Download as docx, pdf, or txt
Download as docx, pdf, or txt
You are on page 1of 47

TIẾNG ANH CÔ TÚ LYKA



HỆ THỐNG NGỮ PHÁP


BẬC THCS

HÀ NỘI 2023

TIẾNG ANH CÔ TÚ LYKA 0


Mục lục
(Dựa trên giáo trình New Round-Up Level 4)

UNIT 1: THE PRESENT SIMPLE TENSE (THÌ HIỆN TẠI ĐƠN)............................................................2


UNIT 1: THE PRESENT PROGRESSIVE TENSE (THÌ HIỆN TẠI TIẾP DIỄN).....................................3
UNIT 2: THE PRESENT PERFECT (THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH)....................................................6
UNIT 2: THE PAST SIMPLE TENSE (THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN)..................................................................7
UNIT 5: HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN (THE PRESENT PERFECT CONTINUOUS).............8
UNIT 4: TƯƠNG LAI (WILL – BE GOING TO & TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN).........................................9
UNIT 6: THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN – WAS GOING TO – USED TO – BE/GET USED TO...............11
UNIT 8: QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT).........................................................................12
UNIT 3: TÍNH TỪ/ TRẠNG TỪ/ SO SÁNH (COMPARISION)..............................................................12
A. TÍNH TỪ vs. TRẠNG TỪ..................................................................................................................12
B. SO SÁNH............................................................................................................................................13
C. TOO – ENOUGH................................................................................................................................15
UNIT 7: ĐẠI TỪ/ SỞ HỮU/ BOTH - NEITHER.......................................................................................15
UNIT 9: ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU (MODAL VERBS)......................................................................17
UNIT 10: QUESTIONS (CÂU HỎI)..........................................................................................................20
UNIT 11: TO V – GERUND (V-ING)........................................................................................................23
UNIT 12: CÂU BỊ ĐỘNG (PASSIVE VOICE)..........................................................................................26
UNIT 13: CÂU ĐIỀU KIỆN IF (LOẠI 0, 1, 2, 3)......................................................................................27
UNIT 14: WISH...........................................................................................................................................27
UNIT 15: MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (RELATIVE CLAUSE)........................................................................30
UNIT 16: CÂU GIÁN TIẾP (REPORTED SPEECH)................................................................................32
UNIT 17: ADVERB CLAUSES (MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ)...................................................................36
UNIT 18: MẠO TỪ A/AN/THE/- (ARTICLES)........................................................................................37

8 QUY TẮC ĐÁNH TRỌNG ÂM CƠ BẢN (WORD STRESS)...............................................................39


78 ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC THÔNG DỤNG (IRREGULAR VERBS)...............................................41

TIẾNG ANH CÔ TÚ 1
UNIT 1: THE PRESENT SIMPLE TENSE (THÌ HIỆN TẠI ĐƠN)
1, Cấu trúc

Thể khẳng định


I/ We/ You/ They + V (nguyên thể)

He/ She/ It/N số ít + V (thêm “s/es”)

Thể phủ định

I/ We/ You/ They + do not (don’t) + V (nguyên thể)

He/ She/ It/ N số ít + does not (doesn’t) + V (nguyên thể)

Thể nghi vấn

Do + I/ We/ You/ They/ N số nhiều + V (nguyên thể)? Answer: Yes, S + do/does


No, S +
don’t/doesn’t.

Does + He/ She/ It/ N số + V (nguyên thể)?


ít

2, Cách dùng

a, diễn tả thói quen hoặc hành động lặp đi lặp I get up early every morning.
lại trong hiện tại She plays tennis twice a week.

b, chân lý, sự thật hiển nhiên The sun rises in the East and sets in the West.

c, nhận thức, cảm giác hoặc tình trạng lâu dài Angela works in the post office.
(thường xuất hiện khi nói về công việc) My father works as a doctor.

d, sự việc sẽ xảy ra trong tương lại: áp dụng để The train leaves Plymouth at 11.30 and
nói về thời gian biểu, chương trình hoặc kế arrives in London at 14.45.
hoạch đã được cố định theo thời gian biểu (ví dụ
lịch trình xe bus, train, plane, lịch học ở
trường…)

Dấu hiệu:

+ Thì hiện tại đơn thường được dùng với các trạng từ chỉ tần suất như: always, usually, often,
sometimes, seldom, never, every day, on Mondays…, in the morning…, at the weekend,…

TIẾNG ANH CÔ TÚ 2
Lưu ý:

(+) He/ She/ It/ CN số ít + V thêm “s” (ví dụ: I/you/we/they work BUT she/he/it works).

NGOẠI TRỪ:

- thêm “es” sau các động từ tận cùng là “o,s,ss,ch,x,sh” (ông sư sung sướng chạy xe SH).

Ex: go => goes, wash => washes, watch => watches

- động từ tận cùng là “1 phụ âm + y”, đổi “y” thành “i” rồi thêm “es”

Ex: carry => carries

- động từ tận cùng là “nguyên âm + y”, chỉ thêm “s”

Ex: stay => stays

* Không thêm s/es vào động từ trong câu phủ định và câu hỏi.

CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI “S”

Khi đi sau các phụ âm vô thanh (voiceless consonants): /k/, /f/, /p/ , /t/, // (Kà fê phở
/s/ tái thơm/ Thời fong kiến phương tây)
E.g: laughs, walks, visits,...

- Những từ thêm đuôi “es”: s, ss, ch, x, sh (Sư sung sướng chạy xe SH). VD: kisses,
washes ...
/ iz /
Lưu ý: đuôi “ce” /s/: face
- Khi đi sau một phụ âm rít : /z/, /ʒ/, /dʒ / (đuôi “ge”: oranges)

/z / Không thuộc hai loại trên. E.g: goes , cries , reads …

UNIT 1: THE PRESENT PROGRESSIVE TENSE (THÌ HIỆN TẠI TIẾP


DIỄN)
1, Cấu trúc

Thể khẳng định


I + am
+ V-ing
He/ She/ It/N số ít + is

We/ You/ They + are

TIẾNG ANH CÔ TÚ 3
Thể phủ định
I + am
+ not + V-ing
He/ She/ It/N số ít + is

We/ You/ They + are

Thể nghi vấn


Am +I Answer:
Yes, S + am/is/are
Is + He/ She/ It/N số ít + V-ing No, S + am not/ isn’t/aren’t

Are + We/ You/ They


2, Cách dùng

a, hành động đang thực sự diễn ra tại hoặc I am studying English right now
xung quanh thời điểm nói I am reading an interesting book these days.

b, hành động có tính chất tạm thời Jane is working at a sports shop for 6 weeks
(chỉ tạm thời 6 tháng, không phải công việc lâu
dài)
c, dùng với “always” chỉ hành động lặp đi He is always losing his keys.
lặp lại gây khó chịu

d, Sự sắp xếp hoặc kế hoạch dự định He is coming tomorrow.


trước sẽ xảy ra trong tương lai gần, phải We’re going to Mexico next year.
kết hợp với trạng từ chỉ thời gian tương lai.

Dấu hiệu: Thì hiện tại tiếp diễn thường được dùng với các trạng từ chỉ thời gian: now, right
now, at the moment, at present, Look!, Listen!, this week, next week…

Note: Cách thêm đuôi –ing cho động từ:

- Động từ 1 âm tiết tận cùng bằng 1 phụ âm, có 1 nguyên âm đi trước -> nhân đôi phụ âm tận
cùng trước khi thêm “ing”

Ex: run - running

Nhưng: meet - meeting

- Động từ tận cùng bằng “ie” thì đổi thành “y” rồi thêm “ing”

Ex: lie - lying; die - dying

- Động từ tận cùng bằng “e” thì bỏ “e” rồi thêm “ing”. Ex: write → writing

TIẾNG ANH CÔ TÚ 4
NHỮNG ĐỘNG TỪ KHÔNG CÓ DẠNG TIẾP DIỄN (STATIVE VERBS/NON-ACTION
VERBS)

Động từ chỉ nhận thức Động từ chỉ trạng thái, giác quan

Know Seem
Understand Appear
doubt Look like
believe Resemble
think (=believe) See
suppose Hear
remember Sound
agree Smell
disagree Taste
mean Look
promise Feel

Động từ chỉ cảm xúc, mong muốn Động từ chỉ sự sở hữu

Appreciate Belong
Like Possess
Please Own
Prefer
Dislike Khác
Hate Cost
Fear
Mind
Desire
Need
Want

LƯU Ý: Một số động từ ở trên có thể TIẾP DIỄN nếu MANG NGHĨA KHÁC

Không tiếp diễn Tiếp diễn

Look Look = look like = trông (có vẻ) Nhìn


It looks cold outside! Olga is looking out the window.

Appear Dường như Xuất hiện


Jack appears to be tired today. She is appearing on a TV show today.

Think Think = believe = tin Nghĩ


I think that Mr. Liu is a good I’m thinking about my family right
teacher. now.

Have Có/sở hữu Have = experience = trải qua


I have a new iphone. I’m having a good time.

See Nhìn thấy See = meet= gặp


Do you see that bird? I’m seeing my doctor now.

TIẾNG ANH CÔ TÚ 5
Taste Có vị Nếm
The soup tastes salty The chef is tasting the soup.
Smell Có mùi Ngửi
Something smells bad. What is it? Ann is smelling the perfume to see if
she wants to buy it.

UNIT 2: THE PRESENT PERFECT (THÌ HIỆN TẠI HOÀN THÀNH)


1, Công thức

Thể khẳng định


I/ We/ You/ They + have + P2

He/ She/ It/N số ít + has + P2

Thể phủ định

I/ We/ You/ They + haven’t +P2

He/ She/ It/N số ít + hasn’t + P2

Thể nghi vấn

Have + I/ We/ You/ They +P2 ? Answer: Yes, S + have/has


No, S + haven’t/ hasn’t

Has + He/ She/ It/N số ít + P2 ?

Note: P2 có quy tắc: thêm “ed”

- e --> + -d (Like – liked)

- Động từ có 1 âm tiết kết thúc là 1 phụ âm -> gấp đôi phụ âm trước khi thêm –ed (stop->
stopped)

- Động từ có kết thúc là nguyên âm + y: +-ed (play -> played)

Động từ có kết thúc phụ âm + y: y + -ied (carry -> carried)

P2 bất quy tắc: xem cột 3 bảng ĐT bất quy tắc

2, Cách dùng

TIẾNG ANH CÔ TÚ 6
a, hành động xảy ra trong quá khứ nhưng không - I have seen snow.
biết rõ thời gian xảy ra. - Jack has already finished his homework.
(trừ các trạng từ chỉ thời gian chưa hoàn tất đối với - I’ve visited Sai Gon two times this
lúc nói như: today, this week, this month, this month.
year…)
b, diễn tả các trải nghiệm, thể hiện bằng kết quả (số - Susan has seen that film twice. (She
từ, số lần …) really loves it).
- I have read 3 books this week.
c, hành động bắt đầu trong quá khứ, kéo dài đến - She has lived in the town for ten years.
hiện tại và có khả năng tiếp tục ở tương lai. (đã sống được 10 năm và hiện giờ vẫn
sống ở thị trấn này)

Dấu hiệu:
Before (trước đây) I have never tried Mexican food before.
Ever (đã từng) Have you ever been to India?
Never (chưa bao giờ) I have never tried Mexican food before.
Just (vừa mới) Oh! I’ve just cut my finger. (tôi vừa bị đứt tay)
Already (rồi) We’ve already seen that film.
Yet (chưa) – dùng cuối câu phủ định/ câu Have you finished your homework yet?
hỏi No. I haven’t finished yet.
Recently, lately (gần đây) I have recently finished a painting.
Số lần: Once, Twice, three times, many Susan has seen that film eight times.
times…(để nói về các trải nghiệm/ kết quả
của hành động)
For + khoảng thời gian She has lived in the town for ten years.
Since + mốc thời gian ở quá khứ She has lived in the town since 2010.
So far/up to now/until now: tính đến nay This young director has made 4 films so far.
Đằng sau các cụm This is the nicest girl I’ve met.
This is the first/second/most/best/only… This is the first time I’ve been to Hanoi.
In the past/last + time: trong thời gian qua in the past 2 years: trong vòng 2 năm qua

UNIT 2: THE PAST SIMPLE TENSE (THÌ QUÁ KHỨ ĐƠN)


1, Cấu trúc

Thể khẳng định


+ V-ed/
S V bất quy tắc (xem cột 2 của bảng ĐT BQT)

Thể phủ định


S + did not/ didn’t + V

Thể nghi vấn

TIẾNG ANH CÔ TÚ 7
Did + S + V ? Answer: Yes, S + did
No, S + didn’t

Chú ý: V tobe ở Quá khứ đơn là: was (Với chủ ngữ số ít hoặc I/ He/ She/ It)
were (Với chủ ngữ số nhiều hoặc You/ We/ They)
2, Cách dùng

hành động đã bắt đầu và kết thúc tại 1 thời I bought a new phone two days ago.
điểm cụ thể trong quá khứ.
# HTHT: hành động xảy ra trong quá khứ # I’ve bought a new phone.
nhưng không biết rõ thời gian xảy ra.

Dấu hiệu:

- yesterday (hôm qua)


Yesterday I stayed at home. (Tôi ở nhà vào ngày hôm qua.)
- last … (last week, last month, last year, …) (... trước)
She got married last year. (Cô ấy kết hôn vào năm ngoái.)
- … ago (two years ago, 5 months ago, …) (... trước)
I graduated from university three years ago. (Tôi tốt nghiệp đại học ba năm trước đây.)
- in + thời gian trong quá khứ (in 1990, in the 19th century, …)
He was born in 1995. (Anh ấy sinh năm 1995.)

CÁCH PHÁT ÂM ĐUÔI « ED »

/id/ từ tận cùng = d, t (mẹo nhớ: đếm tiền): needed, wanted…

/t/ từ tận cùng = ch, f, p, k, th, s, sh (mẹo nhớ : chính fủ Pháp không thích sổ shách)
E.g : looked, washed, watched, laughed, kissed…

/d/ còn lại : planned, cried, smiled…

UNIT 5: HIỆN TẠI HOÀN THÀNH TIẾP DIỄN


1, Cấu trúc:

Thể khẳng định


I/ We/ You/ They + have + been + V-ing

He/ She/ It/N số ít + has + been + V-ing.

TIẾNG ANH CÔ TÚ 8
Thể phủ định

I/ We/ You/ They + haven’t + been + V-ing

He/ She/ It/N số ít + hasn’t + been + V-ing

Thể nghi vấn

Have + I/ We/ You/ They +been+ V-ing ? Answer: Yes, S + have/has

Has + He/ She/ It/N số ít +been +V-ing ? No, S + haven’t/ hasn’t.


2, Cách dùng:

- Mô tả hành động bắt đầu từ quá khứ kéo dài We’ve been waiting for 2 hours.
tới hiện tại (và thường nhấn mạnh vào tính liên We’ve been reading books all morning.
tục của hành động + quá trình/thời gian hành
động đó diễn ra)
Dấu hiệu: all day/ all morning/ for/since… - I’ve read 2 books this week.
# HTHT: nhấn mạnh vào kết quả của hành
động.
- Hành động xảy ra trong 1 khoảng thời gian Bob is very tired. He has been working all day
trong quá khứ, vừa dứt để lại kết quả ở hiện tại. long.
Mary’s eyes are red. She has been crying all
day.

UNIT 4: TƯƠNG LAI (WILL – BE GOING TO & TƯƠNG LAI TIẾP DIỄN)
1) WILL

Công thức
Thể khẳng định S + will + V
Thể phủ định S + will not/won’t + V
Câu hỏi Will + S + V ? Answer: Yes, S + will
No, S + won’t

Cách dùng EXAMPLES


1, Dự đoán của người nói về 1 điều gì đó có - Tom won’t pass the examination.
thể xảy ra trong lương lai, hoặc trong hiện tại. - It will rain tomorrow.
(thường là điều không chắc chắn xảy ra, chỉ - It will rain today.
dựa trên cái suy nghĩ chủ quan, không dựa trên - I’ll probably buy a new bike. (I’m not sure,
bằng chứng) I haven’t decided yet)

2, quyết định đưa ra ngay tức thì - “I feel very tired.”


- I will take you to the doctor.”

3, đưa ra lời đề nghị, lời hứa, đe doạ. - Will you open the door? (đề nghị)

TIẾNG ANH CÔ TÚ 9
Thường dùng với I’m sure, I’m afraid, I think, - (I promise) I will not lie.
expect, hope, believe, probably… - I’m sure you will have lots of fun.

2) BE GOING TO

Công thức
Thể khẳng định S + am/is/are + going to + V
Thể phủ định S + am/is/are + not + going to + V
Câu hỏi Am/Is/Are + S + going to + V ? Answer: Yes, S + am/is/are/ No, S +
tobe + not

Cách dùng EXAMPLES


1, Khi người nói chắc chắn việc đó sẽ xảy ra, - I’m going to buy a new bike. (I’ve
người nói đã quyết định sẽ làm việc đó. decided it)
(thường để diễn tả dự định, kế hoạch chắc - Now that I’ve got the money, I’m going to
chắn xảy ra) buy a new dress. (dự định)

2, Khi nói về việc sắp xảy ra, mà có thể nhìn - There are dark clouds in the sky. It’s going
thấy bằng chứng. to rain.
- Watch out! You’re going to fall off your
bike Billy. (Khi thấy Billy có vẻ đi xe chuệnh
choạng không vững vàng)

3) FUTURE PROGRESSIVE (TL tiếp diễn)

Công thức
Thể khẳng định S + will + be + V-ing
Thể phủ định S + will not/won’t + be + V-ing
Câu hỏi Will + S + be + V-ing ?

Cách dùng EXAMPLES


1, hành động sẽ xảy ra tại 1 thời điểm hoặc một - At 9am tomorrow, I will be learning
khoảng thời gian cụ thể trong tương lai. English.
(dấu hiệu: at this time tomorrow/next week…, at - Don’t phone me between 7 and 8 tonight.
9 am tomorrow/next week…) We’ll be having dinner then.

2, hành động sẽ xảy ra và kéo dài liên tục trong - Andrew can’t go to the party. He’ll be
một quãng thơi gian ở tương lai working all day tomorrow.
3, hành động tương lai chắc chắn xảy ra theo như I can give your message to Sue. I’ll be
1 lịch trình/sắp xếp trước seeing her later today. (Theo lịch hẹn sắp
xếp trước thì tôi sẽ gặp Sue hôm nay)

TIẾNG ANH CÔ TÚ 1
UNIT 6: THÌ QUÁ KHỨ TIẾP DIỄN – WAS GOING TO – USED TO –
BE/GET USED TO
1) Quá khứ tiếp diễn
Thể khẳng định
I /He/ She/ It/N số ít + was + V-ing

We/ You/ They + were + V-ing

Thể phủ định


I /He/ She/ It/N số ít + was not/wasn’t +V-ing

We/ You/ They + were not/weren’t + V-ing

Thể nghi vấn

Was + I /He/ She/ It/N số ít +V-ing ? Answer: Yes, S + was/were


No, S + wasn’t/weren’t

Were + We/ You/ They + V-ing ?


2. Cách dùng:

1, Hành động đang diễn ra tại 1 thời điểm cụ thể I was doing my homework at 6 p.m. last
nào đó trong quá khứ Saturday.

2, Hành động đang diễn ra vào 1 thời điểm trong He was sleeping when I came yesterday.
quá khứ thì một hành động quá khứ khác xảy She was smiling at him when I saw her.
đến.
(2 hành động cắt nhau, thường sử dụng với từ
when/while)

3, Hai hoặc nhiều hành động đang diễn ra song I was cooking while my sister was
song đồng thời tại 1 thời điểm trong quá khứ. washing the dishes at 7:30pm yesterday.
(2 hành động song song, thường sử dụng với từ
“while”)

*Note: Không dùng thì quá khứ tiếp diễn với Stative verbs (Non-action verbs). Ví dụ: want,
think, believe, smell, taste…
2) Was going to: để nói về những việc đã dự định làm nhưng không thành.
VD: a, She was going to buy a dress but a thief slole her bag. (Đã định mua váy nhưng bị trộm
túi)

b, He was going to catch a bus but he was too late. (Đã định bắt xe bus nhưng bị trễ)

TIẾNG ANH CÔ TÚ 1
c, We were going to have a picnic but it started to rain. (Đã định đi picnic nhưng trời mưa)

Dấu hiệu: thường có mệnh đề “but - nhưng” phía sau mô tả lí do làm cho dự định không thành .

3) Used to – Be/get used to


Lưu ý
Used to + V nguyên thể Đã từng làm gì, I used to sleep late.
bây giờ không (Tôi đã từng có thói -Lưu ý trong câu phủ
Phủ định: S+didn’t+use còn làm nữa quen ngủ muộn, định + câu hỏi: used =>
to+V (một thói quen nhưng giờ thì không use
Câu hỏi: Did + S + use to trong quá khứ còn nữa). - Chỉ dùng cấu trúc này
+V mà bây giờ đã với thì quá khứ nói về 1
không còn) thói quen trong quá khứ.
Be/Get used to + V-ing/ Quen/trở nên I’m not used to
N. quen với việc gì getting up early (tôi - Lưu ý sau cấu trúc này
= Be/Get accustomed to đó đang không quen ta phải dùng danh từ/
N/V-ing (nghĩa tương tự, với việc dậy sớm – hoặc V-ing, khác với cấu
sắc thái trang trọng hơn) thì hiện tại) trúc trên ta dùng V
They will soon get nguyên thể.
used to cold - Với cấu trúc này có thể
weather. (Họ sẽ sớm dùng ở nhiều thì khác
quen với thời tiết nhau (chỉ cần chia động
lạnh thôi – thì tương từ Get/Be ở thì phù hợp)
lai)

UNIT 8: QUÁ KHỨ HOÀN THÀNH (PAST PERFECT)

- Công thức: S + had + PII

- cách dùng: diễn tả hành động xảy ra trước 1 thời điểm hoặc 1 hành động khác trong quá khứ.

- Dấu hiệu: before, after, by + thời gian (trước thời gian trong quá khứ); by the time (trước khi =
Before) S+V-QKĐơn, S+V-QKHT.

VD: When his sister phoned, Tim had left. (Tim đã đi trước khi chị anh ấy gọi điện).

By the time he arrived, he had met Tom.

UNIT 3: TÍNH TỪ/ TRẠNG TỪ/ SO SÁNH (COMPARISION)

A. TÍNH TỪ vs. TRẠNG TỪ

1) Tính từ: bổ sung thêm ý nghĩa cho danh từ

- Vị trí: Đứng trước danh từ hoặc đứng sau To be ( Adj + N / To be + Adj).

TIẾNG ANH CÔ TÚ 1
VD: He is a careful driver.

- Trật tự của tính từ (khi có nhiều tính từ cùng bổ sung cho 1 danh từ): OSASCOM (opinion-
size-age-shape-colour–origin–material):

nêu ý kiến cá nhân (beautiful/ ugly) – kích cỡ (big/ small) – tuổi (new/ old) – hình dạng (round –
square) – màu (red – blue) – xuất xứ (Vietnamese – Chinese) – chất liệu (wood – plastic)

2) Trạng từ: bổ sung thêm ý nghĩa cho động từ hoặc 1 tính từ/ trạng từ khác.

VD: - He drives carefully. (Anh ta lái xe cẩn thận).

- It is absolutely true. (Điều này hoàn toàn đúng).

- Cách thành lập trạng từ: Adj+ -ly

Lưu ý: Tính từ đuôi -le bỏ -e thêm –y (simple → simply)

Đuôi phụ âm + y đổi y => i rồi thêm –ly (happy → happily)

Ngoại trừ trường hợp:

Adj = Adv (hard/fast/early/late/daily/monthly)

Adj (good) => Adv (well)

B. SO SÁNH

1. SO SÁNH BẰNG
as + adj/adv + as
.(-) Câu phủ định có thể dùng: so … as …
VD: He is as tall as me.
He plays football as well as me.
Lưu ý: the same (+ N) as: giống nhau # (be) different from: khác với.

VD: My shirt is the same as yours.

My shirt is different from yours.

Phân biệt Tính từ ngắn và TT dài:


- Tính từ ngắn: Tính từ có 1 âm tiết (short ; sweet ; big ; nice …)
hoặc 2 âm tiết tận cùng là –y, –le,–ow, –er, và –et. (noisy ; simple;
clever ; quiet …)

- Tính từ dài: Tính từ có 2 âm tiết trở lên (modern ; expensive ; beautiful …)

2. SO SÁNH HƠN
TT ngắn: S + be + adj + er + than + N/pronoun

TIẾNG ANH CÔ TÚ 1
TT dài:S + be + more + adj + than + N/pronoun

VD: He is taller than me.


He is more handsome than me.
Lưu ý: * very + adj/adv

* much + so sánh hơn (chỉ mức độ hơn nhiều): He is much taller than me.

So sánh kém hơn: less + adj + than (VD: less expensive than)

Quy tắc thêm –er:


 Tính từ kết thúc là “e”, chỉ cần thêm “r”: nice – nicer ; close – closer
 Tính từ kết thúc là “y”, bỏ “y” thêm “ier” : happy – happier ; easy – easier
 Tính từ kết thúc là “u/e/o/a/i + 1 phụ âm”, gấp đôi phụ âm rồi thêm “er”: big -
bigger

3. SO SÁNH NHẤT
- TT ngắn: S + V + the adj + “est” (+ in + địa điểm/ of + tập hợp số đông).
- TT dài: S + V + the most + adj
VD: He is the tallest boy in the class.
He is the most handsome boy of the 3 boys./ of all.

So sánh kém nhất: the + least + adj (VD: the least expensive)
Note:
Tính từ bất quy tắc
Adjectives So sánh hơn So sánh
nhất
Bad Worse The worst
Far (xa) Farther The farthest
Far Further (= more) The furthest
Good Better The best
little Less The least
Many/ much More The most
VD: If you need further information, please contact Ms. Tu at 0984.90.6466.

Một số cấu trúc hay viết lại câu của so sánh


a. Nobody in the class is taller than Nam.
= Nam is the tallest (boy/student/person) in the class.
b. My house is bigger than yours.
= Your house is smaller than mine.
= Your house is not as big as mine.
4. SO SÁNH ĐẶC BIỆT:

TIẾNG ANH CÔ TÚ 1
SO SÁNH KÉP
a. Cấu trúc so sánh "....càng ngày càng ..." với 1 cụm S+V
* Đối với tính từ ngắn và trạng từ ngắn: Adj-er and adj-er
Ví dụ:
- My sister is taller and taller. (Em gái tôi càng ngày càng cao.)
- He works harder and harder. (Anh ấy làm việc càng ngày càng chăm chỉ.)
* Đối với tính từ dài và trạng từ dài: More and more + adj/adv
Ví dụ:
- The film is more and more interesting. (Bộ phim càng ngày càng thú vị.)
- He ran more and more slowly at the end of the race.

b. Cấu trúc so sánh "càng .... càng..." với 2 cụm S+V.


The + TT/Tr từ so sánh hơn S+V, the + TT/Tr từ so sánh hơn S+V
Ví dụ:
- The cooler it is, the better I feel. (Trời càng mát mẻ, tôi càng cảm thấy dễ chịu).
- The harder he works, the higher salary he gets.
- The more carefully he studies, the more confident he feels.

SO SÁNH BỘI (GẤP BAO NHIÊU LẦN)


Số lần (half/ twice/ three times/...) + so sánh bằng
Ví dụ: - She works twice as hard as me. (Cô ấy làm việc chăm chỉ gấp 2 lần tôi.)
- This road is three times as long as that one. (Con đường này dài gấp 3 lần con đường kia.)

C. TOO – ENOUGH
Too: quá (mang nghĩa tiêu cực)
Too + adj/adv + to V.
VD: I’m to short to reach the shelf.
Enough: đủ (mang nghĩa tích cực)
Adj/adv + enough + to V.
VD: I’m not tall enough to reach the shelf
Chú ý: Enough + N
VD: I have enough money to buy a big house.

UNIT 7: ĐẠI TỪ/ SỞ HỮU/ BOTH - NEITHER


Đại từ nhân Tân ngữ (O) Đại từ sở hữu Đại từ phản thân
Tính từ sở hữu
xưng V + (O) (TTSH) Đứng 1 mình
Đứng đầu câu (theo sau động (không đi kèm
TTSH + Danh từ
làm chủ ngữ từ) danh từ)

I Me My mine Myself

You You Your yours Yourself/


yourselves

TIẾNG ANH CÔ TÚ 1
We Us Our ours Ourselves
They Them Their theirs Themselves
He Him His his Himself
She Her Her hers Herself
It It Its - Itself

Ex: I love her. (I = chủ ngữ; her = tân ngữ).


This is my book. That is yours ( = your book).
1) Đại từ phản thân:

- Dùng khi tác nhân gây ra hành động và nạn nhân của hành động là một.

Ex: I’ve cut myself. (Tôi vừa làm (tôi) đứt tay)

- Dùng để nhấn mạnh: đứng sau N được nhấn mạnh hoặc đứng cuối câu.

Ex: I myself made this cake. (Tự tôi đã làm cái bánh này)

- By + đại từ phản thân = alone VD: She lives by herself. (cô ấy sống 1 mình)

- 1 số cách diễn đạt khác: Enjoy yourself! (Vui vẻ nhé)

Help yourself! (Cứ tự nhiên nhé)

2) Sở hữu cách: Lan’s book; the children’s books; the students’ books

- Không dùng với chủ sở hữu là vật => thay vào đó dùng “of” (the roof of the
house: mái nhà)

- Sở hữu kép: a friend of Mary’s, a book of yours.

3) Some/Any/No

Some: (+), đôi khi dùng trong câu hỏi mang nghĩa mời

VD: I have some books/ money ...

Would you like some tea?

Any: (-), (?), đôi khi dùng trong câu khẳng định mang nghĩa “bất cứ, bất

kì” VD: Do you have any pens? → No, I don’t have any pens.

TIẾNG ANH CÔ TÚ 1
Get any book you like! (Lấy bất cứ quyển sách nào mà bạn thích).

No: mang nghĩa phủ định, nhưng dùng trong câu (+)

VD: I have no money. = I don’t have any money.

4) - Both (cả 2) + V số nhiều

- Neither (không cái nào trong 2 cái) + V số ít/nhiều.

- All (tất cả, từ 3 trở lên) + V số nhiều

- None (không cái nào trong nhiều cái, từ 3 trở lên) + V số ít/nhiều.

5) - Another + N (số ít): 1 cái khác, 1 cái nữa → không xác định

- Other + N(số nhiều): những cái khác → không xác định

- The other + N(số ít/nhiều): (những) cái còn lại → xác định

VD: - I don’t like this shirt. Please show me another one/ other shirts (= other ones = others).

- Among these countries, Vietnam is in Asia, the other countries (= the others) are in Europe.

UNIT 9: ĐỘNG TỪ KHUYẾT THIẾU (MODAL VERBS)


I. NGUYÊN TẮC: Động từ khuyết thiếu + V_nguyên thể
(?) Để tạo câu hỏi, ta đảo động từ khuyết thiếu lên trước Chủ ngữ.
VD: He can play football. You have to do homework.
Can you swim? – Yes, I can./ No, I can’t.

II. CÁCH DÙNG:

Modal
Cách dùng Ví dụ
verbs
- I can swim. = I am able to swim. (Tôi
- Diễn đạt khả năng ở hiện tại hoặc tương
có thể bơi.)
lai (= be able to V)
- You can eat this cake. (Con có thể ăn
- Diễn tả một sự cho phép.
1. Can cái bánh này.)
- Cannot diễn tả một sự cấm đoán.
- You can’t park here. (Bạn không đậu
- Cannot được dùng để diễn tả một điều
xe ở đây.)
khó có thể xảy ra.
- That can’t be wrong.
- Could là thì quá khứ đơn của can: diễn - He could read when he was 4. (Cậu bé
đạt khả năng ở quá khứ. có thể đọc khi cậu lên 4 tuổi)
- Could còn được dùng trong câu điều - If I were rich, I could fly to the US.
kiện loại 2. (Nếu tôi giàu thì tôi có thể bay qua Mỹ.)
2. Could
- Trong văn nói ở thời HT, could mang - Could you please tell me where the
tính lịch sự hơn can. nearest bus stop is? (Bạn có thể cho tôi
- Could được dùng để diễn tả một sự ngờ biết trạm xe buýt gần nhất ở đâu được
vực, suy đoán 50% không?)

TIẾNG ANH CÔ TÚ 1
Modal
Cách dùng Ví dụ
verbs
- Where is John? He could be at home.
(John đâu? Tôi đoán là anh ta ở nhà.)
- I will go to school tomorrow. (Ngày
- Diễn tả sự việc có thể xảy ra trong tương mai tôi sẽ đi học.)
lai - “Don’t worry. I’ll go home”. (Đừng lo.
3. Will
- Diễn tả một quyết định ngày lúc nói. Tôi sẽ về nhà ngay.)
- Diễn tả một lời hứa (promise). - I promise I will be the first in the next
semester. (Con hứa sẽ đứng nhất kỳ tới.)
- If I had had a map, I wouldn’t have
got lost. (Nếu tôi có bản đồ thì tôi đa
- Dùng trong câu điều kiện loại 2và loại 3. không bị lạc.)
- Diễn tả một thói quen trong quá khứ (= - I would go through this bridge every
4. Would
used to V) day. (Tôi đã từng đi qua cái cầu này
- Diễn tả một yêu cầu lịch sự. hằng ngày.)
- Would you please send me the remote
control? (Làm ơn đưa tôi cái điều
khiển.)
- I must do homework today so that I can be
- Must có nghĩa là “phải”, dùng để diễn tả totally free tomorrow.
sự bắt buộc xuất phát từ bản thân người nói - Students have to wear uniforms at
(chỉ dùng ở thời HT) school.
= have to: diễn tả sự bắt buộc do khách
quan (nội quy, quy định …): chia bình thường
ở các thời thể khác nhau: quá khứ là “had to”;
tương lai là “will have to”
5. Must - Must trong câu suy luận logic ở hiện tại - You worked so hard, you must be tired.
(tin chắc). (Bạn đã làm việc cần mẫn cả ngày, bạn
- Must not: diễn tả một lệnh cấm. hẳn là mệt lắm)
- Khi muốn diễn tả thể phủ định - You mustn’t park here. (Bạn không
của must với ý nghĩa “không cần thiết” được đậu xe ở đây.)
người ta sử dụng needn't = don’t/doesn’t - You needn’t go to school today.= You
have to don’t have to go to school today. (Hôm
nay bạn không cần đến trường.)
- Diễn tả một yêu cầu lịch sự. - May I go out? (Em có thể ra ngoài
- Dự đoán 50% không?)
6. May/ - May/Might dùng trong câu cảm thán, - She may leave the room. (Cô ấy có lẽ
Might hay để diễn tả một lời cầu chúc. rời phòng.)
- Might vừa dùng được trong thời HT, - May everything be okay! (Cầu mong
vừa là thì QK đơn của “may”. mọi thứ sẽ tốt đẹp!)
- Dùng trong thì Tương lai đối với chủ - Shall we go to the zoo?
7. Shall ngữ là I và We trong câu hỏi. - Shall I open the window? (Tôi có thể
- Diễn tả một lời đề nghị. đóng cửa sổ được không?)
- You should lose weight. (Bạn nên giảm
- Diễn tả lời khuyên.
8. Should cân đi.) = You ought to lose weight. =
=Ought to = Had better (‘d better)
You had better lose weight.

TIẾNG ANH CÔ TÚ 1
III. LƯU Ý:
1. Sự khác nhau giữa "can" và "be able to"
Ta sử dụng "be able to" và “can" để diễn tả một khả năng hay
sự có thể. Tuy nhiên, "can" không có dạng tương lai nên ta sử
dụng "will be able to". Ví dụ:
- Jack will be able to come next week. ~ Jack có thể đến vào tuần tới.
"Could" trong quá khứ diễn tả một khả năng chung để làm một việc gì đó.
Ví dụ:
He could swim when he was five. ~ Anh ấy có thể bơi từ hồi lên 5 tuổi.
Tuy nhiên, nếu một người nào đó trong một hoàn cảnh phải làm một việc gì đó, cố gắng xoay
xở để làm
một việc gì đó thì ta sử dụng “was/ were able
to”.
Ví dụ:
In spite of his broken leg, he was able to get out of the burning house.
(Mặc dù gãy chân, anh ấy vẫn có thể thoát ra khỏi ngôi nhà đang cháy.)

2. Need vừa là động từ thường, vừa là động từ khuyết thiếu.


a. Need là động từ thường
- Nó phải dùng trợ động từ khi thành lập câu phủ định và nghi vấn.
- Động từ theo sau nó phải dùng dạng "to V".

- Ví dụ:
She needs to see you. ~ Cô ấy cần gặp bạn.
She doesn't need to see you. ~ Cô ấy không cần gặp bạn.
Does she need to see you? ~ Cô ấy có cần gặp bạn không?
Cấu trúc bị động
Something + need + Ving = Something + need + to be + Vp2 (Cái gì cần được làm)
Ví dụ:
Your shoes need cleaning/ to be cleaned. ~ Giày của bạn cần được giặt.
b. Need là động từ khuyết thiếu
Khi là động từ khuyết thiếu NEED chỉ có hình thức hiện tại, không dùng trong câu khẳng định.
Ví dụ:
Need he work so hard? (Anh ấy có cần phải làm việc chăm chỉ vậy không?)
You needn't go yet, need you? (Bạn không cần phải đi đúng không?)

IV. Modal Verb + HAVE + V-PII (nâng cao)

TIẾNG ANH CÔ TÚ 1
1. Modal Verb diễn tả phỏng đoán trong quá khứ:

Can’t/ couldn’t (chắc chắn đã không)

Could/ May/ Might (có thể đã, có lẽ đã) + have + V-PII

Must (chắc chắn đã)

VD: - The grass is wet. It must have rained last night. (Cỏ ướt. Chắc là tối qua có mưa.)
- She didn't go to school yesterday. She might have been ill. I'm not sure.
(Cô ấy không đến trường ngày hôm qua. Cô ấy có thể đã bị ốm. Tôi không chắc.)
- It can't have been Mary's sister who you saw on the bus yesterday because she doesn't
have a sister. (Người bạn nhìn thấy trên xe buýt ngày hôm qua không thể là chị gái của Mary
được, vì cô ấy làm gì có chị gái.)
2. Modal Verb diễn tả điều đáng lẽ ra (không) nên làm trong quá khứ nhưng thực tế ngược
lại:

Should/ ought to (lẽ ra nên, nhưng thực tế không làm)

Would (đáng lý ra đã làm gì, nhưng thực chất không làm) + have + V-PII.

Need/ needn’t (lẽ ra không cần phải làm, nhưng đã làm)

VD: - He should have told the truth about what he saw.


(Anh ấy lẽ ra đã phải nói thật những gì mà anh ấy đã trông thấy.)

- I would have bought this car but I didn’t have enough money. (Lẽ ra tôi đã mua chiếc
xe này nhưng tôi không đủ tiền)

- It didn't rain any more last night. We needn't have put up the tent.
(Tối qua trời không mưa. Chúng ta lẽ ra không cần thiết phải dựng lều.)
- He could have gotten the ticket for the concert last night.
(Lẽ ra anh ấy đã có thể có được tấm vé đi xem hoà nhạc tối qua.)

→ Trên thực tế là anh ấy không có được tấm vé đi xem hoà nhạc tối qua.

UNIT 10: QUESTIONS (CÂU HỎI)


A. CÂU HỎI/ TỪ ĐỂ HỎI
- Khi là câu hỏi thì chúng ta đặt trợ động từ lên đầu câu (đảo trợ động từ lên trước chủ
ngữ: thường là từ đầu tiên từ trái sang theo công thức. VD: will V → trợ ĐT “will”;
have/has PII → trợ ĐT have/has.
- Đối với HT đơn, trợ ĐT là “Do/Does”, với QK đơn, trợ ĐT là “Did”.
- Với công thức động từ sử dụng ĐT tobe thì ta đảo ĐT tobe lên trước chủ ngữ.
a) Câu hỏi Yes/ No (Yes/ No Questions)
Was Trinh sick yesterday? → No, she was not./ No, she wasn’t.
b) Câu hỏi lấy thông tin (Wh. Questions)

TIẾNG ANH CÔ TÚ 2
What (gì, cái gì), Which (nào, cái nào), Who (ai), Whom (ai), Whose (của ai), Why (tại sao, vì
sao), Where (đâu, ở đâu), When (khi nào, bao giờ).
1) Who hoặc What: câu hỏi chủ ngữ → động từ sẽ ở thể khẳng định

Ex: What happened last night? Chuyện gì đã xảy ra vào tối qua?
Who opened the door? Ai đã mở cửa?
2) Whom hoặc What: câu hỏi tân ngữ
Lưu ý: Who và Whom đều hỏi cho người. Who hỏi cho người làm chủ ngữ trong câu; Whom hỏi
cho người làm tân ngữ trong câu. Trong văn nói có thể dùng “Who” với mọi câu hỏi về người.
Ex: What did Trang buy at the store? (Trang đã mua gi ở cửa hàng?)
Who(m) do you meet this morning? (Whom là tân ngữ của meet)
Lưu ý: - What và Which đều có nghĩa chung là "cái gì, cái nào", tuy nhiên “Which” mang tính
hỏi chọn lựa.
Ex: Which will you have, tea or coffee? (Anh muốn dùng gì, trà hay cà phê?)
- What is he like? - He's tall, dark, and handsome. (Hỏi về ngoại hình)
3) Whose: “của ai”
Ex: Whose is this umbrella? Cái ô này của ai? → It's mine.
4) When, Where, How và Why: Câu hỏi trạng ngữ
Dùng khi muốn biết thời gian, nơi chốn, cách thức, lý do (the reason) của hành động.
Ex: How did Trang get to school today? (bằng phương tiện gì)
Ex: Why does he go to his office late? → Because he gets
up late.
- Các từ để hỏi với HOW:
How far: hỏi về khoảng cách (bao xa)
How long: hỏi về thời gian (bao lâu) + S+V chia HTHT.
How many: hỏi về số lượng với danh từ đếm được (bao nhiêu)
How much: hỏi về số lượng với danh từ không đếm được (bao nhiêu) hoặc hỏi giá.
How often: hỏi về tần xuất (VD: How often do you go swimming?)
How about + Ving: Gợi ý làm gì (VD: How about playing football?)
c) Câu hỏi phủ định (Negative Questions)
1) Để chỉ sự ngạc nhiên: Aren't you crazy? Why do you do that? (Anh có điên không? Sao anh
làm điều đó?)
2) Là một lời cảm thán: Doesn't that dress look nice! (Cái áo này đẹp quá!)

d) Câu hỏi đuôi (Tag questions)

- Câu hỏi đuôi là một câu hỏi ngắn, được đính kèm sau câu trần thuật, ngăn cách bởi dấu phẩy.
Nếu câu trần thuật là thể khẳng định, thì câu hỏi đuôi sẽ là thể phủ định và ngược lại.

Ex: - You haven't seen Huong for 2 years, have you?

- Câu hỏi đuôi được sử dụng với hai mục đích. Nếu bạn lên giọng ở cuối câu tức là bạn hỏi để
lấy thông tin. Còn nếu bạn hạ giọng ở cuối câu thì tức là bạn chỉ đang muốn xác nhận thông tin,
mong chờ một sự đồng ý từ người nghe mà thôi.

 Cấu trúc thông thường:

THợp Mệnh đề chính (main clause) , Phần hỏi đuôi (question tag) ?

TIẾNG ANH CÔ TÚ 2
1 Khẳng định , Phủ định ?

2 Phủ định , Khẳng định ?

LƯU Ý: - Phần đuôi khi ở thể phủ định luôn để ở dạng viết tắt.

- Mệnh đề chính ở thì nào thì phần hỏi đuôi mượn trợ động từ ở thì đấy.

Ex: - They aren’t students, are they?

- He comes to school, doesn’t he?

- Your parents came home late, didn’t they?

- You will come to my birthday party, won’t you?


- The dog hasn’t come back home yet, has it?

- You can climb a tree, can’t you?

 Cấu trúc đặc biệt:

- I am a translator, aren’t I? (Tôi là biên dịch viên mà nhỉ?)


- Let’s go outside, shall we? (Chúng ta ra ngoài nhé?)

- Câu có chủ ngữ là những đại từ bất định chỉ người như EVERYONE,
EVERYBODY, ANYBODY, SOMEONE,… → Chủ ngữ câu hỏi đuôi là THEY.

VD: Everyone speaks English, don’t they? (Mọi người đều nói tiếng Anh phải
không?)
Someone isn’t here, are they? (Không ai ở đây nhỉ?)
- Câu có chủ ngữ là những ĐTBĐ chỉ vật như EVERYTHING, ANYTHING,
SOMETHING,… → CN câu hỏi đuôi là IT.
VD: Nothing is special, isn’t it? (Chẳng có gì đặc biệt cả, phải không?)
- Câu có các chủ ngữ NOTHING, NO ONE, NOBODY hoặc trạng từ phủ định như
NEVER, SELDOM, HARDLY, LITTLE, FEW,… thì mặc dù dạng câu ở mệnh đề chính là (+),
ta vẫn hiểu là câu đó mang nghĩa (-), nên phần hỏi đuôi sẽ vẫn ở dạng (+).
VD: She hardly eats bread, does she? (Cô ta không ăn tý bánh mì nào đúng không?)
- Câu ở phần mệnh đề chính là câu mệnh lệnh → phần hỏi đuôi sẽ là “will you?”
VD: Sit down, will you? (Anh sẽ ngồi chứ?)

TIẾNG ANH CÔ TÚ 2
Don’t make noise, will you? (Các em sẽ không làm ồn, đúng không nhỉ?)
- Nếu có cấu trúc dạng: S + feel, think, expect,… + S+V, ta có hai trường hợp chia câu
hỏi đuôi tùy vào chủ ngữ.
+ TH1: Nếu chủ ngữ là “I” thì phần hỏi đuôi sẽ chia theo S2 + V2; dấu của mệnh đề
chính là dấu của V1 x V2.
VD: I believe the fairies exist, don’t they? (Tôi tin là thiên thần tồn tại, đúng nhỉ?)
I don’t think she can do it, can’t she? (Tôi không nghĩ là cô ấy có thể làm được,
phải không?)
+ TH2: Nếu chủ ngữ là danh từ/đại từ khác “I”, thì phần hỏi đuôi sẽ được chia theo S1 +
V1.
VD: They expect she will come soon, don’t they? (Họ hy vọng cô ta sẽ đến sớm hả?)
My mother doesn’t think I am fine, does she? (Mẹ tôi không nghĩ là tôi vẫn khỏe à?)

UNIT 11: TO V – GERUND (VING)


I. To V (-) not to V

1. Thể hiện mục đích


VD: I go to the supermarket to buy some food.
2. Theo sau phần lớn động từ.
VD: I want to play football.

Một số động từ thường có tân ngữ đi kèm

- I ask my brother to help me with homework. (ask sb to V: bảo ai làm gì)

- The doctor advises patients not to stay up late. (advise sb to V: khuyên ai làm gì)

- My father allows me to go to the theater tonight. (allow sb to V: cho phép ai làm gì)

- Uniforms encourage students to be confident. (encourage sb to V: động viên ai làm gì)

- John invited me to take part in his party. (invite sb to V: mời ai làm gì)

- My mother wants me to be a teacher. (want sb to V: muốn ai làm gì)

3. Sau 1 số động từ (know, remember, ask) đi kèm với từ để hỏi.


VD: I don’t know how to swim./ I don’t know what to do.

II. V-ing (-) not Ving

1. Sử dụng như 1 danh từ làm chủ ngữ (Subject) + V chia số ít

Ex: - Going to the cinema is fun.

- Reading book is my hobby.

TIẾNG ANH CÔ TÚ 2
Hoặc Làm tân ngữ (Object)

Ex: - He likes swimming.

2. Đứng sau mọi giới từ (in/ on/ at/ about/ for/ of …)

Ex: - I am thinking about going camping in the mountain.

- She is afraid of going there.

To look forward to (trông mong); surprised at (ngạc nhiên); tobe busy (bận rộn); to insist on
(khăng khăng, nài nỉ); tobe interested in (thích thú).

3. Đứng sau các động từ:

V Nghĩa Ví dụ

S + V + Ving

Admit >< deny thừa nhận >< chối He denied stealing the money.

Avoid Tránh We start early to avoid getting traffic jam.

Consider xem xét

Các động từ chỉ sở thích I love/ enjoy swimming.


yêu/ ghét: like; dislike;
love; enjoy

Start >< finish I have finished doing the test.

give up = quit từ bỏ He has given up smoking.

Mind phiền Would you mind helping me?

Miss bỏ lỡ

Postpone = put off trì hoãn

Practice thực hành You should practice speaking English everyday.

Risk liều lĩnh

Suggest Gợi ý They suggest going to the beach.

TIẾNG ANH CÔ TÚ 2
can’t stand không chịu nổi I can’t stand waiting for you.

can’t help không nhịn nổi I can’t help laughing.

Ving dùng sau một số cụm từ:

be worth xứng đáng It’s worth buying. (Đáng để mua)

It’s no use vô ích It’s no use teaching her. (Dạy cô ấy chỉ có vô

= It’s no good ích)

= There’s no point in

Be/ get used to Quen/ trở nên I am used to staying up late. (tôi quen thức
quen với khuya)

look forward to mong ngóng I am looking forward to seeing you soon.

in addition to thêm vào

object to = be opposed to phản đối Everyone objects to building a new hotel here.

confess to thú nhận Fred confessed to stealing the jewels.

face up to đương đầu

admit to thú nhận

III. Một số động từ dùng với cả "to V" và “Ving”. Nghĩa khác nhau.

Verbs To inf/ Meaning Examples


V-ing
(Động từ) (nghĩa tiếng Việt) (Ví dụ)

Remember, V-ing Chỉ hành động đã xảy ra I don’t remember posting the letter.
rồi
forget, regret (tôi không nhớ là đã gửi thư rồi)

To V Chỉ hành động chưa I must remember to post the letter.

xảy ra (Tôi phải nhớ gửi lá thư - chưa gửi)

TIẾNG ANH CÔ TÚ 2
Stop V-ing ngừng việc đang làm She stopped singing (cô ấy ngừng hát)

To V ngừng để làm việc gì She stopped to sing (cô ấy ngừng điều đang
làm lại để hát)
khác

Try V-ing Thử I tried wearing a new dress.

To V cố gắng I was very tired. I tried to keep my eyes

open but I couldn’t.

Like V-ing Chỉ sở thích nói chung I don’t like waking up so early as this.

hate (Tôi không thích dậy sớm)

prefer

(would) like; to V chỉ mong muốn nhất It’s hot. I would like to have an ice-cream.
thời
hate; prefer

UNIT 12: CÂU BỊ ĐỘNG (PASSIVE VOICE)


- Công thức chung:
Active: S + V + O
Passive: S + tobe + P2 (+ by O)
- Câu bị động thì hiện tại đơn:
V/ Vs(es) -> Am / is / are + P2
VD: My mother often cleans the house
-> The house is often cleaned by my mother.
- Câu bị động thì hiện tại tiếp diễn:
Am/is/are + Ving -> am/is/are + being + P2
VD: My mother is cleaning the house now.
->The house is being cleaned by my mother now.
- Câu bị động thì quá khứ đơn:
V-ed -> Was / were + P2
VD: My mother cleaned the house yesterday.
-> The house was cleaned by my mother yesterday.
- Câu bị động thì quá khứ tiếp diễn:
Was/were + Ving -> was/were + being + P2
VD: My mother was cleaning the house at 7pm yesterday.
->The house was being cleaned by my mother at 7pm yesterday.
- Câu bị động thì hiện tại hoàn thành:
Have/has + P2 -> have/has + been + P2

TIẾNG ANH CÔ TÚ 2
VD: My mother has cleaned the house.
->The house has been cleaned by my mother.
- Câu bị động thì tương lai đơn:
Will + V nguyên thể -> will + be + P2
VD: My mother will clean the house tomorrow.
->The house will be cleaned by my mother tomorrow.
- Câu bị động với động từ khuyết thiếu can/could/should/must …:
Can + V nguyên thể -> can + be + P2
VD: My mother can clean the house.
->The house can be cleaned by my mother.
Lưu ý:
1. Câu bị động với động từ có 2 tân ngữ (O):
Active: S + V + O1 + O2
(O1: tân ngữ gián tiếp; O2: tân ngữ trực tiếp)
Passive:
TH1: S + be + P2 + O2 (nên làm cách này, bắt đầu câu bị động bằng chủ ngữ chỉ người)
TH2: S + be + P2 + giới từ + O1
Her mother bought her a book yesterday.
S V O1 O2
-> She was bought a book yesterday.
S be P2 O2
-> A book was bought for her yesterday.
S be P2 giới từ O1

2. Được bỏ by + O khi S của câu chủ động là các đại từ nhân xưng (I, you, we, they, he, she, it)
và đại từ bất định (everyone, anybody, someone …) hoặc danh từ nói chung “people”
3. “by 0” đứng trước trạng ngữ chỉ thời gian trong câu BĐ.
VD: This cake was made in the kitchen by Lan yesterday.

UNIT 13: CÂU ĐIỀU KIỆN IF (Loại 0, 1, 2, 3, TRỘN, ĐẢO NGỮ CỦA IF)
Loại 0
- Cách dùng: Diễn tả sự thật hiển nhiên
- Cấu trúc: If + (HTĐ), (HTĐ)
VD: If you heat ice, it melts.

Loại 1

- Cách dùng: Diễn tả sự việc có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.

- Cấu trúc: If + HTĐ, S + will/can/may + V

VD: If you don’t study hard, you won’t pass the exam.

TIẾNG ANH CÔ TÚ 2
Loại 2

- Cách dùng: Diễn tả sự việc không có thật ở hiện tại, hoặc đưa lời khuyên.

- Cấu trúc: If + QKĐ, S+ would/ could/might + V

VD: If I had 1 million dollars, I would travel around the world. (tưởng tượng không thật ở hiện tại)

If I were you, I would wear this jacket.(lời khuyên)

* Từ câu tình huống sang câu viết lại bằng If:

I don’t have money. I can’t buy the car.

= If I had money, I could buy the car. (IF 2 – điều kiện không thật ở hiện tại).

Loại 3

- Cách dùng: Diễn tả giả định không có thật ở quá khứ

- Cấu trúc: If + QKHT (had P2), S+ would/ could/might + have PII.

VD: Thực tế: I didn’t have a map. I got lost yesterday.

= If I had had a map, I wouldn’t have got lost yesterday (IF 3 – điều kiện không thật ở QK).

Loại trộn (mixed conditional)

- Cách dùng: Giả thiết về một hành động, sự việc sẽ xảy ra ở hiện tại nếu điều kiện nói tới trong
quá khứ có thật.

- Cấu trúc: 3-2

Mệnh đề điều kiện Mệnh đề chính

If + S + had + P2 S + would + V-inf

câu điều kiện loại 2


If + câu điều kiện loại 3

Ví dụ: If I had worked harder, I would be rich now. (Nếu tôi làm việc chăm chỉ hơn, thì bây giờ
tôi đã giàu có.)

TIẾNG ANH CÔ TÚ 2
=> Ta thấy được sự việc "giàu có" ở hiện tại không có thật bởi hành động "làm việc chăm chỉ"
đã không xảy ra trong quá khứ.

Đảo ngữ trong câu điều kiện

 Đảo ngữ là hình thức đảo ngược vị trí thông thường của chủ ngữ và động từ trong câu để
nhấn mạnh một thành phần hay ý nào đó trong câu.
 Đảo ngữ trong câu điều kiện được áp dụng cho mệnh đề “If” (khi đó chữ “if” mất đi, câu
bắt đầu với các chữ “should” trong câu loại 1, “were” trong câu loại 2 và “had” trong câu
loại 3).

Cụ thể:

Đảo ngữ IF 1:

Should + S + Verb, S + will/can/may/ … + Verb

Ví dụ:

 If you see Nick, please tell him to call me or Prince.


-> Should you see Nick, please tell him to call me.

Đảo ngữ IF 2:

Mệnh đề If Mệnh đề chính

Were (to V) + S Would/ could/ might/… + Verb

Ví dụ 1: Trong mệnh đề If đã có động từ tobe sẵn

 If I were a bird, I would fly.


-> Were I a bird, I would fly. (Nếu tôi là một chú chim, tôi sẽ bay)

Ví dụ 2: Trong mệnh đề If không có động từ tobe thì ta thêm “to V” sau “were”

 If you knew Japanese, you would understand what I mean.


-> Were you to know Japanese, you would understand what I mean.

Đảo ngữ IF 3:

Mệnh đề If Mệnh đề chính

Had + S + PII Would/ could/ might + have + PP (loại 3)

Would/ could/ might/… + Verb (loại hỗn hợp)

Ví dụ:

TIẾNG ANH CÔ TÚ 2
 If you had trained harder, you would have won the game.
→ Had you trained harder, you would have won the game.

UNIT 14: WISH


→ Mẹo nhớ: lùi 1 thì

(ước ở TL dùng “would V”, ước ở HT thì chia QKĐ, ước ở QK thì chia QKHT).

Hiện tại S + wish(es) + S + V2 (QK - diễn đạt 1 - I wish I knew the answer to this
đơn) mong muốn ở question.
hiện tại - I wish I could contact him, but I
* có thể dùng could: diễn tả don’t have my mobile phone with
việc nhìn chung khó thực me.
hiện, không khả thi ở hiện
tại.
Quá khứ S + wish(es) + S + V2 - diễn đạt 1 I wish I had gone to your party last
(QKHT – had PII) mong muốn ở week.
quá khứ
Tương lai S + wish(es) + S + would - diễn tả điều - I wish the police would do
(not) + V mà chúng ta something about these people.
muốn điều đó - I wish Peter wouldn’t chew
xảy ra gum all the time.
* có thể dùng could - phàn nàn về 1 - I wish Jane could meet me next
thói quen xấu week.
.

* ta có thể dung “If only” để thay thế “I wish” (khi muốn nhấn mạnh)

If only I knew the answer to this question!

If only I had gone to your party last week!

UNIT 15: MỆNH ĐỀ QUAN HỆ (RELATIVE CLAUSE)


Mệnh đề quan hệ: - bắt đầu bằng 1 đại từ quan hệ.
- đứng sau 1 danh từ để bổ sung nghĩa cho danh từ đó.

Đại từ quan hệ:


1. Who/that: dùng cho người (làm chủ ngữ trong mệnh đề quan hệ)
VD: The girl is Mary. She is talking on the phone.
-> The girl who is talking on the phone is Mary.

2. Whom/that: dùng cho người (làm tân ngữ trong mệnh đề quan hệ)
VD: I talked to the man yesterday. He lives in Hanoi.
-> The man whom I talked to yesterday lives in Hanoi.
= The man to whom I talked yesterday lives in Hanoi.

TIẾNG ANH CÔ TÚ 3
3. Which/that: dùng cho vật
VD: The dog is mine. It's under the table.
-> The dog which is under the table is mine.

4. Whose: dùng cho tính từ sở hữu


VD: That's the man. His son is a doctor.
-> That's the man whose son is a doctor.

5. When/Where/Why: dùng thay trạng ngữ chỉ thời gian/địa điểm/nguyên nhân.
VD: The countryside is very peaceful. I was born in this place.
-> The countryside where I was born is very peaceful.
(where = in which)
The summer is very hot. People often go swimming in this season.
-> The summer when people often go swimming is very hot.
He didn’t tell me the reason why he had come late.

Note:
* THAT có thể thay cho Who/Whom/Which nếu danh từ trước THAT ko xác định (ko phải là
danh từ riêng, danh từ có sở hữu “my, his …” hoặc chỉ định “this, that…”.
- Cấm dùng THAT khi trước nó có dấu phẩy (trước dấu phẩy là 1 danh từ xác định):
VD: Lan, who is my classmate, is very beautiful. (ko đc dùng “that”).
- Các trường hợp BẮT BUỘC dùng THAT
+ dùng thay thế cho cụm cả người và vật.
Ex: I can see the girl and her dog that are running in the park.
+ Khi đi sau các hình thức so sánh nhất.
Ex: He is the most interesting person that I have ever met.
+ Khi đi sau các từ: “only” hoặc số thứ tự “the first, the second, the last…”.
Ex: This is the first time that I have watched this film.

* Mệnh đề quan hệ với đại từ “which” còn được sử dụng để làm rõ nghĩa cho cả mệnh đề
trước đó.
Ex: - The weather is very bad. It makes me bored. (Thời tiết rất xấu. Điều này làm tôi cảm thấy
buồn chán.)
-> The weather is very bad, which makes me bored.

Mệnh đề quan hệ RÚT GỌN

1. V của mệnh đề quan hệ ở dạng chủ động → rút về Ving.

VD: - The man who is standing there is my brother

=> The man standing there is my brother.

TIẾNG ANH CÔ TÚ 3
- Do you know the boy who broke the windows last night?

=> Do you know the boy breaking the windows last night?

2. V của mệnh đề quan hệ ở dạng bị động → rút về PII.

VD: - The books which were written by Nam Cao are interesting
=> The books written by Nam Cao are interesting.
- The students who were punished by teacher are lazy

=>The students punished by teacher are lazy.

3. Rút về: to V.
Dùng khi danh từ trước đại từ quan hệ có một trong các từ sau:

- the only

- số thứ tự (the first, the second,… the last)

- so sánh nhất.

VD: John is the last person who enters the room

=> John is the last person to enter the room.

UNIT 16: CÂU GIÁN TIẾP (REPORTED SPEECH)


1. Cách chuyển câu trần thuật → câu gián tiếp

1.1. Đổi thì của câu (nguyên tắc chung: lùi thì về quá khứ)

Thì trong lời nói trực tiếp Thì trong lời nói gián tiếp
- hiện tại đơn (VD: He does) - quá khứ đơn (→ He did)
- hiện tại tiếp diễn (VD: He is watching TV) - quá khứ tiếp diễn (VD: He was watching
TV)
- hiện tại hoành thành (He has done) - quá khứ hoàn thành (He had done)
- quá khứ đơn (He did) - quá khứ hoàn thành (He had done)
- quá khứ hoàn thành (He had done) - quá khứ hoàn thành (không đổi, vì ko lùi đc
nữa)
- tương lai đơn WILL V - trương lai trong quá khứ WOULD V

- is/am/are going to V - was/were going to V


- can/may/must V - could/might/had to V
* should/ought to/might - không đổi (không lùi đc nữa)

1.2. Các thay đổi khác

a. Thay đổi Đại từ

TIẾNG ANH CÔ TÚ 3
Các đại từ nhân xưng và tính từ/đại từ sở hữu ngôi thứ 1 (tôi/chúng tôi, của tôi/của chúng tôi) và
ngôi thứ 2 (bạn/các bạn, của bạn/của các bạn) thay đổi, ngôi 3 giữ nguyên.

Lưu ý: chỉ đổi ngôi, chứ ko đổi số (số ít hay nhiều phải giữ nguyên) và chức năng ngữ pháp của
từ (chủ ngữ, tân ngữ hay tính từ/đại từ sở hữu).

Ex: “Tom, you should listen to me.”, Jane said.

→ Jane told Tom that he should

listen to her. “We love our dresses.”,

said Lan and Mai.

→ Lan and Mai said (that) they love their dresses.

b. Các thay đổi ở trạng từ không gian (gần → xa) và thời gian

Trực tiếp Gián tiếp


This That
These Those
Here There
Now Then
Today That day
(2 days) ago (2 days) before; 2 previous days
Tomorrow The next day, the following day
The day after tomorrow In two days’ time / two days after
Yesterday the day before/the previous day
The day before yesterday Two days before
Next week The next week, the following week
Last week The previous week/ the week before

Ex:

“I saw the school-boy here in this room She said she had seen the school-boy there in that
today.” room that day.
“I will read these letters now”. She said she would read those letters then.

2. Cách chuyển CÂU HỎI sang lời nói gián tiếp

Đổi câu hỏi trực tiếp sang câu gián tiếp cần:

Bước 1: Bỏ trợ động từ (không đảo ngữ nữa), đảo về trật tự đúng như câu kể (cuối câu không
còn dấu hỏi).

Bước 2: Lùi thì và các thay đổi về ngôi, trạng từ chỉ thời gian/ địa điểm gần xa giống như câu kể.

TIẾNG ANH CÔ TÚ 3
Lưu ý: - Nếu trong câu trực tiếp động từ là “say” thì câu gián tiếp phải dùng động từ để hỏi: ask,
wonder, want to know…

- Với câu hỏi có từ để hỏi => giữ nguyên từ để hỏi rồi làm theo các bước trên.

- Với câu hỏi nghi vấn (Yes/No question), ta dùng bắt đầu mệnh đề tường thuật =
“if”/ “whether”.

Ex:

She said: “Where do they live?” She asked me where they lived.

Hoa said, “Where is the post office?” Hoa asked me where the post office was.

“Are there any people in the room?” She said. She asked if/whether there were any people in
the room.
“Do you want to drink beer or wine?” the The waiter asked if/whether I wanted to drink
waiter asked me. beer or wine.

3. Cách chuyển câu mệnh lệnh, yêu cầu, đề nghề, lời khuyên sang lời nói gián tiếp

+ Động từ tường thuật thường là “told/asked/ordered/commanded,requested (bảo/yêu cầu/ra


lệnh).

S + told/asked + O + (not) to V
The teacher said, “Go to the board, John.” => The teacher told John to go to the board.

Nam said to his friend, “Don’t shut the door.” => Nam asked his friend not to shut the door.

Các cấu trúc đặc biệt khác


1. Cáo buộc ai đó vì đã làm gì: S accused sb of doing sth

Ex: “You stole the money on the table”, she said to him.

-> She accused him of stealing the money on the table.

2. Thừa nhận hoặc phủ nhận đã làm gì: admitted/ denied + Ving

Ex: - He said “Yes, I did” -> He admitted stealing the money on the table.

- He said: “ No, I didn’t” -> He denied stealing the money on the table.

3. BLAME : đổ lỗi

S + blamed sb + for Ving: đổ lỗi ai vì đã làm gì

Ex: “It was your fault. You didn’t tell the truth”, she said.

-> She blamed me for not telling the truth.

TIẾNG ANH CÔ TÚ 3
4. Lời khuyên (should/ought to/ had better/ If I were you.../ Why don’t you)

S + advised sb + (not) to V

Ex: - “If I were you, I would save some money” she said.

->She advised me to save some money.

- “You shouldn’t believe him”, Jane said to Peter.

->Jane advised Peter not to believe him.

5. Câu mời (Would you like.....?)

→ S+ offered sb sth/ S+ offered


to do sth S + invited sb to V

Ex: -“Would you like a cup of coffee, Peter?” I said.

-> I offered Peter a cup of coffee.

- “Would you like me to clean the house for you” he said.

->He offered to clean the house for me.

- “Would you like to go to the cinema with me tonight?” he said.

-> He invited me to go to the cinema with him that night.

6. “Don’t forget/ Remember to V”

-> S reminded sb to do sth: nhắc nhở ai làm gì

Ex: He told me: “Don’t forget to come here on time tomorrow”.

-> He reminded me to come there on time the next day.

7. “ Thank you for….” → Thank sb for Ving/ N

Ex: “Thank you for helping me finish this project “ he said to us.

-> He thanked us for helping him finish that project.

8. “ Sorry…” → S apologized (to sb) for Ving

Ex: “Sorry, I broke your vase” he said to his mother.

→ He apologized to his mother for breaking her vase.

9. WARN: cảnh báo

S+ warned sb (not) to V: Cảnh báo ai làm (không làm) gì

Ex: “Don’t play ball near the restricted area.” I said to the boy.

TIẾNG ANH CÔ TÚ 3
-> I warned the boy not to play ball near the restricted area.

10. PROMISE (lời hứa): “S+ will/won't + V”

→ S promised sb (not) to V: hứa làm/ không


làm gì Ex: "I won’t never do this again", he said to

her.

→ He promised her not to do that again.

11. THREATEN : đe dọa

S+ threatened (sb)+ (not) to V: đe dọa (ai) làm gì

Ex: He said “I will kill you if you don’t do that”.

-> He threatened to kill me if I didn’t do that.

12. SUGGEST: đề nghị

Shall we+ V? Let's+ V! How/What about+ Ving? Why don’t we + V ?

→ S+ suggested + Ving: gợi ý cùng làm gì.


Ex: “Why don’t we go out for a walk?” said the boy.

-> The boy suggested going out for a walk.

13. Gợi ý cho người khác : “Why don’t you + V?

→S+ suggested (that) S+ should/shouldn't V.

Ex: “Why don’t you have a rest?”, he said to her.

-> He suggested that she should have a rest.

14. CALL : gọi S+ called sb + N: gọi ai đó là gì Ex: “Liar!” -> He called me a liar.

UNIT 17: ADVERB CLAUSES (MỆNH ĐỀ TRẠNG NGỮ)


1, Mệnh đề trạng Là mệnh đề bắt đầu bằng các liên từ và
ngữ chỉ thời gian cụm từ như:
After/ Before/ When/ As soon as (ngay
khi) + S+V-HT đơn, S + will V.
* Lưu ý: không dùng thì tương lai trong -After she graduates, she will get
mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian a job. (NOT After she will
graduate)

2, Mệnh đề trạng Là mệnh đề bắt đầu bằng các liên từ: I’ve hidden the money where no
ngữ chỉ nơi chốn where, wherever (bất cứ nơi đâu). one will find it.
3, mệnh đề trạng Bắt đầu bằng liên từ: Because, since, as, -Since Monday is holiday, we
ngữ chỉ nguyên now (that), due to the fact that, seeing don’t have to go to work.
TIẾNG ANH CÔ TÚ 3
nhân, lí do that + S+V.
* Lưu ý:
Because of/due to/owing to + N/ Ving. -He went to bed because of
being sleepy.
-She was absent from class due
to her mother’s illness.

4, mệnh đề trạng Bắt đầu bằng liên từ: - Even though I was very tired, I
ngữ chỉ sự nhượng - Though/ Although/ Even though S+V, walked all the way home.
bộ S+V (Mặc dù …)
However (= No matter how), - No matter what you say, I
Whatever (= No matter what), S+ V. won’t believe you.
Adj/Adv + as S+V, S+V. - Cold as it was, we went out.
(=Although it was cold, we went
* Lưu ý: Despite/ In spite of + N/ V-ing, out)
S+V. - In spite of/ Despite the rain, we
went out.
5, mệnh đề trạng - So + adj/adv…that (quá…đến nỗi mà..) -The book was so good that I
ngữ chỉ kết quả couldn’t put it down.
- Such + (a/an) + adj + N + that S+V. - It was such a cold afternoon
= So + adj + a/an + N + that S+V. that we stopped playing.
= It was so cold an afternoon
that we stopped playing.
- It was such good coffee that I
had another cup.
6, mệnh đề trạng Bắt đầu bằng: so that, in order that S+V. Put the milk in the fridge so that
ngữ chỉ mục đích it won’t spoil.
* Lưu ý: I turned on the radio (in order)
in order to V = so as to V: chỉ mục đích to/so as to listen to the news.
(+ V)

UNIT 18: MẠO TỪ A/AN/THE/- (Articles)


a/an + đứng trước danh từ số ít không cụ thể, hoặc nhắc đến lần đầu

+ đứng sau động từ to be/have/have got: I am a student./ I have a dog.

The + đứng trước danh từ cụ thể, hoặc được nhắc đến lần thứ 2

+ danh từ đứng trước cụm từ “of” hoặc MĐề quan hệ (the girl who …; the rooms of the house…)

+ sử dụng với những danh từ chỉ vật gì đó là duy nhất (the moon, the sun)

+ The dùng với một số cụm từ đề cập môi trường quanh ta: the environment, the town, the
country, the sea, the seaside, the night, the mountains, the desert, the rain, the wind, the fog, the
weather…

TIẾNG ANH CÔ TÚ 3
+ tên sông (the Thames, the Red river), nhóm đảo (the Bahamas), dãy núi (the Alps), đại dương .

+ Các quốc gia có từ Kingdom (the UK = the United Kingdoms), State (the USA = the United
States of America), hoặc tên các quốc gia có số nhiều (The Netherlands, the Philipines)

+ nhạc cụ (play the piano, the guitar)

+ tước vị không kèm tên (the Queen)

+ Dùng trước tên người ở số nhiều để chỉ toàn thể gia đình (the Taylors)

+ The + adj: nói về 1 nhóm người cụ thể (the rich, the poor, the disabled, the blind …)

+ the + quốc tịch (the Vietnamese, the Americans)


+ the + so sánh nhất

No article: - Không dùng mạo từ trước danh từ chỉ sự chung chung (thường để dạng số nhiều
nếu là danh từ đếm được, VD: Water and fruits are healthy.)
- at home, at work, at school, at hospital.

TIẾNG ANH CÔ TÚ 3
8 QUY TẮC ĐÁNH TRỌNG ÂM CƠ BẢN (WORD STRESS)
Quy tắc 1: Hầu hết các danh từ và tính từ có 2 âm tiết, trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ nhất

Apple /ˈæpl/ Orange /ˈɔːrɪndʒ/

Rainy /ˈreɪni/ Happy /ˈhæpi/


Ngoại lệ: ad'vice, ma'chine, mis'take… (N)
a'lone, a'mazed … (adj)

Quy tắc 2: Hầu hết các động từ có 2 âm tiết thì trọng âm sẽ rơi vào âm tiết thứ 2.

Become /bɪˈkʌm/ Reˈlax

Enjoy /ɪnˈdʒɔɪ/ Beˈgin


Ngoại lệ: 'answer, 'enter, 'happen, 'offer, 'open…

Quy tắc 3: Hầu hết các từ có tận cùng là: -oo, -oon, -ee, -eer, -ese, -ain, -ique thì trọng âm
rơi vào chính âm tiết đó.

Bamboo /ˌbæmˈbuː/ Degree /dɪˈɡriː/ Maintain /meɪnˈteɪn/

Typhoon /taɪˈfuːn/ Engineer /ˌendʒɪˈnɪr/ Unique /juˈniːk/

Quy tắc 4: Các từ có tận cùng là: -ion, -ic, -ial, -ian thì trọng âm thường rơi vào âm tiết liền
trước nó.

Tradition /trəˈdɪʃn/ Magician məˈdʒɪʃn/

Electric /ɪˈlektrɪk/ Commercial /kəˈmɜːrʃl/

Quy tắc 5: Với những từ có 3 âm tiết trở lên, trọng âm thường rơi vào âm tiết thứ 3 tính từ
cuối lên.
Ví dụ:

economy /ɪˈkɑːnəmi/ industry /ˈɪndəstri/


intelligent /ɪnˈtelɪdʒənt/ specialize /ˈspeʃəlaɪz/
geography /dʒiˈɑːɡrəfi/

Quy tắc 6: Hầu như các tiền tố không nhận trọng âm.
Ví dụ: dis'cover, des'troy, re'ly, re'ply, re'move, re'write, im'possible, un'comfortable …
Ngoại lệ: 'underpass, 'underlay…

TIẾNG ANH CÔ TÚ 3
Quy tắc 7: Khi thêm các hậu tố sau thì trọng âm chính của từ không thay đổi:
Danh từ đuôi -ment, -ship, -ness, -er/or, -hood
Tính từ đuôi -ing, -ful, -able, -ous, -less
Ví dụ:
• ag'ree – ag'reement
• 'meaning – 'meaningless
• re'ly – re'liable
• 'poison – 'poisonous
• 'happy – 'happiness
• re'lation – re'lationship
• 'neighbour – 'neighbourhood
• ex'cite - ex'citing

→ Mẹo với quy tắc 6 & 7: Khi xét trọng âm của các từ có tiền tố và hậu tố, trước hết
hãy bỏ các tiền tố, hậu tố đi và xét trọng âm của từ gốc.

Quy tắc 8: Với những từ có thể đóng nhiều vai trò thì khi là danh từ, tính từ => trọng âm
rơi vào âm tiết thứ 1; khi là động từ => trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2.

Export (n) /’ekspɔ:t/ Export (v) /ɪkˈspɔːrt/

Present (n, adj) /ˈpreznt/ Present (v) /prɪ’zent/

Perfect (n, adj) /ˈpɜːrfɪkt/ Perfect (v) /pə’fekt/

→ Lưu ý: Những âm tiết không phải trọng âm thường đọc là /ə/


Ví dụ:

pagoda /pəˈɡoʊdə/ machine /məˈʃiːn/

Today /təˈdeɪ/ Literature /ˈlɪtrətʃʊr/

TIẾNG ANH CÔ TÚ 4
78 ĐỘNG TỪ BẤT QUY TẮC THÔNG DỤNG (IRREGULAR VERBS)

1. Nhóm các động từ giữ nguyên ở tất cả các thể động từ V2, V3

Nguyên thể Quá khứ đơn Quá khứ phân từ - Ý nghĩa thường gặp
(V1) (V2) P2 (V3) nhất

1 Cost cost Cost phải trả, trị giá

2 Cut cut Cut cắt

3 Hit hit Hit Đánh

4 Hurt hurt Hurt Đau

5 Let let Let cho phép, để cho

6 Put put Put đặt, để

7 Read Read /red/ Read /red/ đọc

2. Nhóm các động từ có V3 giống V1

Nguyên thể Quá khứ đơn Quá khứ phân từ Ý nghĩa thường gặp
(V1) (V2) (V3) nhất

8 Become became Become trở thành

9 Come came Come đến

10 Run ran Run chạy

3. Nhóm các động từ có nguyên âm “i” ở V1, chuyển thành “a” ở V2 và “u” ở
V3
Nguyên thể Quá khứ đơn Quá khứ phân từ Ý nghĩa thường gặp
(V1) (V2) (V3) nhất

11 Begin Began Begun bắt đầu

12 Drink Drank Drunk uống

13 Ring Rang Rung Kêu (chuông điện

TIẾNG ANH CÔ TÚ 4
thoại)

14 Run Ran Run chạy

15 Sing Sang Sung Hát

16 Swim Swam swum Bơi

4. Nhóm các động từ có V2 và V3 giống nhau


4.1 Nhóm các động từ V1 có tận cùng là “d” chuyển thành “t” ở V2 và V3

Nguyên thể Quá khứ đơn Quá khứ phân từ Ý nghĩa thường gặp
(V1) (V2) (V3) nhất

17 Build Built built xây dựng

18 Lend lent lent cho vay, cho mượn

19 Send sent sent gửi

20 Spend spent spent chi tiêu, dành

4.2 Nhóm các động từ V1 có tận cùng là “m”, “n” chuyển thành “t” ở V2 và
V3

Nguyên thể Quá khứ đơn Quá khứ phân từ Ý nghĩa thường gặp
(V1) (V2) (V3) nhất

Dream Dreamed/ dreamt Dreamed/ dreamt Mơ

Learn Learned/ learnt Learned/ learnt học

21 Mean meant Meant ý muốn nói, ý nghĩa

4.3 Nhóm các động từ V1 có nguyên âm giữa “ee” chuyển thành “e” ở V2
và V3

Nguyên thể Quá khứ đơn Quá khứ phân từ Ý nghĩa thường gặp
(V1) (V2) (V3) nhất

22 Keep Kept Kept giữ

TIẾNG ANH CÔ TÚ 4
23 Feed Fed Fed cho ăn

24 Feel Felt felt cảm thấy

25 Meet Met met Gặp

26 Sleep Slept slept ngủ

4.4 Nhóm các động từ V2 và V3 có đuôi “ought” hoặc “aught”

Nguyên thể Quá khứ đơn Quá khứ phân từ Ý nghĩa thường gặp
(V1) (V2) (V3) nhất

27 Bring brought Brought mang lại

28 Buy bought Bought Mua

29 Catch caught Caught bắt

30 Fight fought Fought chiến đấu, đánh nhau

31 Teach taught Taught dạy

32 Think thought Thought Nghĩ

4.5 Nhóm động từ có V1 tận cùng là “ay”, chuyển thành “aid” ở V2, V3

Nguyên thể Quá khứ đơn Quá khứ phân từ Ý nghĩa thường gặp
(V1) (V2) (V3) nhất

33 Say Said /sed/ Said /sed/ Nói

34 Lay laid laid đặt, để

4.6 Một số động từ khác có V2, V3 giống nhau

Nguyên thể Quá khứ đơn Quá khứ phân từ Ý nghĩa thường gặp
(V1) (V2) (V3) nhất

35 Have Had had Có

36 Hear Heard heard Nghe

37 Hold Held held Nắm, tổ chức

TIẾNG ANH CÔ TÚ 4
38 Lead Led led dẫn

39 Leave Left left Rời khỏi

40 Lose Lost lost mất, thua

41 Make Made made Làm, tạo thành

42 Sell Sold sold Bán

43 Sit Sat sat ngồi

44 Tell Told told Kể, bảo

45 Stand Stood stood đứng

46 Understand Understood understood hiểu

47 Win Won won Thắng

5. Nhóm các động từ kết thúc “n” ở V3


5.1 Nhóm các động từ có nguyên âm “o” ở V2, V3

Nguyên thể Quá khứ đơn Quá khứ phân từ Ý nghĩa thường gặp
(V1) (V2) (V3) nhất

48 Break broke Broken đập vỡ, làm hỏng

49 Choose chose chosen chọn

50 Forget forgot forgotten Quên

51 Get got got/ gotten có được

52 Speak spoke spoken Nói (tiếng)

53 Wake woke Woken thức dậy

54 Wear wore Worn mặc

5.2 Nhóm các động từ chỉ có nguyên âm “o” ở V2

Nguyên thể Quá khứ đơn Quá khứ phân từ Ý nghĩa thường gặp
(V1) (V2) (V3) nhất

TIẾNG ANH CÔ TÚ 4
55 Drive drove Driven lái xe (ô tô)

cưỡi (ngựa), đạp (xe


56 Ride rode Ridden
đạp)

57 Rise Rose Risen Tăng, mọc

58 Write Wrote Written viết

5.3 Nhóm các động từ có đuôi “ew” ở V2, “own”/“awn” ở V3

Nguyên thể Quá khứ đơn Quá khứ phân từ Ý nghĩa thường gặp
(V1) (V2) (V3) nhất

59 Blow Blew Blown thổi

60 Draw Drew Drawn vẽ

61 Fly Flew Flown Bay

62 Grow Grew Grown Trồng, phát triển

63 Know Knew known biết

5.4 Một số động từ bất quy tắc khác có đuôi “n” ở V3

Nguyên thể Quá khứ đơn Quá khứ phân từ Ý nghĩa thường gặp
(V1) (V2) (V3) nhất

64 Bite Bit Bitten cắn

65 Hide Hid Hidden ẩn, trốn

66 Beat Beat Beaten đánh bại

67 Eat Ate Eaten Ăn

68 Fall Fell Fallen giảm

69 Forgive Forgave Forgiven tha thứ

70 Give Gave Given Đưa

71 See Saw Seen Nhìn thấy

TIẾNG ANH CÔ TÚ 4
72 Take Took Taken Có

6. Nhóm động từ bất quy tắc khác

Nguyên thể Quá khứ đơn Quá khứ phân từ Ý nghĩa thường gặp
(V1) (V2) (V3) nhất

73 Be was, were Been Thì/ là

74 Do Did Done Làm

75 Go Went Gone Đi

76 Lie Lay Lain Nằm

77 Find Found Found Tìm thấy

78 Dig Dug Dug Đào, bới

-------- THE END ---------

TIẾNG ANH CÔ TÚ 4

You might also like