Professional Documents
Culture Documents
Chu de 7-Mot So Phuong Phap Giai Phuong Trinh Nghiem Nguyen
Chu de 7-Mot So Phuong Phap Giai Phuong Trinh Nghiem Nguyen
I. DỰA VÀO TÍNH CHIA HẾT ĐƯA VỀ BÀI TOÁN ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN.................................1
II. BIỂU THỊ MỘT ẨN THEO ẨN CÒN LẠI RỒI DÙNG TÍNH CHẤT CHIA HẾT...................................4
III. PHƯƠNG PHÁP XÉT SỐ DƯ KẾT HỢP TÍNH CHẤT CỦA SỐ NGUYÊN TỐ, SỐ CHÍNH
PHƯƠNG................................................................................................................................................................6
IV. PHƯƠNG PHÁP DÙNG BẤT ĐẲNG THỨC.............................................................................................10
V.DÙNG TÍNH CHẤT CỦA SỐ CHÍNH PHƯƠNG, HOẶC TẠO RA BÌNH PHƯƠNG ĐÚNG, HOẶC
TẠO THÀNH CÁC SỐ CHÍNH PHƯƠNG LIÊN TIẾP..................................................................................12
VI. PHƯƠNG TRÌNH BẬC3 VỚI HAI ẨN.......................................................................................................14
VII. PHƯƠNG TRÌNH BẬC 4 VỚI HAI ẨN....................................................................................................15
VIII. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA MŨ..................................................................................................................17
1
I. DỰA VÀO TÍNH CHIA HẾT ĐƯA VỀ BÀI TOÁN ƯỚC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN
Ví dụ 1. Tìm nghiệm nguyên của phương trình:
Lời giải
Giả sự tồn tại các số nguyên thỏa mãn điều kiện:
Dễ thấy: thay vào ta tìm được .
Nhận xét: là một nghiệm thì cũng là nghiệm nên ta chỉ cần xét
Khi đó ta thấy: nên suy ra: tương ứng với 3 giá trị của
2z+2y+7 ta có:
Giải các trường hợp chú ý nhận xét (*) ta suy ra phương trình có nghiệm là:
+ Giải
+ Giải
+ Giải ( Vô nghiệm)
Vậy:
Ví dụ 6: Tìm các cặp số nguyên thỏa mãn điều kiện:
( Đề thi tuyển sinh vào lớp 10 chuyên toán tin Amsterdam , 2018)
Lời giải
Ta viết lại phương trình:
Hay:
TH1: (loại)
TH3: (loại)
hoặc
Ta tìm được nghiệm:
4
II. BIỂU THỊ MỘT ẨN THEO ẨN CÒN LẠI RỒI DÙNG TÍNH CHẤT CHIA HẾT
6
III. PHƯƠNG PHÁP XÉT SỐ DƯ KẾT HỢP TÍNH CHẤT CỦA SỐ NGUYÊN TỐ, SỐ CHÍNH
PHƯƠNG
Để giải quyết tốt các bài toán theo dạng xét số dư ta cần lưu ý đến các tính chất :
+
+
+ thì :
+ Số chính phương không tận cùng bằng 2, 3, 7, 8.
+ Số chính phương chia hết cho số nguyên tố p thì chia hết cho .
+ Số chính phương chia cho 3 dư 0 hoặc 1.
+ Số chính phương chia cho 4 dư 0 hoặc 1.
+ Số chính phương chia cho 8 dư 0 hoặc 1 hoặc 4.
Ta xét các ví dụ sau:
7
Ví dụ 3
Hay
Suy ra hay hoặc chia hết cho 2. Mặt khác ta có: nên cả 2 số
đều chia hết cho 2. Do đó , mà là số nguyên tố nên .
Thay vào ta tìm được .
Ví dụ 4
Tìm các số nguyên dương thỏa mãn:
Lời giải
Đặt suy ra với thay vào phương trình ta có:
Ta lại có:
Hay hay
hay
thay vào ta tìm được các cặp nghiệm của phương trình là
Ví dụ 2
Tìm các số nguyên thỏa mãn phương trình:
Lời giải
Đặt với thay vào phương trình ta có:
.
.
Nếu thì (không thỏa mãn)
Nếu thì (không thỏa mãn).
9
Xét thử trực tiếp ta có thỏa mãn: Khi đó .
Vậy phương trình có 2 nghiệm: .
Ví dụ 3
Tìm nghiệm nguyên của phương trình .
(Tuyển sinh vào lớp 10 chuyên Vĩnh Phúc, 2018).
Lời giải
Ta có:
Để phương trình (1) có nghiệm nguyên x thì theo y phải là số chính phương.
Ta có .
chính phương nên .
+ Nếu thay vào phương trình (1), ta có
.
+ Nếu
+ Nếu
+Với , thay vào phương trình (1) ta có:
10
IV. PHƯƠNG PHÁP DÙNG BẤT ĐẲNG THỨC
Ví dụ 1
Tìm 3 số nguyên dương sao cho tổng của chúng bằng tích của chúng .
Lời giải
Cách 1: Gọi 3 số cần tìm là theo giả thiết ta có: với .
Giả sử
Từ đó ta tìm được các cặp nghiệm
Suy ra .
Giả sử suy ra
Ví dụ 3
Tìm các cặp nghiệm số nguyên thỏa mãn .
(Đề tuyển sinh vào lớp 10 Trường THPT chuyên KHTN – ĐHQG Hà Nội, 2015).
11
Lời giải
Dễ thấy với hoặc không thỏa mãn.
Xét do vai trò như nhau, giả sử
Khi đó ta có
+ Nếu
+ Nếu
+ Nếu loại.
+ Nếu loại.
Đáp số:
12
V.DÙNG TÍNH CHẤT CỦA SỐ CHÍNH PHƯƠNG, HOẶC TẠO RA BÌNH PHƯƠNG ĐÚNG,
HOẶC TẠO THÀNH CÁC SỐ CHÍNH PHƯƠNG LIÊN TIẾP
Cách 2: Từ phương trình ta suy ra chia hết cho 2 suy ra tận cùng là số lẻ. Suy ra tận
dàng tìm được các cặp số thỏa mãn điều kiện là:
Từ điều kiện suy ra thay vào điều kiện ban đầu ta có:
. Hay
Ta có
13
Suy ra
Do
cặp nghiệm
14
VI. PHƯƠNG TRÌNH BẬC3 VỚI HAI ẨN
Ta cần kết hợp khéo léo đánh giá và đặt ẩn phụ để làm đơn giản cấu trúc phương trình.
Ta thấy:
Đặt Ta có
Cách 2: Tạo ra phương trình bậc 2 để dùng điều kiện . Ta cần triệt tiêu .
Đặt thì phương trình trở thành:
15
VII. PHƯƠNG TRÌNH BẬC 4 VỚI HAI ẨN
Cách 1: Phân tích đa thức thành nhân tử để tạo ra sau đó lập bảng giá trị hoặc quy
về giải hệ phương trình.
Cách 2: Tạo phương trình bậc 2 và đánh giá theo .
Cách 2: Viết lại phương trình thành: Đây là phương trình bậc 2 ẩn . Ta
có là số chính phương. Dựa vào các chữ số tận cùng để suy ra điều kiện.
Ta chứng minh:
Cách 2:
Điều kiện:
+ Ta xét
16
Ta có là các ước số của
Khi đó ta có
Suy ra
+ Nếu
+ Nếu
+ Nếu loại
+ Nếu loại
Đáp số:
17
Đặt ta có:
ta phải có:
Đáp số:
18
VIII. PHƯƠNG TRÌNH CHỨA MŨ
Kỹ thuật chính để giải phương trình dạng này là dựa vào tính chia hết để suy ra tính chẵn lẻ của
các biến qua đó đưa về phương trình tích hoặc phương trình ước số
Ví dụ 1: Tìm nghiệm nguyên của phương trình:
Lời giải
Nếu x < 0 thì vế trái là số hữu tỉ, vế phải là số nguyên nên phương trình không có nghiệm. Ta xét x
≥ 0.
Để ý rằng nếu (x;y) là một nghiệm của phương trình thì (x;-y) cũng là nghiệm. Nên ta chỉ cần xét
khi x, y ≥ 0.
Nếu x lẻ thì 2x = 22k + 1 = 2.4k chia 3 dư 2. Nên suy ra y2 chia 3 dư 2. Điều này vô lý, suy ra x chẵn.
{
k
y+ 2 =3 ⟹ 2.2 k =2 ⟹ k=0 ⟹ x=0 , y=2.
Đặt x = 2k. Ta có y2 – 22k = 3 ⟹ ( y +2 ) ( y−2 )=3 ⟹
k k
k
y−2 =1
Vậy phương trình có 2 nghiệm là (0;2) , (0; -2)
Ví dụ 2: Tìm nghiệm nguyên của phương trình: 2x + 57 = y2.
Lời giải
Nhận xét :
Nếu x < 0 thì phương trình vô nghiệm.
Nếu x lẻ thì 2x chia 3 dư 2, 2x + 57 chia 3 dư 2. Điều này không thể xảy ra vì số chính phương khi
chia 3 chỉ có thể dư 0 hoặc 1.
Vậy x là số chẵn, xét x≥ 0 , không mất tính tổng quát ta giả sử y ≥ 0 đặt x = 2k ta có:
2x + 57 = y2 ⟹ y 2−22 k =57 ⇔ ( y−2 k )( y+ 2k )=1.57=3.19
{
n
y−2 =1 ⟹ 2. 2n=56 vô nghiệm
TH1: n .
y +2 =57
{
n
y−2 =3 ⟹ 2.2 n=16 ⟹ n=3 ⟹ y=11, x=6
TH2: n .
y +2 =19
Vậy phương trình có 2 nghiệm là (6; 11) , (6; -11)
thay ta có:
19
Để ý rằng: Nếu thì
Xét là một nghiệm
Xét là một nghiệm
Vậy phương trình có các nghiệm là: (x;y) = (0; 0), (1; 2)
Cách khác: Xét , nếu thì vế phải chia hết cho 4, suy ra chia 4 dư 3. Điều này là vô
lý, vì chia 4 chỉ có thể dư 0 hoặc 1. Vậy
Nếu m > 0 thì vế phải chia hết cho 3, suy ra chia hết cho 3, suy ra chia 3 dư 2. Điều này không
xảy ra vì x2 chia 3 chỉ có thể dư 0 hoặc 1.
Nếu . Vậy phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) = (0; 0)
20
Thật vậy: . Vậy (*) không có nghiệm khi .
Xét . Vậy phương trình có các nghiệm là (2; 4), (4; 2).
21