Professional Documents
Culture Documents
bài 2. IPM
bài 2. IPM
TỔNG HỢP
1
1. Khái niệm IPM
IPM
2
2. Nguyên tắc xây dựng
a. Trồng và bảo vệ
cây khỏe
❖ Sử dụng đúng kỹ
thuật để cây đạt được
năng suất cao.
Đài thơm 8 cho năng suất cao, kháng
bệnh và chịu mặn
3
2. Nguyên tắc xây dựng
b. Hiểu và bảo vệ
thiên địch.
4
2. Nguyên tắc xây dựng
5
2. Nguyên tắc xây dựng
6
3. Các biện pháp
Biện pháp
canh tác
Biện pháp
sinh học
7
Biện Pháp Canh Tác
8
Biện Pháp Canh Tác
1. Làm đất sớm, vệ sinh đồng ruộng
Mục đích:
✓ Tiêu diệt nguồn bệnh tồn tại trong đất và trên những
tàn dư (rơm rạ, lá, thân, cành cây…) đất sau mỗi vụ
thu hoạch
✓ Làm mất nơi cư trú của sâu bệnh hại
• Trồng xen:
+ Xua đuổi sâu hại hoặc có khả
năng dẫn dụ thiên đich. Trồng hoa dẫn dụ thiên địch
+ Làm gián đoạn nguồn thức ăn http://ongbien.vn
và sua đuổi sâu hại.
10
Biện Pháp Canh Tác
3.Sử dụng giống khỏe, giống chống chịu
Sử dụng giống khỏe, sạch bệnh, giống chống chịu tạo điều kiện cho
cây trồng phát triển khỏe mạnh. Sử dụng giống ngắn ngày, trồng vụ
sớm có thể tránh một số loại sâu bệnh hại, vừa có tác dụng hạn chế
sâu bệnh hại vừa tiết kiệm chi phí trong công tác phòng trừ.
11
Biện Pháp Canh Tác
5.Sử dụng phân bón hợp lý, cân đối.
• Tăng cường sử dụng các loại phân bón hữu cơ (đặc biệt là các loại
phân hữu cơ vi sinh, phân hữu cơ sinh học) vừa cung cấp đầy đủ
chất dinh dưỡng, cho cây trồng phát triển khỏe mạnh, nâng cao sức
đề kháng cho cây trồng vừa cải tạo đất đai, tạo môi trường sống
thuận lợi cho các sinh vật hữu ích phát triển góp phần hạn chế sâu
bệnh phát sinh gây hại.
• Thời vụ là thời gian để gieo trồng đối với một loại cây trồng
• Thời vụ gieo trồng thich hợp sẽ đảm bảo cho cây sinh trưởng tốt và
cho năng suất cao ,đảm bảo sao cho giai đoạn sinh trưởng xung
yếu nhất của cây trồng không trùng vơi thời gian phát triển mạnh
nhất của dịch hại
• Lựa chọn và sắp xếp thời vụ hợp lý có tác dụng phân bố đều đặn
các tác động kỹ thuật lên cây trồng, không tập trung quá nhiều vào
một số thời điểm, gây ra những trở ngại cho tích lũy và phát triển
của các loài sinh gây hại.
• Ngoài ra, bố trí hợp lý thời vụ còn tạo thêm điều kiện để sử dụng tốt
tài nguyên khí tượng thủy văn, phân bố lao động đều theo thời gian
và khai thác tốt tiềm năng đất đai.
13
Ưu điểm và nhược điểm
14
Biện pháp thủ công
15
Biện pháp thủ công
17
SỬ DỤNG THIÊN ĐỊCH
18
SỬ DỤNG THIÊN ĐỊCH
19
SỬ DỤNG CÁC CHẾ PHẨM SINH HỌC
20
SỬ DỤNG CHẾ PHẨM SINH HỌC
21
SỬ DỤNG CHẾ PHẨM SINH HỌC
23
SỬ DỤNG PHEROMONE VÀ HORMONE
❑ Pheromone
Pheromone đã được dùng trong
phòng trừ sâu hại với mục đích là
bẫy dẫn dụ giết các con đực. Làm
bẫy để theo dõi sự phân bố và hoạt
động của côn trùng trong công tác
dự tính dự báo.
❑ Hormone
Làm cho trứng phát triển không bình thường (không nở
hoặc bị chết sau nở), sâu non không hoá thành nhộng và
trưởng thành được, một số có thể hoá trưởng thành nhưng
không sinh sản được
▪ Ngoài ra còn sử dụng kỹ thuật diệt sinh 24
VD: có thể sử dụng bẫy
freromol treo trên
ruộng rau để thu hút con
trưởng thành
cái đến các bẫy mà
không giao phối
đượckhông đẻ được
trứng và không
hình thành được sâu
25
ƯU VÀ NHƯỢC ĐIỂM CỦA BIỆN PHÁP SINH HỌC
❑ Ưu điểm:
❑ Nhược điểm:
- Tác động thường chậm nên không có khả năng dập dịch
- Nghiên cứu và nhân nuôi cần trang thiết bị và kinh phí cao
- Sản phẩm sinh học thường chịu ảnh hưởng của điều kiện môi
trường. Qui trình áp dụng khắt khe, đòi hỏi người sử dụng có trình
độ nhất định
26
BIỆN PHÁP HÓA HỌC
1. Khái niệm:
- Biện pháp hóa học là biện pháp dùng chất độc hóa học để
phòng trừ sâu bệnh bảo vệ cây trồng.
27
BIỆN PHÁP HOÁ HỌC
2.Phân loại:
28
BIỆN PHÁP HÓA HỌC
3. Nguyên tắc và phương pháp sử dụng thuốc:
29
Bảng tóm lược cơ chế tác động của một số thuốc trừ bệnh
Nhóm thuốc hóa Các thuốc Cơ chế, phương thức tác Hạn chế Ứng dụng
học động
Nhóm thuốc chứa bordeaux - Tồn lưu - Bệnh ghẻ trên táo, bệnh thán
đồng (Boóc-đô) - Gây rối chức năng men, lâu thư, bệnh gỉ sắt hại lá cà
kết hợp với lưu huỳnh trong phê ...
Nhóm lưu huỳnh tế bào. - Liểu cao - Trừ bệnh sẹo hại cam quýt,
vô cơ - Phương thức: tiếp xúc cháy lá phấn trắng trên nho bầu bí...
Nhóm thuốc Maneb, - Phản ứng không đặc trưng - Trừ bệnh phấn trắng, đốm
Alkylen bis Mancozeb với nhóm thinol, gây ảnh đen, cháy đỏ mốc xám hại nho;
(dithiocacbamat) hưởng đến quá trình hô hấp. sẹo và đốm nâu trên táo...
- Phương thức: tiếp xúc
Nhóm thuốc Metalaxyl, - Kìm hãm tổng hợp RNA - Nấm bệnh - Dùng để trừ nhiều loài nấm
Phenylamit / Benalaxyl, của ribosome chống rất bệnh thuộc bộ sương mai
axylalanin Furalaxin - Nội hấp, di chuyển trong nhanh Peronosporales trên các cây
cây trồng nhiệt đới và á nhiệt đới
Nhóm thuốc gây Acibenzolar- - Kích thích cơ chế kháng - Phòng ngừa nhiều loại nấm
sức đề kháng cho S-methyl bệnh tự nhiên của cây trồng và vi khuẩn hại lúa, rau
cây chủ (plant host
defence inducer)
30
BIỆN PHÁP HÓA HỌC
- Trừ bệnh nhanh chóng, triệt - Sử dụng thuốc không hợp lý,
để, bảo vệ cây trồng. sai phương pháp sẽ:
- Thuốc có nhiều dạng khác • Mang đến hiệu quả thấp
nhau, sử dụng dưới nhiều • Ô nhiễm môi trường đất,
hình thức phù hợp với nhiều nguồn nước
đối tượng và điều kiện ở từng • Gây độc cho người, sinh
vùng. vật có ích
- Mang lại hiệu quả kinh tế - Nếu sử dụng liên tục một loại
cao. thuốc trừ bệnh ở một vùng sẽ
dẫn đến làm vi sinh vật chống
thuốc.
31
Chương trình 3 giảm 3 tăng
Tỉnh An Giang đã được thành tựu như là giảm một lương lúa
giống đáng kể, giảm phân NPK và thuốc bảo vệ thực vật nhưng
vẫn làm tăng năng suất và lợi nhuận của nông dân từ
619.000- 1.476.000đ/ha(Đông –Xuân 2005)
32
Chương trình “1 phải 5 giảm”
Tại An Giang: giảm 4-5 lần phun thuốc rầy nâu và sâu cuốn lá,
năng suất vẫn khá cao 6-6,5 tấn/ ha trong vụ hè thu và thu đông
7,5- 8 tấn/ ha trong vụ đông xuân
34
Trên cây dừa
37
Kêt luận
38