, tổ chức phải đảm bảo rằng việc sản xuất trong
tương lai phải liên tục thỏa mãn tất cả các yêu cầu của khách hàng.
Upon approval of the submission, the organization shall assure that future
production continues to meet all customer requirements.

Chú thích : Khi tổ chức đã được một khách hàng nào đó cho phép “tự chứng
nhận”, những tài liệu và hồ sơ giao nộp do tổ chức phê duyệt, được xem như là
khách hang đã phê duyệt, trừ trường hợp khách hàng có đề nghị khác.
NOTE: For those organizations that have been classified as “self-certifying” by
a specific customer, submission of the required organization-approved
documentation will be considered as customer approval unless the organization
is advised otherwise.

5.2 Trạng thái PPAP của khách hàng


Customer PPAP Status

5.2.1 Phê duyệt


Approved

Phê duyệt là chỉ sản phẩm hoặc vật liệu, bao gồm tất cả các nhóm linh kiện,
thỏa mãn tất cả các yêu cầu của khách hàng. Do đó, tổ chức được phép giao
sản phẩm sản xuất loạt dựa vào kế hoạch sắp xếp của khách hàng.
Approved indicates that the part or material, including all sub-components,
meets all customer requirements. The organization is therefore authorized to
ship production quantities of the product, subject to releases from the
customer scheduling activity.

-35-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
5.2.2 Phê duyệt tạm thời
Interim Approval

Phê duyệt tạm thời là tổ chức được phép giao vật liệu cần cho sản xuất trong 1
khoảng thời gian có hạn, theo số lượng có hạn. Chỉ rơi vào 1 trong các trường
hợp sau đây, tổ chức mới được phê duyệt tạm thời :
Interim Approval permits shipment of material for production requirements on
a limited time or piece quantity basis. Interim Approval will only be granted
when the organization has:

1. Đã xác định rõ nguyên nhân không phù hợp làm cản trở đến sự phê duyệt;
đồng thời
Clearly defined the non-compliances preventing approval; and,

2. Đã chuẩn bị xong 1 bản kế hoạch hành động khắc phục và được khách
hàng đồng ý. Muốn đạt được trạng thái “Phê duyệt”, thì phải giao nộp bộ
hồ sơ PPAP lần nữa.
Prepared an action plan agreed upon by the customer. PPAP re-submission
is required to obtain a status of “approved.”

Khi phê duyệt tạm thời, nếu không thể đáp ứng thời hạn giao hàng hoặc
quy định trong phương án kế hoạch của khách hàng, thì lô hàng đó sẽ bị từ
chối. Nếu không có sự đồng ý gia hạn phê duyệt tạm thời, thì sẽ không
được phép giao hàng nữa.
Material covered by an interim approval that fails to meet the agreed-upon
action plan, either by the expiration date or the shipment of the authorized
quantity, will be rejected. No additional shipments are authorized unless an
extension of the interim approval is granted.

Đối với vật tư rời, bên cung ứng phải dùng biểu mẫu “Phê duyệt tạm thời
đối với vật liệu hàng rời”, hoặc hình thức khác có hiệu lực tương đương.
For bulk materials, the organization shall use the “Bulk Material Interim
Approval” form, or its equivalent.

5.2.3 Từ chối nhận hàng


Rejected

Từ chối nhận hàng là khi sản phẩm giao nộp, và/hoặc tài liệu không phù
hợp với yêu cầu của khách hàng, trong trường hợp này, khi cần thiết, sản
phẩm, và/hoặc quá trình sản xuất, đều phải khắc phục, nhằm thỏa mãn yêu
cầu của khách hàng. Trước khi thực hiện sản xuất chính thức, sản phẩm
phải được phê duyệt.

-36-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
Rejected means that the PPAP submission does not meet customer
requirements, based on the production lot from which it was taken and/or
accompanying documentation. In such cases, the submission and/or
process, as appropriate, shall be corrected to meet customer requirements.
The submission shall be approved before production quantities may be
shipped.

-37-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
PHẦN 6. BẢO QUẢN HỒ SƠ
SECTION 6— RECORD RETENTION

Bất kể cấp độ giao nộp như thế nào, thời gian bảo quản của hồ sơ PPAP (xem mục
2.2) phải là thời gia sản xuất của linh kiện đó cộng thêm 1 năm dương lịch.
PPAP records (see 2.2), regardless of submission level, shall be maintained for the
length of time that the part is active plus one calendar year.

Tổ chức phải đảm bảo rằng trong bộ hồ sơ PPAP của linh kiện mới, đã bao gồm
hoặc viện dẫn các số liệu thích hợp trong bộ hồ sơ PPAP của linh kiện thay thế.
The organization shall ensure that the appropriate PPAP records from a superseded
part PPAP file are included, or referenced in the new part PPAP file.

-38-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
PHỤ LỤC A : PHIẾU BẢO HÀNH ĐỐI VỚI LINH KIỆN CHUYỂN
GIAO(PSW)

Tên linh kiện : ____(1)_______________________________________________MS linh kiện : _________________(2a)_____________


MS bản vẽ: _____________(3)_________________________________________MS linh kiện của tổ chức: ________(2b)____________
Cấp độ thay đổi bản vẽ kỹ thuật: __________________(4)________________ Ngày: ________________________________________
Thay đổi kỹ thuật phụ: _________(5)__________________________________ Ngày:_________________________________________
An toàn/Qui định của luật pháp : Yes No (6) Số phiếu mua hàng: _______(7)______Trọng lượng ____(8)______(kgs)
MS dụng cụ kiểm tra: _ ______(9)_____________Cấp độ thay đổi KT của dụng cụ kiểm tra_______(10)_______Ngày : _____________
Thông tin xưởng sản xuất của tổ chức Thông tin khách hàng
______(11)________________________________ __________________________(13)__________________________________
Tên tổ chức và MS nhà cung ứng/bên cung ứng Tên khách hàng/bộ phận
___________(12)___________________________ ___________________________(14)_________________________________
Địa chỉ Tên và MS người thu mua :______________(15)________________________
__________________________________________
Thành phố Tỉnh MS bưu điện Quốc gia Phạm vi áp dụng
Báo cáo vật tư
Đã báo cáo thông tin vật tư được khách hàng yêu cầu và quan tâm chưa? (16) YES NO N/A
Báo cáo bằng IMDS hoặc sử dụng biểu mẫu do khách hàng qui định: ________________________________________________________
Chú thích: Linh kiện nhựa đã được nhận biết mã vật tư theo qui định của ISO chưa?(17) YES NO N/A
Lý do giao nộp (chọn ít nhất 1 mục) (18)
Giao nộp lần đầu Thay đổi cấu trúc hoặc vật tư khác
Thay đổi kỹ thuật Thay đổi nhà cung ứng hoặc nguồn nguyên liệu
TBSX di dời, thay thế, tân trang, hay tăng thêm Thay đổi quá trình sản xuất linh kiện
Hiệu chuẩn chênh lệch Linh kiện sản xuất khác địa điểm
Trang thiết bị không sử dụng hơn 1 năm Trường hợp khác, xin ghi rõ
Cấp độ giao nộp (chọn ít nhất 1 mục) (19)
Cấp 1 : Chỉ nộp phiếu bảo hành cho khách hàng (và phiếu báo cáo phê duyệt ngoại quan khi có yêu cầu về ngoại quan)
Cấp 2 : Phiếu bảo hành , sản phẩm mẫu và một số thông tin kèm theo
Cấp 3 : Phiếu bảo hành , sản phẩm mẫu , và thông tin giao kèm hoàn chỉnh.
Cấp 4 : Phiếu bảo hành , và các yêu cầu khác theo sự chỉ định của khách hàng
Cấp 5 : Phiếu bảo hành,sản phẩm mẫu, thông tin kèm theo hoàn chỉnh,để tại nơi của nhà cung ứng chờ khách hàng xem xét
Kết quả giao nộp (20)
Kết quả: Đo lường kích thước Thử nghiệm vật tư và công năng Tiêu chuẩn ngoại quan Dữ liệu thống kê
Kết quả phù hợp với tất cả yêu cầu của hồ sơ thiết kế: YES NO (Khi chọn “NO” cần giải thích nguyên nhân) (21)
Quá trình SX/thành hình/khuôn đúc : ___________________________________________________________________________(22)
LỜI TUYÊN BỐ
Chúng tôi tuyên bố, hàng mẫu giao nộp lần này được lấy từ quá trình sản xuất của chúng tôi, mang tính chất đại diện cho linh kiện của chúng tôi, và đã phù
hợp với tất cả yêu cầu của sổ tay PPAP phiên bản thứ 4. Chúng tôi bảo đảm rằng những hàng mẫu này được sản xuất theo tiến độ __(23) __pcs/___(24) giờ,
đồng thời bảo đảm tất cả các tài liệu chứng minh sự phù hợp đã được hoản chĩnh, sẵn sàng để được xem xét. Dưới đây là sự giải thích về việc không khớp
với lời tuyên bố này nếu có:
Lời giải thích/thuyết minh :_____________________________________(25)_______________________________________________
Từng dụng cụ của khách hàng đã nhận biết và phiên mã thích hợp chưa? YES NO N/A (26)
Đại diện có thẩm quyền của tổ chức ký tên : _____________________(27)______________ Ngày:_______________________________
Họ tên viết bằng chữ in : ________________________điện thoại ________________________Fax _______________________________
Chức vụ : ____________________________________ Email: ____________________________________________________________

Phần dành riêng cho khách hàng (khi thích hợp)


Ý kiến đối với phiếu bảo hành PPAP: Phê duyệt từ chối trường hợp khác
Khách hàng ký tên : ___________________________________Ngày:______________________________________________________
Họ tên viết bằng chữ in : __________________________MS theo dõi của khách hàng (Tùy chọn):______________________________

-39-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
APPENDIX A: COMPLETION OF THE PART SUBMISSION WARRANT
(PSW)

Part name: ____(1)_______________________________________________Cust. Part Number : _________________(2a)_____________


Shown on Drawing No: _____________(3)____________________________Org. Part Number: __________________(2b)____________
Engineering change level: __________________(4)________________ Dated: ________________________________________________
Additional Engineering Changes: _________(5)__________________________________ Dated:_________________________________
Safety and/or Government Regulation : Yes No (6) PO No: _______(7)______Weight ____(8)______(kg)
Checking aids No: _ ______(9)_____________ Checking Aid Engineering Change level_______(10)_______Dated: _____________
Organization manufacturing information Customer submittal information
______(11)________________________________ __________________________(13)__________________________________
Supplier name& supplier/vendor code Customer Name/ Division
___________(12)___________________________ ___________________________(14)_________________________________
Street address Buyer/Buyer code :______________(15)________________________
__________________________________________
City region Postal code country Application
Materials reporting
Has customer-required Subtances of concern information been reported? (16) YES NO N/A
Submitted by IMDS or other customer format: ________________________________________________________
Are polymeric parts identified with appropriate ISO marking codes?(17) YES NO N/A
Reason for submission(check at least one) (18)
Initial submission Change to Optional Construction or Material
Enginerring change(s) Supplier or Material Source change
Tooling: Transfer, Replacement, Refurbishment Change in part processing
Correction of Discrepancy Parts produced at additional location
Tooling inactive>1 year Other-Please specify
Requested submission level(check one) (19)
Level 1 –Warrant only(and for designated appearance items, an Apprearence Approval Report) submitted to customer
Level 2- Warrant with product samples and limited supporting data submitted to customer
Level 3- Warrant with product sampes and complete supporting data submitted to customer
Level 4- Warrant and other requirements as defined by customer.
Level 5- Warrant with product samples and complete supporting data reviewed at organization’s manufacturing location.
Submission results (20)
The result for Dimensional measurements material and functional test appearance criteria statistical process package
These resuts meet all design record requirements: YES NO (If “NO”- Explaination required) (21)
Mold/Cavity/Production Process : ___________________________________________________________________________(22)
DECLARATION
I affirm that the samples represented by this warrant are representative of our parts, which were made by a process that meets all Production Part Approval
Process Manual 4th Edition Requirements. I further affirm that these samples were produced at the production rate of__(23) __pcs/___(24 hour.I also certify
that documented evidence of such compliance is on file and available for review. I have noted any deviations from this declaration below.
Explaination/Commetnts :_____________________________________(25)_______________________________________________
Is each customer tool properly tagged and numbered? YES NO N/A (26)
Organization authorized signature : _____________________(27)______________ Date:_______________________________
Print name : ________________________Phone No ________________________Fax No_______________________________
Title : ____________________________________ Email: ____________________________________________________________

FOR CUSTOMER USE ONLY(IF APPLICABLE)


PPAP Warrant Dispositon: Approved Rejected Other
Customer signature : ___________________________________Date:______________________________________________________
Print name : __________________________Customer tracking number (optional):______________________________

-40-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
PHỤ LỤC B: BÁO CÁO PHÊ DUYỆT LINH KIỆN NGOẠI QUAN
APPENDIX B — COMPLETION OF THE APPEARANCE APPROVAL REPORT

MS linh kiện Part number(1) MS bản vẽ Drawing number(2) Phạm vi áp dụng (Loại xe) Application(vihicles)(3)
Tên linh kiện Part name(4) MS người mua Buyer code(5) Mức thay đổi kỹ thuật EC level(6/7) Ngày Date
Tên tồ chức 組織名稱 Organization name(8) Địa điểm sản xuất 生產地點 Manufacturing location(9) MS bên cung ứng hàng 供方/供貨方編碼 Supplier/vender code(10)
Lý do giao nộp (11) Phiếu bảo đảm linh kiện PSW Mẫu đặc biệt Special sample Giao nộp lần nữa re-submission Trường hợp khác Other
Reason for submission Xử lý bề măt ban đầu PRE texture Giao đợt đầu First production shipment Thay đổi kỹ thuật Engineering change
BÁO CÁO PHÊ DUYỆT NGOẠI QUAN 外觀批准報告 APPEARANCE EVALUATION
Thông tin xử lý bề mặt của tổ chức (12) Đánh giá xử lý bề măt ban đầu (13) Đại diện khách hàng ký tên và ngày ký
Organization sourcing and texture information pre texture evaluation Authorized customer representative signature and date
Khắc phục và tiếp tục
Correct and proceed
Khắc phục và tiếp tục nữa
Correct and resubmit
Phê duyệt xử lý bề mặt
Approved to etch/tool/edm
BÁO CÁO PHÊ DUYỆT NGOẠI QUAN COLOR EVALUATION
Ký Ký hiệu màu
hiệu MS Ngày Chủng loại Nguồn Độ bóng kim của hàng Ý kiến xử lý
màu Dữ liệu về 3 màu mẫu chuẩn duyệt vật tư vật tư Màu sắc Độ dậm lợt Độ rõ nét Độ bóng loại cung ứng linh kiện
sắc Tristimulus data Master mẫu chuẩn Material Material HUE Value Chroma gloss Metallic Color Part
Color (15) number Master date type source (20) (20) (20) (20) brilliance shipping disposition
suffix (16) (17) (18) (19) (20) suffix (22)
(14) (21)
Đỏ Vàng X.lá X. lam Lợt Đậm Mờ Sáng Thấp Cao Thấp Cao
DL Da Db DE CMC
Red Yellow Green Blue Light Dark Gray Clean Low High Low High

Diễn giải 說明 Comments (23)

Chữ ký của tổ chức Organization signature (24) Số điện thoại Phone No Ngày Date Chữ ký của đại diện khách hàng Ngày date
Authorized customer representative signature(25)

-41-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
PHỤ LỤC C: PHÊ DUYỆT LINH KIỆN SẢN XUẤT, KẾT QUẢ KIỂM TRA
KÍCH THƯỚC
APPENDIX C: PRODUCTION PART APPROVAL, DIMENSIONAL
RESULTS

Tồ chức Organization: Mã linh kiện Part Number:


Mã số nhà cung ứng Tên linh kiện Part name:
Supplier/Vender code Cấp độ tháy đổi hồ sơ thiết kế
Thiết bị đo lường inspection facility: Design record change level:
Tài liệu thay đổi kỹ thuật
Engineering change documents:
Kích Kết quả đo lường của tổ
Qui cách Số luợng
thứơc/Qui chức (dữ liệu)
Hạng mục /giới hạn Ngày đo đo Đạt K. đạt
cách Organization
Item Specification/ Test Date Quantity OK NG
Dimension/ measurement results
Limits tested
Specification (data)

Kết quả đo lường không được ghi chung chung là :đạt”


Blanket statements of conformance are unacceptable for any test results

Ký tên Chức vụ Ngày tháng


Signature Title Date

-42-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
PHỤ LỤC D: PHÊ DUYỆT LINH KIỆN SẢN XUẤT, KẾT QUẢ THỬ
NGHIỆM VẬT TƯ
APPENDIX D: PRODUCTION PART APPROVAL, MATERIAL TEST
RESULTS
Tồ chức Organization: Mã linh kiện Part Number:
Mã số bên cung ứng Tên linh kiện Part name:
Supplier/Vender code Cấp độ tháy đổi hồ sơ thiết kế
Bên cung ứng vật tư 材料供方Material supplier: Design record change level:
Mã bên cung ứng do khách hang qui định Tài liệu thay đổi kỹ thuật
Customer specified supplier/vendor code: Engineering change documents:
Tên phòng thử nghiệm
Name of laboratory:
Số lượng
Qui định vật tư/mã Qui định vật Ngày thử Báo cáo thử nghiệm của
thử
số.xem xét/ngày tư/giới hạn nghiệm bên cung ứng Đạt K. đạt
nghiệm
Material spec. No. Specification/ Test Supplier test OK NG
Quantity
/Rev/Date Limits Date results(data)
tested

Kết quả đo lường không được ghi chung chung là: đạt”
测量结果不可笼统表示为“符合”
Blanket statements of conformance are unacceptable for any test results

Ký tên Chức vụ Ngày tháng


簽字 職稱 日期
Signature
-43- Title Date
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
PHỤ LỤC E: PHÊ DUYỆT LINH KIỆN SẢN XUẤT, KẾT QUẢ THỬ
NGHIỆM TÍNH NĂNG
APPENDIX E: PRODUCTION PART APPROVAL, PERFORMANCE TEST
RESULTS
Tồ chức Organization:
Mã số bên cung ứng Mã linh kiện Part Number:
Supplier/Vender code Tên linh kiện Part name:
Tên phòng thử nghiệm
Name of laboratory:
*Mã bên cung ứng do khách hang qui định: Cấp độ tháy đổi hồ sơ thiết kế
Customer specified supplier/vendor code: Design record change level:
*Khi cần phê duyệt nguồn cung ứng thì phải ghi rõ mã của bên cung
ứng (nguồn) và mã do khách hàng chỉ định Tài liệu thay đổi kỹ thuật
If source approval is required, include the Supplier(source) & Engineering change documents:
customer assigned code
Báo cáo thử nghiệm của
Số lượng
Qui định vật tư/mã số.xem Qui định vật Ngày thử bên cung ứng(Số
thữ
xét/ngày tư/giới hạn nghiệm liệu)/điều kiện thử Đạt K. đạt
nghiệm
Test specification/ rev/ Specification/ Test nghiệm OK NG
Quantity
date Limits Date Suppier test results
tested
(data)/ Test condition

Kết quả đo lường không được ghi chung chung là: đạt”
Blanket statements of conformance are unacceptable for any test results

Ký tên Chức vụ Ngày tháng


Signature Title Date

-44-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
PHỤ LỤC F : YÊU CẦU RIÊNG ĐỐI VỚI VẬT TƯ RỜI
APPENDIX F — BULK MATERIAL - SPECIFIC REQUIREMENTS

F.1 Diễn giải Introduction

Tổ chức sản xuất vật tư rời phải phù hợp yêu cầu của phụ lục này, hoặc áp dụng các
diễn giải về PPAP sau đây, Yêu cầu trong phụ lục này là yêu cầu tối thiểu, tổ chức
và/hoặc khách hàng có thể bổ sung them yêu cầu tùy theo sự nhận định của mình.
An organization supplying bulk materials shall comply with the requirements in this
Appendix or use guidance herein for clarification of PPAP. The requirements in this
Appendix are minimums and may be supplemented at the discretion of the
organization and/or the customer.

F.2 Phạm vi áp dụng Applicability

Tổ chức phục trách chỉ định đặc tính riêng của thành phần nguyên liệu và yêu cầu
bên cung ứng thực hiện PPAP đối với thành phần nguyên liệu đó
Organizations are responsible for applying PPAP to their suppliers of ingredients
which have organization-designated special characteristics.

Khi các OEM có yêu cầu phê duyệt PPAP đối với vật tư rời, các bằng chứng giao
nộp cũng phải đầy đủ như các bằng chứng PPAP của các tầng lớp khác trong chuỗi
cung ứng
Where OEM PPAP approval of a bulk material exists, evidence of that approval is
sufficient as the PPAP submission at other levels in the supply chain.

Vật tư rời bao gồm những thứ sau đây, và còn nhiều hơn nữa: chất keo và chất bịt
kín(vật tư hàn, cao su), hóa chất (chất làm dẻo, đánh bóng, phụ gia, chất xử lý, màu
sắc/sắc tố, dung môi); chất sơn (sơn bề mặt, sơn lót, phosphate, chất xử lý bề mặt);
Dung dịch làm nguội động cơ (Chất chống không khí lạnh); Sản phẩm dệt(màng
mỏng và phim); Kim loại có sắt và không có sắt(nguyên liệu thép, nhôm, thép cuộn,
phôi đúc); Vật tư đúc (cát/silica; vật tư hợp kim, các khóang chất/khóang thạch
khác); nhiên liệu và sản phẩm từ nhiên liệu, thủy tinh và sản phẩm từ thủy tinh, chất
bôi trơn (nhớt, mở bỏ), vật thể phần tử đơn, polymer(cao su, nhựa, resin, và nguyên
liệu sản xuất; dung dịch dùng cho chức năng của động cơ (dầu hộp số, dầu động lực,
đầu bộ phận thắng, chất làm lạnh)
Examples of bulk material includes, but is not limited to: adhesives and sealants
(solders, elastomers); chemicals (rinses, polishes, additives, treatments,
colors/pigments, solvents); coatings (top coats, undercoats, primers, phosphates,
surface treatments); engine coolants (antifreeze); fabrics; film and film laminates;
ferrous and non-ferrous metals (bulk steel, aluminum, coils, ingots); foundry
(sand/silica, alloying materials, other minerals/ores); fuels and fuel components;

-45-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
glass and glass components; lubricants (oils, greases, etc.); monomers, pre-polymers
and polymers (rubbers, plastics, resins and their precursors); and performance fluids
(transmission, power steering, brake, refrigerant).

F3. Bảng kiểm tra yêu cầu đối với vật tư rời (xem 2.2)
Bulk Materials Requirements Checklist (see 2.2)
Đối với vật tư rời, yếu tố của PPAP đuợc xác định bằng Bảng kiểm tra yêu cầu đối
với vật tư rời. Bất cứ yêu cầu riêng nào của khách hàng cũng phải được liệt kê vào
bảng kiểm tra này.
For bulk material, the PPAP elements required are defined by the Bulk Materials
Requirements Checklist. Any customer-specific requirements shall be documented
on the Bulk Materials Requirements Checklist.
Sau đây là diễn giải về bảng kiểm tra yêu cầu đối với vật tư rời
Use the Bulk Materials Requirements Checklist as follows:

► Ngày mục tiêu/yêu cầu: Ghi vào ngày yêu cầu hoàn thành của các yếu tố
trong bảng kiểm tra, nếu không có yêu cầu thì ghi “NR”(Không yêu cầu)
Required / Target Date: For each item listed in the checklist either enter a
target date for completion of the element or enter “NR” for not required

-46-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
► Trách nhiệm chính – khách hàng: Ghi tên người hoặc bộ phận phụ trách
xem xét và phê duyệt các yếu tố đó.
Primary Responsibility - Customer: Identify by name or function the
individual who will review and approve the element.

► Trách nhiệm chính – tổ chức: Ghi tên nhân viên và bộ phận phụ trách lắp
ráp và bảo đảm hoàn thành các yếu tố đó
Primary Responsibility - Organization: Identify by name or function the
individual who will assemble and assure the completeness of the element
to be reviewed.

► Đánh giá/điều kiện: Xác định các thông tin dùng để chứng minh, hoặc phụ
kiện tham khảo liên quan đến các yếu tố đó. Như : có thể bao gồm sử dụng
các biểu mẫu thiết kế đặc biệt, hoặc dung sai được chấp nhận sau khi phân
tích hệ thống đo lường(MSA)
Comments / Conditions: Identify any qualifying information or references
to attached documents that provide specific information regarding the
element. For example, this may include specific formats to be used for the
Design Matrix or acceptable tolerances for Measurement System Analysis
(MSA) studies.

►Nguời phê duyệt: Ghi vào tên của đại diện có thẩm quyền bên khách hàng
sẽ tiến hành xem xét và phê duyệt các yếu tố đó
Approved by: Enter the initials of the authorized customer representative
who has reviewed and accepted the element.

►Người đồng ý bảng kế hoạch: Xác định các nhân viên phụ trách lập và
đồng ý bảng kế hoạch này(cùng với bộ phận chức năng của họ)
Plan agreed to by: Identify the individuals (and their functions) who made
and agreed upon the project plan.

-47-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
Bảng kiểm tra yêu cầu đối với vật tư rời
Bulk materials requirements checklist

Hạng mục Project:


Ngày mục tiêu/ Trách nhiệm chính Đánh giá/ điều Người
yêu cầu Primary responsibility kiện duyệt/ngày
Required/ Target Khách hàng Tổ chức Comments/ Approved by/
date Customer Organization Conditions date
Xác nhận thiết kế và phát triển sản phẩm Product design and development verification
Biểu ma trận thiết kế
Design matix
DFMEA
Đặc tính riêng của sản
phẩm
Special product
characteristics
Hồ sơ thiết kế
Design records
Kế hoãch kiểm soát sản
xuất hàng mẫu
Prototype control plan
Báo cáo phê duyệt ngoại
quan
Appearance approval
report
Mẫu chuẩn
Master sample
Kết quả thử nghiệm
Test results
Kết quả kích thước
Dimensional results
Dụng cụ hỗ trợ kiểm tra
Checking aids
Phê duyệt kỷ thuật
Engineering approval
Xác nhận thiết kế và phát triển quá trình sản xuất Process design and development verification
Sơ đồ quá trình SX
過程流程圖Process flow
diagrams
PFMEA
Đặc tính riêng của quá
trình sản xuát
Special process
characteristics
Kế hoãch kiểm soát sản
xuất thử
Pre-launch control plan
Kế hoãch kiểm soát sản
xuất
Production control plan
Nghiên cứu hệ thống đo
lường
MSA
Phê duyệt tạm thời
臨 時 批 准 Interim
approval
Xác nhận giá trị sử dụng của sản phẩm và qui trình SX Product and process validation
-48-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn
Ngày mục tiêu/ Trách nhiệm chính Đánh giá/ điều Người
yêu cầu Primary responsibility kiện duyệt/ngày
Required/ Target Khách hàng Tổ chức Comments/ Approved by/
date Customer Organization Conditions date
Nghiên cứu quá trình ban
đầu
Initial process studies
Phiếu bảo hành giao nộp
linh kiện
PSW
Hạng mục cần điền vào Elements to be completed as needed
Quan hệ với xưởng SX
của khách hàng
Customer plant connection
Yêu cầu riêng của khách
hàng
Customer-specific
requirements
Thay đổi tài liệu
Change documentation
Sự suy xét của bên cung
ứng
Supplier considerations

Người đồng ý kế hoạch: Họ tên/ bộ phận chức Chức vụ công ty/ngày


năng Company/ Title/ Date
Plan agreed to by: Name/ function

-49-
CÔNG TY TNHH MỘT THÀNH VIÊN DỊCH VỤ TƯ DUY MỚI
TU DUY MOI CO., LTD.
Website : www.tuduymoi.znn.vn

You might also like