Download as pdf or txt
Download as pdf or txt
You are on page 1of 38

PHÒNG TRỪ DỊCH HẠI

TỔNG HỢP

1
1. Khái niệm IPM

IPM

Theo FAO (1972) định nghĩa về IPM:là một hệ thống


quảnI(Integrated)
lý dịch hại mà trong khung cảnh cụ thể của môi
P(Pest)
trườngTổng
và những biếnDịch
động
M ( Management)
hợp hạiquần thểQuản
của lícác loài sâu
hại, sử dụng tất cả các kỹ thuật và biện pháp thích hợp
cóIPM
thể được nhằm là
có nghĩa duyQuản
trì mậtlíđộ của hại
dịch các tổng
loài gây
hợphại ở
dưới mức gây ra những thiệt hại kinh tế.

2
2. Nguyên tắc xây dựng

a. Trồng và bảo vệ
cây khỏe

❖ Sử dụng giống khỏe,


sạch bệnh, giống
chống chịu tạo điều
kiện cho cây trồng
phát triển khỏe mạnh.

❖ Sử dụng đúng kỹ
thuật để cây đạt được
năng suất cao.
Đài thơm 8 cho năng suất cao, kháng
bệnh và chịu mặn
3
2. Nguyên tắc xây dựng

b. Hiểu và bảo vệ
thiên địch.

❖ Sử dụng thiên địch


trong tự nhiên đề giúp
bảo vệ cây trồng

❖ Hiểu rõ được mục tiêu


của thiên địch. Từ đó
bảo vệ chúng

4
2. Nguyên tắc xây dựng

c. Thường xuyên thăm đồng hàng tuần:

❖ Quan sát sự sinh trưởng của cây

❖ Kiểm tra mật độ dịch hại và thiên địch

Có biện pháp kịp thời

5
2. Nguyên tắc xây dựng

d. Nông dân trở


thành chuyên gia:

❖ Nông dân am hiểu kĩ


thuật

❖ Ứng dụng quản lý


dịch hại

Ruộng thanh long được chong bằng


đèn compact tiết kiệm điện

6
3. Các biện pháp

Biện pháp
canh tác

Biện pháp Biện pháp


thủ công hóa học

Biện pháp
sinh học
7
Biện Pháp Canh Tác

✓ Làm đất sớm, vệ ✓ Phân bón hợp lí,


sinh đồng ruộng và cân đối.
chế độ làm đất hợp ✓ Gieo trồng với mật
lí. độ hợp lí.
✓ Luân canh, xen
canh.
✓ Sử dụng giống khỏe,
giống chống chịu.

8
Biện Pháp Canh Tác
1. Làm đất sớm, vệ sinh đồng ruộng
Mục đích:
✓ Tiêu diệt nguồn bệnh tồn tại trong đất và trên những
tàn dư (rơm rạ, lá, thân, cành cây…) đất sau mỗi vụ
thu hoạch
✓ Làm mất nơi cư trú của sâu bệnh hại

Làm đất Vệ sinh đồng ruộng


http://tangtruongxanh.info.vn http://ongbien.vn 9
Biện Pháp Canh Tác
2. Trồng luân canh, xen canh
• Luân canh:
+ Sẽ tránh được nguồn bệnh tích
lũy trên trồng từ vụ này sang vụ khác
+ Tác dụng cải tạo đất.
+ Hạn chế được sâu bệnh hại và
cỏ dại.
Lưu ý: Trồng những cây không cùng
là ký chủ của sâu bệnh hại.

• Trồng xen:
+ Xua đuổi sâu hại hoặc có khả
năng dẫn dụ thiên đich. Trồng hoa dẫn dụ thiên địch
+ Làm gián đoạn nguồn thức ăn http://ongbien.vn
và sua đuổi sâu hại.
10
Biện Pháp Canh Tác
3.Sử dụng giống khỏe, giống chống chịu
Sử dụng giống khỏe, sạch bệnh, giống chống chịu tạo điều kiện cho
cây trồng phát triển khỏe mạnh. Sử dụng giống ngắn ngày, trồng vụ
sớm có thể tránh một số loại sâu bệnh hại, vừa có tác dụng hạn chế
sâu bệnh hại vừa tiết kiệm chi phí trong công tác phòng trừ.

4. Gieo trồng với mật độ hợp lí

Mật độ và kỹ thuật gieo phụ


thuộc vào giống, thời vụ, đất
trồng,…

11
Biện Pháp Canh Tác
5.Sử dụng phân bón hợp lý, cân đối.
• Tăng cường sử dụng các loại phân bón hữu cơ (đặc biệt là các loại
phân hữu cơ vi sinh, phân hữu cơ sinh học) vừa cung cấp đầy đủ
chất dinh dưỡng, cho cây trồng phát triển khỏe mạnh, nâng cao sức
đề kháng cho cây trồng vừa cải tạo đất đai, tạo môi trường sống
thuận lợi cho các sinh vật hữu ích phát triển góp phần hạn chế sâu
bệnh phát sinh gây hại.

Phân bón hữu cơ sinh hoc


http://phanbonup5.com 12
Biện Pháp Canh Tác
6.Thời vụ gieo trồng

• Thời vụ là thời gian để gieo trồng đối với một loại cây trồng
• Thời vụ gieo trồng thich hợp sẽ đảm bảo cho cây sinh trưởng tốt và
cho năng suất cao ,đảm bảo sao cho giai đoạn sinh trưởng xung
yếu nhất của cây trồng không trùng vơi thời gian phát triển mạnh
nhất của dịch hại
• Lựa chọn và sắp xếp thời vụ hợp lý có tác dụng phân bố đều đặn
các tác động kỹ thuật lên cây trồng, không tập trung quá nhiều vào
một số thời điểm, gây ra những trở ngại cho tích lũy và phát triển
của các loài sinh gây hại.

• Ngoài ra, bố trí hợp lý thời vụ còn tạo thêm điều kiện để sử dụng tốt
tài nguyên khí tượng thủy văn, phân bố lao động đều theo thời gian
và khai thác tốt tiềm năng đất đai.

13
Ưu điểm và nhược điểm

Ưu điểm Nhược điểm

• Dễ thực hiện, hiểu quả • Mang tính phòng ngừa


lâu dài. sâu, bệnh.
• Thuận lợi khi kết hợp với • Hiểu quả thấp khi sâu
biện pháp bảo vệ thực phát triển mạnh.
vật khác.

14
Biện pháp thủ công

15
Biện pháp thủ công

Sử dụng bẫy đèn


Biện pháp sinh học

❑ Biện pháp sinh học là


việc sử dụng những
sinh vật hay các sản
phẩm hoạt động sống
của chúng nhằm
ngăn ngừa hoặc làm
giảm bớt tác hại do
các sinh vật hại gây
ra
Bọ rùa đang ăn rệp

17
SỬ DỤNG THIÊN ĐỊCH

a. Bảo vệ và tăng cường hoạt động của thiên địch


sẵn có

Hạn chế việc Tạo nơi cư trú cho Áp dụng các kỹ


phun thuốc hóa thiên địch thuật canh tác
học hợp lý

18
SỬ DỤNG THIÊN ĐỊCH

c. Nuôi nhân và lây thả thiên địch trên ruộng:côn


trùng ký sinh, côn trùng và nhện bắt mồi

19
SỬ DỤNG CÁC CHẾ PHẨM SINH HỌC

Nguồn gốc từ nấm, vi khuẩn, virus, nguyên sinh động


vật...

❑Các chế phẩm từ nấm


như:Beauveria,Trichoderma
và Metarhizum đang được
thử nghiệm ở nước ta để trừ
rầy nâu, châu chấu và một
số sâu hại khác.

20
SỬ DỤNG CHẾ PHẨM SINH HỌC

❑ Chế phẩm từ vi khuẩn: Phổ biến BT( Bacillus Thurigiensis


dùng để trừ sâu non bộ cánh phấn như: sâu tơ, sâu keo da
láng.
VD: Vi-BT 32000WP, 16000WP, BT Xentary 35WDG,…

21
SỬ DỤNG CHẾ PHẨM SINH HỌC

❑ Chế phẩm từ virus: Được


phân lập từ kí chủ bị chết,
nhân lên để tạo ra chế phẩm
NPV, để trị sâu xanh hại
bông, sâu tơ bắp cái, sâu
khoang, sâu keo da láng….

❑ Chế phẩm từ tuyến trùng và nguyên sinh động vật như


tuyến trùng Romanomermis Spp để trừ ruồi đục nõan,sâu
năn và ruồi đục lá hại lúa, tuyến trùng Neoplecta Spp để
trừ sâu tơ,sâu keo da láng.
22
SỬ DỤNG Phytoncide
❖ Phytoncide là chất đề kháng do thực vật sản sinh ra có tác
dụng tiêu diệt hay ức chế vi sinh vật gây bệnh.
❖ Các phytoncide có trong rất nhiều loại thực vật có thể ở dạng
bay hơi
như ở củ hành, tỏi, rau ngải, sả…
VD: dùng nước tỏi, hành xử lý hạt giống bắp, cà chua có tác
dụng hạn chế, tiêu diệt nấm bệnh.

23
SỬ DỤNG PHEROMONE VÀ HORMONE

❑ Pheromone
Pheromone đã được dùng trong
phòng trừ sâu hại với mục đích là
bẫy dẫn dụ giết các con đực. Làm
bẫy để theo dõi sự phân bố và hoạt
động của côn trùng trong công tác
dự tính dự báo.
❑ Hormone
Làm cho trứng phát triển không bình thường (không nở
hoặc bị chết sau nở), sâu non không hoá thành nhộng và
trưởng thành được, một số có thể hoá trưởng thành nhưng
không sinh sản được
▪ Ngoài ra còn sử dụng kỹ thuật diệt sinh 24
VD: có thể sử dụng bẫy
freromol treo trên
ruộng rau để thu hút con
trưởng thành
cái đến các bẫy mà
không giao phối
đượckhông đẻ được
trứng và không
hình thành được sâu

25
ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA BIỆN PHÁP SINH HỌC

❑ Ưu điểm:

- An toàn với môi trường và nông sản


- Việc hình thành tính kháng của dịch hại chậm hoặc ít gặp
- Nhiều tác nhân và sản phẩm sinh học có tác dụng mạnh và nhanh

❑ Nhược điểm:

- Tác động thường chậm nên không có khả năng dập dịch
- Nghiên cứu và nhân nuôi cần trang thiết bị và kinh phí cao
- Sản phẩm sinh học thường chịu ảnh hưởng của điều kiện môi
trường. Qui trình áp dụng khắt khe, đòi hỏi người sử dụng có trình
độ nhất định

26
BIỆN PHÁP HÓA HỌC

1. Khái niệm:
- Biện pháp hóa học là biện pháp dùng chất độc hóa học để
phòng trừ sâu bệnh bảo vệ cây trồng.

27
BIỆN PHÁP HOÁ HỌC

2.Phân loại:

❖ Dạng phế phẩm:


− Dạng bột thấm nước (WP)
− Dạng kem khô (DF)
− Dạng kem nhão (FL)
− Dạng nhũ dầu (EC)
– Dạng thuốc hạt (G)
− Dạng lỏng tan (L)

❖ Dựa vào phương thức tác dụng của thuốc:


- Các loại thuốc có tác dung bảo vệ cây
- Các thuốc có tác dụng tiêu diệt bệnh

28
BIỆN PHÁP HÓA HỌC
3. Nguyên tắc và phương pháp sử dụng thuốc:

Sử dụng theo nguyên tắc 4 đúng (ở Việt Nam quy định):

• Dùng đúng thuốc.


• Đúng lúc
• Đúng cách
• Đúng liều lượng

29
Bảng tóm lược cơ chế tác động của một số thuốc trừ bệnh

Nhóm thuốc hóa Các thuốc Cơ chế, phương thức tác Hạn chế Ứng dụng
học động
Nhóm thuốc chứa bordeaux - Tồn lưu - Bệnh ghẻ trên táo, bệnh thán
đồng (Boóc-đô) - Gây rối chức năng men, lâu thư, bệnh gỉ sắt hại lá cà
kết hợp với lưu huỳnh trong phê ...
Nhóm lưu huỳnh tế bào. - Liểu cao - Trừ bệnh sẹo hại cam quýt,
vô cơ - Phương thức: tiếp xúc cháy lá phấn trắng trên nho bầu bí...
Nhóm thuốc Maneb, - Phản ứng không đặc trưng - Trừ bệnh phấn trắng, đốm
Alkylen bis Mancozeb với nhóm thinol, gây ảnh đen, cháy đỏ mốc xám hại nho;
(dithiocacbamat) hưởng đến quá trình hô hấp. sẹo và đốm nâu trên táo...
- Phương thức: tiếp xúc

Nhóm thuốc Metalaxyl, - Kìm hãm tổng hợp RNA - Nấm bệnh - Dùng để trừ nhiều loài nấm
Phenylamit / Benalaxyl, của ribosome chống rất bệnh thuộc bộ sương mai
axylalanin Furalaxin - Nội hấp, di chuyển trong nhanh Peronosporales trên các cây
cây trồng nhiệt đới và á nhiệt đới
Nhóm thuốc gây Acibenzolar- - Kích thích cơ chế kháng - Phòng ngừa nhiều loại nấm
sức đề kháng cho S-methyl bệnh tự nhiên của cây trồng và vi khuẩn hại lúa, rau
cây chủ (plant host
defence inducer)

30
BIỆN PHÁP HÓA HỌC

Ưu điểm Khuyết điểm

- Trừ bệnh nhanh chóng, triệt - Sử dụng thuốc không hợp lý,
để, bảo vệ cây trồng. sai phương pháp sẽ:
- Thuốc có nhiều dạng khác • Mang đến hiệu quả thấp
nhau, sử dụng dưới nhiều • Ô nhiễm môi trường đất,
hình thức phù hợp với nhiều nguồn nước
đối tượng và điều kiện ở từng • Gây độc cho người, sinh
vùng. vật có ích
- Mang lại hiệu quả kinh tế - Nếu sử dụng liên tục một loại
cao. thuốc trừ bệnh ở một vùng sẽ
dẫn đến làm vi sinh vật chống
thuốc.

31
Chương trình 3 giảm 3 tăng

▪ Giảm lượng giống


gieo sạ
▪ Giảm lượng thuốc
trừ sâu bệnh,
▪ Giảm lượng phân
đạm.
▪ Tăng năng suất lúa,
▪ Tăng chất lượng lúa
gạo
▪ Tăng hiệu quả kinh
tế

Tỉnh An Giang đã được thành tựu như là giảm một lương lúa
giống đáng kể, giảm phân NPK và thuốc bảo vệ thực vật nhưng
vẫn làm tăng năng suất và lợi nhuận của nông dân từ
619.000- 1.476.000đ/ha(Đông –Xuân 2005)
32
Chương trình “1 phải 5 giảm”

Trạm BVTV huyện Chợ Mới


(An Giang) mô hình thâm
canh lúa theo phương pháp
“1 phải, 5 giảm” ứng dụng
thuốc BVTV sinh học và kết
hợp áp dụng công nghệ sinh
thái “trồng hoa trên bờ
ruộng”

➢ Vụ Đông – Xuân 2010-2011 giúp giảm 76kg/ha lượng lúa giống


➢ Đặc biệt trong quá trình quản lí sâu cuốn lá và rầy nâu giúp giảm 2,5
lần phun thuốc
➢ Riêng số lần bơm nước trung bình giảm 1,3 lần/ vụ tiết kiệm
104.000đ/ha nhưng lúa phát triển tốt hạn chế được sự đỗ ngã do rễ
ăn sâu hơn
33
Ruộng lúa bờ hoa

Tại An Giang: giảm 4-5 lần phun thuốc rầy nâu và sâu cuốn lá,
năng suất vẫn khá cao 6-6,5 tấn/ ha trong vụ hè thu và thu đông
7,5- 8 tấn/ ha trong vụ đông xuân

Đậu bắp Vạn thọ Móng tay

34
Trên cây dừa

Với chương trình “Phòng trừ sinh


học cổ điển” được FAO tài trợ

Nhập ong kí sinh (OKS) “Asecodes


hispinarum” từ Samoa về Việt Nam
nhân nuôi và phóng thích

Ong ký sinh đẻ trên ấu trùng

➢ Số cây dừa bị nhiễm đã phục


hồi
➢ Các tỉnh phía Nam là 50,11%,
(100%), Bến Tre (88%) và Tiền
Large areas of decay caused by Giang (80%)
the feeding of the hispine beetle,
Brontispa longissima, on the
variety Malayan Dwarf. 35
Trên cây rau thuộc họ thập tự
(Cruciferaceae)

Sử dụng ong ký sinh Diadegma


semiclausum Hellen nhân nuôi và
phóng thích để quản lý sâu tơ, từ năm
1999-2002.
➢ giảm được 80% lượng
thuốc hóa học sử dụng.
sâu tơ Plutella xylostella đã xuất
hiện ở nhiều vùng trồng rau họ thập
Trên cây bông vải tự ở Đà Lạt, TP. Hồ Chí Minh và
Tiền Giang
Ứng dụng thành công chế phẩm sinh
học “NPV” (Nuclear Polyhedrosis Virus)
trừ sâu xanh và sâu keo trên cây bông.

➢ giảm số lần phun thuốc phòng trừ


sâu bệnh hại từ 15-16 lần/vụ xuống
còn 2-3 lần/vụ.
36
Trên cây ăn quả

Sử dụng dầu khoáng phòng trừ nhện


đỏ và sâu vẽ bùa

Nuôi thêm kiến vàng trong các vườn


cây có múi nhằm ngăn ngừa rầy chổng
cánh và hạn chến bệnh “Greening”.

➢ giảm số lần phun thuốc đáng kể, lợi


nhuận tăng cao hơn.

37
Kêt luận

IPM là một chương trình quản lý dịch hại tiến bộ hiện


nay dựa trên mối quan hệ của các quy luật sinh thái
đồng ruộng, Ngoài cây lúa hiện nay IPM còn được áp
dụng trên cây rau, cây ăn quả, cây công nghiệp.
Nếu được quan tâm một cách thích đáng trong
việc ứng dụng quản lý dịch hại tổng hơp IPM sẽ đem
lại hiệu quả tốt trong sản xuất nông nghiệp. Tiết kiệm
chi phí đầu vào mà sản lượng lại cao và bền vững.

38

You might also like