Professional Documents
Culture Documents
KINH TẾ VĨ MÔ
KINH TẾ VĨ MÔ
Ưu điểm: Tạo động lực cho các thành phần kinh tế ptrien, phu hợp với
nền kinh tế giản đơn
Nhược điểm: không giải qyết được khuyết tật thị trường, dễ dẫn đến
khủng hoảng.
3.4. Qui luật lợi suất giảm dầm
- Đây là quy luật phản ánh mối quan hệ giữa đầu vào của quá trình sản
xuất và đầu ra mà nó góp phần tạo ra
- Nội dung qui luật: “ Khối lượng đầu ra có them ngày càng giảm đi, khi ta
liên tiếp bỏ them những đơn vị bằng nhau của một đầu vào biến đổi vào
số lượng cố định của một đầu vào khác”
Chương II: MỤC TIÊU VÀ CÔNG CỤ, CHÍNH SÁCH ĐIỀU TIẾT KINH TẾ VĨ
MÔ.
1. Mục tiêu điều tiết kinh tế vĩ mô
- Hệ quả: “ GDP thực tế phải tang nhanh bằng GAP tiềm năng để giữ cho
thất nghiệp ko thay đổi:
- Bản chất: Quy luật OKUN mô tả mối quan hệ giữa những vận động ngắn
hạn của GDP thực tế và những thay đổi của thất nghiệp.
3.4. Quan hệ giữa tăng trưởng kinh tế và lạm phát
- Lạm phát do cầu là một loại lạm phát xảy ra khi tổng cầu của thị trường
vượt quá khả năng cung ứng hang hóa dịch vụ của nền kinh tế. ( cú sốc
cầu)
- Lạm phát do cung ( lạm phát chi phí đẩy, cú sốc cung) là khi chính phủ
cắt giảm thuế hay tang chi tiêu dung thường xuyên => thâm hụt ngân
sách, phá giá tiền tệ => thuế lạm phát => tang giá nguyên liệu đầu vào =>
sự phá sản doanh nghiệp => tổng cung sụt giảm.
- Lạm phát và thất nghiệp chỉ có mối quan hệ đánh đổi ngược chiều trong
ngắn hạn với lạm phát do cầu
- Đối với lạm phát do cung: chúng có mối quan hệ cùng chiều
- Trong dài hạn, chúng ko có mỗi quan hệ với nhau.
CHƯƠNG III: HẠCH TOÁN TỔNG SẢN PHẨM QUỐC DÂN.
I. Tổng sản phẩm quốc dân và tổng sản phẩm quốc nội
1. Tổng sản phẩm quốc nội ( GDP )
- Khái niệm: là một chỉ tiêu đo lường tổng giá trị thị trường của tất cả các
hang hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra trong một phạm vi lãnh
thổ quốc giá trong một thời kỳ nhất định ( thường là một năm )
2. Tổng sản phẩm quốc dân (GNP)
- Khái niệm: là một chỉ tiêu đo lường tổng giá trị thị trường của tất cả các
hang hóa và dịch vụ cuối cùng được sản xuất ra bằng yếu tố sản xuất của
một quốc giá trong một thời gian nhất định ( thường là một năm )
II. Các phương pháp đo lường tổng sản phâm quốc nội
- GDP danh nghĩa: Đo lường tổng sản phẩm quốc nội sản xuất ra trong một
thời kỳ, theo giá cả hiện hành, thức là giá cả của thời kì đó.
- GDP thực tế: Đo lường tổng sản phẩm quốc nội làm ra trong một thời kỳ,
theo giá cố định ở một thời kỳ lấy làm gốc.
Sự thay đổi của GDP danh nghĩa phản ánh sự thây dổi của giá cả và
sản lượng; sự thay đổi của GDP thực tế chỉ phảm ánh sự thay đổi của
sản lương.
- Chỉ số điều chỉnh GDP là tỷ số giữa GDP danh nghĩa và GDP thực tế,
phản ánh sự biến động của giá cả thời kì hiện tại so với kỳ gốc:
- Những cái mà các tác nhân trong nền kinh tế bỏ tiền ra mua gọi là
phương pháp chi tiêu
- Những cái mà các tác nhân trong nền kinh tế nhận được gọi là phương
pháp thu nhập
- Những cái mà hang kinh doanh sản xuất ra gọi là phương pháp sản xuất.
2. Phương pháp chi tiêu
- GDP là tổng của bốn bộ phận cấu thành chính:
o Chi tiêu cho tiêu dung cá nhân (C) : chi mua hang hóa, dịch vụ
cuối cùng, ko bao gồm hang hóa đã qua sử dụng
o Chi tiêu cho đầu tư tư nhân trong nước (I): chi tiêu đầu tư máy
móc, thiết bị , nhà xưởng, khấu hao. Thay đổi tích lũy tồn kho.
Không bao gồm chi đầu tư cổ phiếu, trái phiếu.
o Chi tiêu của chính phủ (G): Chi mua hang hóa, dịch vụ của chính
phủ, không bao gồm chi chuyển nhượng ( transfer, grants)
o Xuất khẩu ròng (NX)= X-M
GNP = GDP + thu nhập dân cư trong nước tạo ra ở nước ngoài – thu
nhập nước ngoài tạo ra trong nước.
2. Sản phẩm quốc dân ròng (NNP)
- Khái niệm: là tổng giá trị thị trường của tất cả sản phẩm cuối cùng và các
dịch vụ được sản xuất hay cung ứng của công dân của 1 quốc gia (GNP)
trong 1 khoảng tgian nào đó trừ đi khấu hao
Ví dụ:
VI. Các đồng nhất thức kinh tế vĩ mô cơ bản
1. Đồng nhất thức mô tả mối quan hệ giữa các khu vực trong nền kinh tế
2. Đồng nhất thức mô tả mối quan hệ giữa các khu vực trong nền kinh tế
Nhận xét: Thể hiện mối quan hệ giữa các tác nhân trong nền kinh tế,
có ý nghĩa: các khu vực trong nền kinh tế luôn tác động qua lại và bổ
sung lẫn nhau.
3. Đồng nhất thức tiết kiệm và đầu tư
- Trong một nền kinh tế, tổng tiết kiệm thực tế bằng tổng đầu tư thực tế
- Nền kinh tế giản đơn, không có chính phủ và không có hoạt động xuất
nhập khẩu hang hóa:
4. Đồng nhất thức mô tả mối quan hệ giữa tổng các khoản bơm vào và
tổng các khoản rút ra khỏi nền kinh tế
- Xuất phát từ đồng nhất thức:
o Đồ thị:
o Tốc độ thay đổi đầu tư chủ yếu do tốc độ thay đổi sản lượng quyết
định.
- Mô hình tổng cầu và sản lượng cân bằng trong nền kinh tế giản đơn
b. Mô hình tổng cầu trong nền kinh tế đóng:
- Mô hình tổng cầu và sản lượng cân bằng trong nền kinh tế đóng
o TH1: T= T0 + T.Y
Nhận xét:
o Số nhân chi tiêu và số nhân thuế có dấu ngược nhau
o mt<m về giá trị tuyệt đối và nhỏ hơn MPC lần
o
c. Mô hình tổng cầu trong nền kinh tế mở
o Phương trình:
- Hàm xuất khẩu:
o Khái niệm: Hàm xuất khẩu theo sản lượng, IM=f(Y) phản ánh
lương tiền mà người trong nước dự kiến mua sắm hang hóa dịch
vụ nước ngoài, tương ứng với từng mức sản lượng trong nước khác
nhau.
o
- Mô hình tổng cầu trong nền kinh tế mở
Nhận xét:
o m’’<m’
o m’’ phụ thộc vào MPM
o Cơ chết tác động này phản ánh: hang hóa nhập khẩu càng lớn có
thể làm giảm sản lượng và mức việc làm trong nước.
2. Chính sách tài khóa
2.1. Chính sách tài khóa với mục tiêu ổn định hóa nền kinh tế
1. Khái niệm và công cụ
- Khái niệm: Chính sách tài khóa với mục tiêu ổn định hóa nền kinh tế là
chính sách tài khóa khi mục tiêu của Chính phủ là đưa sản lượng cân
bằng về mức sản lượng tiềm năng
- Công cụ: Thuế và chi tiêu
2. Cơ chế truyền dẫn của chính sách tài khóa
3. Chính sách tài khóa cùng chiều và chính sách tài khóa ngược chiều
- Chính sách tài khóa cùng chiều:
Mục tiêu B=0
- Chính sách tài khóa ngược chiều
Mục tiêu Y = Y*
o
- Phương trình (MD):
Hàm cầu tiền được xác định : MD=f(i)
Cầu tiền là hàm tỷ lệ nghịch với lãi suất, tỷ lệ thuận với thu nhập.
- Đồ thị
o TH1: Di chuyển trên đường MD, khi thu nhập và các biến sô khác
không đổi ( lãi suất i thay đổi )
o TH2: Dịch chuyển đường MD, nếu lãi suất không đổi, thu nhập và
các biến số khác thay đổi.
- Tiền cơ sở ( tiền mạnh) là lượng tiền in ra của Ngân hang Trung ương và
được đẩy vào lưu thông.
Công thức:
TH2: Khi ra > rd thì số nhân tiền được xác định như sau:
Ý nghĩa cảu số nhân tiền: phản ánh khả năng sinh sôi ra tiền trong lưu thông
- Đặc điểm của mm:
- Những nguyên nhân làm dịch chuyển trạng thái cân bằng trên thị trường
tiền tệ và thị trường trái phiếu:
o Sự cắt giảm cung ứng tiền tê
o Tăng thu nhập thực tế
o Tăng cạnh tranh trong hoạt động ngân hang
o Chính phủ sử dụng chính sách tiền tệ thắt chặt:
4.MÔ HÌNH IS-LM
- Khái niệm: Đường IS là đường biểu thị những tổ hợp khác nhau giữa lãi
suất và thu nhập thỏa mãn điều kiện cân bằng của thị trường hang hóa
(AD=Y)
CHƯƠNG VI: TỔNG CUNG – TỔNG CẦU
1. Tổng cầu (AD)
1.1. Khái niệm:
- Tổng cầu là tổng khối lượng hang hóa dịch vụ mà các tác nhân trong nền
kinh tế sẽ sử dụng trong một thời kỳ nhất định tương ứng với mức giá đã
cho, khi các biến số khác không đổi.
1.2. Các yếu tố cấu thành tổng cầu :
- Tiêu dung (C )
- Đầu tư (I)
- Chi tiêu của chính phủ (G)
- Xuất khẩu ròng (NX)
1.3. Đường tổng cầu theo giá
- Là đường biểu thị mối quan hệ giữa tổng cầu và mức giá chung khi các
biến số khác không đổi
-
- Tại sao đường tổng cầu lại dốc xuống
o Hiệu ứng lãi suất
o Hiệu ứng của cải
o Hệu ứng tỷ giá
1.4. Các nhân tố làm dịch chuyển đường tổng cầu
2. Tổng cung
2.1. Thị trường lao động
2.1.1. Cầu lao động
- Là số lượng lao động mà các doanh nghiệp sẵn sàng tuyển dụng tại mỗi
mức tiền lương thực tế khác nhau
-
- Đường tổng cung thực tế ngắn hạn
-
- Đường tổng cung nằm ngang
o Theo trường phát Keynes, đường tổng cung nằm ngang
- Phương trình đường tổng cung ngắn hạn: